Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Các dạng toán ôn thi hkimo lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.88 KB, 18 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CÁC DẠNG TỐN ƠN THI HKIMO LỚP 3Dạng 4. Các bài tốn tính tuổi</b>

<b>Bài 5. Một số bài toán tư duy khác</b>

Dạng quy luật dãy số, dãy chữ hay dãy hình thì cần tìm quy luật của dãy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

21. J -10 + 8 = B +10 = M – 8; Lúc 3 bạn bằng nhau, thêm mỗi bạn 8 cuốn thì ta có J – 10 + 8 + 8 = M. M = J + 6. Vậy lúc đầu Mary nhiều John 6

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>BÀI 3. TÌM SỐ SỐ HẠNG CỦA MỘT DÃY CÁCH ĐỀU</b>

<i>Chú ý: Khoảng cách = Hiệu hai số liên tiếp trong dãy sốSố số hạng = (Số lớn nhất - Số nhỏ nhất): Khoảng cách + 1Dãy tăng dần: số thứ n = Số đầu + (n-1) x khoảng cáchDãy giảm dần: số thứ n = Số đầu - (n-1) x khoảng cách</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Số Bút chì nhiều hơn 9 = 3 = 6 cái

Micky có số thước kẻ là (120-6):2 = 57 ( cái)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Cindy có nhiều hơn Lucy số gói kẹo là 5 - 3 = 2 ( gói). Mỗi gói kẹo có số cái kẹo là

24 : 2 = 12 ( cái kẹo) Lucy có số cái kẹo 3 x 12 = 36 ( cái kẹo) BT5

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Mỗi gói kẹo số kẹo táo nhiều hơn kẹo cam là 6 - 4 = 2 ( cái) Có số gói kẹo là 30 : 2 = 15 ( gói kẹo)

Mỗi gói có số cái kẹo là 4 + 6 = 10 ( cái kẹo) Số cái kẹo là 15 x 10 = 150 ( cái kẹo)

<i>(Cách khác Số kẹo táo là 15 x 6 = 90. Số kẹo cam là 15 x 4 = 60. Tổng số cái kẹo là 90 + 60 = 150 cái kẹo)</i> Giá trị 1 phần là 40 : 2 = 20 ( cái kẹo) Tôm cần cho Jerry số cái kẹo là

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Kaka lúc đầu có que diêm là

<i><b>- Dấu hiệu chia hết cho 2: Chữ số hàng đơn vị là 0,2,4,6,8.- Dấu hiệu chia hết cho 3: Tổng các chữ số chia hết cho 3.- Dấu hiệu chia hết cho 4: 2 chữ số cuối cùng chia hết cho 4.- Dấu hiệu chia hết cho 5: Chữ số hàng đơn vị là 0 hoặc 5.</b></i>

<i><b>- Dấu hiệu chia hết cho 6: Là số chẵn có tổng các chữ số chia hết cho </b></i>

<i><b>- Dấu hiệu chia hết cho 8: 3 chữ số cuối cùng chia hết cho 8.- Dấu hiệu chia hết cho 9: Tổng các chữ số chia hết cho 9. </b></i>

Ví dụ 1 : Số nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 3 là 102. Ví dụ 2:Số lớn nhất có 4 chữ số chia hết cho 5 là 9995.

Ví dụ 3: 1+2+3+4 + A chia hết cho 9. Hay là 10 + A chia hết cho 9 nên A = 8.

Ví dụ 4. Số đó chia hết cho 5 thì A là 0 hoặc 5

+ A = 0 ta có 3 + 0 + 2 + 5 + 0 = 10 không chia hết cho 3 . Loại. + A = 5 thì ta có 3 + 0 + 2 + 5 + 5 = 15 chia hết cho 3 nên Số đã cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Bài 1. Đếm số hình chữ nhật có chứa ngơi sao trong lưới.</b>

<i>Cách 1: Liệt kê; đếm…..</i>

<i>Cách 2: Đếm cách chọn đường bên trên ngôi saoĐếm cách chọn đường bên dưới ngôi sao</i>

<i>Đếm cách chọn đường bên trái ngôi saoĐếm cách chọn đường bên phải ngôi saoCuối cùng nhân cả 4 cách trên </i>

BT1. 2 x 4 x 2 x 3 = 48 hình chữ nhật chứa phong bì thư. BT2. 1 x 3 x 4 x 2 = 24 hình chữ nhật chứa lá cờ.

BT3. Số hình chữ nhật chứa cả 2 tam giác 3 x 2 x 2 x 2 = 24 hình. BT4. Số hình chữ nhật chứa chấm tròn đen là 4 x 2 x 3 x 1 = 24 hình.

BT5. Số hình chữ nhật chứa dấu hoa thị 2 x 2 x 2 x 4 = 32 hình. BT 6. Số hình chữ nhật chứa cả 2 dấu hoa thị 2 x 3 x 2 x 2 = 24 hình.

BT7. Số hình chữ nhật chứa cả 2 dấu hoa thị 3 x 2 x 1 x 5 = 30 hình.

<b>Bài 2. Đếm số hình chữ nhật trong lưới ơ.</b>

Nếu hình chữ nhật ( hình vng) gồm m đường thẳng nằm ngang và

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

b)Nhìn từ bên phải có 7 khối lập phương. c)Nhìn từ bên trên có 8 khối lập phương. d)Nhìn từ đằng trước có 3 khối lập phương. BT1

Nhìn từ phía trước 5 có hình lập phương. BT2

a) Nhìn từ phía trước 10 có hình lập phương. b) Nhìn từ phía bên phải 9 có hình lập phương. c) Nhìn từ phía trên 10 có hình lập phương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Bài 3. Qui tắc nhân.- Nếu giai đoạn 1 có a cách</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

3. Dãy khoảng cách ( Dãy số phụ) là : 2;4;6;8;10… Dãy khoảng cách giảm dần. Số tiếp theo 231 – 10 = 221. Đáp án A.

4. Cách 1: Đếm số hình từng nhóm N1: 1; N2: 7; N3:13; N4: 19; N5: 25

Quy luật: Nhóm sau hơn nhóm trước 6 hình. Cách 2: Dựa vào quy luật ( đặc điểm) hình.

<small>Lúc sau Ben có số quả táo là 51 : 3 = 17 ( quả táo).</small>

<small>Bob phải cho Ben số quả táo là 17 - 15 = 2 ( quả táo). Đáp án A.14. Đáp án D.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>15. Số ở giữa 21:3 = 7. 3 số đó là 5;7;9. Tích là 5x7x9 = 315. Đáp án C.16. 7 x (7-1):2 = 21; 5x(5-1):2= 10. Số hình chữ nhật là 21 x 10 = 210. </small>

<small>Đáp án A.</small>

<small>17. Trái : 3; Phải: 2; Trên :1; Dưới 2. 3 x2x1x2 = 12. Đáp án C.18. Chu vi HCN= (Chiều dài + Chiều rộng)x2</small>

<small>Chiều dài = ( Nửa chu vi + hiệu):2Chiều rộng = ( Nửa chu vi + hiệu):2</small>

</div>

×