Tải bản đầy đủ (.pdf) (227 trang)

Bài giảng triết của cao học pfd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.08 MB, 227 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>BIÊN SOẠN: Bộ môn Triết họcTrường ĐH Thương mại</small></b>

<b><small>Email: </small></b>

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Cấu trúc học phần (60t)</b>

<small>THẢO LUẬN + HƯỚNG DẪN TIỂU LUẬN188/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Tài liệu tham khảo </b>

<i>1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Triết học (Dùng</i>

trong đào tạo trình độ thạc sĩ, tiễn sĩ các ngành KHXH không thuộc chuyên ngành triết học), NXB ĐHSP.

<i>2. Nguyễn Hữu Vui (Chủ biên) (1998), Lịch sử triết học,</i>

NXB CTQG Hà Nội.

3. Đỗ Minh Hợp, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Thanh, Lê

<i>Hải Thanh (2005), Đại cương lịch sử triết học phương</i>

<i>Tây, NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.</i>

<i>4. Dỗn Chính (Chủ biên) (2007), Lịch sử triết học</i>

<i>phương Đông, NXB CTQG Hà Nội.</i>

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Chương 1: KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC</b>

<b>1.1. Triết học và vấn đề cơ bản của triết học</b>

<b>1.2. Sự hình thành và phát triển tư tưởng triếthọc trong lịch sử</b>

<b>1.3. Triết học Mác - Lênin và vai trò của nótrong đời sống xã hội</b>

<b>1.4. Sự kế thừa, phát triển và vận dụng sáng tạotriết học Mác - Lênin của Chủ tịch Hồ ChíMinh và Đảng cộng sản Việt Nam trong thựctiễn cách mạng Việt Nam</b>

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1. Triết học và vấn đề cơ bản của triết học</b>

<i><b>1.1.1. Triết học và đối tượng của triết học</b></i>

• Triết học là gì?

• Học triết học để làm gì?

→ Khái niệm chung về triết học và vai trị của nó

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Nguồn gốc ra đời của triết học: </b>

• Triết học là một hình thái ý thức xã hội, là một bộ phận của kiến trúc thượng tầng, do vậy tri thức triết học có trình độ khái qt hóa và tư duy trừu tượng cao.

• Nguồn gốc nhận thức: triết học chỉ xuất hiện khi con người đạt đến trình độ TDTT để có khả năng khái qt hóa thành các học thuyết, hệ tư tưởng. • Nguồn gốc xã hội: Khi xã hội có sự phân chia

giai cấp, triết học ra đời bản thân nó đã mang “tính đảng”.

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>* Đối tượng của triết học</b>

• Thời cổ đại: triết học tự nhiên.

• Socrats: Con người hãy nhận thức chính mình. • Thời kỳ trung cổ: triết học kinh viện.

• Thời kỳ phục hưng: triết học tách ra thành các môn khoa học: Bản thể luận, nhận thức luận, vũ trụ luận, logic học, mỹ học, đạo đức…

• Thời kỳ cận đại: CN duy vật siêu hình.

• Triết học cổ điển Đức: triết học là khoa học của mọi khoa học.

• Triết học Mác: nghiên cứu những quy luật chung nhất của TN, XH và tư duy.

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>1.1.2. Vấn đề cơ bản của triết học và chức năng cơ bản của triết học</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>* Các chức năng cơ bản của triết học</b></i>

<b>• Chức năng thế giới quan:</b>

• Giúp con người nhận thức đúng thế giới và bản thân để từ đó nhận thức được bản chất của tự nhiên và xã hội để con người xác định thái độ và cách thức hoạt động của bản thân.

• Thế giới quan DVBC nâng cao vai trị tích cực, sáng tạo của con người.

• Thế giới quan DVBC có vai trị là cơ sở khoa học để đấu tranh với các loại thế giới quan duy tâm, tôn giáo, phản khoa học.

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>* Các chức năng cơ bản của triết học</b></i>

<b>• Chức năng phương pháp luận:</b>

• Phương pháp luận là một bộ phận không thể thiếu trong bất kỳ một ngành khoa học nào.

• PPL triết học là phương pháp luận chung nhất nhằm cung cấp cách thức nghiên cứu những quy luật chung của tự nhiên, xã hội và tư duy.

• Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn, khơng đượcxem thường hoặc tuyệt đối hố phương pháp luận triếthọc. Nếu coi thường sẽ rơi vào tình trạng mị mẫm,mất phương hướng; tuyệt đối hóa sẽ sa vào chủ nghĩagiáo điều.

<sub>8/23/2021</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.2. Sự hình thành và phát triển tư tưởng triết học trong lịch sử</b>

<b>1.2. Sự hình thành và phát triển tư tưởng triết học trong lịch sử</b>

<i><b>1.2.1. Những vấn đề có tính qui luật của sự hìnhthành, phát triển tư tưởng triết học trong lịch sử*Sự phát sinh, phát triển của các tư tưởng triết</b></i>

học chịu sự quy định của các điều kiện khách quan và chủ quan.

• Theo quan niệm DVBC & DVLS, lịch sử triết học có hai nhóm quy luật:

<b>• Quy luật phản ánh: TTXH quyết định YTXH,</b>

sự tác động trở lại của YTXH với TTXH.

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>1.2.2. Sự ra đời và phát triển của triết họcphương Đông</b></i>

<i><b>1.2.2. Sự ra đời và phát triển của triết họcphương Đơng</b></i>

<i><b>• Khái niệm phương Đơng và phương Tây trong triết học</b></i>

<i><b>• Đặc điểm chủ yếu của TH phương Đông:</b></i>

- Đối tượng nghiên cứu là con người. - Thế giới quan bao trùm là duy tâm.

- Sự phân chia các giai đoạn phát triển của TH thường căn cứ vào các triều đại phong kiến.

- Khuynh hướng chung của triết học phương Đông là hướng nội (đi từ nhân sinh quan đến thế giới quan).

- Triết học mang tính nhân dân và tính đại chúng (khởi điểm của các tư tưởng triết học thường gắn với văn hóa dân gian).

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>Tư tưởng TH Ấn Độ</b></i>

<b>* Đặc điểm:</b>

• Nghiên cứu luận giải các vấn đề nhân sinh dưới góc độ tôn giáo và tâm linh (xu hướng nổi trội là hướng nội).

• Tư duy triết học Ấn Độ có tính khái quát và trừu tượng cao; được đúc kết từ các bộ óc siêu phàm (tìm hạnh phúc ở kiếp sau).

• Tính duy vật và chiến đấu khá rõ ràng nhưng không triệt để nên về sau ngả sang lập trường DT.

• Tính biện chứng sâu sắc.

<i><b>Các trường phái: Chính thống: Samkhya, Mimansa,</b></i>

Vedanta, Yoga, Nyaya, Vaisesika

<i><b>Tà đạo: Đạo Jaina, Lokyayata, Phật giáo</b></i>

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Một số nội dung triết học chủ yếu của Phật giáo </b>

• Thế giới và con người khơng có thực, chỉ là ảo giả, do vô minh đem lại và được cấu thành bởi Ngũ uẩn: Sắc, thụ, tưởng, hành, thức.

• Bản chất của thế giới là dịng biến chuyển liên tục, là Vơ thường, vô Ngã.

→ Bác bỏ sự tồn tại của Brahman và Atman trong Upanisad.

• Thế giới các sự vật hiện tượng luôn biến đổi theo luật nhân quả: thành, trụ, hoại, khơng.

• Nhân dun: luật nhân quả, kết quả cịn phụ thuộc vào duyên khởi.

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Nhân sinh quan:</b>

<b>• Mục đích của NSQ Phật giáo là đạt đến sự giảithốt.</b>

<b>• Phật giáo kế thừa tư tưởng ln hồi và nghiệp</b>

trong Upanisad và giải thích q trình thác sinh luân hồi do nghiệp chi phối theo luật nhân quả. • Tư tưởng giải thoát được thể hiện trong thuyết

<b>Tứ diệu đế: bốn chân lý tuyệt diệu thiêng liêng</b>

mà con người phải nhận thức được.

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Triết học Trung Hoa</b>

<i><b>Đặc điểm kinh tế xã hội:</b></i>

• Lực lượng SX phát triển thúc đẩy trao đổi hàng hóa dẫn đến sự ra đời của thương nghiệp; xuất hiện tầng lớp địa chủ mới.

• Các nước chư hầu khơng phục tùng vương mệnh cống nạp, Bá đạo lẫn át Vương đạo.

• Kết cấu giai tầng xã hội có sự thay đổi và mâu thuẫn gay gắt với nhau đòi hỏi giải phóng chế độ nơ lệ thị tộc chuyển sang chế độ phong kiến.

• Khoa học tự nhiên có bước tiến mới là nguồn động lực quan trọng cho sự phát triển của tư tưởng thời kỳ này.

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Triết học Trung Hoa</b>

<i><b>* Đặc điểm:</b></i>

• Là loại hình triết học chính trị xã hội, mang đậm tính nhân văn, nhân đạo.

• Vấn đề mối quan hệ giữa con người và thế giới là sự thống nhất (Thiên nhân hợp nhất).

• Tư tưởng triết học cụ thể, tập trung giải quyết các vấn đề thực tiễn để góp phần lập lại trật tự XH về sau mới đạt đến tư duy khái qt.

• Thế giới quan khơng nhất qn dẫn đến TGQ duy tâm bao trùm tư tưởng triết học.

<b>• Các trường phái chính: Nho giáo, Đạo giáo, Mặc</b>

gia và Pháp gia.

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Thế giới quan Nho giáo</b>

• Kế thừa quan niệm về vũ trụ trong Kinh dịch.

• Vạn vật hồ thiên, nhân bản hồ tổ (mọi vật có nguồn gốc từ trời, con người có nguồn gốc từ tổ tiên).

• Đạo (Thiên mệnh) là lực lượng duy nhất giữ cho Âm Dương, trời – đất, cân bằng.

• Nguồn gốc của sự vận động và biến hóa của vạn vật là do giải quyết mâu thuẫn giữa các mặt đối lập: cương – nhu, càn – khôn; Thiên bất biến, đạo diệc biến.

• TGQ triết học của Nho giáo cịn mâu thuẫn vừa cóyếu tố DV vừa DT.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>*</b>

<b>Quan niệm về xã hội </b>

<b>*</b>

<b>Quan niệm về xã hội </b>

<i><b><small>• Xã hội có lễ: là một phạm trù XH tổng hợp những nghi thức tế lễ,</small></b></i>

<small>hoạt động CT - XH, quy tắc ứng xử và tập tục tốt đẹp.</small>

<i><b><small>- Lễ theo quan điểm tôn giáo là tế lễ, là thái độ ứng xử của con</small></b></i>

<small>người với tổ tiên, thần thánh (kính nhi viễn chi); khi tế lễ phảithành kính, nghiêm túc.</small>

<i><b><small>- Lễ theo quan điểm Nho giáo là những nguyên tắc tổ chức hoạt</small></b></i>

<small>động của xã hội; lễ nhạc, chinh, phạt thiên tự xuất (do thiên tử nhàChu lập ra cho các nước chư hầu) khơng được vi phạm.</small>

<small>- Mỗi người, vật đều có danh phận do thiên định; chỉ được giảiquyết công việc trong phận sự và tôn ti trật tự ấy.</small>

<i><b><small>- Lễ theo quy tắc đạo đức: là hệ thống quan điểm và nghĩa vụ đạo</small></b></i>

<small>đức: Quân lệnh, thần cung; phụ từ tử hiếu; phu hịa, thê nhu; vơ từ,phụ thính lễ dã.</small>

<i><b><small>- Lễ theo phong tục tập quán: là những tập tục tốt đẹp.</small></b></i>

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Đạo gia (Lão Tử): Vô vi </b>

<b>- Bản thể luận: Đạo và đức.</b>

• Đạo là khởi nguyên sinh ra vạn vật; là quy luật bảo đảm cho sự tồn tại của vật; vượt lên trên nhận thức của con người; là nguyên lý thống nhất của tồn tại.

• Đức là hình thức biểu hiện của Đạo.

<b>- Tư tưởng biện chứng: vạn vật chuyển hóa theo luật</b>

quân bình và phản phục.

<b>- Nhân sinh quan: đời người có hạn cần sống theo đạo</b>

• Q cái mềm: nước là mềm nhất nhưng sức công phá lớn nhất, luồn lách mọi nơi.

• Bất tranh: tri túc (biết đủ), hài lịng với chính mình; đây là hạn chế trong NSQ vì khơng có động lực phấn đấu.

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Mặc gia: Kiêm ái</b>

<small>• Là trường phái triết học đại diện cho tầng lớp bn bánnhỏ.</small>

<small>• Thế giới quan duy tâm và hữu thần nhưng khơng thừa nhậncon người có số phận.</small>

<small>• Thuyết Kiêm ái: kính Thiên; Minh quỷ, Tiết dụng, Phi cơng(kính trời, tin có quỷ thần, tiết kiệm, lên án chiến tranh).</small>

<small>• Kiêm ái lên án tư lợi, phản đối chế độ cha truyền con nối(tích cực).</small>

<b><small>- Nhận thức luận: đề cao kinh nghiệm cảm giác; tiêu chí của</small></b>

<small>phán đoán đúng: Bản (hợp với lời của thánh nhân), Nguyên(hợp với kinh nghiệm sống của hiện tại, Dụng (có lợi cho dâncho nước).</small>

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>*Pháp gia: chủ trương pháp trị</b>

Chủ trương sử dụng pháp trị để Chính danh, phê phán chủ trương đức trị của Nho giáo.

• Bản tính con người là ác.

• Nội dung biểu hiện thơng qua: Pháp, Thế Thuật • Học thuyết pháp gia là vũ khí để nhà Tần thống

nhất Trung Quốc.

• Các nhân vật tiêu biểu: Thương Ưởng: pháp; Thận Đạo: thế; Thân Bất Hại: thuật.

• Hàn Phi là người tập hợp lại thành tư tưởng Pháp gia.

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>1.2.3. Sự ra đời và phát triển của triết họcphương Tây</b></i>

<i><b>1.2.3. Sự ra đời và phát triển của triết họcphương Tây</b></i>

<i><b>* Quan niệm về triết học phương Tây:</b></i>

• Triết học phương Tây là một trong những bộ phận căn bản nhất của văn hóa phương Tây, là kết quả tất yếu của tư duy triết học nhân loại.

• Vai trị: Nó là kết tinh tinh thần của thời đại và đặt nền móng cho phương thức tư duy khoa học và hành động cũng như đời sống tinh thần của con người phương Tây và có ảnh hưởng sâu sắc đến tồn bộ tiến trình văn minh của nhân loại.

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Gắn với KHTN, lấy giới TN làm đối tượng NC. - TGQ bao trùm là duy vật và vô thần để GCCN chống lại TGQ thần thoại.

- PBC ra đời gắn liền với các thành tựu KHTN.

+ Vai trò: TGQ của triết học Hy Lạp là mầm mống của hầu hết các TGQ triết học sau này.

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Đêmôcrit (460 – 370 TCN)</b>

- Là nhà triết học tiêu biểu cho trường phái DV.

<i><b>Thuyết Nguyên tử luận:</b></i>

<i>+ Bản thể luận:</i>

- Nguyên tử tồn tại vĩnh viễn, các SV trong thế giới được sinh ra từ nguyên tử và khoảng không, sự biến đổi của SV là kết quả của việc hợp tan các nguyên tử.

Mỗi nguyên tử có hình thức đặc thù, ngun tử vơ hạn nên hình thức cũng vơ hạn; SV khác nhau là do các nguyên tử trong khoảng không là không đều nhau.

Vận động của nguyên tử là vĩnh viễn, chúng vận động trong chân không.

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Đêmôcrit </b>

<i>+ Nhân bản học và nhận thức luận:</i>

- Con người và linh hồn của họ cũng được cấu tạo từ nguyên tử và khoảng không; Linh hồn của con người cũng mang tính tự nhiên, có cấu tạo giống như cơ thể nhưng nhiều nhiệt lượng hơn.

- Các SV là do nguyên tử tạo ra; cảm giác là kết quả tác động của các nguyên tử lên các giác quan; để nhận thức ngun tử con người cần có trí tuệ.

+ Ảnh hưởng: TH Đêmơcrit có vai trị lớn đối với sự phát triển của TH, KH và đặt nền móng cho sự phát triển của các quan niệm DV về sau.

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>* Triết học Platon (427-347 TCN)</b>

- Là nhà triết học thuộc trường phái DT.

<i><b>Thuyết Linh hồn bất tử:</b></i>

- Bản thể luận: Ý niệm (eidos) là các khái niệm, tri thức được khái quát hóa.

- Vật chất được sinh ra từ ý niệm (bóng của ý niệm), chỉ có ý niệm mới tồn tại thực sự, bất biến

<b>và vĩnh viễn. Có nhiều dạng ý niệm: đạo đức,</b>

thẩm mỹ, khoa học...

- Ý niệm và vật chất là cơ sở để tạo ra vạn vật trong thế giới; trong đó ý niệm tạo ra sự thống nhất của toàn vũ trụ, vật chất tạo ra hình thù.

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>+ Nhận thức luận trong triết học Platon</i>

Platon : Nhận thức bằng hồi tưởng.

Có 4 dạng tồn tại tương đương với 4 dạng tri thức: - Tồn tại tối cao: Ý niệm nhận thức bằng trực giác. - Tồn tại tri thức toán học: NT bằng suy diễn.

- Tồn tại của SV cảm tính: NT bằng kiến giải.

- Tồn tại của SV do con người tạo ra: NT bằng tưởng tượng (khơng được coi là tri thức).

Ý nghĩa: Có cơng trong nghiên cứu YTXH, vai trị của nó trong việc hình thành nhân cách; đặt nền móng cho việc xây dựng khái niệm, phạm trù và tư duy lý luận.

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><b>* Triết học Tây Âu thời trung cổ</b></i>

*Bối cảnh:

*Tư tưởng triết học bao trùm:

- Chủ nghĩa kinh viện ra đời nên tư tưởng triết học bao trùm là duy tâm và tôn giáo; Thần quyền gắn với thế quyền; Triết học là nô lệ của thần học.

- Triết học chỉ bàn về vấn đề viển vông, tách rời cuộc

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>* Triết học Tây Âu thời phục hưng</b></i>

* Bối cảnh:

* Đặc điểm: Tìm lại GT văn hóa cổ đại đã mất trên cơ sở những giá trị đương thời, CNDV được khôi phục gắn với sự phát triển của KH.

- Các học thuyết CT - XH phê phán xã hội đương thời, thể hiện khát vọng về một XH tốt đẹp hơn nhưng tư tưởng triết học có tính hai mặt thể hiện rõ lập trường của giai

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><b>* Triết học Tây Âu thời cận đại</b></i>

*

Bối cảnh: Sự xuất hiện của GCTS, KH phát triển mạnh * Đặc điểm:

➢ Là ngọn cờ lý luận của GC tư sản nhằm thiết lập sự thống trị của mình vì thế nội dung triết học là cuộc đấu tranh của triết học DV thoát khỏi thần học.

➢ Trọng tâm là vấn đề con người và giải phóng con người cá nhân TGQ triết học gắn với các thành tựu KHTN để chống TGQ DT & TG.

➢ Triết học và khoa học có sự liên minh chặt chẽ. ➢ Tư tưởng triết học không triệt để do PPL SH.

➢ Đại biểu: Bêcơn, Hốpxơ, Beccơni, Đêcac, Xpinôza…

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i><b>*Triết học cổ điển Đức</b></i>

* Bối cảnh ra đời của TH cổ điển Đức: * Đặc điểm:

- Đại diện cho ý thức hệ của GCTS Đức.

- Đặc biệt đề cao vai trị tích cực của hoạt động con người (đây là bước ngoặt trong LSTH).

- Có ý tưởng hệ thống hóa tồn bộ tri thức của nhân loại trong mọi lĩnh vực.

Đóng góp lớn nhất: tư tưởng biện chứng đạt tới trình độ một hệ thống lý luận.

- Đại diện: Kant, Fichte, Heghen, FeuerBach…

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b>1.2.4. Khái lược về sự ra đời, phát triển của tư tưởng triết học Việt Nam </b></i>

<i><b>1.2.4. Khái lược về sự ra đời, phát triển của tư tưởng triết học Việt Nam </b></i>

- Tư tưởng chưa thành hệ thống.

- TGQ bao trùm là duy tâm và tôn giáo.

- Chủ yếu bàn về con người và những vấn đề chính trị xã hội, đạo đức và tơn giáo; ít bàn đến BTL và NTL.

- Tư tưởng triết học đi từ nhân sinh quan đến thế giới quan. - Ảnh hưởng của TH Trung Quốc và Ấn Độ nhưng được

Việt hóa (Tam giáo đồng nguyên).

- Tư tưởng triết học mềm dẻo và chứa đựng nhiều yếu tố biện chứng.

- Khẳng định cội nguồn dân tộc và vai trò của quốc gia độc lập.

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b><small>1.3. Triết học Mác Lênin và vai trị của nó trong đời </small></b>

- Đối với triết học nói chung và triết học Mác Lênin.

- Đối với việc giải quyết những nhiệm vụ cấp bách của đời sống xã hội Việt Nam và phát triển KHCN.

- Đối với yêu cầu nhận thức triết học hiện nay.

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b><small>1.4. Sự kế thừa, phát triển và vận dụng sáng tạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và ĐCS Việt Nam vào thực tiễn </small></b>

<b><small>cách mạng Việt Nam</small></b>

<b><small>1.4. Sự kế thừa, phát triển và vận dụng sáng tạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và ĐCS Việt Nam vào thực tiễn </small></b>

<b><small>cách mạng Việt Nam</small></b>

<i><b>1.4.1. Sự kế thừa, phát triển của Hồ Chí Minh</b></i>

❖Sự hình thành tư tưởng triết học HCM: nguồn gốc lý luận, thực tiễn và nhân cách HCM.

❖TGQ duy vật khoa học và lập trường DVBC.

❖PPL: kết hợp CNDVBC và DVLS một cách sáng tạo.

<i><b>1.4.2. Sự vận dụng sáng tạo tư tưởng triết học HCM củaĐảng ta trong thực tiễn cách mạng Việt Nam</b></i>

❖Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH. ❖Quan niệm về xã hội XHCN.

❖Đường lối đổi mới.

<small>8/23/2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Chương 2. Bản thể luận</b>

<b>2.1. Khái niệm, nội dung bản thể luận trong triết họctrong lịch sử triết học phương Đông và phương Tây</b>

<b>2.2. Nội dung bản thể luận trong triết học Mác - Lênin2.3. Vận dụng mối quan hệ giữa khách quan và chủ</b>

<b>quan và ý nghĩa đối với sự nghiệp đổi mới ở ViệtNam.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>2.1. Khái niệm, nội dung bản thể luận trong triết học trong lịch sử triết học </b>

<b>phương Đông và phương Tây</b>

<b>2.1. Khái niệm, nội dung bản thể luận trong triết học trong lịch sử triết học </b>

<b>phương Đông và phương Tây</b>

<i><b>2.1.1. Khái niệm bản thể luận</b></i>

<i><b>2.1.2. Một số nội dung bản thể luận cơ bản trongtriết học phương Đông và giá trị của nó</b></i>

<i><b>2.1.3. Một số nội dung bản thể luận cơ bản trongtriết học phương Tây trong lịch sử đương đại vàgiá trị của nó</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><b>2.1.1. Khái niệm bản thể luận</b></i>

<i>- Bản thể luận là lý luận nghiên</i>

cứu về bản chất của sự tồn tại.

<i>- Bản thể luận theo nghĩa rộng để</i>

chỉ bản chất tối hậu của mọi tồn tại, mà bản chất này phải thơng qua nhận thức luận mới có thể nhận thức được.

<i>- Bản thể luận theo nghĩa hẹp</i>

nghiên cứu bản chất của vũ trụ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i><b>2.1.2. Một số nội dung bản thể luận cơ bản trong triết học phương Đơng và giá trị của nó</b></i>

<i><b>2.1.2. Một số nội dung bản thể luận cơ bản trong triết học phương Đông và giá trị của nó</b></i>

<b>*Bản thể luận trong triết học Phật giáo</b>

<i><b>- Thuyết bản thể thực hữu: Ngã không pháp hữu.</b></i>

<i>- Thuyết bản thể “tính Khơng”: Ngã, pháp khơng khơng;</i>

<i><b>mọi việc do Nhân duyên và trực giác mà thành.</b></i>

<i>- Thuyết bản thể Tâm thức: Vạn pháp duy thức; Nhất thiết</i>

<i>duy tâm tạo, vạn pháp duy tâm.</i>

<i><b>Con người: Chân Tâm và Vọng tâm</b></i>

Mọi vật đều do tâm thức mà thành vì thế cần phải đạt tới Giới luật (hiểu giáo lý giáo luật để chế ngự lòng tham, giới hạn nhu cầu thể xác ), Định tâm, Tuệ giác.

Tâm: thường tịnh, vắng lặng , vô trụ Niết bàn.

</div>

×