Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 30 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Tình hình Ung thư trên TG và Việt Nam</b>
<b>• Globocan 2018: </b>~ 18,1 triệu ca K mới; 9,6 triệu ca tử vong vì K.
<b>• Ở Việt Nam 2018 </b>:164.671 ca ung thư mới và 114.871 ca tử vong
• Tỷ lệ mắc ung thư mới ở Châu Á là 48,4%
<b>Ung thư buồng trứng (UTBT)</b>
<b>• TG: UTBT 295.414 ca mắc mới </b>
(1,6%); 184.799 ca tử vong (1,9%)
<i><b>• Việt Nam: </b></i>năm 2018 có 1.500 TH UTBT mới mắc; 856 TH tử vong và tỷ lệ sống trên 5 năm: 7,67%
<i><small>* Nguồn: Globocan 2018</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><i><small>Freidman et al., 2012; Liu T-C et al. (2007) Nat Clin Pract Oncol; Kirn D et al. (2001). Nat Med</small></i>
<i><small>*Nguồn: Nature reviews/Drug Discovery (2015)</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i><small>* Nguồn: Moss, W.J. and D.E. Griffin, Global measles elimination. Nat Rev Microbiol, 2006</small></i>
<small>-Vaccine giảm độc lực dòng MV-Edm</small>
<small>-MeV sử dụng 3 thụ thể chính: CD150, CD46 và nectin-4 để xâm nhập vào tế bào đích</small>
<small>-MeV: có tính lựa chọn các khối u cao, ổn định về mặt di truyền và không có nguy cơ gây bệnh cho cộng đồng</small>
<b><small>Ni cấy tế bào ung thư buồng trứng người Ovac Tăng sinh virus vaccine sởi</small></b>
<b><small>Chuẩn độ virus (TCID50)</small></b>
<b><small>Mục tiêu 2: Đánh giá khả năng </small></b>
<b><small>gây chết tế bào apoptosis </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">• B1: Lấy tế bào Ovac, Vero bảo quản trong nitơ lỏng -196<sup>0</sup>C. • B2: Rã đơng ở 37<sup>0</sup>C.
• B3: Rửa TB, ly tâm loại bỏ môi trường để thu cặn tế bào. • B4: Chuyển vào chai ni cấy 75 cm<sup>2</sup>.
• B5: Kiểm tra tế bào trên KHV
• B6: Cho chai nuôi vào tủ nuôi cấy tế bào có 5% CO<sub>2</sub>, 37<sup>0</sup>C. • B7: Kiểm tra tế bào sau 24 giờ ni cấy
• B8: Kiểm tra và thay môi trường 2 - 3 lần/tuần
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Giếng chứng: Giếng nhiễm virus</small>
• Đưa tế bào Vero vào các giếng trên phiến 96 giếng
• Nhiễm MeV với dải nồng độ từ 10<sup>-2</sup> đến 10<sup>-7</sup> vào các giếng của phiến 96 giếng.
• Quan sát thấy hình ảnh TB Hep2 nhiễm virus thì tiến hành nhuộm xanh methylen 15%
• Đọc kết quả sau nhuộm xanh methylen
• Tính TCID<sub>50</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>• Chuyển tế bào OVac vào các giếng của phiến 96.</small>
<small>• Sau 24 giờ, thay môi trường mới, </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i><small>Nguyên lý</small></i>
<small>- Để kiểm tra tỉ lệ tế bào chết theo chương trình và tế bào hoại tử NC sử dụng anti-annexin V gắn chất phát huỳnh quang là FITC và chất nhuộm nhân tế bào phát huỳnh quang là </small>
<small> 7-Amino Actinomycin D (7AAD).</small>
<small>- Annexin V có khả năng tương tác với phosphatidyl serine nhờ chất xúc tác là ion Ca</small><sup>2+.</sup>
<small>- 7-Amino Actinomycin D có khả năng liên kết rất mạnh với ADN của nhân tế bào.</small>
<b><small>7-Amino Actinomycin D</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><i>• Chuẩn bị tế bào Ovac nhiễm virus in vitro</i>
<i><small>- Chuyển tế bào Ovac vào các giếng của đĩa 6 </small></i>
<small>giếng </small>
<small>- Sau 24 giờ, thay môi trường mới có bổ sung MeV chia 4 nhóm. </small>
<small>- Thu các mẫu tế bào Ovac trên ở ngày 24; 48; 96 giờ sau điều trị. </small>
<i>• Quy trình chạy flow cytometry theo hướng dẫn của bộ kit Annexin V Apoptosis </i>
<i>Detection (BD) </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>- Phân phối chuẩn: so sánh trung bình 2 nhóm độc lập bằng T-test, so </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><i><b><small>Hình ảnh TB UT buồng trứng người Ovac</small></b></i>
<i><small>(a): 4 giờ; (b): 24 giờ (c): TB phát triển cụm (d): TB bám dính gần kín diện tích đĩa ni cấy</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Hình ảnh tế bào Vero nhiễm virus</small>
<small>(A): ngày 1; (B, C): ngày 2,3; (D, E): ngày 4,5 (F,G,H): ngày 6; (I): ngày 7</small>
<i><b><small>Ong H.T (2006). Oncolytic measles virus targets high CD46 expression on multiple myeloma cells</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Nồng độ pha lỗng có CPE trên 50% gần nhất là 10</small><sup>-5 </sup> <small>Nồng độ pha lỗng có CPE dưới 50% gần nhất là 10</small><sup>-6 </sup>
<small>CCID</small><sub>50</sub><small> của MeV= 10</small><sup>5+0,5</sup><small>/0,2 mL = 5x10</small><sup>5,5</sup><small>/mL</small>
<i><small>p<0,00001 </small></i>
<i><b><small>Yan Y. (2015), Zhao D. (2013): MTT 24 – 72 giờ. Meng X. (2010): 12 - 120 giờ, liều MOI=0,1Msaouel P. (2009): MTT liều MOI = 0,1, 1,0 và 10</small></b></i>
<b><small>Kết quả MTT tế bào Ovac nhiễm MeV ngày thứ 2, 3, 4.</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b><small>So sánh kết quả MTT ở 3 thời điểm ngày 2, 3, 4.</small></b>
<i><small>p<0,00001 </small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><i><b><small>Kết quả chạy flow cytometry tế bào OVac </small></b></i>
<i><b><small>ở thời điểm 24, 48 và 96 giờ sau điều trị bằng MeV </small></b></i>
<b><small>MeV (1/4 MOI)MeV (1/2 MOI)MeV (1 MOI)CONTROL</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>Tỉ lệ tế bào apoptosis sớm ở các nhóm nghiên cứu</b>
<b><small>p<0,001</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>30</small>
</div>