Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Luận văn thạc sĩ Luật học: Những điểm mới của Luật Doanh nghiệp năm 2020 và tác động tới hoạt động của doanh nghiệp tại địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.4 MB, 101 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TA QUỐC TRỌNG

NHUNG DIEM MỚI CUA LUẬT DOANH NGHIỆP NAM 2020 'VÀ TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG CUA DOANH NGHIỆP.

TẠI ĐỊA BAN TINH DAK LAK

LUAN VAN THAC SiLUAT HOC (Định hướng ứng dụng)

<small>Hà Nội - 2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ TƯ PHÁP. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

TA QUỐC TRỌNG

NHUNG DIEM MỚI CUA LUAT DOANH NGHIỆP NAM 2020 VA TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG CUA DOANH NGHIỆP.

TẠI ĐỊA BÀN TINH DAK LAK

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

<small>Chuyên ngành: Luật kinh tếMã sé: 8380107</small>

Người hướng dẫn khoa hoc:

<small>Hà Nội - 2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Tôi zăn cam đoan luân văn "Những điểm mới của Luật doanh nghiệp

<small>năm 2020 và tác động téi hoạt động của doanh nghiệp tại dia bản tỉnh BakLake” do cá nhân tôi thưc hiện, các thông tin số liệu va néi dung trong luên.</small>

văn là trung thực đảm bảo đô tin cây, những kết luân trong luân văn lả mới

<small>chưa có trong cơng tình khoa học nao. Tơi đã hồn thánh tất cả các mơn họcvà đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ tai chỉnh theo quy định của Đại hoc Luật</small>

<small>Ha Nội - Phân hiệu tại Dak Lak.</small>

<small>Vay tôi xin viết lời cam đoan nảy để nghỉ khoa Sau đại học ~ Đại hoc</small>

Luật Ha Nội xem xét dé tơi có thể bảo vệ luận văn.

<small>Tôi xin chân thành cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

<small>DN Doanh nghiệp</small>

<small>ĐKDN Đăng ký doanh nghiệpĐKKD Đăng ký linh doanh.</small>

<small>LDN Luật doanh nghiệp</small>

CNDKDN Chứng nhân đăng ký doanh nghiệp

NVDR. Chứng chỉ lưu ký khơng có quyên biểu quyết DNTN Doanh nghiệp tư nhân.

DNNN Doanh nghiệp nhà nước TNHH "Trách nhiém hữu han

UBND Uy ban nhân dân

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>œ _ Bảng 1: Số liệu DN thảnh lập mới từ đầu năm 2021 đến cuối</small>

<small>tháng 5 2021 trên địa bản tinh Dake Lak. (Trang 63)</small>

<small>© Băng 2: Số lượng DN tại các đơn vi hảnh chính trong địa bảntĩnh Đất Lake (Trang 68, 69)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>MỤC LỤC</small>

MỞĐÀU 1

<small>3 Tinh hình nghiên cứu đổ tài 33 Mạc dich và nhiệm vụ nghiên cửu 44. Đối tương và phạm vi nghién cứu, 4</small>

41 ĐÃ hương nghên eins 4

<small>43 Pham vi nghiên cin 45. Phuong pháp nghiên cứu, 4</small>

41. Ýngĩn ý luận của luận văn 3 43. Ýngĩa tine hỗn của luận văn 3

<small>7. Bổ cục của luận vấn 5</small>

CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VE DOANH NGHIỆP VÀ PHAP LUAT VE DOANH

11. Khai quit về domhngiệp

<small>111 Khái niệm đc dim đemhinghiập</small>

113 Vea nd cũa doamhinghiệp rongndn ant

<small>12 Khai quit pháp tut vé doanh nghiệp</small>

121 Thái niên pháp ht về domhngiiệp

<small>132 Nii ảmgphdpluftvễ demhinghiệp 10</small>

123 Sicin thành pht én php hud doar nghap 6 Tiết Nam 18

Kếthận chương 1 8

CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ NHỮNG DIEM MỚI CƠ BAN CUA LUẬT DOANH NGHIEP NAM 2020 VÀ DỰ BẢO TÁC ĐỌNG TỚI HOẠT ĐỌNG CUA DOANH NGHIẸP TẠI TINH DAK LAK 2 31. Đánh gá những fm mới cũa luật Doanh nghiệp nim 2020 ” 311 Đánh ginlững đến mới vd tite gianhiệp trường ”

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

315 Mitsb tin mới Wide %

<small>22. Dự báo te động của luật Doanh nghiệp năm 2000 tới hot động của doanh nghiệp tạ.</small>

nhĐất Lắc 9

<small>2.21 Dạ báo tie đồng th cue 02.22 Diebio tác đồng nce oXếthận chương2 m</small>

CHUONG 3. MOT SỐ BE XUẤT NHAM HOÀN THIEN VÀ NÂNG CAO HIỆU (QUA THỰC THI VE PHÁP LUATDOANH NGHIỆP Ở VIET NAM n 3.1 Mat dé xuấtnhẫm hoạn thiện pp luật về doanh nghiệp 6ViétNam. a 3.2. Mét số để xuất aim nâng cao hiệu qué thọc thi php luật về doanh ngiệp ở Việt

Nea 15 Xếthận chương 3 30

KETLUAN. a1

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

MỞĐÀU 1. Lý do chọn dé tài

Pháp luật la công cụ để Nha nước quan ly xã hội, lả chuẩn mực cho moi

<small>"hành vi trong xã hội. Pháp luật tác động vả chi phối hàng ngày tới đời sống,công việc của con người. Trong bat cứ ngành nghề nào, pháp luật déu có sựảnh hưởng nhất định, khơng chỉ có vai trị bao vệ, ngăn ngừa mà cin chứa</small>

đựng các nội dung về chính sách khuyến khich phát triển của Nha nước, đặc

<small>biệt là pháp luật về doanh nghiệp. Chính vi tâm quan trọng và ảnh hưởng củapháp luật, các pháp nhân, cá nhân cần có sư tiếp cân văn ban luật va tuân thủ</small>

pháp luật để thực hiện hoạt động kinh doanh được thuận lợi hơn.

Trong bối cảnh hội nhập sau Cách mang Tháng 8 năm 1945, tư tring mỡ cửa kinh tế hội nhập với kinh tế thể giới đã được thể hiện trong lời kêu gọi của Liên Hiệp Quốc tháng 12 năm 1946 và của Chủ tịch Hồ Chi Minh vi đại. Trong các Đại hội Đảng lẫn thứ 6 năm 1986 đến Đại hội Bang lẫn thứ 11

<small>năm 2011 vả Nghĩ quyết số 22 ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trịđịnh hội nhập kinh t là trong tâm, hội nhập trong các lĩnh vực khác</small>

phải tao thuên lợi cho việc phát triển kinh tê, cũng cổ quốc phòng, dm bao an ninh quốc gia, giữ gin va phát huy ban sắc dân tộc, thúc day va phát triển văn. hóa xã hội. Đại hội Đăng lân thứ 12 năm 2015, tiếp tục khẳng định thực hiện "hiệu quả hội nhập quốc tế, trong điều kiên mới. Tiếp tục nâng cao vi thé và uy

<small>tin của đất nước trên trường quốc tễ, giữ vững déc lập, tự chủ, tiếp tục nângcao chất lượng, hiệu quả hoạt đông đối ngoại, hội nhập quốc tế là một trong</small>

những nhiệm vụ đất ra của Đại hội Đăng lén thứ 13 năm 2021

‘Mot số van dé được dat ra từ góc độ kinh tế, một số van để hội nhập kinh tế được hiểu: Tine nhất, nên kinh tế độc lập của Việt Nam hiện nay không được tach rời khỏi tổng thể nên kinh tế khu vực va thé giới; Thứ hai,

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>chỉnh cơ cầu kinh tế, hồn thiên hệ thơng pháp luật trong đó có Luật doanh</small>

nghiệp (LDN). Để hội nhập chúng ta cẩn chú trong các khỏi DN, trong đó

<small>hiệp hơi DN đóng vai trị rất quan trọng, điều đó đất ra yêu cầu phải hoán</small>

thiện hệ thống pháp luật về DN, nâng cao áp dụng pháp luật va thực thi pháp luật về DN. Chính vì vậy việc đổi mới, cũng như sửa đổi bd sung các điều khoản của LDN lả một phan không thể thiểu trong các dự thảo luật Việt Nam,

<small>qua đó góp phan quan trong đầm bão tính chất pháp lý, tao điều kiện tối đacho các DN trên pham vi cả nước có một môi trường kinh doanh thuận lợi,</small>

‘hop pháp và tiền tiền.

LDN 2014 đã có những bước thay đổi nhằm hồn thiện hơn so với LDN năm 2005, trong đó có những thay đổi lớn tao diéu kiên lả một bước da, để hoàn thiện hơn nữa LDN năm 2020. Việc sửa đỗi bỗ sung LDN năm 2020

<small>14 một trong những nhiệm vụ thiết thực đúng với đường lỗi Đăng va Nha</small>

nước ta dé ra. LDN 2020 được kỷ vong là điểm đột phá, nâng cao chat lượng,

<small>năng lực cạnh tranh của DN vả gop phan sây dựng lực lượng DN lớn mạnh.</small>

Thông qua những sửa đổi khung khổ pháp lý theo chuẩn mực quốc tế, tạo.

<small>điểu kiện mỡ rồng thi trường kinh doanh cho các DN trong vả ngồi nước,</small>

qua đó tạo điều kiên cho mục dich phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế thể

Tinh Đăk Lak la một trong những địa phương có tốc độ phát triển kinh tế châm, số lương DN tương đối ít, trình đồ pháp luật của người dân còn han

<small>hep. Tuy nhiên, với những diéu kiện vé tư nhiên nh đất đai và khí hậu, tỉnh.Đăk Lake được kỳ vọng la trùng tâm kinh tế và an ninh ~ quốc phòng của khuvực Tây Nguyên trong tương lai. Nha nước ta rất quan tâm đến bộ phận DN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>và tinh Dak Lak cũng vay, nhiệm vụ phatkinh tế hiển nay trên địa bản</small>

tỉnh gắn liên với việc quan lý va hỗ trợ cho hoạt động của DN. Việc LDN. năm 2020 có những quy định mới, có thé ảnh hưởng đến hoạt động các DN

<small>trên địa bản tỉnh, vì những vấn đề quan trọng nêu trên tác giã chọn để tải</small>

“Những điễn mới của Luật doanh nghiệp năm 2020 và tác động tới hoạt

<small>đông cũa doanh nghiệp tại địa bản tinh Đăk Lak</small>

3. Tình hình nghiên cứu đề tài

<small>Phát triển kinh tế là một trong những mỗi quan tâm hang đâu cia nhiễu</small>

nước trên thé giới trong đó có Việt Nam, trọng tâm của việc phát triển kinh tế đó chính là thúc đẩy sự phát triển của các DN. Vì lí do đó ma Đăng va Nhà nước ta luôn chú trong tới pháp luật về DN, nhằm xây dựng một môi trường

<small>kinh doanh lành mạnh, cởi mỡ cho DN. Nhằm hồn thiên hơn nữa hệ thơng</small>

pháp luật về DN trong đó việc sửa đỗi bé sung LDN năm 2020 so với luật cũ

<small>đang là mỗi quan tâm của rắt nhiễu các nha nghiên cứu cũng như bộ phên DNtại nước ta. Trong đó đã có nhiêu hội thảo nghiên cửu như Hồi thảo khoa học</small>

“Những điểm mới của Luật DN năm 2020” của trường đại học Luật Thanh

<small>phô Hỗ Chi Minh do Khoa Thương mại tổ chức vào ngày 09 tháng 9 năm.</small>

2020. Trường Đại học Luật Ha Nội cũng tổ chức hội thảo quốc té "Pháp luật

<small>doanh nghiệp và đầu tư ~ Mộtkhuôn</small>

<small>kinh nghiêm của Đức và Việt Nam” trong</small>

“Tuân lễ pháp luật Việt ~ Đức” trong đó có nêu lên những quan điểm đánh giá về những điểm đổi mới của LDN năm 2020.

<small>‘Mac dù vậy chưa có cơng trình khoa học nâo chun sâu, khai thác vẫn</small>

để thực tiễn về những điểm mới của LDN năm 2020 vả tác động tới hoạt động,

<small>của DN tại địa ban tỉnh Dak Lak. Với để tải này luận văn sé tập trung nghiên</small>

cửu toan diện ảnh hưởng mang tính tích cực, cũng như phẩn hạn chế của những điểm mới đó đối với các DN tai dia ban tinh Dak Lak.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

LDN năm 2020 va tác động đền hoạt đông của DN tại địa bản tỉnh Bak Lak, nhận đính và đưa ra một số gidi pháp nhằm hoàn thiện pháp luật vé doanh: nghiệp

Để thực hiện mục đích nêu trên, luận văn để ra một số nhiềm vụ như

Thứ nhất luận văn nghiên cứu những vân dé lý luận, khải quát vẻ quá trình hình thảnh, những đặc điểm cơ ban của DN và pháp luật về DN ở Việt

<small>Nam qua các giai đoạn</small>

Thứt lai luân văn phân tích, đánh giá một cách khách quan các điểm

<small>mới của LDN năm 2020 va dự báo những ảnh hưỡng tới hoạt đông của DN tạidia ban tỉnh Đăk Lake</small>

<small>“Thứt ba, luận vin đưa ra một số giãi pháp nhằm hoàn thiện pháp luật vẻDN và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật vé DN ở Việt Nam.</small>

<small>4. Đối trợng và phạm vi nghiên cứu</small>

<small>4.1. Đối tượng nghiên cin</small>

Luận văn nghiên cứu những điểm mới cia LDN năm 2020 và tác đông

<small>tới hoạt đông của DN tai địa bản tinh Dake Lake4.2. Phạm vỉ nghiên cin</small>

<small>mới của LDN nămLuận văn tập trung phân tích, đánh giá những</small>

<small>2020, qua đó dur bao những ảnh hưỡng tới DN trên dia ban tinh Bale Lake5. Phương pháp nghiên cứu:</small>

<small>Phuong pháp nghiên cứu ma tác giã sử dụng trong luôn văn bao gồm:</small>

phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương

<small>pháp đánh giá, phương pháp đối chiếu và phương pháp chứng minh nhằm lâm.</small>

sảng tö những anh hưởng của những điểm mới tới hoạt động của DN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>6. Ý nghĩa lý luận và thực tiến</small> 6.1. Ý nghĩa lý luận của luận văn

Luận văn phân tích đánh giá những điểm mới của LDN năm 2020 và

<small>dự báo tác động tới hoạt đông cia DN tại địa bản tinh Dak Lak, lam sáng t</small>

sự ảnh hưởng mang tính tích cực cũng như phan cịn hạn chế của những điểm.

<small>mới đỏ, qua đó đóng góp mốt vài kiến nghị nhắm hồn thiên cũng như nâng,cao hiệu qua thi hành pháp luật về DN ở Việt Nam.</small>

6.2. Ý nghía thực tiễn của luận văn

<small>Qua việc nghiên cứu luận văn, tác giã đúc rút được nhiều những kiếnthức quý báu, nhìn nhân được van dé theo nhiều hướng khác nhau vé hệ thông,pháp luật về DN. Những nghiên cửu vả nhân định đánh giá cũng là một số</small>

thông tin kiến thức cho một số DN hoặc có thé ding cho người đọc tham.

1. Bồ cục của luận van

Ngoài phin mỡ đầu, kết luân va phẩn danh mục tải liệu tham khảo thì

<small>luận văn có những chương sau:</small>

<small>Chương 1: Khái quát về doanh nghiệp va pháp luật về doanh nghiệp</small>

Chương 2: Đánh giá những điểm mới cơ bản của Luật doanh nghiệp

<small>năm 2020 va dự bảo tác động tới hoạt động của doanh nghiệp tai tỉnh BakLake</small>

Chương 3: Mơt số dé xuất nhằm hồn thiện và nâng cao hiệu quả thực

<small>thi vé pháp luật doanh nghiệp ở Việt Nam.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

DOANH NGHIỆP

11. Khai quat vé doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm doanh nghiệp

<small>1111. Khảiniêm doanh nghiệp</small>

Trong nén kinh tế thi trường khi niệm kinh doanh được hiểu theo một nghĩa rất rộng, kinh doanh là việc thực hiên một, một số hoặc tồn bộ qua

<small>trình đầu tư từ sản xuất đến mua bán hang hĩa và thực hiện dịch vu trên thị</small>

trường nhằm muc dich sinh lới. Để thực hiện được điêu đĩ cân phải thành lập nên DN, tổ chức, cá nhân đủ các điều kiện pháp luật cho phép sẽ được cấp

<small>Giấy chứng nhân đăng ký DN.</small>

Doanh nghiép là tổ chức cĩ tên riêng, cĩ tai sản, cĩ tru sở giao dich,

<small>được thành lap hộc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mụcđích kinh doanh (Điễu 4 LDN 2020). Thực té trong hoạt động hiển nay, cácDN khi thành lập đều thực hiện và hướng đến một quá trình kinh doanh liên</small>

tục trong việc thúc đây sin xuất hoặc cung cấp các dịch vu thé mạnh trên thị trường để sinh lời, kiểm lợi nhuận cao. Như vậy cĩ thể hiểu đa phan các DN khi thành lập được xem là một tổ chức kinh tế vị lợi. Tuy nhiên cũng cĩ một

<small>số các DN xã hội hoạt động khơng vì mục đích lợi nhuận mà hoạt đơng vi cácyên tổ an sinh xã hội, vi cơng đồng và mỗi trường,</small>

<small>1112. Đặc dtém cita doanh nghigp</small>

Các loại hình DN tại Việt Nam van rất đa dạng, phong phú nên với mỗi loại hình sẽ cĩ những đặc điểm khác nhau. Tuy nhiền bên cạnh những đặc điểm riêng nỗi bật thi chúng déu mang những đặc điểm chung của DN như.

<small>sau</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Thứ nhất, có hoạt động kinh doanh hoặc cung ứng dich vụ thường

<small>xuyên. Phin lớn DN được thành lập nhằm mục đích kinh doanh, mua bản</small>

hàng hóa tạo lợi nhuận hoặc cung tmg dich vụ hoặc cả hai để phục vụ lợi ích người tiêu dùng. Tuy nhiên, cũng có một số DN đặc thù, thảnh lập và hoạt

<small>đơng khơng vì mục tiêu lợi nhuận. Các DN này da phan la DN công ich hoặcDN xã hội, do Nha nước thành lập và chủ sở hữu, thực hiện các hoạt động vì</small>

lợi ích của cơng đồng và xã hội, chẳng hạn các DN về điện, nước, vệ sinh

<small>công công. Theo các quy định hiện hành cia Việt Nam, “kth doanh là việc</small>

thực hiện liên tue một, một số hoặc tắt cả các công đoạn của quả trình đầu he từ sản xuất dén tiêu tìm sản phẩm hoặc cung ứng dich vu trên thi trường. nhằm muc dich sinh lợi nhmận (Điều 4. LDN 2020) ” Như vậy, chỉ khi một tổ chức kinh tế thực hiện hoạt đồng linh doanh, cung ứng dịch vụ cho người tiêu dùng một cách chuyên nghiệp, liên tục, thường xuyên, lâu dai thi tổ chức đó mới có thé được coi lả một DN,

Thứ hai, DN có tính tổ chức. Đa phân các DN đều là những thực thể có tính tổ chức va được thể hiện ở chỗ DN được thảnh lập ln có cơ cầu nhân. sự, có bộ máy tổ chức diéu hanh, có trụ sở giao dịch hoặc đăng ký va có tải san riêng để quan lý. Chính vì vậy, pháp luật nhiều quốc gia, trong đó có Việt

<small>Nam quy định vé tư cách "pháp nhân” của hau hết các loại hình DN, trừ DNtự nhân vốn gin lién với một cả nhân kinh doanh.</small>

Thứ ba, DN có tính hợp pháp. Tai rất nhiều quốc gia, DN muén được.

<small>thửa nhận 1a một pháp nhân, tham gia hoạt đông kinh doanh và chiu tráchnhiệm bằng tai sin của mình thi đều phải đăng ký một cách hợp pháp. Pháp</small>

luật nhiéu nơi quy định về trình tự, thủ tục đăng ký hoặc cơng nhân một tổ

<small>chức la DN. Việc đăng ký thực hiện thông qua thủ tục “hai chiéu”, tức là chitsỡ hữu khi muốn thảnh lập DN phải nép hé sơ xin cấp phép, va cơ quan quảnlý nhà nước, khi chấp thuận bộ hỗ sơ ay thi ban hành giấy phép thảnh lap DN.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

quan Có thể nói, giấy phép hay chấp thuận của cơ quan nha nước vé việc thánh lập DN chính là giấy khai sinh của DN vay. Tính hợp pháp cịn thể hiện. ở việc, khi tham gia vào các quan hệ sã hội, DN cũng là một thực thể độc lập

<small>và phải chủu trách nhiêm cho các hoạt đồng cia minh, bing tải sản riêng ciaminh, Điều nay đòi hỏi DN phải chịu trách nhiệm vẻ nghĩa vụ tai chính trong</small>

việc thanh tốn những khoản công nợ khi pha sản hay giải thể 1.12. Vai trò của doanh nghiệp trong nên kinh tế.

<small>Thứ nhất, gai quyết việc làm, nâng cao thu nhập, cdi thiện đời sốngcủa người lao động Trong những năm gin đây, số DN tăng nhanh đã giải</small>

quyết được nhiễu việc lam với thu nhập cao hơn cho người lao động Lực lương lao động trong đô tuổi lao đông quý IT năm 2020 là 48,6 triệu người,

<small>tăng 1,8 triệu người so với quý trước và giảm 638,9 nghìn người so với cũng,</small>

kỷ năm trước. Đó 1a con số đáng kể trong yêu cau tạo ra việc lam mới cho

<small>toán zã hội. Thu nhập binh quan trên thang từ công việc của lao đồng có việclâm trong 9 tháng năm 2020 đạt 5,5 triệu đồng, giém 83 nghìn đồng so vớicũng kỳ năm trước. Thu nhập cao va tăng nhanh của lao động khối DN gópphân cải thiện và nâng cao mức sống chung của toan sã hội va tham gia vào</small>

quá trinh chuyển dich cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang các ngành phi

nơng nghiệp Ì

Tint hai, DN tăng trưởng và phát triển là yêu tố quyết định đến ting trường cao và én định của nên kinh tế những năm qua, lợi ich cao hơn ma

<small>tăng trường DN dem lại là tao ra khối lượng hàng hoá và dich vụ lớn hơn,phong phú hơn, chất lượng tốt hơn, thay thé được nhiều mat hàng phải nhậpTing eue théng Kê (2020) ~ Thông cáo bảo cli nh lành lao động làm wide quý TH và</small>

<small>hảng 9 năm 2070</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

khẩu. Qua đó góp phan quan trong cãi thiện va nâng cao mức tiêu dùng trong nước va tăng xuất khẩu, la một trong các yếu tổ giữ cho nên kinh tế dn định vả phát triển những năm qua.

Thứ ba, DN phát triển tác động đền chuyển dich cơ cấu trong nên kinh. tế quốc dân va trong nội bộ mỗi ngành DN phát triển nhanh trong tat cả các

<small>ngành va ở khắp các dia phương, đã tao ra cơ hội phân công lại lao đồng giữacác khu vực nông lâm nghiệp, thủy sin va sản xuất kinh doanh nhé cia hộ giainh lả khu vực lao đơng có năng suất thấp, thu nhập không cao, chiếm sốđông, thiêu việc làm sang khu vực DN, nhất là công nghiệp và dịch vụ cónăng suất cao va thu nhập khá hơn</small>

Thứ he phat triển DN tác động đến giải quyết tốt hơn các van dé xã hội. Những năm gin đây, sản phẩm hang hoá và dich vụ do khối DN tao ra ngày

<small>cảng phong phú, đa dạng vé chủng loại mất hang, chat lương hang hoá, dichvụ được nâng lên. Từ đó đã giải quyết cơ bin nhụ câu tiêu ding hang hố,</small>

địch vụ ngảy cảng cao của tồn xã hội, gop phan nâng cao mức sống vật chất của dan cư và tăng nhanh lượng hang hoá xuất khẩu. Nhiều san phẩm trước. đây thường phải nhập khẩu cho tiêu dùng thì nay đã được các DN sản xuất

<small>thay thé và được người tiêu dùng trong nước tin nhiém như: ô tô, xe máy,phương tiện vận tai, các mặt hang đỏ điện, điền tử, may mặc, thực phẩm, đổ</small>

tống, hoá mỹ phẩm, đỏ dùng gia định, sản phẩm phục vụ xây dựng.

1.2. Khái quatphap luật về doanh nghiệp

1.2.1. Khái niệm pháp luật về doanh nghiệp

<small>Nhằm mục đích quản lý tốt những hoạt đồng trên thi phãi có những quy</small>

pham pháp luật, để điều chỉnh qua đó giúp mỗi trường kinh doanh được phát triển lành mạnh vả vững vàng hon. Do mục đích và tính chất đặc biệt của bộ. phan DN trong nên kinh tế thị trường hết sức quan trọng, củng sự quan tâm. của Đăng và Nha nước ta, việc hoàn thiện hé thống pháp luật vé DN là can

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

thiết Chính vi 1é đó ma những văn ban điều chỉnh mỗi quan hệ này đã được

<small>quy định từ sớm và được thể hiện trong hai văn ban pháp luật lé LDN tư nhân</small>

và Luật công ty năm 1990. Với những đặc điễm trên có thé thấy Pháp luật về doanh nghiệp ia hê thống các quy phạm pháp nat điền chỉnh về điều kiên, trình tự thành lập, tổ chức và hoat đơng của các loại hình DN nine cơng ty TNHH, công ty cỗ phần, công ty hợp danh và DN henhân

1.22. Nội dung pháp luật về doanh nghiệp

Ở Việt Nam các quy định về DN cũng như pháp luật vẻ DN đã có từ rất lâu nhưng chỉ sối nỗi vào đâu những năm 1990, khi nước ta bất đầu vào giai đoạn đỗi mới va mỡ cửa thi trường, Các quy định pháp luật liên quan đến DN đã và đang được quan tâm rất lớn từ Hiến pháp năm 1902 thông qua và công

<small>nhận quyển tự do kinh doanh của cá nhân, đặt nén móng cơ bản cho việc phát</small>

triển công đông DN trong nén kinh tế hội nhập quốc tế. Pháp iuật về DN có

<small>những nội đăng chỉnh nue sau</small>

122.1... Quy inh vi thủ tuc thành lập doanh nghiệp

<small>Người thành lập DN hoặc người được ủy quyển thực hiện ĐKDN căn</small>

cứ vào loại hình DN muốn thảnh lập, chuẩn bị một bộ hé sơ trong đó hồ sơ.

<small>đi với các loại hình DN như sau:</small>

"Đối với DNTN: Giây đề nghị ĐKDN va Bản sao giấy từ pháp lý của.

<small>cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân</small>

Đối với công ty hợp danh: Giây đề nghị ĐKDN, Điều lệ công ty,

<small>danh sách thành viên, Bản sao giấy tờ pháp ly của cá nhân đổi với thành viên,</small>

Ban sao Giấy chứng nhân đăng ky đâu tư đổi với nhà đâu tw nước ngoài theo

<small>quy định của Luật Đâu tư</small>

Đổi với công ty TNHH: Giây đề nghị ĐKDN; Điều lệ công ty, Danh. sách thành viên và Bản sao các gidy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cả nhân

<small>đổi với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, Gidy tờ pháp lý</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

của tổ chức đối với thành viên là td chức va văn bản cử người đại điện theo ủy. quyền, gầy từ pháp lý của cá nhân đối với người dai diện theo ủy quyền cia thảnh viên là tổ chức. Đôi với thành viên là tổ chức nước ngoài thi bản sao. giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nha đâu tư nước ngoải theo quy định của Luật Đâu tư.

"Đổi với công ty cỗ phân: Giây đề nghị ĐKDN, Điều lệ công ty, Danh.

<small>sao các giấy từ sau đây. Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với</small>

<small>và cỗ đông là nha đầu tư nước ngoài là cả nhân, người dai dién theo pháp luật,đông sáng lập</small>

Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức vả văn bản cử người

<small>đại diện theo ủy quyền, giấy tờ pháp lý của cá nhân đổi với người đại diện</small>

theo ủy quyền của cỗ đông sáng lập va cd đông là nha đâu tư nước ngồi lả tổ chức. Đơi với cỗ đông 1a tổ chức nước ngoải thi bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự, Giây chứng nhận đăng ký đâu tư đối

<small>với nhàtự nước ngoài theo quy định của Luật Đâu tư.</small>

Sau khi chuẩn bị xong hỗ sơ, người thành lập DN hoặc người được ủy, quyển thực hiện BKDN nộp 01 bộ hỗ sơ BKDN cho cơ quan ĐKKD thông qua một trong các phương thức sau: nộp trực tiếp tại cơ quan ĐKKD; nộp qua.

<small>dich vụ bưu chính hoặc nộp qua mang thơng tin điện tử. Trong thời hạn 03ngày lâm việc</small>

<small>tính hợp lê của hỗ sơ đăng kỷ doanh nghiệp. Sau khi xem xét hỗ sơ, cơ quantừ ngày nhân hỗ sơ, cơ quan ĐKKD có trách nhiềm xem xét</small>

<small>ĐKED ra một trong hai quyết định sau: trường hop hỗ sơ hợp 1é, cơ quanDKKD tiến hành cấp Giầy chứng nhân BKDN, trường hợp hồ sơ chưa hợp lê,</small>

ca quan ĐKKD phải thông báo bang văn ban nội dung can sửa đổi, bổ sung cho người thành lâp doanh nghiệp; trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp

<small>thì phải thơng báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rổlý do.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

1222 Quy định về tổ chức quản ij: doanh nghiệp?

Đối với công ty cỗ phân: công ty cỗ phần có quyền lựa chọn tổ chức. quản lý va hoạt động theo một trong hai mơ hình sau đây: Đại hội ding cỗ đông, Hội đồng quản tn, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám déc. Trường hợp cơng ty cỗ phan có dưới 11 cỗ đơng và các cổ đông la tổ chức sở hữu đưới 50% tổng số cỗ phân của công ty thi không bắt buộc phải có Ban kiểm sốt, Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng.

<small>giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thảnh viên Hội đồng quản trị phải</small>

1a thành viên độc lập và có Ban kiểm tốn nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị. Các thành viên độc lập thực hiện chức năng giám sat va tỗ chức thực hiện kiểm soát đối với việc quản lý điều hảnh công ty.

<small>Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên: công ty trách nhiệm.hữu han hai thành viên trở lên có Hi ding thành viên, Chủ tích Hội đẳng</small>

thảnh viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Đối với công ty TNHH mét thành viên: cơ cất

<small>loại hình DN nay được chia làm hai loại như sau:</small>

<small>Đối với công ty TNHH một thánh viên do cá nhân làm chủ sỡ hữu, cơ</small>

cấu tổ chức quản lý công ty gồm chủ tịch công ty và giám đốc hoặc ting giám đốc. Chủ tịch công ty co thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác lam ting

<small>chức quản lý của</small>

giám đốc, giám đốc. Tổng giám đốc, giám đốc có những quyền vả nghĩa vụ. được quy định tại điều lê công ty hoặc tại hợp đồng lao đông.

Doi với công ty TNHH một thanh viên do tổ chức làm chủ sỡ hữu, tổ

<small>chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mơ hình sau đây. Chủ tích cơng</small>

ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.

<small>2 Cơ cẫu tỗ chức quản If công ty doanh nghiệp theo guy din cũa pháp luật ~</small>

<small>lapRay.vn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Đối với công ty hợp danh, cơ câu té chức hoạt động bao gồm: Hội dong thảnh viên, chủ tịch hội đồng thành viên, Giám đồc/tổng giám đốc va

<small>thành viên hợp danh. Tắt cả thành viên hợp lại thánh Hội đồng thành viên</small>

Hội đồng thành viên bầu một thánh viên hợp danh lam Chủ tịch Hội đồng

<small>thành viên. Hội đồng thành viên có quyển quyết đính tắt cả cơng việc kinhdoanh của cơng ty. Trong đó bao gồm: Tiép nhận thêm thanh viên hợp danh</small>

mới, Chấp nhận thảnh viên hợp danh rút khỏi công ty hoặc quyết định khai trừ thành viên, Quyết định giải thể cơng ty.

Đối với DNIN, DNTN là loại hình doanh nghiệp do một cả nhân lâm.

<small>chủ và tự chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tai sản của mình về mọi hoạt độngcủa doanh nghiệp Chủ doanh nghiệp tu nhân có tồn quyển quyết định đổivới tit cả hoạt động kinh doanh cia doanh nghiệp. Việc sử dụng lợi nhuận saukhi đã nộp thuế va thực hiền các nghĩa vụ tải chính khác theo quy định của</small>

pháp luật. Chủ đoanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuế người khác

<small>quản lý, điều hành hoạt đông kinh doanh Trưởng hop thuê người khác làm.Giám đốc quản lý doanh nghiệp thi vẫn phai chịu trách nhiệm về mọi hoạtđông kinh doanh cia doanh nghiệp</small>

1223. Quy ãmhv vẫn của doanh nghip?

<small>Góp vẫn là việc gúp tài sản để tạo thành vốn điểu lệ của cơng ty, bao</small>

gồm góp vốn để thành lập cơng ty hoặc góp thêm vin điều lệ của cơng ty đã

<small>được thành lap. Việc góp vin được thực hiện trong hai thời điểm là: khi thành</small>

lập DN vả sau khi thành lập DN, việc góp van sẽ lam tăng vốn điều lệ của DN vả tăng bao nhiêu sẽ phụ thuộc vào gia trị tai sản mà tổ chức, cả nhân dùng để

<small>gop vốn. Theo đó “Tài sản góp vin là Đông Việt Nam ngoại tệ tự do cinin</small>

đỗi vàng quyén sử dung đất quyền số liữu trí mộ, cơng nghơ, bí quyết Hf timật, tài sản khác có thé đình giá được bằng Đơng Việt Nam Đơi với tài sản.

<small>‘J đầu cần hiất về góp vẫn thành lập doanh nghập theo LDN2020~ Thuy uatvn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>có đăng ký quyển sỡ hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải lam</small>

thủ tục chuyển quyển sở hữu tai sin đó hoặc quyển sử dung đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyển sở hữu, chuyển quyển sử

<small>dụng đất đối với tai săn góp vốn khơng phải chíu lệ phí trước bạ, Đối với tàisản không đăng ký quyển sé hữu, việc gop vốn phải được thực hiện bằng việc</small>

giao nhận tải sản góp vốn có xac nhân bằng biên bản, trừ trường hợp được

<small>thực hiện thông qua tai khoản. Nêu tài sản gúp vốn không phải là Đồng ViệtNam, ngoại tế tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cỗ đông sing</small>

lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá va được thể hiện thanh Đông Việt ‘Nam theo các quy định pháp luật về thẩm định gia tai sản gop vồn.

<small>12244. Quy đmhvề thành viên cũa doanh nghiệp</small>

‘Thanh viên cơng ty là người góp vén vao cơng ty vả có quyển sở hữu.

<small>một phan hoặc tồn bộ đổi với cơng ty. Khi góp vẫn vào cơng ty, cơng ty cóquyển si hữu đối với tài sin (vốn góp), cịn thành viên cơng ty có quyền sởhữu đổi với công ty. Thanh viên là những người chủ sỡ hữu hoặc đồng chủ sỡ</small>

hữu công ty. Thành viên công ty là một trong những "cốt lãi” hình thành nền cơng ty cũng như q trình hoạt đơng của cơng ty. Thanh viên cơng ty có thể

<small>1a cá nhân hoặc pháp nhân đáp ứng đây đũ các quy định của pháp luật va Điềulệ công ty. Số lượng thành viên công ty tùy thuộc vào loại hình cơng ty, đổivới cơng ty TNHH hai thảnh viên trở lên thi số lượng thành viên công ty tối</small>

đa không vượt quá năm mươi thành viên, tối thiểu là hai thành viên. Công ty TNHH một thênh viên thi chủ sở hữu công ty là một tổ chức hoặc một cá nhân Công ty cỗ phan có số lượng thành viên tối thiểu lả ba vả không quy định số lượng tối đa cổ đông. Đôi với công ty hợp danh số lượng thảnh viên. ‘hop danh tối thiểu la 02 và không quy định tối đa thảnh viên hợp danh Ngoài.

<small>thành viên hợp danh cơng ty hợp danh cịn có thành viên góp vin, thành viên</small>

góp vin là tơ chức, cả nhân va chỉ chịu trách nhiệm vé các khoản nợ của công

<small>ty trong phạm vi số vốn đã cam kết gop vào công ty.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>122% Quy đmhvè</small>

Một là tổ chức lại DN

Tổ chức lại DN là cách thức nhằm thay đổi quy mơ, loại hình DN. Theo quy định của pháp luật DN hiện hành, tổ chức lại bao gồm các hình. thức: chia cơng ty, hợp nhất cơng ty, sáp nhập công ty, tách công ty và chuyển

đổi loại hình cơng ty.

+ Chia cơng ty: Theo đó cơng ty TNHH, cơng ty cổ phan có thé chia ỗ chức lại, giải thé, phá sản doanh nghiệp

các tai sản, quyền va nghĩa vu, thành viên, cỗ đông của công ty hiển có (goi là cơng ty bi chia) để thành lập hai hoặc nhiêu công ty mới. DN bi chia chỉ chấm

<small>đứt tôn tại khi các công ty mới được cấp Giấy chứng nhận ĐKDN. Sau khihoán thiện những quy định về thủ tục chia cơng ty thì các công ty mới liên đới</small>

chju trách nhiệm về nghĩa vụ, các khoản nợ chưa thanh tốn, hợp đồng lao

<small>đơng và nghĩa vụ tải sin khác của công ty bi chia hoặc thỏa thuận với chủ nợ,khách hàng và người lao động</small>

<small>vụ nảy. Các công ty mới đương nhiên kể thửa tồn bơ quyển, ngiấa vụ và lợiích hợp pháp được phân chia theo nghị quyết, quyết định chia công ty.</small>

+ Tach công ty: Công ty TNHH, công ty cỗ phan có thể tách bằng. cách chuyển một phan tải sản, quyên, nghia vụ, thành viên, cỗ đông của công. ty hiện có (goi là cơng ty bí tách) để thành lập một hoặc một số công ty TNHH, công ty cỗ phan mới (gọi là công ty được tách) ma không chấm đứt tổn tại của công ty bị tách Công ty bi tách phải đăng ký thay đối vốn diéu lệ,

<small>số lương thánh vi</small>

<small>lượng thành viên, cỗ đông giảm xng (nếu có); đẳng thời ĐKDN đổi với cáccơng ty được tách. Sau khi BKDN, công ty bi tách và công ty được tách liên</small>

đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ, các khoản nợ chưa thanh toán, hợp

<small>đẳng lao động và nghĩa vu tai sẵn khác của công ty bị tách, trừ trường hợp cácbên có thưa thuận khác. Các cơng ty được tách đương nhiên kế thừa tồn bộat trong số các cơng ty đó thực hiện nghĩa</small>

cổ đơng tương ứng với phan vốn góp, cỗ phan và số

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

quyển, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp được phân chia theo nghĩ quyết, quyết

<small>định tách cơng ty.</small>

+ Hop nhất cơng ty: Là việc hai hoặc một số cơng ty (cơng ty bi hợp nhất) cĩ thé hợp nhất thành một cơng ty mới (cơng ty hợp nhất). Sau khi đăng

<small>ký DN, các cơng ty bi hợp nhất châm dứt tén tại; cơng ty hợp nhất đượcthường các quyên và lợi ích hop pháp, chiu trách nhiệm vẻ các khoản nợ chưathanh tốn, hợp đồng lao đơng và các nghĩa vụ tài sản khác của các cơng ty bị</small>

‘hop nhất.

<small>+ Sdp nhập cơng ty: La việc một hộc một số cơng ty (cơng ty bị sắpnhập) cĩ thể sáp nhập vào một cơng ty khác (cơng ty nhận sắp nhập) bằng</small>

cách chuyển toản bộ tai săn, quyên, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang cơng ty

<small>nhận sắp nhập. Sau khi đăng ký DN, cơng ty bi sap nhập chấm đút tổn tại,cơng ty nhân sắp nhập được hưởng các quyền và lợi ich hợp pháp, chịu trảchnhiệm về các khoản nợ chưa thanh tốn, hợp đồng lao đơng va ngiĩa vu taisản khác của cơng ty bi sáp nhập,</small>

+ Chuyễn đỗi loại hình cơng ty: Cĩ các loại hình DN được phép chuyển đổi như sau: chuyển đổi cơng ty TNHH thành cơng ty cổ phản, chuyển déi cơng ty cỗ phan thành cơng ty TNHH một thành viên, chuyển adi cơng ty cỗ phan thành cơng ty TNHH hai thành viên trở lên, chuyển adi DN tư nhân thành cơng ty TNHH, cơng ty cỗ phần, cơng ty hop danh Cơng ty

<small>chuyển đổi đương nhiên kế thừa tồn bơ các quyển va lợi ích hợp pháp, chíutrách nhiêm về các khoản nợ, gồm cả nơ thuế, hợp đẳng lao đơng và cácnghĩa vụ khác của cơng ty được chu)</small>

<small>Hat là giải thé doanh nghiệp</small>

Giải thể DN là quá trình chấm đứt sự tổn tại của DN trong điều kiện.

<small>doanh nghiệp cĩ khả năng thanh toan hoặc bảo đảm thanh tốn các ngiữa vụ.</small>

tải sản của DN. Giải thể DN lả một qua trình với những hoạt động nhằm

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>chấm đứt sự tồn tại của DN, để DN rút khơi thi trường, Đây la quả trìnhra với các hoạt động. hoạt động kinh tế (thanh lý tải sản, thanh tốn nợ) va</small>

hoạt động pháp lý (thi tục hành chính để "zố tên” DN tai cơ quan ĐKKD). Đa phin DN giải thé khi chủ đầu tư khơng cĩ nhu cầu tiép tục kinh doanh hoặc kinh doanh thua 16, nhưng chưa đền mức độ mất kha năng thanh

<small>tốn nợ đến hạn. Bên canh đĩ, lý do vi pham pháp luật cia DN củng với việc</small>

bi áp dụng chế tai đình chỉ hoạt động va rút giấy phép sẽ tấn đền trường hop giải thể bắt buộc. DN chỉ thực hiện thủ tục giải thé để rút khỏi thi trường khi

<small>bảo đâm thanh tốn hết các khoản nơ, thực hiện xong các ngiấa vụ tài sản.Ba là, phá sản doanh nghiệp</small>

Ở Việt Nam hiện nay cĩ rất nhiều DN được thành lập va cũng nhiều. DN giải thể hoặc tuyên bổ pha sản. Ly do phá sản là do DN lam ăn thua lễ

<small>và mất khả năng thanh tốn. Khi DN dé lâm vào tình trang khĩ khấn thì</small>

tuyến bổ phá sản la một giải pháp giúp DN khơng tiếp tục lần sâu vào nợ

<small>nan, Theo Luật pha sản năm 2014 thi DN, hop tác xã mắt khả năng thanhtốn là DN, hợp tác zã khơng thực hiên ngiãa vụ thanh tốn khoản ng trong</small>

thời han 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toản. Để tuyên bĩ phá sin, DN cẩn hai điều kiện 1a DN mắt khả năng thanh tốn và DN bi Téa án ra quyết

<small>định tuyên bố phá sẵn.</small>

Theo đĩ để thực hiện việc tuyên bổ pha sẵn thi phải trai qua 05 bước

<small>sau: bước một nộp đơn yêu cầu mỡ thủ tục phá tai sản; bước hat Tịa án sau.khi nhân đơn sẽ xem xét, thụ lý đơn yêu cẩu mở thi tục phá sim; bước ba</small>

trong vịng 30 ngảy kể từ ngày thu lý đơn Tịa án ra quyết định mỡ hoặc

<small>khơng mỡ thủ tục tuyên bổ phá sản và gửi thơng báo đến những người cĩ</small>

liên quan, bước bổn tổ chức hội nghị chủ nợ, trong vịng 20 ngày kể từ ngày. Jap danh sách chủ nợ hộc kiểm kê tai sản kết thúc thì Thẩm phan sẽ triệu.

<small>tập hồi nghị chủ nợ, trừ trường hop khơng phải tổ chức hơi nghỉ chủ nợ quy.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

định tại Diéu 105 Luật Pha sản 2014. Chậm nhất là 15 ngày trước khi khai

<small>mạc hội nghĩ chủ nợ thi thông báo triệu tap hội nghỉ chủ nợ và các tải liệukhác có liên quan phải được gũi cho người cỏ quyển và người có nghĩa vụ</small>

tham gia hội nghị, trong giấy triệu tập phải ghi ré: thời gian va địa điểm tổ.

<small>chức, chương trình, nội dung cia hội nghị chủ nợ, bước năm trường hợp DNkhông thực hiên được phương án phục héi hoạt động kinh doanh hoặc hết</small>

thời hạn thực hiện phương án phục héi hoạt đông kinh doanh nhưng DN vẫn mất khả năng thanh toán thi Thẩm phán ra quyết định tuyên bố DN phá san.

<small>Cơ quan thi hành án dân sự, quản tải viên phối hợp thực hiền việc thanh lývả phan chia tải theo quy định.</small>

12.3. Sự lành thành, phát triển pháp luật về doanh nghiệp ở Việt

<small>123.1 Iiật Doanh nghiệp tte nhén và luật Công ty năm 1990Bat đâu từ năm 1986, Chính phi đã chủ trương tự do hóa thương mai</small>

và thúc đẩy sư phát triển của kinh tế tư nhân. Chính vi sự phát triển mạnh.

<small>mẽ của khối kinh tế tư nhên, đồi hỏi Nhà nước phải ban hành những chính</small>

sách pháp ly phù hợp để điều chỉnh hoạt động của những chủ thể kinh doanh.

<small>nay. Luật Công ty 1990 và LDN tư nhân 1990 ta những văn bản pháp lý đầu</small>

tiên quy định về việc thảnh lập vả hoạt động của các chủ thể kinh doanh

<small>thuộc thành phn kinh tế tư nhân. éu có hiệu lực tir 15/4/1901, nhưng phải</small>

đến năm 1992 Quốc hội mới ban hành Hiển pháp mới, cơng nhân cơng dân.

<small>có quyển tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật. Từ đó, LDN tư nhân.và Luật Công ty mới thực sự di vào hoạt động chính thức</small>

<small>Sự ra đời của LDN tư nhân và Luật Cơng ty tuy cịn quy đính sơ sàinhưng đó là mét sự kiến trọng dai, mở ra một hành lang pháp lý vả con</small>

* Hành trình ch sử cũa Tuất Doanh nghiệp - khoinghiep thuvienphapluat vn

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

đường phát triển của DN khối tư nhân. Khơng cịn hoạt động trong sự md mam, tray trật lam ăn trong sự thận trong của Nha nước và sự kỷ thị của xã

<small>hội, khối kinh tế tư nhân đã có vị tí nhất định trong nén kinh tế Từ thời</small>

điểm đỏ, nên kinh tế trd thành một chiến trường khốc liệt với cuộc va cham

<small>giữa tu duy cũ va tư duy mới vẻ kinh té thị trường. Tuy nhiên, thực tế áp</small>

dụng pháp luật lại gặp rét nhiêu khó khăn va gây ra nhiễu rao căn về mặt thủ

<small>tục hảnh chỉnh đối với DN.</small>

<small>123.2. luật doanh nghiệp năm 1999.</small>

<small>Qua gin 10 năm áp dung, hai đạo luật trên đã gúp phan to lớn vào việc.xây dựng nên kinh tế thi trường có sư quản lý của Nha nước, theo định</small>

hướng xã hội chủ ngiấa. Không thé phủ nhận những thánh tựu ma hai đạo

<small>luật mang lại, song trong quả trình thi hành cũng xuất hiện các bat cập lớn</small>

can phải sửa đổi, bỏ sung như.

<small>Thứ nhất, thủ tục thành lap DN rườm rả, trải qua hai giai đoạn thánh.lập va đăng ký kinh doanh đã tạo ra một cơ chế xin - cho gây nhiều phiên ha</small>

cho các nhà đầu tư,

<small>Thứ hat, những quy định vẻ vốn pháp đính, đã ngăn cân số lương lớnnhững người muén thành lập DN và tham gia vào nên kinh tế,</small>

<small>Thứ ba, quy đính một cách thiêu rõ rang vẻ trách nhiêm cia các cơquan quan lý Nhà nước cũng như sự phối hợp giữa các cơ quan nay tao ramột cơ chế quan lý nha nước không chặt chế va gây nhiễu khỏ khăn cho DN.</small>

Chỉnh vì những bắt cập lớn ma hai đạo luật mang lai cùng với yêu cầu phat triển kinh tế chính yếu của nước ta lúc bay gid, đời hỏi can phải ban ‘hanh một đạo luật về DN có pham vi điều chỉnh rộng hơn, nội dung day di,

<small>bao quát hơn và phù hợp hon với yêu câu quản lý Nha nước và yêu cầu đa</small>

dang hóa hình thức kinh doanh, thúc đẩy, huy đơng phát triển nội lực phát

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

triển kinh tế trong théi đại mới. Tử đó, LDN năm 1999 ra đời trên cơ sỡ hợp

<small>nhất hai đạo LDN tư nhân vả Luật Cơng ty 1900. LDN 1999 có hiệu lực thihành từ ngày 01/01/2000, dưới thời Thủ tướng Phan Văn Khải được cho là</small>

một trong những đột phá lớn về đổi mới thể chế va thay đổi cung cách điều ‘hanh phát triển Dat nước.

<small>1233. luật doanh nghiệp năm 2005</small>

Đến LDN 2005, tiếp tục là những cải cách quan trọng để phủ hợp với

<small>tình hình</small> hội va nhu cầu phát triển kinh tế, Cải cách quan trọng của luật là thống nhất các quy định về tổ chức quan lý các loại hình DN, khắc phục.

<small>những khiếm khuyết của hệ thông pháp luật hiện hành vẻ DN. LDN 2005 đã</small>

kế thừa và phát huy tinh thén cia LDN năm 1999, tiếp tục mỡ rông quyền tư do kinh doanh, rút ngắn thời gian đăng ky DN, cho phép thanh lập cơng ty

<small>TNHH MTV do cá nhân làm chủ, hồn thiện quy định về quan tị DN theo</small>

thông lệ quốc tế

Tuy không tao ra nhiễu đột phá ngoan ngục nhưLDN 1909,

<small>nhưng LDN 2005 đã tiếp tục có những tác động tích cực vào phát triển khuvực kinh tế từ nhân, cải cách DN nba nước và thu hút đầu tư nước ngoài</small>

Dac biết trong thời gian nảy Việt Nam đang chuẩn bị mọi tiêm lực để tham. gia vào sân chơi kinh tế lớn, gia nhập tổ chức kinh tế thể giới (WTO) vì vay LDN 1a một trong những yêu tổ quan trong để nước ta gia nhập sin chơi kinh tế lớn nay.

LDN năm 2005 đã có những quy định làm giảm thiểu đến mức tôi da

<small>sur phức tạp, phiển ha của thủ tục hành chính ma vẫn đảm bảo sự quan lý từ</small>

phía Nha nước đối với hoạt động nảy. Tuy nhiên bên cạnh sự đổi mới đó,

<small>LDN 2005 cịn có một số bắt cập gây khỏ khăn cho hoạt động gia nhập thitrường của DN.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>123.4. luật doanh nghiệp năm 2014</small>

Từ ngày 01/7/2015, LDN 2014 gồm 10 chương, 213 điểu được xem là cuộc đột pha thể chế lân hai va là sự mong mỗi, chở doi của người dân va DN sau cuộc đột phá thể chế của LDN năm 1909. Ra đời trong bồi cảnh thực thí Hiển pháp năm 2013, những quy định của luật đã thể hiện đúng tinh than của Hiển pháp là cả nhân, tổ chức được phép kinh doanh bat cứ thứ gì ma

<small>pháp luật khơng cắm. LDN 2014 được soạn thio và thông qua với nhiễu</small>

thay đỗi đốt phá vé quyên kinh doanh, cãi cách thủ tục hành chính, cải cách. con dau, bảo vệ lợi ich cho nha đâu tư, để dang trong tái cơ cầu DN được thể

<small>hiện như sau:</small>

Thứ niắt, đẫy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin như việc luật hóa Cổng thơng tin quốc gia về đăng ky DN hay bằng việc quy định cuộc hợp được ghi biên ban và cỏ thé ghi âm hoặc ghi va lưu giữ dưới hình thức điện từ khác đã có bước tiền bô vượt bậc so với quy định cũ lả chỉ ghi vio số

<small>biển ban.</small>

Thứ hat, bi ghi ngành nghề kinh doanh trong Giầy CNBKDN: Luật đã ghi nhận va cụ thể hoá nguyên tắc về quyền tự do kinh doanh của nhà đầu tư

<small>tại Điễu 7 LDN nim 2014. Theo đó, nhà đầu tư được tự do kinh doanh trong</small>

ngành nghề ma pháp luật không cám lanh doanh thay cho quyển chỉ được kinh doanh những ngành nghề được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh như quy định cia LDN năm 2005, bỏ việc xác định vốn pháp đính,

<small>chứng chỉ hành nghề lam cho DN trở thành cơng cụ kinh doanh thực sự antốn, đa cơng năng va rễ hơn</small>

<small>Thứ ba, so với LDN năm 2005, LDN năm 2014 đã cải cách thủ tụcđăng ký DN rút ngắn thời han cấp Giầy chứng nhận đăng ký thành lap DN từ</small>

10 ngày xuống còn 03 ngày làm việc kể tir ngày nhân hỗ sơ (khoản 2 Điều

<small>37). Trong q trình hoạt đơng khi thay đỗi vé ngành nghề kinh doanh thi DN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

chi cén thông bao với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời han 10 ngày kể từ ngày thay đổi chứ khơng cẩn phải đăng ký kính doanh bd sung như quy. định của LDN năm 2005. LDN năm 2014 chuyển từ cơ chế tiền kiểm sang cơ. chế hậu kiểm trong việc quan lý nha nước đối với các ngành nghề kinh đoanh. có điểu kiện. Theo đó, trong hỗ sơ đăng ký DN (từ các Điều 20 đền Diéu 23)

<small>khơng có các giấy tờ sác nhân vé vẫn pháp định hay ban sao chứng chỉ hành.nghề của một số cả nhân chủ sỡ hữu DN/người quan lý, điều hành DN nhưquy định của LDN năm 2005,</small>

<small>Thứ ti, LDN năm 2014 hoàn thiện hơn các quy định về quản tri DNtheo hướng bao vé tốt hơn quyền va lợi ích chính đáng của nha đâu tư, đưa</small>

DN trở thánh một cơng cụ kính doanh an tồn hơn, hấp dẫn hơn Theo tiêu chi

<small>đánh giá của Ngôn hàng thé giới thi mức độ bảo vệ nhà đầu tư ở nước ta luônđược đảnh giá ở mức thấp so với các nước trong khu vực và trên thể giớiTrong ba chỉ số do lường mức độ bao về nhà đâu tư thì Việt Nam đạt mức đô</small>

khá tốt vẻ chỉ số công khai hoa giao dich có liên quan, đạt 7/10 điểm Dat ở

<small>mức độ kém đối với hai chỉ số còn lại là nghĩa vụ người quản lý (đạt 1/10</small>

điểm) và mức độ dễ khỏi kiện người quản lý (đạt 2/10 điểm). Khắc phục.

<small>những hạn chế đó của LDN 2005 vả nhằm nâng cao mức đô bảo vé nha đầu</small>

tư, cỗ đơng, LDN năm 2014 đã có những thay đổi quan trong bao gồm:

Nâng cao u cầu cơng khai hố thơng tin đối với công ty, mỡ rông quyển tiếp cận thông tin cho các cỗ đông, tăng cường quyên được tiếp cận. thơng tin, đính kỷ hoặc theo u câu, đổi với moi cỗ đông không han ché vẻ tỉ

<small>han, đặc biết đối với các thông tin về quản lý va giao dịch có</small>

nguy cơ phát sinh từ lợi của công ty. Xác định rõ hơn, cụ thé hơn nghĩa vụ và

<small>trảch nhiệm của người quản lý công ty. Người quản lý cơng ty phai kê khai</small>

các lợi ích có liên quan của họ cho công ty. Tạo thuận lợi hơn cho cổ đông

<small>lệ sỡ hữu</small>

<small>khởi kiến người quan lý trong trường hop vi pham nghĩa va của minh hoặcgây thiệt hai cho công ty,đông,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Thứ năm, hoàn thiện quy chế pháp lý vẻ von của DN bao gồm: Mới là.</small>

để xác định, đăng ký vốn thực gop của công ty, giải quyết tinh trang vin không có thực nhưng khơng thể xử lý

<small>được theo quy định của LDN năm 205. Hai ià LDN năm 2014 áp dungLDN năm 2014 quy định các nguyên.</small>

thống nhất thời hạn phải thanh toán đủ va đúng loại tai sản như đã cam kết tại thời điểm đăng ký thành lập đổi với chủ sở hữu, thành viên, cỗ đông là trong thời han 90 ngày kể từ ngay công ty được cap giây chứng nhận đăng ky DN, đổi với công ty cỗ phan thời hạn cỗ đông phải thanh tốn đủ số cổ phần đã đăng ký mua có thể ngắn hơn nếu điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phân quy định một thời han khác ngắn hơn.

<small>Quy định của LDN năm 2014 đã rút ngắn thời hạn góp vốn đối vớithành viên cơng ty TNHH hai thánh viên trở lên so với quy định tại khoản 1Điều 18 Nghỉ định của Chính phi số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010</small>

Theo đó, thời hạn góp von tối đa đối với thành viên công ty TNHH từ hai

<small>thành viên trở lên không vượt qua 36 tháng,chứng nhãn đăng ký DN.</small>

<small>Bin cạnh những diém "đột phá” tao môi trường pháp l tuân lợi hơntừ ngày công ty được cấp giầy</small>

cho các DN gia nhập, hoat đông kinh doanh 16 chức quấn Ij, tỗ chức lai, chẩm đứt hoạt động thì LDN năm 2014 vẫn tơn tại một số bắt cập cân trao. đỗi đỗ hoàn thiện hơn thé hiện ở một số nội dung nive san: >

Thứ nhất, quy định về sác định người có liên quan khơng bao quát hết các đối tượng cần kiểm soát nhằm ngăn ngửa các giao dịch có nguy cơ tư lợi

<small>trong DN. Các giao dich có nguy cơ tư lợi trong DN thường la các giao địch</small>

do những người quản lý, thành viên, cỗ đông lớn trong công ty nhân danh.

<small>công ty thiết lập các giao dich mang lại lợi ích cá nhân cho họ chứ không phải</small>

Thật doanh ngập nim 2014 = Ning bắt cấp edn được tide phu: = T8 Trấn Th Bác

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>lợi ích cho cơng ty mà ho dai điên. Những người có liên quan được quy định</small>

tại khoản 17 Điều 4 LDN năm 2014, đó 1a tổ chức, cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với DN trong đó có trường hợp tại điểm đ la: Vợ, chồng,

<small>cha dé, cha nuôi, me dé, me nuôi, con dé, con nuôi, anh ruột, chi ruột, em</small>

<small>viên,</small> đơng sỡ hữu phẩn vốn góp hay cỗ phẩn chỉ phối. Quy đính theo

<small>hướng liệt kê như trên sẽ dẫn đến việc bư sót các trường hợp có mỗi quan hệ</small>

liên quan khác khơng bi kiểm sốt.

Thứ hai, LDN 2014 phải đưa ra nguyên tắc hoặc định hướng cụ thể, bắt ‘bude điểu lệ công ty phải xác định pham vi thẩm quyền đại điện trong trường hợp có nhiễu người đại diện theo pháp luật của cổng ty TNHH, công ty cổ

<small>Khoản 2 Điều 13 LDN năm 2014 quy định: Công ty TNHH và công ty</small>

cả phân có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công, ty quy định cụ thể số lượng, chức danh người quản lý va quyên, nghĩa vu của

<small>người dai điện theo pháp luật của DN.</small>

<small>Đây là một trong những nội dung mới cơ bản, so với LDN năm 2005</small>

(công ty TNHH và công ty cỗ phan chỉ có duy nhất một người đại diện theo

<small>pháp luật. Tuy nhiên, trong trường hợp diéu lê công ty không phân công phạm.vi đại điện của từng đại điện theo pháp luật của cơng ty thi bất kì người đại</small>

điện theo pháp luật nào cũng có thể quyết định tất cả các giao dich nhân danh

<small>công ty không, Các giao dich 46 có gia trị pháp lí đổi với bên thứ ba khơng,</small>

Việc khơng có quy định rõ rang về phạm vi đại diện theo pháp luật

<small>trong diéu lệ cơng ty sẽ có nguy cơ phát sinh tranh chap giữa cơng ty và các</small>

đổi tác. Cơng ty có thé tim cách trén tránh trách nhiệm trong các trường hợp bất Loi, đồng thời gây khó khẩn và ri ro rất lớn cho đối tác giao dich với công ty. Vi vậy, LDN cần đưa ra quy định mang tính bắt buộc là: Diéu lệ công ty

<small>phải quy định phạm vi đại điện của từng người đại diện theo pháp luật của</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>công ty. Điều lệ công ty phải được đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh</small>

và công khai trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ky DN.

<small>Thứ ba, các quy đính của LDN năm 2014 có sự khác nhau khi quy định</small>

vẻ việc can bộ, cơng chức có quyền được góp vẫn hay khơng được góp vốn.

<small>vào cơng ty TNHH hai thành viên trở lên.</small>

Điều 56 LDN năm 2014 quy định hội đồng thành viên công ty TNHH

<small>hai thành viên trở lên gồm tắt cả các thành viên công ty, lé cơ quan có quyển</small>

quyết định cao nhất của cơng ty.

<small>Khoản 18 Điều 3 LDN năm 2014 giải thích về người quản lý công ty làthánh viên hợp danh, chủ tịch hồi đồng thành viên, thanh viên hội đồng thành</small>

viên, chủ tịch công ty, chủ tịch hôi đồng quản trị, thành viên hội đồng quan trí, gidm đốc hoặc tổng giám đốc va cá nhân giữ chức danh quan lý khác có thấm quyển nhân danh cơng ty kí kết giao dich của công ty theo quy định tại

<small>điều lê công ty.</small>

Điểm b khoăn 2, điểm b khoản 3 Điều 18 LDN năm 2014 quy định can bô, công chức không được thành lập, quản lý DN nhưng van có quyền góp

<small>vốn vào DN trừ trường hợp khơng được góp vin theo quy đính của pháp luậtvẻ cán bộ, cơng chức. Theo đó, người đứng đâu, cấp phó của người đứng đầucơ quan khơng được góp vốn vào DN mã người đó trực tiếp thực hiện việcquản lý nha nước</small>

<small>Như vay, với quy đính tai Điều 18 LDN năm 2014 thi can bộ, cơng,</small>

chức vẫn có quyền góp vẫn vào cơng ty TNHH hai thành viên trở lên. Tuy nhiền, khi đối chiều với khoản 18 Điều 3, Điều 56 LDN năm 2014 thi can bộ, công chức không thé trở thảnh thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên vì khi là thành viên thì họ có qun tham gia Hội đông thảnh viên va là

<small>người quan lý công ty. Đây chính la các quy dink khác nhau của LDN năm</small>

2014 về việc cán bơ, cơng chức có thể trở thành thành viên gop vốn của công.

<small>ty TNHH hai thành viên trở lên khơng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Để có một cách hiểu vả vận dung pháp luật rõ rang, chính xác thì quy

<small>định cia LDN năm 2014, cần phải ác định theo hướng thông nhất các quy</small>

định của LDN về người quan lý DN, vẻ chủ thể không được thành lập, quan lý, góp von vào DN; về thành phân hội dong thảnh viên công ty TNHH hai

<small>thành viên trở lên</small>

<small>‘Tht te LDN năm 2014 phải thông nhất quy định vẻ trách nhiệm tai sincủa thành viên góp vốn trong công ty hợp danh:</small>

Trách nhiệm tải sản của thành viên góp vén trong cơng ty hợp danh. được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 172. Theo đó, thành viên góp vồn chỉ

<small>chu trach nhiệm vẻ các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp</small>

vào cơng ty. Bên canh đó, tại điểm a khoăn 2 Điển 182 lại có quy định theo

<small>đó thành viền gép vin chịu trách nhiệm về các khoăn nợ và các ngiĩa vụ tai</small>

san khác của công ty trong phạm vi số von đã cam kết góp.

Nhu vậy, thành viên góp vốn sẽ phải chiu trách nhiệm tai sin theo quy

<small>định tại Điểu 172 hay Điểu 182 LDN năm 2014. Đặc biết, quy định mâu</small>

thuẫn trên đã tổn tại từ LDN năm 2005 đền nay ma vẫn chưa được khắc phục. ‘Vi vay, để hoàn thiện LDN thi trách nhiệm tai sản của thảnh viên gop vốn

<small>công ty hợp danh phải được quy đính thống nhất</small>

<small>Thứ năm, một số quy định khác của LDN năm 2014 cn hoán thiện</small>

Một id, LDN năm 2014 cần quy định linh hoạt về thủ tục sửa đổi, bổ.

<small>sung Điều lệ công ty trong quá trình cơng ty hoạt động kinh doanh.</small>

Hai là, bỗ sung quy định trong trường hợp hội đông thảnh viên công ty TNHH hai thanh viên trở lên thông qua các nghị quyết thuộc thẩm quyển ‘bang hình thức lây ý kiển bằng văn ban thì các ý kiến khơng được gửi về được coi lả phiéu không tham gia biểu quyết

<small>Ba là LDN năm 2014 cần dự liệu vé việc thông qua nghỉ quyết của hội</small>

đẳng quan trị công ty cỗ phân trong trường hợp số phiéu biểu quyết cia thành

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

viên hôi đồng quản trị ngang nhau nhưng chủ tịch hội déng quản trị lại bỏ

<small>phiếu trắng</small>

<small>123.5. luật doanh nghiệp năm 2020</small>

<small>LDN 2014 đã có những đóng góp tích cực trong cơng cuộc mỡ rộng</small>

hơn nữa quyên tự do kinh doanh của cá nhân, tổ chức, đỏng thời nâng cao quyển tự chủ của DN trong quá trình kinh doanh cũng như tổ chức quản trị

<small>DN. Tuy nhiên sau gần 05 năm thi hành, đạo luật nay đã bộc lộ những han</small>

chế, bat cập, nhiêu quy định khơng cịn phủ hợp với thực tiễn Vi vậy, LDN.

<small>2020 đã được Quốc hội nước Cơng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV,kỳ hop thứ 9 thơng qua ngày 17 tháng 6 năm 2020. va có hiệu lực thi hành từngày 01 tháng 01 năm 2021 nhằm thay thé cho LDN 2014. Theo đó, LDN</small>

2020 đã tiến hành sửa đỗi những quy định còn bat cập, han chế trước đó, dng thời bé sung thêm nhiêu quy định mới mang tính đột pha nhằm tao thuên lợi

<small>"hơn nữa cho hoạt động thành lập va đăng ký DN cũng như.</small>

cơ chế bảo vệ quyền va lợi ích hợp pháp của cỗ đông, thành viên của DN,

<small>‘man hiểu qua</small>

thúc day áp dung các thông lệ tốt về quản trị cơng ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Kết luận chương.

Qua q trình tổng hợp, liệt kê những nội dung tại Chương 1 có thé thấy rằng LDN ra đời là khâu đột phá trong đổi mới từ duy kinh tế va mang lại nhiều thành tựu đột phá đáng ghi nhân, là bước phát triển trong khâu gia

<small>nhập thí trường khi được tw do kinh doanh, thủ tục tham gia kinh doanh đơngiản, ít tốn kém. LDN đã tạo điều kiện cho môi trường kinh doanh được cãi</small>

thiện vả bộ mặt kinh tế Việt Nam được khởi sắc. Từ những văn bản quy định. vẻ Luật công ty va LDN tư nhân năm 1900 đến nay có thể thay sự tiền bơ

<small>"vượt bậc của hệ thống pháp luật Việt Nam nói chung và pháp luật về DN nói</small>

tiêng. Qua đó tạo nến hảnh lang phép lý hết sức thuận lợi cho DN, tạo moi Điều kiện thuận lợi phát triển manh khu vực DN tư nhân, hoản thiện pháp luật, chính sách để DN tư nhân tiếp cận bình đẳng các nguồn lực, nhất là vẻ vên, đất đai, tai nguyên. Đẩy mạnh tinh thân khởi nghiệp gin với chính sách hỗ trợ của Nha nước. Góp phan thúc day xã hội hóa sở hữu va sin xuất kinh đoanh, khun khích phát triển các hình thức DN cổ phan Trợ giúp để phát triển mạnh loại hình DN nhỏ và vừa, kinh tế hộ gia đỉnh, kinh tế hợp tác

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

CHƯƠNG 2

ĐÁNH GIÁ NHỮNG ĐIỂM MỚI CƠ BẢN CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP NĂM 2020 VA DỰ BAO TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG CUA

DOANH NGHIỆP TẠI TINH DAK LAK

<small>Đánh giá những điểm mới cia luật Doanh nghiệp năm 2020</small> 3.1.1. Đánh giá những diém mới về thai tục gia nhập th

2111. Ludt bất bỗ thủ tue thông báo mẫu

dinh doanh nghiệp có thé sử đụng dâu "số" thay cho dẫu "truyền thông

<small>trờngit đồng thời gay</small>

,Một ia, quy dinh về con đầu số

<small>Điều 43 LDN năm 2020 quy định vẻ dấu của DN: Dau bao gồm dẫu</small>

được làm tại cơ sỡ khắc dâu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dich điện tử, DN quyết định loại dầu, số lương, hình

<small>thức và nơi dung dầu của DN, chi nhánh, văn phịng đại diện và đơn vị khác</small>

của DN. Việc quản lý và lưu giữ đầu thực hiện theo quy định của Điễu lệ công ty hoặc quy chế do DN, chỉ nhánh, văn phòng đai diện hoặc đơn vị khác.

<small>cia DN có dâu ban hành. DN sử dung dẫu trong các giao dich theo quy địnhcủa pháp luật. Như vậy, so với quy định vé con dẫu tại Diéu 44 LDN năm2014, LDN năm 2020 đã chính thức cơng nhân chữ ký số là dẫu của DN, đó1ã nội dung hồn toàn mới so với quy định của LDN năm 2014</small>

Khai niêm chữ ký số đã được quy định cu thé tại khoản 6 Điển 3 Nghỉ

<small>định số 130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành luật giao dich điện tử véchữ ký số va dich vụ chứng thực chữ ký số như sau: "Chữ ký số" là một dạng</small>

chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biển đổi một thông điệp dữ liệu sử dung

<small>hệ thống mật mã không đối sing, Theo đó, người có được thơng điệp dữ liệu</small>

‘van dau và khóa cơng khai của người ký có thể xác định được chính xác. Việc. biển đỗi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bi mật tương ứng với khỏa cơng khai trong cùng mét cặp khóa, Sự toản ven nội dung cia thông điệp dữ liêu kể từ khi thực biện việc biển đổi néu trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Theo đó có thể hiểu đơn giản, chữ kí số là một dang chữ ký điện tử được mã hóa các dữ liêu, thơng tin của một DN ding để ký thay cho chữ ki

<small>trên các loại văn ban va tài liêu số thực hiện trong các giao dịch điện tir quamang Việc đưa chữ ký điện tử làm dấu của DN góp phan giúp DN có thêm.</small>

lựa chọn trong việc sử dung dầu thay vì chỉ sử dụng con dẫu khắc như hiện

<small>nay. Qua đó tạo giảm bớt những thủ tục có phẩn dư thừa, tiết kiêm thời gianvà chi phí cho DN.</small>

<small>Hat là. doanh nghiệp được quyền te quyết đồi với con</small>

<small>Theo quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật DN 2014, nội dung con dâu.</small>

phải thể hiện những thông tin là tên DN vả mã số DN. Tuy nhiên đến LDN

<small>2020, quy đính bất buộc vẻ thông tin thể hiện trong nổi dung con dâu đã bị bãi</small>

'bö. Theo quy định tại khoản 2 Điều 43 LDN 2020, DN quyết định loại dau, số

<small>lượng, hình thức và nội dung dấu cia DN. Điều nảy giúp cho DN tiếp cân.</small>

nhanh hơn về con đâu, hạn chế được những kết cầu dải dong của con dầu, han. chế chỉ phi thiết kế và gop phân trong việc đầm bao yêu tổ bão mất thông tin

<small>của DN, qua đó nhắn mạnh sự tơn trong của pháp luật đối với quyên tự quyếtcủa bộ phân DN hiện nay.</small>

Ba ia, không cần thông báo mẫu dẫu trước ht sử dung

<small>Bên cạnh đó, LDN 2020 đã bd quy định “Trước kin sử dung DN có</small>

ngiữa vụ thơng báo mẫu con <small>Với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải</small>

công khai trên Công thông tin quốc gia về đăng isDN”. Những quy định mới vẻ dầu cla DN trong LDN năm 2020 nêu trên lä hoàn toàn phủ hợp với zu thé phat triển hiện nay vi:

(6) Trong béi cảnh cách mang cơng nghiệp 4.0 có nhiều cách thức khác để xác minh dam bảo cho các giao dich của DN, điển hình là việc sử dung

<small>chữ ký số với đây đủ thông tin vé tên DN, mã số thuế, pham wi sử dụng... Khi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

nhiều quốc gia đã phat triển thanh công hệ thống quản ly chữ ky số trong các. giao dich thương mai hay thủ tục hành chính, thì ở Việt Nam vẫn cịn la điền

<small>mới mẽ va it DN sử dung. Do đó để tận dụng những tính năng bao mật vả</small>

thơng tin ma chữ ký số cung cấp, x4 hội cẩn kam quen với cơng nghề mới này.

<small>Qua đó han ché tỉnh trạng làm giả con dấu hay lợi dụng sử dụng con dẫu</small>

không đúng thẩm quyền.

<small>(đi) Quy định mới sẽ tự nông cao tính pháp lý ràng buộc va trách nhiệm</small>

cho người đại diện theo pháp luật, đại diện theo uỷ quyển khi tham gia giao

<small>dich. Nhữ vay DN sẽ chú trọng hơn vào việc phân cấp quản ly va phân chia</small>

nhiệm vụ, quyên hạn đối với người quản lý. Cùng với đó, cá nhân, tổ chức.

<small>khác khi giao kết hợp đồng với DN sẽ nhân thức rõ hơn, yêu cầu chất chế hon</small>

về quyển hạn, thẩm quyền của các bên.

Bén là, thay đỗi liên quan đến việc quản If, lun tritva sứ đụng dẫu DN

<small>Khoản 3, Điển 44, LDN 2014 quy định việc quan lý, sử dụng và lưu.</small>

giữ con dầu thực hiện theo quy đính của Điểu lệ cơng ty. Quy định nay đã được LDN 2020 bổ sung thêm căn cứ thực hiện. Theo đó, việc quan lý va lưu

<small>giữ con dầu còn được thực hiến theo quy chế do DN, chi nhánh, văn phòngđại điên hoặc đơn vi khác của DN có dẫu ban hênh LDN 2014 quy định conđấu được quan lý va lưu giữ theo Điều lệ công ty thi tại Khoản 3 Điều 43LDN 2020 quy định thêm chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác củaDN có thể tự ban hành quy chế đổi với viếc sử dung con dấu của mảnh. Qua</small>

đó tạo điều kiên mỡ rộng thêm quyển chủ đơng trong kinh doanh cho các chỉ

<small>nhánh và các đơn vị khác của DN. Bên canh đó, quy định mới cịn han chếtrường hợp sử dụng dấu của DN. LDN 2014 hiện dang cho phép con dâu.được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luất hoặc các bêngiao dich có théa thuân vé việc sử dung dấu. Nhưng từ ngày 01/01/2021, hai</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

‘bén trong giao dich sẽ không được théa thuận vé việc sử dụng con dầu ma chỉ

<small>được sử dụng con dầu trong các giao dich theo quy định của pháp luật. Điềunay tao điều kiện quan trong trong việc giám sat, quản lý của các cơ quan có</small>

thấm quyển, đêm bão cho các giao dich đúng với các quy đính của pháp luật

<small>DN hiện han.</small>

Chit ký số là một dang chữ ký điện tử, chữ ky số được tao ra bởi người ký đóng vai trị như chữ ký đối với cả nhân hay con dấu đổi với DN và được thửa nhận về mắt pháp lý. Tuy nhiên khi sử dung chữ ky số DN có thể gấp

<small>một số van để như sau: Khi sử dụng phén mém kê khai thuế qua mang sẽkhông cập nhập được số liệu điều chỉnh của tờ khai sau khi hết hạn nộp báo</small>

cáo thuê, khả năng truy cập mang va khai thác các phẩn hỗ trợ kê khai của chủ DN cũng như nhân viên kế tốn thuế cịn hạn chế. Đặc biệt do cơ sở hạ tổng, công nghệ thông tin chưa dim bảo chất lượng, đường truyển còn bị nghẽn cục bộ, hệ thống máy tính của nhiều DN chưa tương thích với phan hỗ.

<small>trợ kê khai thuế của Bộ Tài chỉnh dn đến tình trang khó khăn cho nhiêu DN.</small>

2112 Thiết lập cơ ci

với bộ hỗ sơ điện tử mà không phải nộp thêm bộ hỗ sơ giấy nine hiện nay.

<small>Khoản 2 Điều 26 LDN 2020 quy định: Đăng ký DN qua mang thôngtin điện từ lã việc người thanh lập DN nộp hé sơ đăng ký DN qua mang thông</small>

tin điên tử tại Cổng thông tin quốc gia vẻ đăng ký DN. Hồ sơ đăng ký DN qua

<small>mạng thông tin điện tir bao gồm các dữ liệu theo quy định của Luật nảy vàđược thể hiện dưới dang văn bản điện tử. Hỗ sơ đăng ký DN qua mang thông</small>

tin điện từ có giả trị pháp lý tương đương hỗ sơ đăng ký DN bằng ban giầy.

<small>Tài khoản đăng ký kinh doanh quy định tại khoản 4, điều 26 Luật DN</small>

1a tải khoản được sử dung dé xc thực hỗ sơ đăng ký DN qua mang thông tin điện từ trong trường hợp người có thẩm quyển ký văn bên để nghị đăng ký

<small>Tăng kf DN qua mang thông tin điện tử</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

DN không sử dung chữ ky sổ. Tai khoản đăng ký kinh doanh được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ky DN, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng. ký DN qua mang thông tin điền tử. Cá nhân truy cập vào Công thông tin quốc ia vẻ đăng ký DN để kê khai thông tin và tao tai khoăn đăng ký kinh doanh. Các thông tin cá nhân được kế khai trên Công thông tin quốc gia vẻ đăng ky DN để cấp tài khoản đăng ký kinh doanh phải đẩy di và chính xác theo các thơng tin trên giấy tờ pháp lý của cá nhân và phải tuân thủ mức đô đảm bảo ác thực người nộp hỗ sơ của Hệ thông thông tin quốc gia vẻ đăng ky DN.

Phương thức đăng ký qua mạng la DN có thé chủ động sắp xếp thời

<small>gian nộp hỗ sơ cho cơ quan đăng ký kinh doanh qua kết nối internet giúp tiếtkiêm thời gian, chi phí. Theo Thơng tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019của Bồ Tai chính, chi phi đăng ký DN giảm cịn 50.00 đồng, chỉ phí đăng.cơng bồ thơng tin giảm từ 300 000 đồng xuống cịn 100.000 ding. Đặc biếttheo Khoản 3 Điểu 5 Thông tư 47/2019/TT-BTC thi DN thực hiện đăng ky</small>

<small>diện, địakinh doanh trên địa bàn khác tỉnh. Các thủ tục được đơn giãnhóa, thực hiên nhanh chóng. Đảm bão minh bạch, chính sắc cao, hệ thông xửlý dữ liêu tự đông, han chế tối đa các sai sot, thất lạc tờ khai trong qua trình.hau trữ hồ sơ, chứng từ.</small>

Bên canh những ưu điểm vượt trội, việc nộp hổ sơ qua mang cũng có những nhược điểm như: người đùng phải thành thao nắm vững quy tình, tw tìm hiểu về cách đăng ký, sửa đổi bd sung hỗ sơ khi yêu cầu néu không sẽ tôn.

<small>rat nhiêu thời gian, công sức cho việc này, khi đăng ký kính doanh qua mang,DN khơng được từ vẫn trực tiếp từ các cơ quan ban ngành, mọi thông tin trao</small>

đổi về qua văn ban và thư tử dẫn đến các DN phải dam bao sự hiểu biết về

<small>kiến thức DN theo quy định cia LDN hiên hành.</small>

</div>

×