Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Môn kế toán xây dựng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 22 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

MƠN: KẾ TỐN XÂY

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Thành viên</b>

Nguyễn Mỹ Uyên Nguyễn Lê Anh Thư Hồ Hoàng Thảo Vân Phạm Thị Kiều Oanh

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

NỘI DUNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

PHẦN I: KHÁI NIỆM

1. Kế tốn tiền lương là gì?

Kế tốn tiền lương là người chịu trách nhiệm hạch toán tiền lương người lao động dựa theo các yếu tố: bảng chấm công, hợp đồng lao động, phụ cấp, bảng theo dõi tăng ca… Bên cạnh đó, kế tốn tiền lương còn phải đảm bảo cân bằng giữa chi phí lương cho nhân viên và chi phí của doanh nghiệp.

2. Vậy các khoản trích theo lương là gì?

Các khoản trích theo lương là các khoản tiền mà người lao động phải đóng cho các khoản bảo hiểm và quỹ hỗ trợ khác từ tiền lương mà họ nhận được. Các khoản trích theo lương thường được quy định trong luật lao động và các quy định liên quan, và được tính dựa trên tổng số tiền lương mà người lao động nhận được mỗi tháng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

PHẦN II: CHỨNG TỪ SỬ DỤNG

Phiếu lương nhân viên

Bảng lương thanh toán qua ngân hàng Báo cáo quyết toán thuế TNCN

Các biểu mẫu báo cáo BHXH Các hồ sơ giấy tờ khác liên quan Bảng chấm công

Bảng tạm ứng lương công tyPhiếu tạm ứng lương nhân viênBảng thanh toán lương và BHXHBảng kê chi tiết phụ cấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

PHẦN III: TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

•<b>Hạch tốn lương – Tài khoản 334 Phải trả người lao động</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

PHẦN III: TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

•<b>Hạch tốn các khoản trích theo lương – Tài khoản 338 Phải trả </b>

• Trích KPCĐ, BHXH, BHYT.. tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ vào lương của người lao động

• Các khoản KPCĐ, BHXH, BHYT.. được nhà nước cấp bù • Phản ánh giá trị tài sản thừa chờ xử lý

• Các khoản phải trả khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>- Hạch toán tiền lương phải trả cho người lao động</b>

Để hạch toán tiền lương phải trả cho người lao động, kế tốn tiền lương cần thực hiện các phép tính sau:

<b>Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642</b>

<b>Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).</b>

PHẦN IV: PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

PHẦN IV: PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN

<b>- Hạch tốn các khoản Bảo hiểm trích theo lương</b>

Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trừ vào chi phí của doanh nghiệp, kế toán viên ghi

<b> Nợ TK 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642 …: Tiền lương tham gia BHXH x 23.5%Có TK 3383 – Bảo hiểm xã hội: Tiền lương tham gia BHXH x 17.5%</b>

<b>Có TK 3384 – Bảo hiểm y tế: Tiền lương tham gia BHXH x 3%</b>

<b>Có TK 3386 (hoặc 3385 – theo Thơng tư 133) – bảo hiểm tự nguyện: Tiền lương tham gia </b>

BHXH x 1%

<b>Có TK 3382 – KPCĐ: Tiền lương tham gia BHXH x 2%</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

PHẦN IV: PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN

Ví dụ 1: Căn cứ vào Bảng tổng hợp tiền lương ngày 30/09/xx, tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất ở doanh nghiệp là 406.000.000đ, tiền lương cho nhân viên quản lý phân xưởng là 63.500.000đ, tiền lương cho nhân viên bộ phận bán hàng là 26.000.000₫, tiền lương cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp là 87.000.000đ. Đồng thời, kế toán hạch toán các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

PHẦN IV: PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

- Tiền lương phải trả cho người

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

PHẦN IV: PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN

<b>2. Hạch tốn các khoản Bảo hiểm trích theo lương</b>

Trích khoản Bảo hiểm trừ vào lương của nhân viên

<b>Nợ TK 334 – Phải trả người lao động: Tiền lương tham gia BHXH x 10,5%Có TK 3383 – BHXH: Tiền lương tham gia BHXH x 8%</b>

<b>Có TK 3384 – BHYT: Tiền lương tham gia BHXH x 1,5%</b>

<b>Có TK 3386 (hoặc 3385 – theo Thông tư 133) – BHTN: Tiền lương tham gia BHXH x 1%</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

PHẦN IV: PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN

<b>2. Hạch tốn các khoản Bảo hiểm trích theo lương</b>

Khi doanh nghiệp nộp tiền bảo hiểm vào cơ quan nhà nước có thẩm quyền

<b>Nợ TK 3383 – BHXH: Số tiền đã trích BHXH (Tiền lương tham gia BHXH x 25%)Nợ TK 3384 – BHYT : Số tiền đã trích BHYT (Tiền lương tham gia BHXH x 4,5%)</b>

<b>Nợ TK 3386 (hoặc 3385 – theo Thông tư 133) – BHTN: Số tiền đã trích BHTN (Tiền lương tham gia </b>

BHXH x 2%)

<b>Nợ TK 3382 – KPCĐ: Số tiền đóng kinh phí cơng đồn (Tiền lương tham gia BHXH x 2%)Có TK 1111, 1121: Tổng phải nộp (Tiền lương tham gia BHXH x 34%)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

PHẦN IV: PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN

<b>2. Hạch tốn các khoản Bảo hiểm trích theo lương</b>

• Trường hợp khi doanh nghiệp trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương của người lao động

<b>Nợ TK 334 – Phải trả người lao động: Tổng số thuế TNCN khấu trừCó TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân: Số thuế TNCN khấu trừ</b>

• Khi doanh nghiệp nộp tiền thuế TNCN

<b>Nợ TK 3335 – Thuế TNCN: số thuế TNCN đã nộpCó TK 111, 112 - số thuế TNCN đã nộp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

PHẦN V: BÀI TẬP

<b>BÀI TẬP </b>

<small>Trong tháng 2/2017 tại Công ty kế tốn Thiên Ân có tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương cụ thể như sau: 1. Tính tiền lương phải trả cho:</small>

<small> - Công nhân sản xuất trực tiếp: 40.000.000 - Nhân viên quản lý phân xưởng: 2.000.000 - Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 10.000.000</small>

<small> 2. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo quy định ( Trích vào chi phí của DN )</small>

<small> 3. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo quy định ( Trích vào lương của cơng nhân viên )</small>

<small> 4. Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan BHXH và Liên đoàn Lao động bằng tiền gửi ngân hàng.</small>

<b><small>Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên. BHXH,BHYT, KPCĐ Biết rằng: Tỷ lệ các khoản trích theo lương năm 2017 như sau:</small></b>

<b><small> BHXH: 26% trong đó: (Doanh nghiệp: 18%, Cá nhân: 8%) BHYT: 4,5% trong đó: (Doanh nghiệp: 3%, Cá nhân: 1,5%)</small></b>

<small> BHTN: 2% trong đó: (Doanh nghiệp: 1%, Cá nhân: 1%)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Thành phầnSố tiền

<b>Bài 2: Trong tháng 10, cơng ty Lam Sơn tính tiền lương cho cơng nhân viên như sau:</b>

– Các khoản trích theo lương trừ vào chi phí doanh nghiệp. Hạch tốn và tính các khoản trích lương

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Khi tính tiền lương phải trả trong tháng cho người lao động, kế toán hạch toán:

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Bài 3: Định khoản các nghiệp vụ 6/2021 của công ty MTP như sau (ĐVT: 1.000 VNĐ)</b>

1. Tình tiền lương phải trả cho cơng nhân sản xuất 272.520, nhân viên quản đốc 121.870, nhân viên bán hàng 99.000, cán bộ QLDN 101.000

2. Tính tiền ăn ca phải trả cho công nhân sản xuất: 68.550, nhân viên quản đốc 48.700, nhân viên bán hàng 31.100, cán bộ quản lý doanh nghiệp 45.500

3. Thực hiện các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Thank you

</div>

×