Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.37 KB, 17 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHKHOA LUẬT THƯƠNG MẠI</b>
7 <small>Nguyễn Khánh Hùng</small> 225380101108
<b>Tp. Hồ Chí Minh, năm học 2023 – 2024</b>
<b>I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? giải thích vì sao?...3</b>
1. Luật chuyên ngành và Luật Doanh nghiệp quy định khác nhau về thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp thì phải áp dụng quy định của Luật Doanh nghiệp...3 2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thơng qua mơ hình doanh nghiệp đều phải thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh 5. Người thành lập doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vớn cho doanh nghiệp...4 6. Mọi tài sản góp vớn vào doanh nghiệp đều phải được định giá....4 7. Chủ sở hữu doanh nghiệp có tư cách pháp nhân chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp...5 8. Đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp thì đương nhiên bị cấm góp vớn vào doanh nghiệp...5 9. Chi nhánh và văn phịng đại diện đều có chức năng thực hiện hoạt động kinh doanh sinh lợi trực tiếp...5 10. Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh trong các ngành, nghề đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh...6 11. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp...7 12. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp...7
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">13. Mọi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp phải được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới...7 14. Doanh nghiệp khơng có quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh...8 15. Mọi điều kiện kinh doanh đều phải được đáp ứng trước khi đăng ký thành lập doanh nghiệp...8 16. Công ty con là đơn vị phụ thuộc của công ty mẹ...9 17. Sở hữu chéo là việc đồng thời hai doanh nghiệp sở hữu phần vốn góp, cổ phần của nhau...9
<b>II. LÝ THUYẾT...9</b>
1. Phân biệt quyền thành lập, quản lý doanh nghiệp và quyền góp vớn vào doanh nghiệp. Giải thích vì sao Luật Doanh nghiệp lại phân biệt hai nhóm quyền này...9
<b>III. TÌNH HUỐNG...11</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>CÂU HỎI BÀI NHĨM THỨ NHẤT</b>
<b>CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH DOANH VÀ CHỦTHỂ KINH DOANH</b>
<b>I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? giải thích vì sao?</b>
<i><b>1. Luật chun ngành và Luật Doanh nghiệp quy định khácnhau về thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể vàhoạt động có liên quan của doanh nghiệp thì phải áp dụngquy định của Luật Doanh nghiệp. </b></i>
Nhận định sai
<b>CSPL: Điều 3 Luật doanh nghiệp 2020.</b>
Căn cứ vào Điều 3 Luật doanh nghiệp 2020 có quy định
<i>“Trường hợp luật khác có quy định đặc thù về việc thành lập,</i>
<i>tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quancủa doanh nghiệp thì áp dụng quy định của luật đó.” Do đó khi</i>
Luật chuyên ngành và Luật Doanh nghiệp quy định khác nhau về thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp thì áp dụng quy định của Luật chuyên ngành.
<i><b>2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thông qua mơ hình doanhnghiệp đều phải thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệptheo Luật Doanh nghiệp.</b></i>
Nhận định sai
Khi tham gia kinh doanh thông qua mô hình doanh nghiệp trong trường hợp góp vớn điều lệ ban đầu để thành lập doanh nghiệp thì cần phải đăng ký doanh nghiệp. Nhưng trong trường hợp kinh doanh thơng qua mơ hình doanh nghiệp sau khi doanh nghiệp đó đã được thành lập như mua cổ phần của doanh nghiệp sau khi doanh nghiệp đã được thành lập thì khơng cần thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><i><b>3. Các chủ thể kinh doanh đều có thể có nhiều người đại diệntheo pháp luật.</b></i>
Nhận định sai
CSPL: khoản 2 Điều 12, khoản 3 Điều 190 Luật doanh nghiệp 2020.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020:
<i>“Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có</i>
<i>một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật” Điều luật này</i>
cho phép Doanh nghiệp có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật nhưng chỉ áp dụng cho công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần và căn cứ khoản 3 Điều 190 Luật doanh nghiệp 2020 trong trường hợp chủ thể kinh doanh là chủ doanh
<i>nghiệp tư nhân thì “Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại</i>
<i>diện theo pháp luật” do đó khơng phải các chủ thể kinh doanh</i>
đều có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật.
<i><b>4. Các tổ chức có tư cách pháp nhân đều có quyền thành lậpdoanh nghiệp. </b></i>
Nhận định sai
CSPL: Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.
<i>Căn cứ theo khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 thì “Tổ</i>
<i>chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tạiViệt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy địnhtại khoản 2 Điều này”. Do đó nếu tổ chức có tư cách pháp nhân</i>
mà thuộc trường hợp tại khoản 2 điều 17 này thì chưa chắc đã có quyền thành lập doanh nghiệp.
Ví dụ: Cơ quan nhà nước là pháp nhân phi thương mại, có tư cách pháp nhân nhưng nằm tại khoản 2 điều 17 bộ luật này nên khơng có quyền thành lập doanh nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i><b>5. Người thành lập doanh nghiệp phải thực hiện thủ tụcchuyển quyền sở hữu tài sản góp vớn cho doanh nghiệp. </b></i>
Nhận định sai
CSPL: Điều 35 Luật doanh nghiệp 2020.
Ngoài trường hợp tại Điều 35 Luật doanh nghiệp 2020
<i>“Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và</i>
<i>cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản gópvốn cho cơng ty theo quy định” thì cịn có trường hợp Doanh</i>
nghiệp tư nhân. Doanh nghiệp tư nhân khơng có tài sản, mà tài sản chỉ là của chủ sở hữu cho nên chủ Doanh nghiệp tư nhân không cần thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vớn cho doanh nghiệp.
<i><b>6. Mọi tài sản góp vớn vào doanh nghiệp đều phải được địnhgiá.</b></i>
Nhận định sai
CSPL: Khoản 1 Điều 36 Luật doanh nghiệp 2020.
<i>Căn cứ Khoản 1 Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2020 “Tài</i>
<i>sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự dochuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lậphoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thànhĐồng Việt Nam.”. Do đó khơng phải mọi tài sản góp vớn vào</i>
doanh nghiệp đều phải được định giá mà Tài sản không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, Vàng thì mới định giá.
<i><b>7. Chủ sở hữu doanh nghiệp có tư cách pháp nhân chỉ chịutrách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tàisản khác của doanh nghiệp. </b></i>
Nhận định: Sai
CSPL: Điểm b Khoản 1 Điều 177 Luật doanh nghiệp 2020 Ngồi trường hợp Cơng ty cổ phần, Cơng ty trách nhiệm hữu hạn chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">vụ tài sản ra thì cịn có trường hợp Cơng ty hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ về tài sản.
<i><b>8. Đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp thì đương nhiênbị cấm góp vớn vào doanh nghiệp.</b></i>
Nhận định sai.
CSPL: Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020
Có những đới tượng như cán bộ, cơng chức, viên chức khơng có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam nhưng vẫn có quyền góp vớn, mua cổ phần, mua phần vớn góp vào cơng ty cổ phần, cơng ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh trừ các đới tượng khơng được góp vớn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
<i><b>9. Chi nhánh và văn phịng đại diện đều có chức năng thựchiện hoạt động kinh doanh sinh lợi trực tiếp.</b></i>
Nhận định sai.
CSPL: Điều 44 Luật doanh nghiệp 2020
Chi nhánh và văn phịng đại diện có chức năng khác nhau.
<b>-</b> Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện tồn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
<b>-</b> Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phịng đại diện khơng thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><i><b>10. Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh trong các ngành,nghề đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.</b></i>
Nhận định sai.
CSPL: khoản 1 Điều 7 Luật doanh nghiệp 2020
<b>-</b> Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm (CSPL: khoản 1 Điều 7 Luật doanh nghiệp 2020)
<b>-</b> Trong Luật doanh nghiệp năm 2020, khơng có quy định bắt buộc doanh nghiệp phải đăng kí kê khai ngành nghề với Sở kế hoạch đầu tư trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh mỗi ngành nghề đó. Nhưng những văn bản điều chỉnh có liên quan lại có những quy định về việc xử phạt đối với doanh nghiệp kinh doanh mà chưa đăng ký ngành nghề kinh doanh. Cụ thể như điều 25 Nghị định 155/2013/NĐ-CP quy định về việc xử phạt đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề khơng có trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
<i> “Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với</i>
<i>hành vi kinh doanh ngành, nghề không có trong Giấy chứngnhận đăng ký doanh nghiệp.”</i>
<b>-</b> Ngày 01/06/2016 chính phủ đã ban hành Nghị định số 50/2016/NĐ-CP . Tại khoản 1 Điều 7 của nghị định này, Chính phủ đã bãi bỏ việc xử phạt đối với doanh nghiệp khi kinh doanh ngành nghề không đúng với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Như vậy, doanh nghiệp khi chưa đăng ký kinh doanh ngành nghề (đối với những ngành nghề kinh doanh không có điều kiện) vẫn được tiến hành hoạt động kinh doanh bình thường và khơng bị xử phạt vi phạm hành chính như trước đây.
/ Luật DN 2005 thì bắt buộc phải đúng ngành nghề ( Thực tế toà án đã tuyên nhiều hợp đồng vô hiệu ) nhưng từ Luật DN 2014 thì đã bỏ đi vc ghi ngành nghề
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>-</b> Vậy thì khi kí hợp đồng với đối tác khác ngành nghề đã đăng kí hiện nay có bị tun vơ hiệu hay ko thì vẫn cần căn cứ vào hợp đồng và BLDS ( Theo thầy thì ko bị vơ hiệu đâu, cùng lắm là xử phạt hành chính).
<b>-</b> Nghị định 122 xử phạt hành chính về việc này. /
<i><b>11. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải chịu trách nhiệm vềtính hợp pháp, trung thực và chính xác của hồ sơ đăng kýdoanh nghiệp. </b></i>
Nhận định sai.
CSPL: khoản 3 Điều 8 Luật doanh nghiệp 2020
Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
/ - CSPL : k1đ4 nghị định 01/2021, k5 …
Xem hồ sơ kinh doanh một cách <b> trực quan</b> là xem
<b>-Tại sao cơ quan chỉ chịu trách nhiệm về tính hợp lệ mà khơngchịu về tính hợp pháp về hồ sơ? Rút ngắn tgian xử lí, phá</b>
bỏ rào cản để mời gọi DN đầu tư, cho gia nhập thoải mái sau
<b>đó mới kiểm tra, giám sát/</b>
<i><b>12. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đồng thời là Giấy chứngnhận đăng ký doanh nghiệp.</b></i>
Nhận định sai.
CSPL: khoản 15 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020, Khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 2020
<i>Theo khoản 15 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020: “Giấy</i>
<i>chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấyhoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><i>nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanhnghiệp”. Khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 2020: “Giấy chứng nhậnđăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghinhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư”. Giấy</i>
chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khác nhau về đối tượng được cấp, cơ quan cấp, nội dung và trình tự thủ tục.
/ Xem luật đầu tư /
<i><b>13. Mọi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp phải đượccấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới. </b></i>
Nhận định sai.
CSPL: Điều 30 LDN 2020
Vì chỉ khi thay đổi những nội dung đăng ký trên giấy chứng nhận doanh nghiệp tại Điều 28 LDN 2020 thì mới được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo khoản 1 Điều 30 LDN 2020. Cịn đới với những nội dung thay đổi khi đăng ký doanh nghiệp tại Điều 31 LDN 2020 thì chỉ cần thơng báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh, khơng bắt buộc phải cấp lại hồn tồn giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
/ /
<i><b>14. Doanh nghiệp khơng có quyền kinh doanh ngành, nghềđầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiệnkinh doanh.</b></i>
Nhận định đúng.
CSPL: khoản 1 Điều 8 Luật Doanh nghiệp năm 2020, khoản 6 Điều 16 Luật Doanh nghiệp 2020.
Căn cứ vào khoản 1 Điều 8 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định doanh nghiệp khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khơng chỉ đáp ứng các điều kiện quy định theo Luật Đầu tư mà cịn phải duy trì việc đáp ứng các điều kiện đó trong śt q trình kinh doanh và tại khoản 6 Điều 16 Luật Doanh nghiệp cũng đã quy định kinh doanh các ngành,
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật hoặc không đảm bảo duy trì điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động sẽ coi là hành vi bị nghiêm cấm. Việc làm này được thực hiện nhằm đảm bảo lý do q́c phịng, an ninh q́c gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe cộng đồng, …
<b>/Xem các ngành nghề kinh doanh có điều kiện ở đâu ? Phụ LụcIV Luật Đầu Tư 2020 .</b>
- Vậy còn điều kiện cụ thể ? Xem trong Luật chuyên ngành, vd: Du lịch thì xem Luật Du lịch lữ hành bla bla. /
<i><b>15. Mọi điều kiện kinh doanh đều phải được đáp ứng trướckhi đăng ký thành lập doanh nghiệp.</b></i>
Nhận định sai
CSPL: khoản 1 Điều 8 Luật doanh nghiệp 2020.
Doanh nghiệp cần đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong śt q trình hoạt động kinh doanh. Do đó các điều kiện kinh doanh không nhất thiết phải được đáp ứng trước khi đăng ký thành lập doanh nghiệp mà chỉ cần bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong śt q trình hoạt động kinh doanh.
<b>/ - Cần đáp ứng đủ điều kiện trước khi thực hiện kinh doanhchứ không bắt buộc từ lúc thành lập DN. CSPL: K1Đ8 Luật DN</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i>Căn cứ vào khoản 1 Điều 196 LDN 2020 thì “Tùy thuộc</i>
<i>vào loại hình pháp lý của công ty con, công ty mẹ thực hiệnquyền và nghĩa vụ của mình với tư cách là thành viên, chủ sởhữu hoặc cổ đông trong quan hệ với công ty con theo quy địnhtương ứng của luật này và quy định khác của pháp luật có liênquan theo”. Tiếp đến khoản 2, 3 Điều 196 LDN 2020: “2. Hợpđồng, giao dịch và quan hệ khác giữa công ty mẹ và công tycon đều phải được thiết lập và thực hiện độc lập, bình đẳngtheo điều kiện áp dụng đối với chủ thể pháp lý độc lập; 3.Trường hợp công ty mẹ can thiệp ngoài thẩm quyền của chủ sởhữu, thành viên hoặc cổ đông và buộc công ty con phải thựchiện hoạt động kinh doanh trái với thông lệ kinh doanh bìnhthường hoặc thực hiện hoạt động khơng sinh lợi mà khơng đềnbù hợp lý trong năm tài chính có liên quan, gây thiệt hại chocơng ty con thì cơng ty mẹ phải chịu trách nhiệm về thiệt hạiđó”. vậy có thể thấy cơng ty mẹ và cơng ty con là hai chủ thể</i>
độc lập không phụ thuộc vào nhau.
/ Cty là 1 pháp nhân nên có tư cách pháp lí độc lập kể cả cty mẹ, cty con , có quan hệ về góp vớn. /
<i><b>17. Sở hữu chéo là việc đồng thời hai doanh nghiệp sở hữuphần vớn góp, cổ phần của nhau.</b></i>
Nhận định đúng.
CSPL: khoản 2 Điều 16 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP
Căn cứ tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP:
<i>“Sở hữu chéo là việc đồng thời hai doanh nghiệp có sở hữuphần vốn góp, cổ phần của nhau”. </i>
/ CSPL: Có thể là 195, nghị định 96/2015 do chỉ quy định nhóm cơng ty Khơng khẳng định do ko có cspl rõ ràng nhưngma cơ bản thì đúng. /
</div>