Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Đề đồ án môn học thiết kế dụng cụ cắt (đề k)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (866.21 KB, 27 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Đề đồ án môn học Thiết kế dụng cụ cắt (Đề K)</b>

<b><small>1.Tính và thiết kế dao tiện định hình để gia cơng chi tiết cho theo hình vẽ từ phơi thanh đường</small></b>

<i><small>kính D bằng vật A40 có giới hạn bền σ</small><sub>b</sub></i><small>=600 N /m m</small><sup>2</sup><small>. Phơi được gia cơng để có chuẩn bị cắt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>3.Tính tốn và thiết kế dao phay đĩa mơđun để gia công bánh răng trụ răng thẳng bằng thép 45 </small></b>

<small>có mơđun m cho số hiệu dao trong bộ 8 con như sau:</small>

<b><small>N0mSố hiệu dao trong lô 8 con daoN0mSố hiệu dao trong lô 8 con dao</small></b>

<b>PHẦN I: THIẾT KẾ DAO TIỆN ĐỊNH HÌNH1.1Yêu cầu đề bài</b>

Thiết kế dao tiện định hình với các yêu cầu sau: (Đề K2) - Vật liệu gia cơng: Phơi thép CT45 có <i><small>σb</small></i><small>=600 N /m m</small><sup>2</sup>. - Hình dạng chi tiết:

<i><b>Hình 1.1: Hình dạng chi tiết cần gia cơng</b></i>

<b>1.2 Quy trình thiết kế dao tiện định hình </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i> Nhiệm vụ cơ bản của quá trình thiết kế dao tiện định hình được tiến hành theo</i>

trình tự sau:

1. Phân tích hình dạng, độ chính xác yêu cầu của chi tiết, khả năng chế tạo dụng cụ được thiết kế,… để chọn kiểu dao cho phù hợp (dao lăng trụ, dao đĩa, …)

2. Chọn góc độ dao: góc sau, góc trước, góc trước trong tiết diện chính trước, profin của dao ứng với điểm cơ sở.

3. Chọn điểm cơ sở để tính tốn chiều cao profile dao. Tiến hành tính tốn chiều cao profin dao trong tiết diện vng góc với mặt sau, mặt trước. Vẽ profin dao với gốc tọa độ là điểm cơ sở.

4. Thiết kế kết cấu dao: Thiết kế trên phần lưỡi cắt phụ của dao, chọn kích thước kết cấu dựa theo chiều cao lớn nhất của profin chi tiết, quy định những chi tiết kĩ thuật cho bản vẽ cấu tạo dao.

<b>1.3 Phân tích chi tiết để chọn kiểu dao</b>

Chi tiết có dạng mặt trụ trịn xoay trên đó bao gồm các mặt côn, mặt trụ cho nên ta chọn dao tiện định hình lăng trụ chứ khơng chọn dao trịn, tuy khó chế tạo nhưng nó có các ưu điểm sau:

+ Độ cứng vững cao hơn, chính xác hơn.

+ Tránh được sai số loại 2 (sai số do nội tại dao tròn)

+ Việc mài sắc lại đơn giản hơn (chỉ mài theo mặt phẳng song song

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b>Hình 1.2: Cấu tạo của chi tiết cần gia công</b></i>

Chi tiết có profile dạng cơn ở đoạn <small>6−7</small> . Khi gia công, chi tiết quay quanh trục của nó và lưỡi cắt sẽ cắt ra bề mặt chi tiết. Trong chuyển động tương đối, bề mặt côn <small>6−7</small> của chi tiết được coi như do lưỡi cắt là đoạn thẳng nằm trong mặt trước T-T quay quanh trục tạo thành. Vì có góc trước γ nên mặt trước T-T không đi qua trục chi tiết (trục quay). Do đó biên dạng của chi tiết tạo thành có dạng mặt hyperboloid trịn xoay và do đó gây ra sai số ∆<small>1</small> so với bề mặt côn yêu cầu

Để khử sai số ∆<small>1</small> ta có thể sử dụng dao tiện định hình gá nâng để tiến hành gia cơng chi tiết. Do đó sẽ gây nên sự phức tạp khi gia công và thiết kế dao.

Từ yêu cầu độ chính xác của loạt chi tiết khơng cần cao quá, ta chọn thiết kế dao tiện định hình gá thẳng để gia công loạt chi tiết này.

<b>1.5Thiết kế dao</b>

<i><b>1.5.1 Chọn điểm cơ sở</b></i>

Để tiện cho việc tính tốn ta chọn điểm cơ sở theo nguyên tắc : điểm cơ sở là điểm nằm ngang tâm chi tiết, gần tâm chi tiết nhất (xa chuẩn kẹp dao nhất). Vậy ta chọn điểm cơ sở là điểm 1 như trên hình 1.3.

Tại điểm cơ sở 1, dao có góc trước γ, góc sau α.

<i><b>1.5.2 Chọn góc trước γ, góc sau α</b></i>

Với vật liệu gia cơng là thép C45 có <i><small>σ</small><sub>b</sub></i><small>=600 N /m m2</small>, tra theo bảng 3.1 trong 16 ta chọn: góc trước <i><small>γ=2 0</small><sup>o</sup></i> , góc sau <i><small>α=1 2</small><sup>o</sup></i>

<i><b>1.5.3 Tính tốn chiều cao profile dao</b></i>

Sơ đồ tính tốn các thông số profile dao tại 1 điểm i bất kỳ trên lưỡi cắt được biểu diễn như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>Hình 1.3: Sơ đồ tính tốn các thơng số profile dao</b></i>

Xét điểm i bất kỳ trên profin chi tiết ta có điểm i’ tương tứng trên profin dao: Gọi chiều cao profin của dao tại điểm i’ là h<small>i</small>

<i>a) Xây dựng công thức xác định profile dao trong tiết diện trùng với mặttrước(ττ<small>i</small>)</i>

Thiết lập hệ tọa độ (1lτ) với:) với:

+ Trục l song song với đường tâm chi tiết

+ Trục τ) với: vng góc với l và nằm trong mặt trước của dao

Với mỗi điểm i trên chi tiết cho ta điểm i’ trên profile dao nên ta có tọa độ

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

 <i><small>τ</small><sub>i</sub></i><small>=</small><i><small>r</small><sub>i</sub><small>.cos</small></i>

[

<small>arcsin</small>

(

<i><sup>r</sup></i><small>1</small>

<i><small>r</small><sub>i</sub><sup>. sin γ</sup></i>

)]

<small>−</small><i><small>r</small></i><sub>1</sub><i><small>. cos γ</small></i>

<i>b) Xây dựng công thức xác định profile dao trong tiết diện vng góc với mặtsau (τh<small>i </small>)</i>

Thiết lập hệ tọa độ (1lh) với:

+ Trục l song song với đường tâm chi tiết

+ Trục h vng góc với l và vng góc với mặt sau của dao

Với mỗi điểm i trên chi tiết cho ta điểm i’ trên profile dao nên ta có tọa độ

<i><small>r</small><sub>i</sub><sup>. sin γ</sup></i>

)]

<small>−</small><i><small>r</small></i><sub>1</sub><i><small>. cosγ</small></i>

}

<i><small>. cos(</small></i><small>¿</small><i><small>α+γ)</small></i><small>¿</small>

<i>c) Tính tốn profile dao tại các điểm</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><small>τ</small></i><sub>5</sub><small>=</small><i><small>τ</small></i><sub>6</sub><small>=</small><i><small>r</small></i><sub>5</sub><i><small>.cos γ</small></i><sub>5</sub><small>−</small><i><small>r</small></i><sub>1</sub><i><small>.cos γ =11.cos(8,94 °)−5.cos ⁡(20 °)=6,1679(mm)</small></i>

Chiều sâu cắt lớn nhất của chi tiết:

d<small>max</small> , d<small>min</small> : đường kính lớn nhất và nhỏ nhất của chi tiết

Dựa vào chiều sâu cắt lớn nhất t<small>max</small> = 6 mm, tra bảng 3.2[1] ta được kích thước cơ bản của dao: (mm)

B = 14 H = 75 E = 6 A = 20 F = 10 r = 0,5 d = 6 M = 29,46

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>Hình 1.4: Kích thước cơ bản của dao</b></i>

g: Chiều rộng lưỡi dao cắt đứt, g = 2 mm f: Chiều rộng vát của chi tiết, f = 1 mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>a) Profile dao trong tiết diện trùng với mặt trước</i>

<i><b>Hình 1.6: Profile dao trong tiết diện trùng với mặt trước</b></i>

<i>b) Profile dao trong tiết diện vng góc với mặt sau</i>

<i><b>Hình 1.7: Profile dao trong tiết diện vng góc với mặt sau</b></i>

<b>1.6 Điều kiện kỹ thuật của dao</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Sai lệch góc sắc : <i><small>β ± 30 '</small></i>

<b>1.7 Bản vẽ chế tạo dao tiện định hình </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Phần II: Tính tốn thiết kế dao chuốt lỗ trịn</b>

<b>2.1 Phân tích chi tiết </b>

Vật liệu gia cơng thép 50X, là vật liệu có độ cứng HB 321 Đường kính lỗ trước khi chuốt<i><small>D</small></i><sub>0</sub>= 21

Đường kính lỗ sau khi chuốt <i><small>D=22</small></i><small>+0,045</small>

Chiều dài chi tiết 40 (mm)

<b>2.2 Chọn sơ đồ chuốt </b>

Ta có thể chọn sơ đồ chuốt: chuốt ăn dần, chuốt lớp, chuốt mảnh. Nhưng với chuốt lỗ trụ ở đây ta chọn sơ đồ chuốt lớp.

<b>2.4 Vật liệu làm dao chuốt </b>

Dao chuốt làm từ 2 loại vật liệu phần đầu dao (hay phần cán) làm bằng thép kết cấu (thép 45,40), phần phía sau (từ phần định hướng phía trước trở về sau) làm bằng thép gió P18.

<b>2.5 Phần răng cắt và răng sửa đúng</b>

Dao chuốt chia ra làm 5 phần lớn:

- Phần đầu dao (I) gồm đầu kẹp, cổ dao, côn chuyển tiếp, phần răng (III) gồm phần răng cắt thô, răng cắt tinh, răng sửa đúng.

- Phần dẫn hướng phía trước (II). - Phần dẫn hướng phía sau (IV).

- Phần đo (V) (thường có đối với dao chuốt dài).

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Phần răng là phần quan trọng nhất của dao chuốt nó được thiết kế trước để làm cơ sở cho các phần khác, kích thước răng, số lượng mỗi răng, đường kính các răng.

<b>+ Lượng nâng răng dao</b>

Trị số của lượng nâng cắt thô phụ thuộc vào dạng lỗ gia công và vật liệu gia công tra theo bảng 5.2 Tr78 ( Sách Hướng Dẫn Thiết Kế Dụng Cụ Cắt Kim Loại) với vật liệu thép 50X có <i><small>σ</small><sub>b</sub></i><small>=750(N /mm</small><sup>2</sup><small>)</small> ta có thể chọn <i><small>S</small><sub>z</sub></i><small>=0,025</small>

+Sau răng cắt thô là răng cắt tinh, số răng cắt tính chọn là 3 răng với lượng

Sau răng cắt tinh cuối cùng là răng sửa đúng, đường kính của các răng sửa đúng bằng đường kính của răng cắt tinh cuối cùng, lượng nâng răng bằng 0.

Do không gian chứa phoi của dao chuốt là khơng gian kín nên ta cần phải tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

khơng gian đủ lớn để có thể chứa hết lượng phoi sinh ra sau mỗi một răng chuốt. Profin của dao phải là các đường cong trơn khơng có các đường gấp khúc. Lượng dư do cắt tinh

=> Ta chọn lấy số răng cắt thô là: 19 (răng)

Cộng 1 là răng thơ đầu tiên có S<small>z </small>= 0 dùng để cắt các bavia do nguyên công trước để lại.

Lượng dư còn lại q = 0,6.0,025 = 0,015 nên ta thêm 1 răng với lượng dư còn lại ngay sau răng đầu tiên của phần răng cắt thơ. Do đó: tổng số răng cắt thơ là Z<small>thô</small> = 19+1 =20 (răng). Do vật liệu chi tiết cần gia cơng là thép 50X có độ giịn cao nên nên phoi sinh ra có dạng vụn nên ta chọn profin của dao có dạng lưng thẳng.

<b>2.6 Kết cấu dạng dao</b>

Răng và rãnh được thiết kế sao cho đủ độ bền, phoi đủ bền, đủ không gian chứa phoi, tuổi bền và tuổi thọ của dao lớn và dễ chế tạo.

<i><b>2.6.1 Profin dọc trục:</b></i>

Vật liệu cần chuốt là vật liệu cho phoi dây nên ta chọn dao chuốt là dao có dạng lưng cong dang rãnh có hai cung tròn nối tiếp để phoi dễ cuốn.

Dạng răng và rãnh được đặc trưng bằng các thông số sau:

Chiều sâu rãnh hay chiều cao rãnh h, bước răng t được thiết kế sao cho đủ khơng gian chứa phoi.

- Diện tích dải phơi cuốn nằm trong rãnh sẽ là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Đối với răng cắt thô : =3<small>0</small>

Đối với răng cắt tinh : =2<small>0</small>

Đối với răng cắt sửa đúng: =1<small>0</small>

<i><b>2.6.2 Profin lưỡi cắt trong tiết diện vng góc với trục:</b></i>

Trong tiết diện này dao chuốt lỗ trịn có lưỡi cắt là những vòng tròn đồng tâm lớn nhất theo lượng nâng. Để phoi cuốn vào rãnh, lưỡi cắt được chia thành những đoạn nhỏ sao cho chiều rộng mỗi đoạn không lớn hơn 6mm.

Tra bảng 5.6 Tr84, ta có số rãnh là 12. Ta có 12 rãnh chia phoi và kết cấu của

<b>rãnh chia phoi: chiều rộng rãnh 0,6 (mm), bán kính rãnh 0,3 (mm).</b>

<i><b>2.6.3 Số răng dao chuốt và đường kính các răng:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>Số răng đồng thời tham gia cắt lớn nhất:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Với

<sup></sup>

là lượng lay rộng hay co của bề mặt lỗ sau khi chuốt. Trị số

<sup></sup>

phu thuộc vào tính chất của vật liệu gia công, chất lượng chế tạo dao chuốt, độ mòn của lưỡi cắt, chiều dày phoi và các yếu tố công nghệ khác. Hệ số

<sup></sup>

được xác định bằng thực nghiệm.

Trong trường hợp này ta lấy giá trị

<sup></sup>

= 0,005

<b>2.7 Chiều dài dao chuốt </b>

<i><b>+Sức bền dao chuốt: Tính lực chuốt lớn nhất:</b></i>

<i><small>Pmax</small></i><small>=</small><i><small>Cp. Sz</small><sup>x</sup><small>.</small></i>

<i><small>b . Zmax. Kγ. Kn. Km</small></i>

C<small>P</small>: là hằng số phụ thuộc vật liệu gia công.

Tra bảng 5.9 Tr89 với HB = 321, ta được C<small>p</small> = 1000 x: là số mũ, x = 0,85

S<small>Z</small>: lượng nâng của răng: S<small>z </small>= 0,025

K<small></small>; K<small>n</small>; K<small>m</small>: các hệ số do ảnh hưởng của góc trước; dung dịch nguội lạnh; mức độ cùn của răng dao.

Đối với dao chuốt lỗ trụ: <i><small>P</small><sub>max</sub></i><small>=</small><i><small>C</small><sub>p</sub><small>. S</small><sub>z</sub><sup>x</sup><small>.</small></i>

<i><small>b . Z</small><sub>max</sub><small>. K</small><sub>γ</sub><small>. K</small><sub>n</sub><small>. K</small><sub>m</sub></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Sức bền kéo cho phép

[

<i><small>σ</small><sub>b</sub><sup>k</sup></i>

]

của thép P18 là 400 ( N/mm<small>2</small> )

+ Phần cổ dao và côn chuyển tiếp:

Phần cổ dao dùng để nối dài dao cho thuận lợi khi chuốt. Đường kính cổ dao: D<small>2</small> = D<small>1</small> – (1 <i><small>÷</small></i>2) = 16 - 2 = 14 mm

+ L<small>4</small> - chiều dài phần định hướng phía trước bằng chiều dài lỗ chuốt. L<small>4 </small>= 50 (mm)

Xác định phần định hướng phía sau:

Đường kính phần định hướng phía sau bằng đường kính lỗ sau khi chuốt:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

L = L<small>1 </small>+ L<small>h </small>+ L<small>m </small>+ L<small>b </small>+ L<small>4</small>

L<small>1</small>:Là chiều dài phần kẹp của đầu dao trong mâm cặp. L<small>1</small>= 70 (mm)

L<small>h </small>: Khe hở giữa chiều mặt đầu mâm cặp với thành máy; lấy L<small>h </small>= 10 (mm) L<small>m</small>: Là chiều dày thành máy.

L<small>b</small>: Là chiều dày thành ngoài của bạc tì.

Thường lấy L<small>1 </small>+ L<small>h </small>+ L<small>m </small>+ L<small>b </small>= 120  160 ta lấy L<small>1 </small>+ L<small>h </small>+ L<small>m </small>+ L<small>b </small>= 120 (mm) => L = 120 + 50 = 170 (mm)

- L<small>2</small> chiều dài cổ dao: L<small>2 </small>= L - (L<small>1 </small>+ L<small>3 </small>+ L<small>4</small>) = 170 – (70 + 8 +50) = 42 (mm) L<small>3</small> chiều dài phần cơn chuyển tiếp; ta có: L<small>3 </small>= 0,5.D<small>1</small> = 0,5.16 = 8 (mm) - Xác định chiều dài phần răng cắt thô và cắt tinh:

Lỗ tâm dùng trong chế tạo và mài lại dao, kích thước lỗ tâm được tra ở bảng 5.14 Tr93 “ Sách hướng dẫn thiết kế dụng cụ cắt kim loại ”

Kích thước lỗ tâm như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>2.8 Điều kiện kỹ thuật </b>

1. Vật liệu dao chuốt chế tạo dùng thép P18

Dao chuốt  > 10mm chế tạo có mối hàn. Phần đầu dao làm bằng thép 40X 2. Độ cứng sau nhiệt luyện:

- Phần cắt và phần định hướng phía sau HRC 62  65 - Phần định hướng phía trước HRC 60  65

- Mặt đáy mặt trụ, các bề mặt kẹp, rãnh chia phoi: Ra= 1,25m 4. Dung sai đường kính răng cắt:

- Răng sửa đúng: - 0,015

-Răng cắt thô và răng cắt tinh: - 0,008

5. Độ đảo: Độ đảo tâm theo đường kính ngồi của răng sửa đúng, răng cắt tinh, phần định hướng sau khơng vượt q trị số dung sai của đường kính. Độ đảo phần còn lại của dao trên mỗi 100 (mm) chiều dài không vượt quá trị số 0,005

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

6. Sai lệch cho phép về góc khơng được vượt quá: - Góc trước:  1<small>0</small>

- Góc sau của răng cắt thơ và răng cắt tinh: <small>30</small><i><sup>'</sup></i>

- Góc sau của rãnh chia phoi: <small>30</small><i><sup>'</sup></i> và góc sau của răng sửa đúng: <small>15</small><i><sup>'</sup></i>

7. Sai lệch cho phép của chiều sâu rãnh chứa phoi không đượcc vượt quá + 0,5mm

8. Trên răng cắt chiều rộng rộng cạnh viền không vượt quá 0,05mm 9. Sai lệch tổng chiều dài dao chuốt không vượt quá: 1mm

10. Ký hiệu: ĐHBKHN DCLT P18 N<small>0</small>2 21

<b>PHẦN III: THIẾT KẾ DAO PHAY ĐĨA MODULE</b>

<i>Nhiệm vụ cơ bản của quá trình thiết kế dao phay đĩa mơđun được tiếnhành theo trình tự sau:</i>

<i>- Phân tích hình dạng, độ chính xác u cầu của chi tiết để chọn daocho phù hợp.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>- Tính tốn hình dáng lưỡi cắt.- Tính tốn profile đoạn làm việc.- Thiết kế kết cấu dao.</i>

<b>3.1 Yêu cầu đề bài</b>

Thiết kế dao phay đĩa môđun theo bộ 8 con để gia cơng bộ bánh răng có u cầu sau:

<b>3.2 Xác định các thơng số hình học của dao</b>

Trong bộ dao phay đĩa module 8 con,dao mang số hiệu 3 có thể gia cơng được bánh răng có số răng Z = 17 ÷ 20 răng. Profile dao được tính tốn theo số răng bé nhất (Z = 17) vì với dao này độ cong đường thân khai sẽ lớn nên với các bánh răng có Z > 17 được gia cơng bằng bánh răng có Z = 17 sẽ có profile dỗng hơn tạo điều kiện ra vào ăn khớp dễ hơn (rãnh lớn ăn khớp không bị kẹt).

Ta cần thiết kế dao phay đĩa module để gia công bánh răng với các thơng

<i><b>3.3.1 Tính tốn profile dao phay đĩa module</b></i>

Để thiết kế được profile dao, ta lập hệ tọa độ vng góc Oxy với tâm O trùng với tâm của bánh răng thân khai. Vì dao phay đĩa module có góc trước γ = 0 cho nên profile được tính tốn chính là profile trong tiết diện đi qua trục dao. Giả sử có điểm M (x, y) bất kỳ nằm trên profle răng với bán kính r<small>x</small> thì tọa độ (x, y) chính là phương trình profile răng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>Hình 3.1: Sơ đồ tính tốn profile bánh răng thân khai</b></i> Profile dao gồm 2 đoạn:

- Đoạn làm việc là đoạn thân khai CB

- Đoạn làm việc là đoạn cong chuyển tiếp thuộc khe hở chân răng BO<small>1</small>.

<i>a) Profile dao trong đoạn làm việc:</i>

Nguyên lý tạo hình đường thân khai: Cho một đường thẳng lăn khơng trượt trên một đường tròn, quỹ đạo của một điểm M thuộc đường thẳng đó sẽ vẽ ra đường cong thân khai. Vậy để tạo ra hình lưỡi cắt thân khai ta cho điểm M chuyển động theo phương trình đường thân khai trong khoang bán kính r<small>f </small>≤ r<small>m </small>≤ r<small>a</small>. Việc xác định profile lưỡi cắt chính là việc xác định tọa độ của tập hợp các điểm M trong hệ tọa độ đề các Oxy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

θ<small>m</small> – Góc thân khai

α<small>m</small> – Góc áp lực của đường thân khai. Theo sơ đồ tính tốn hình 3.1 ta có:

α<small>0</small> – Góc ăn khớp trên vịng trịn chia bánh răng tiêu chuẩn α<small>0</small> = 20<small>0</small>

Vậy ta cho r<small>M</small> biến thiên từ r<small>0</small> đến r<small>e</small> thì sẽ vẽ được profile của răng. Chia thành 16 điểm và tính tốn theo cơng thức ta có bảng thơng số các điểm như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>Hình 3.3: Hình dáng profin trong tiết diện chiều trục3.3.2 Chọn các kích thước kết cấu dao phay đĩa module</b></i>

Với m = 6; Z = 17, kích thước kết cấu dao được chọn theo bảng 6.6 và 6.7 [1] được thể hiện trên bản vẽ chi tiết như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Độ đảo mặt đầu 0,03 - Độ bóng:

+ Mặt trước,mặt lỗ gá dao và các mặt tựa không thấp hơn 0,32 + Mặt hớt lưng của hình dáng răng khơng thấp hơn 0,63

<b>3.5 Thiết kế dưỡng</b>

Dưỡng đo dùng để kiểm tra dao sau khi chế tạo, được chế tạo theo cấp chính xác 7 với miền dung sai H, h. Theo luật kích thước bao và bị bao.

Dưỡng kiểm dùng để kiểm tra dưỡng đo, được chế tạo theo cấp chính xác 6 với miền dung sai J<small>s</small>; j<small>s</small>. Theo luật kích thước bao và bị bao.

Vật liệu làm dưỡng: Thép lò xo 65Г Độ cứng sau nhiệt luyện đạt 62 ÷ 65 HRC

Độ nhám bề mặt làm việc R<small>a</small> ≤ 0,63 μm. Các bề mặt còn lại đạt Rm. Các bề mặt còn lại đạt R<small>a</small> ≤ 1,25

</div>

×