Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Câu hỏi đồ án chi tiết máy phân đôi cấp nhanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.52 MB, 19 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY</b>

<b>Câu 1: Đồ án thiết kế gì? Gồm những bộ phận, chi tiết nào? </b>

<small>-Đồ án thiết kế trạm dẫn động bang tải-Gồm </small>

<small>+Động cơ </small>

<small>+Bộ truyền ngồi (đai)</small>

<small>+Bộ truyền trong (hộp giảm tốc phân đơi cấp nhanh)+Bộ phận công tác (băng tải)</small>

<b>Câu 2: Loại hộp giảm tốc là loại gì? Tại sao gọi là hộp giảm tốc? Hộp giảm tốc</b>

và hộp số khác nhau như nào?

-hộp giảm tốc loại phan đoi cấp nhanh (2 cặp bánh răng cấp nhanh)

-Gọi là hộp giảm tốc vì từ trục 1 đến trục 3 thì tốc độ giảm và mô men tăng

-Hộp giảm tốc chỉ giảm tốc độ, hộp số thay đổi tỷ số truyền (tốc độ nhờ sự ăn khớp bánh răng )

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Câu 3: Thuyết minh đồ án thiết kế những gì (bao nhiêu chương hoặc phần)?</b>

Cụ thể từng chương hoặc phần thiết kế gì?

CHƯƠNG 1 : TÍNH TỐN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ 1.1. Tính chọn động cơ

1.1.1. Cơng suất cần thiết động cơ

1.1.2. Số vòng quay đồng bộ của động cơ 1.2. Phân phối tỷ số truyền

1.3. Tính tốn các thơng số trên trục 9 1.3.1. Cơng suất động cơ trên các trục 9 1.3.2 Tốc độ quay trên các trục 9

CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT TRUYỀN ĐỘNG 11 2.1. Thiết kế bộ truyền đai 11

2.1.1. Chọn loại đai và tiết diện đai 11 2.1.2. Định đường kính bánh đai nhỏ 12 2.1.3. Định đường kính bánh đai lớn. 12 2.1.4. Xác định khoảng cách trục a 12 2.1.5. Chiều dài đai l 12

2.1.6. Xác định góc ơm α1 trên bánh đai nhỏ. 13 2.1.7. Tính số đai Z 13

2.1.8. Các thơng số cơ bản của bánh đai 14

2.1.9. Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục.14 2.1.10. Bảng thông số của bộ truyền đai 15

2.2. Thiết kế bộ truyền bánh răng cấp nhanh 16 2.2.1. Ứng suất cho phép 16

2.2.2. Xác định thông số cơ bản của bộ truyền 19 2.2.3.Xác định các thông số ăn khớp 20

2.2.4. Xác định đường kính của các bánh răng 21 2.2.5.Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc. 21

2.2.6. Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn 23 2.2.7.Kiểm nghiệm răng về quá tải 24

2.3. Thiết kế bộ truyền bánh răng cấp chậm 25 2.3.1. Ứng suất cho phép 25

2.3.2. Xác định thông số cơ bản của bộ truyền 28

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2.3.3. Xác định các thông số ăn khớp 29

2.3.4.Xác định đường kính của các bánh răng 29 2.3.5.Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc. 30

2.3.6.Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn 31 2.3.7. Kiểm nghiệm răng về quá tải 32

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT ĐỠ NỐI35

3.1.2.3. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực 36 3.1.2.4. Xác định đường kính và chiều dài các đoạn trục 37

3.1.3. Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi 45 3.4.3. Tính chọn then cho Trục III 63

CHƯƠNG 4: CẤU TẠO VỎ HỘP, CÁC CHI TIẾT PHỤ VÀ CHỌN CHẾ ĐỘ

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4.3. Bôi trơn cho hộp giảm tốc 68

4.3.1. Bôi trơn trong hộp giảm tốc 68 4.3.2. Bơi trơn ngồi hộp giảm tốc 68 4.4. Chọn các chế độ lắp trong hộp 69

<b>Câu 4: Cách chọn động cơ điện? </b>

<small>Dựa vào Pct và nsb, có 3 loại động cơ 4A, K, DK, ưu tiên chọn 4A vì phổ biến</small>

<b>Câu 5: Bộ truyền ngồi dung loại gì? Cách lắp ghép? Các bước tính tốn thiết</b>

kế bộ truyền ngoài?

Bánh đai bị dẫn lắp vs trục 1 , bánh đai dẫn lắp vs trục động cơ bằng then bằng Các bước tính tốn

2.1. Thiết kế bộ truyền đai 11

2.1.1. Chọn loại đai và tiết diện đai 11 2.1.2. Định đường kính bánh đai nhỏ 12 2.1.3. Định đường kính bánh đai lớn. 12 2.1.4. Xác định khoảng cách trục a 12 2.1.5. Chiều dài đai l 12

2.1.6. Xác định góc ơm α1 trên bánh đai nhỏ. 13 2.1.7. Tính số đai Z 13

2.1.8. Các thơng số cơ bản của bánh đai 14

2.1.9. Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục.14 2.1.10. Bảng thơng số của bộ truyền đai 15

<b>Câu 6: Có mấy cặp bánh răng? Tại sao gọi là cặp bánh răng cấp nhanh và cấpchậm?</b>

<i><small>-Có 2 cặp bánh rằn cấp nhanh (1,2), 1 cặp bánh rang cấp chậm (3,4)-Quay với tơc độ nhanh thì là bánh rang cấp nhanh</small></i>

Câu 7: Các bước tính tốn thiết kế bộ truyền bánh răng? 2.2.1. Ứng suất cho phép 16

2.2.2. Xác định thông số cơ bản của bộ truyền 19 2.2.3.Xác định các thơng số ăn khớp 20

2.2.4. Xác định đường kính của các bánh răng 21 2.2.5.Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc. 21

2.2.6. Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn 23

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.2.7.Kiểm nghiệm răng về quá tải 24

Câu 8: Khi thiết kế bộ truyền bánh răng vật liệu chế tạo bánh nhỏ và bánh lớn của 1 cặp bánh răng có cùng vật liệu khơng? Tại sao?

<i><small>-Ko do theo tỉ số truyền thì bánh rang bánh 2 làm việc nhiều hơn bánh 1 nên cần vật liệu bền hơn</small></i>

<b>Câu 9: Mục đích khi thiết kế bộ truyền bánh răng tại sao phải khoét lõm vàlàm lỗ trên các bánh răng lớn?</b>

<i><small>-Khoét lỗ để mâm cặp dex bắt khi gia công, nhiệt luyện-khoét lõm để giảm khối lượng</small></i>

Câu 10: Các bánh răng lắp với trục liền hay rời? Quy định làm liền và rời như nào?

<i><small>-Đvs đề mình bánh răng dẫn cấp nhanh làm liền, LÀm rời đối vs bánh răng bị dẫncấp nhanh,bánh răng dẫn và bị dẫn cấp chậm</small></i>

<i><small>-Quy định khi bánh răng làm liền khi </small><sup>l</sup></i><sup></sup><sup>2,5</sup><i><sup>m</sup><small> (bánh răng trụ) </small><sup>l</sup></i><sup></sup><sup>1,6</sup><i><sup>m</sup><small> (bánh răng cơn)</small></i>

 <i><small>Nếu cố tình làm ssai thì ứng suất sẽ tập trung làm gãy bánh răng</small></i>

Câu 11: Tại sao khi thiết kế bánh răng thì bề rộng vành răng b<small>w</small> của bánh nhỏ lại lớn hơn hoặc bằng bề rộng của bánh răng lớn?

Bể rộng bánh răng nhỏ lớn hơn bằng bánh răng lớn đẻ đảm bảo ăn khớp, nếu ngược lại thì khối bánh răng lớn tăng

Câu 12: Kiểm nghiệm bền bộ truyền bánh răng theo những chỉ tiêu nào? 2.2.5.Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc. 21

2.2.6. Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn 23 2.2.7.Kiểm nghiệm răng về quá tải 24

<b>Câu 13: Bản vẽ có mấy trục? Các bước tính tốn thiết kế trục gồm nhữngbước nào?</b>

<b> Có 3 trục</b>

3.1. Thiết kế trục

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3.1.1. Chọn vật liệu 3.1.2. Thiết kế trục

3.1.2.1. Tải trọng tác dụng lên trục 3.1.2.2. Tính sơ bộ trục

3.1.2.3. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực 3.1.2.4. Xác định đường kính và chiều dài các đoạn trục

3.1.3. Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi 3.1.4. Kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh Câu 14: Kiểm nghiệm bền trục theo chỉ tiêu nào?

3.1.3. Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi 3.1.4. Kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh

<b>Câu 15: Trên bản vẽ có mấy vị trí lắp then? Tính bền then gồm mấy chỉ tiêu? 6 cái then </b>

-Kiểm nghiệm bền theo ứng suất dập và cắt

<b>Câu 16: Công dụng của ổ lăn? Loại ổ lăn dùng loại gì? Tại sao? Tính bền ổ lăn</b>

theo chỉ tiêu nào? Ổ lăn (loại bi)

Tác dụng của ổ lăn đùng để đỡ trục để truyền tải trọng từ trục đến thân máy. , giảm ma sát lăn trong q trình quay

a. F<small>t</small> : Lực vịng (ngược chiều chuyển động bánh răng) (lực tiếp truyến b. F<small>r</small> : Lực hướng tâm (hướng vào tâm trục)

c. F<small>a</small> : Lực dọc trục (// vs trục, hướng vào bề mặt làm việc) Răng trụ răng thẳng thì có (Ft,Fr)

Răng trụ răng nghiêng thì có (Fr,Ft,Fa)

Lực dọc trục và lực hướng tâm, cịn lực tiếp tuyến ko ảnh hưởng Chỉ có lực hướng tâm thì dùng ổ đỡ (đỡ lực Fr)

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Chỉ có lực dọc trục (brang nghiêng) thì dùng ổ chặn (Chặn lực Fa sinh ra dịch dọc) Có cả 2 thì dùng ổ đỡ chặn

<b>(Với đề mình 2 cặp bánh răng nghiêng cấp nhanh thì nó triệt tiêu nhau thìdùng ổ đỡ đc)</b>

<b>Câu 17: Cơng dụng của khớp nối? Loại khớp nối dung là loại gì? Tính bền</b>

theo chỉ tiêu nào?

- Nối trục đàn hồi dùng để nối hai trục III và trục IV để truyền chuyển động mà giảm được rung động

<b>Câu 18: Cơng dụng của các chi tiết phụ ví dụ: nút thông hơi, cửa thăm, phớtchắn dầu, chốt định vị, que thăm dầu, nút xả dầu,…? Chỉ trên bản vẽ.</b>

<b>-Bạc : , Khi quay 1 thời gian ổ thì mịn thì ko có bạc sẽ làm mịn cổ trục ->gãy trục,.,.(còn cai lòi ra như núm đáy long vòng phớt ?)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>-Vòng phớt (phớt chắn dầu): ko cho dầu sục vào mỡ và ngược lại</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>-Nặp ổ trục (ko ch ,..)</b>

<b>-Dệm vênh; khi siêt chặt bu lông tạo ra lực căng bề mặt hạn chế hiện tượng tự nới lỏng ren trong quá trình làm việc, </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Bu lơng vịng : di chuyển hộp giảm tốc trong xưởng</b>

<b>Ơng lót :Ngăn ko cho cho trục dịch dọng</b>

<b>Bu lông tách nắp: Siết vào để tách nắp hộp và thân họpChiếu đứng</b>

<b>Chiếu cạnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Chốt định vị Thường làm 2 lỗ để cố định trước khi bắt nắp tránh xô lệch, làmdạng côn đẻ khi cho vào ko tuột xuống như dạng trụ</b>

<b>Vai trục (chống dịch dọc bánh răng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Que thăm dầu</b>

<b>Cịn lại xem thuyết minhLưu ý </b>

<b>Đương kính đỉnh răng da</b>

<b>Đường kính vịng trịn lăn: dw (nét gạch chấm mảnh trên hình chiếu đứng)Đường kính dáy răng df</b>

<b>Chiều các trục với nhau</b>

<b>Câu 19: Quy định mức dầu cao nhất và thấp nhất như nào?</b>

Mức dầu cao nhất là nằm trong khoảng 1/6 : 1/3 bán kính bánh răng lớn nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Mức dâu thấp nhất là trùng vs đường kính bánh răng nhỏ so với bánh răng lớn (bánh răng to nhất ở trục trung gian nếu có 2 cỡ bánh răng trên trục)

Cao hơn mức dầu cao nhất thì gây cản trở bánh răng-> giảm hiệu suất, thấp hơn bánh răng nhỏ thì ko có dầu bơi trơn

Câu 20: Giải thích ý nghĩa của các kí hiệu của các mối lắp ghép VD <i><small>∅</small></i>30<i><sup>H 7</sup><sub>k 6</sub></i> ; <i><small>∅</small></i>

25k6; <i><small>∅</small></i>62H7? Kiểu lắp ghép là gì? Tại sao?

<b>Dung sai</b>

Dung sai

<i>Trên bản vẽ lắp của trục vs vòng trong (ổ bi) 40 6</i><i>k<b> “miền </b></i>

<i><b>dung sai kích thước trục k6”,”kích thước danh nghĩa là </b></i>

<i>k<b>:đọc “kích thước danh nghĩa 40 mm “miền dung sai </b></i>

<i><b>lỗ cơ bản” (H7),”miền dung sai trục “(k6)</b></i>

<i><b>(.) đó H7 (H sai lệch lỗ cơ bản, IT7 cấp chính xác)</b></i>

Trên bản vẽ lắp 40

7 6

<i>k</i> :kiểu lắp trung gian phổ biến,nhận độ dôi hơn là độ hở. Trong thực tế ả/h sai số vị trí nên ta ko cảm nhận độ hở .(dùng cho mối ghép b/răng trong hộp

<b>-Dùng lắp trung gian vs mối ghép cố định nhưng chi tiết cần </b>

tháo lắp

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

*Có 3 loại kiểu lắp

<i>+Lắp lỏng (mối ghép 2 chi tiết c/đ tương đối ,độ hở (nhỏ,trung bình ,lớn) dùng cho chi tiết vd cán pis ton vs bạc dẫn </i>

hướng,b/răng dịch chuyển trên trục,con trượt trên rãnh trượt, …

<i>+Lắp chặt (mối ghép cố định ko tháo, ko có chi tiết kẹp chặt nhưthen,vít…vd bạc ổ trượt vs thân khi tải nặng,..)</i>

<i><small>n</small></i>

lắp trung gian thường có độ dôi t/đối lớn->tháo lắp cần lực,máy ép (máy nghiền đá)

-Tại sao ở các ổ lăn lại lấy dung sai của trục thì ổ lăn là người ta sản suất theo tiêu chuẩn nên chỉ chọn dung sai của trục

7 6

<i>k</i>Tại sao cấp chính xác của trục (6) > cấp chính xác của lỗ (7) vì gia cơng trục dẽ hơn là gia công hơn gia công lỗ

<b>Tính tốn trục </b>

- Chiều rộng các khoảng cách khác được tra trong bảng 10-3/189[TL1]: k<small>1</small> = 15 - Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

(Khoảng cách từ phần gần nhất của b răng đến thành trong của hộp) k<small>2</small> = 5 - Khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của hộp

(Khoảng cách từ mép ngoài ổ đến mép trong của hộp)

k<small>3</small> = 10 - Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến nắp ổ

Khoảng cách từ (puli, khớp nối) đến nắp ổ(mép ngoài puli)- Nhưng ko cần vẽ h<small>n</small> = 15 - Chiều cao nắp ổ và đầu bulông

Chiều cao mặt bích và đầu bulơng

<b>Ơn lại súc bền-cơ học, chi tiết máy 1-2-Mô men tại 1 điểm = lực . Cánh tay đònD1, d2 là cánh tay địn</b>

<b>Gọi điểm giữa d1d2 là O</b>

<b>Mơ men tại điểm O = F1.d1 </b>

<b>Tổng mơ men tại điểm O (xích ma O)=0</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>-Lý thuyết cân bằng lực là tổng các lưc trên cùng1 phương = 0 ?</b>

<b>LÝ thuyết lực trên trục, bánh răng (trong chi tiếtmáy )</b>

a. F<small>t</small> : Lực vòng (ngược chiều chuyển động bánh răng) (lực tiếp truyến b. F<small>r</small> : Lực hướng tâm (hướng vào tâm trục)

c. F<small>a</small> : Lực dọc trục (// vs trục, hướng vào bề mặt làm việc) Răng trụ răng thẳng thì có (Ft,Fr)

Răng trụ răng nghiêng thì có (Fr,Ft,Fa)

Cái ‘’//” trên bánh răng ở hình dưới là bề mặt làm việc (bánh răng nghiêng)

<b>. là đi ra, + là đi vào</b>

<b>Trong đồ án thì ta tự giả thuyết chiều của quaycảu lực miễn là nó cân bằng (tổng các lực =O) Phương trình cân bằng lực </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Trên hình này lực bánh đai đc phân tích theo 2 phương x,y khác nhau. Fd.cosb và Fd nằm trong tam giác vuông theo phương y, </b>

<b> Fd.sinb và Fd nằm trong tam giác vuông theo phương x</b>

Tổng mô men của điểm A theo phương x

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>T là mô men xoắn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>My là mơ men theo phương y </b>

<b>Để vẽ đc My thì phải vẽ biều đồ lực cắt QxBiểu đồ Qx giống Qy </b>

<b>Lự Q chính là lực tác dụng lên điểm đấy Vd lực Q từ bánh đai đến điểm A phương yQx=Fd.cosB =894,72. cos450 (N)</b>

<b>My=Qx.cánhtayđòn=894,72.cos450.60,5=38276.08(N)</b>

</div>

×