Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố cố định đến sản lượng sữa đàn bò HF lai hạt nhân và cấp I Việt Nam docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.77 KB, 7 trang )

Phạm Văn Giới
Nghiên cứu ảnh hởng của một số yếu tố cố định đến sản lợng sữa . . .


Nghiờn cu nh hng ca mt s yu t c nh n sn lng sa n bũ HF lai ht
nhõn v cp I Vit Nam
Phm Vn Gii
1*
, Nguyn Vn c
1
v Trn Trng Thờm
2

1
B mụn Di truyn ging vt nuụi;
2
D ỏn to ging bũ sa
*
Tỏc gi liờn h: ThS. Phm Vn Gii, B Mụn Di Truyn Ging Vt Nuụi - Vin Chn nuụi
T: 048385292 Email:


Abstract
Effects of fixed factors and milk yield per lactation of HF cows
The data of 305-day milk yield records from 8042 selected Vietnamese HF cross-bred cows, in two
different regions, of four breed groups, and two selective populations were used for analysing fixed factors
affecting milk yield of lactation. Regions, groups of breed, first six lactations and selected of milk yield groups
to be considered fixed effects. The average milk yields were 5069.77kg per 305-day lactation. It was
consederably that milk yield of lactation were affected by all fixed effects and their interactions. Two breed
groups (F2 and F3) had better yields, they have been acceptable and should be better to set up open nucleus
pyramid and spread out in dairy husbandry.


Keywords: Lactation milk yield, cross-breds, fixed effects

t vn
Chn nuụi bũ sa nc ta ang c phỏt trin. Nhng nm qua, n bũ sa t 85.000
con (2000) lờn 107.609 con (Nguyn ng Vang v cs. 31/07/2005). Trong ú, 16% l bũ HF
thun cũn 84% l bũ lai hng sa cỏc mc HF khỏc nhau. Nhiu cụng trỡnh khoa hc ó
chng minh rng bũ lai HF l phự hp nht v cú kh nng phỏt trin m rng sn xut sa
thng phm vỡ cú hiu qu kinh t Vit Nam. Mt trong cỏc yờu cu cụng tỏc ging ca
ngnh chn nuụi bũ sa l nõng cao nng sut sa trong n. Giai on 2000-2005, cỏc cụng
trỡnh nghiờn cu v bũ sa ó cú bc tin quan trng: kho sỏt, ỏnh giỏ v chn to c
n bũ sa ht nhõn v cp 1 cht lng tt. õy l n ging cn c nghiờn cu s dng
khai thỏc ti a tim nng di truyn v kh nng sn xut sa ca chỳng, giỳp nh hng
xõy dng c n ging bũ sa t tiờu chun v phự hp vi mụi trng v vựng sinh thỏi
khu vc ca Vit Nam.
to thun li cho vic chn lc, lm nn tng ỏnh giỏ mc ci tin tim nng di
truyn v nng sut sa ca n bũ sa, lm tin to ging bũ sa, gúp phn nõng cao hiu
qu kinh t trong chn nuụi bũ sa, chỳng tụi tin hnh nghiờn cu ti Nghiờn cu nh
hng ca mt s yu t c nh n sn lng sa n bũ HF lai ht nhõn v cp I vit
nam, vi mc tiờu: Xỏc nh trung bỡnh sn lng sa (SLS) 305 ngy ca 6 la sa u
n bũ lai HF ht nhõn (c cp v cp k lc) v cp 1, xỏc nh mc nh hng ca mt
s yu t c nh n SLS.

Vt liu v phng phỏp nghiờn cu
ViÖn Ch¨n nu«i -
T¹p chÝ Khoa häc C«ng nghÖ Ch¨n nu«i
- Sè 4 (Th¸ng 2-2007)


Vật liệu
8.042 bò cái lai HF ở 2 miền Nam-Bắc, với các nhóm giống có tỷ lệ gen HF là

F1(50%); F2(75%); F3(87,5%) và >F3(>87,5%), của 6 lứa đẻ đầu, trong đàn bò sữa hạt nhân
và cấp 1 thuộc đề tài Độc lập cấp nhà nước ĐTĐL-2003/13 được sử dụng để phân tích trong
nghiên cứu này. Cơ cấu của chúng là 1246 con ở miền Bắc, 6796 con miền Nam; F1 (1277
con), F2 (5879 con), F3 (808 con), >F3(78 con); 636 con cấp 1, 7406 con hạt nhân .
Nội dung nghiên cứu
- Tính trạng SLS 305 ngày trong 6 lứa đẻ đầu.
- Các yếu tố nghiên cứu gồm miền khí hậu, nhóm giống, SLS của 6 lứa sữa đầu, phân
cấp theo SLS.
Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu
Thu thập số liệu về SLS của 6 lứa đẻ đầu trong đàn bò hạt nhân và cấp 1 của đề tài độc
lập cấp nhà nước ĐTĐL-2003/13.
Xử lý số liệu
Kiểm tra mức độ phân bố chuẩn và tính toán các tham số thống kê sử dụng chương trình
SAS (1999) với mô hình toán học sau:
Yijklm=à+Mi+NGj +LSk+PCl+(MìNG)ij +(MìPC)il+(NGìPC)jl +(NGìLS)jk+ eijklm
Trong đó:
Yijklm= giá trị quan sát về SLS của bò thứ m ở các yếu tố và các mối tương tác giữa
chúng.
Mi = ảnh hưởng của miền khí hậu thứ i (i=2: miền Nam, miền Bắc).
NGj = ảnh hưởng của nhóm giống thứ j (j=4: F1; F2; F3 và > F3).
LSk = ảnh hưởng của lứa sữa thứ k (k=6: 1, 2, …, 6).
PCl = ảnh hưởng của phân cấp giống theo SLS thứ l (l=2: Hạt nhân, Cấp 1).
(MìNG)ij = ảnh hưởng tương tác giữa miền và nhóm giống
(MìPC)il = ảnh hưởng tương tác giữa miền và cấp SLS
(NGìPC)ij = ảnh hưởng tương tác giữa nhóm giống và cấp SLS
- (NGìLS)jk = ảnh hưởng tương tác giữa nhóm giống và lứa sữa.
eijklm = Sai số ngẫu nhiên với giả thiết N(0, δ2e).
Thời gian thu thập số liệu
Từ năm 2000-2005.


Kết quả và thảo luận
Sản lượng sữa trung bình qua các lứa sữa
SLS của bò lai hướng sữa Việt Nam được chọn vào đàn hạt nhân và cấp 1 trung bình là
5.069,77kg/kỳ. Kết quả này cao hơn so với kết quả nghiên cứu đã công bố của chúng tôi tại
Hội nghị khoa học Viện Chăn nuôi năm (2005), đó là 4.125kg và cao hơn kết quả nghiên cứu
trên nhóm bò HF lai chọn lọc của Tăng Xuân Lưu và cộng sự (2004), đó là 4.446,88kg/kỳ đối
với bò F2 (3/4HF) và 4.154,81kg/kỳ đối với bò F3 (7/8HF).
Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố nghiên cứu đến tính trạng SLS chu kỳ
Mức độ tin cậy của của các yếu tố cố định đến SLS được trình bày ở Bảng 1
Phạm Văn Giới
Nghiên cứu ảnh hởng của một số yếu tố cố định đến sản lợng sữa . . .


Bng 1: Mc nh hng ca cỏc yu t c nh v tng tỏc gia chỳng
n tớnh trng SLS
Ngun bin ng t do Giỏ tr F Mc tin cy
Mụ hỡnh 32 115,32 <0,001
Min 1 10,47 <0,01
Ging 3 25,92 <0,001
La 5 5,75 <0,001
Cp SLS 1 113,39 <0,001
Min
ì
Ging 3 11,08 <0,001
Min
ì
Cp SLS 1 60,56 <0,001
N.ging
ì

Cp SLS

3 4,68 <0,01
Yu t
N.ging
ì
la 15 4,86 <0,001

Kt qu Bng 1 cho thy mụ hỡnh s dng cho nghiờn cu ny cú tin cy cao
(p<0,001). iu ú cho thy tt c cỏc yu t c nh a vo phõn tớch trong mụ hỡnh cú nh
hng rừ rt n tớnh trng SLS (p<0,001 n p<0,01). Ngoi ra, tt c cỏc mi tng tỏc cp
gia chỳng u cú nh hng rừ rt n SLS vi mc tin cy cao, ú l t p<0,001 n
p<0,01.
Sn lng sa theo cỏc mc yu t
i vi yu t c nh min
SLS trung bỡnh ca bũ nuụi min Nam l 4202,80kg/chu k, cao hn so vi bũ nuụi
min Bc, ú l 3942,24kg/chu k (p<0,05).
SLS cao nht nhúm F2 (4324,53kg/chu k), cú s sai khỏc rừ rt so vi cỏc nhúm
khỏc (p<0,05). Trong khi ú, SLS nhúm F3 (4184,05kg/chu k) cao hn rừ rt so vi hai
nhúm cũn li l F1 (3892,93kg/chu k) v >F3 (3888,58kg/chu k). S sai khỏc gia hai
nhúm F1 v >F3 khỏc nhau khụng cú ý ngha (p>0,05). Kt qu ny cho thy khụng nờn nõng
t l HF nhúm F3 thnh nhúm bũ lai cú t l gen HF trờn F3 vỡ SLS cng khụng tt hn v
thm chi cũn kộm i. Vỡ vy, nờn s dng hai nhúm F2 v F3 xõy dng n ging v cú
th c nh chỳng chn lc to thnh ging bũ sa thớch hp vi iu kin sinh thỏi Vit
Nam.
i vi yu t c nh la sa
SLS cao nht hai la 3 (4215,55kg/chu k) v la 4 (4277,50kg/chu k) so vi cỏc la
khỏc (p<0,05), nhng s sai khỏc gia chỳng khụng rừ rt. SLS ca la 1 (4022,27kg/chu k),
la 5 (3894,89kg/chu k) v la 6 (3936,43kg/chu k) khỏc nhau khụng rừ rt (p>0,05).
n ht nhõn cú SLS trung bỡnh l 4490,19kg/chu k, cao hn rừ rt so vi n cp 1

(3654,85kg/chu k). Kt qu v SLS c trỡnh by Bng 2.



ViÖn Ch¨n nu«i -
T¹p chÝ Khoa häc C«ng nghÖ Ch¨n nu«i
- Sè 4 (Th¸ng 2-2007)


Bảng 2: Sản lượng sữa chu kỳ theo các yếu tố nghiên cứu
Yếu tố n (kỳ sữa) LSM SE
MB 1252 3942,24
a
48,37
Miền
MN 8940 4202,80
b
55,71
F1 1682 3892,93
a
49,10
F2 6972 4324,53
b
24,85
F3 1404 4184,05
c
44,06
Nhóm giống
>F3 134 3888,58
a

103,28
1 2931 4022,27
ac
49,41
2 2577 4088,48
a
48,46
3 2064 4215,55
b
59,46
4 1751 4277,50
b
60,95
5 375 3894,89
c
88,89
Lứa sữa
6 243 3936,43
c
81,66
CÊp 1 713 3654,85
a
62,66
Cấp SLS
Hạt nhân 9479 4490,19
b
36,76
Các giá trị LSM trong cùng yếu tố có các chữ nhỏ ghi ở góc trên giống nhau thì khác nhau không có ý
nghĩa (p>0,05)
Phân tích chi tiết SLS theo miền và nhóm giống

ở miền Bắc cho thấy nhóm F2 và F3 cho SLS cao nhất, đó là 4103,94kg/chu kỳ và
4122,47kg/chu kỳ. Sự sai khác giữa 2 nhóm này không rõ rệt (p>0,05). Trong lúc đó, nhóm
có SLS thấp nhất là F1. Kết quả này chỉ ra rằng ở miền Bắc nên phát triển hai nhóm giống F2
và F3 để xây dựng tháp giống và chọn tạo đực giống để cố định hai nhóm này.
Trong lúc đó, ở miền Nam, nhóm giống cho SLS cao nhất là F2, trung bình
4545,12kg/chu kỳ. Nhóm F1 có SLS (4241,92kg/chu kỳ) tương tự nhóm F3 (4245,62kg/chu
kỳ) và hai nhóm này cao hơn rõ rệt so với nhóm >F3 (3778,55kg/chu kỳ). Kết quả này cho
thấy ở miền Nam nên phát triển nhóm bò lai F2 để xây dựng tháp giống và nên chọn tạo nhóm
đực lai F2 để cố định nhóm giống này, không nên tăng tỷ lệ HF ở bò F3. SLS của từng nhóm
giống ở mỗi miền đước trình bày tại Bảng 3.
Bảng 3: Sản lượng sữa chu kỳ theo miền và nhóm giống
Miền Nhóm giống n (kỳ sữa) LSM SE
MB F1 290 3543,94
a
51,86
MB F2 726 4103,94
b
33,40
MB F3 207 4122,47
cbf
61,42
MB >F3 29 3898,61
g
172,93
MN F1 1392 4241,92
bdf
75,17
MN F2 6246 4545,12
e
34,85

MN F3 1197 4245,62
f
58,74
MN >F3 105 3778,55
ag
176,64
Các giá trị Least Square Mean (LSM, trung bình bình phương nhỏ nhất) có các chữ nhỏ ghi ở góc trên
giống nhau thì khác nhau không có ý nghĩa (p>0,05)

Phạm Văn Giới
Nghiên cứu ảnh hởng của một số yếu tố cố định đến sản lợng sữa . . .


Phõn tớch chi tit SLS theo min v cp SLS
SLS n ht nhõn nuụi min Nam cao nht, ú l 4781,65kg/chu k (p<0,05); tip
n n ht nhõn nuụi min Bc (4198,74kg/chu k) v chỳng cú s sai khỏc ỏng k so vi
n cp 1 ca min Bc (3685,74kg/chu k) v n cp 1 ca min Nam (3623,95kg/chu k).
Kt qu cho thy dựng n ht nhõn ca hai min nhõn ging cú th ci tin nõng cao nng
sut sa cho n bũ sa Vit Nam. Kt qu chi tit c th hin Bng 4.
Bng 4: Sn lng sa chu k theo Min v CpSLS
Min Cp SLS n (k sa) LSM SE
MB Cp 1 499 3685,74
a
57,79
MB Ht nhõn 753 4198,74
b
68,31
MN Cp 1 214 3623,95
a
98,60

MN Ht nhõn 8726 4781,65
c
32,07
Cỏc giỏ tr LSM cú cỏc ch nh ghi gúc trờn ging nhau thỡ khỏc nhau khụng cú ý ngha (p>0,05)
Phõn tớch chi tit SLS theo nhúm ging v cp SLS.
Trong n ht nhõn, SLS cao nht nhúm F2 (4889,32kg/chu k), tip ú l F3
(4605,29kg/chu k), F1 (4378,72kg/chu k) v thp nht l nhúm ging >F3 (p<0,05). Kt
qu c th hin Bng 5.
Bng 5: Sn lng sa chu k theo cỏc yu t nhúm ging v cp SLS
Ging Cp SLS n (k sa) LSM SE
F1 Cp 1 115 3407,14
a
99,43
F1 Ht nhõn 1567 4378,72
b
35,34
F2 Cp 1 434 3759,75
c
42,97
F2 Ht nhõn 6538 4889,32
d
22,08
F3 Cp 1 141 3762,80
ce
78,18
F3 Ht nhõn 1263 4605,29
f
45,02
>F3 Cp 1 23 3689,70
acg

201,52
>F3 Ht nhõn 111 4087,45
g
132,28
Cỏc giỏ tr LSM cú cỏc ch nh ghi gúc trờn ging nhau thỡ khỏc nhau khụng cú ý ngha (p>0,05)
Phõn tớch chi tit SLS theo nhúm ging v la sa
SLS ca bũ lai hng sa Vit Nam tng dn t la sa th hai v t nh cao nht
la sa th 4, sau ú gim xung cỏc la sa tip theo, tr nhúm F2 cú SLS cao nht la
sa th 3. Trờn s 1 cho thy nhúm F2 cho SLS cao nht sau ú n nhúm F3, tip l
nhúm F1, cũn nhúm >F3 biu hin cú nng sut thp nht. Kt qu chi tit c th hin
Bng 6 v s 1.




ViÖn Ch¨n nu«i -
T¹p chÝ Khoa häc C«ng nghÖ Ch¨n nu«i
- Sè 4 (Th¸ng 2-2007)


Bảng 6: Sản lượng sữa chu kỳ theo các yếu tố nhóm giống và lứa sữa
Giống Lứa n LSM SE
F1 1 384 3751,85 61,08
F1 2 382 3924,68 60,06
F1 3 343 4079,41 61,61
F1 4 397 4254,31 61,28
F1 5 88 3637,13 103,81
F1 6 88 3710,21 100,35
F2 1 2110 4370,61 29,73
F2 2 1860 4464,32 29,91

F2 3 1449 4608,62 30,58
F2 4 1177 4435,97 32,48
F2 5 210 4015,53 61,51
F2 6 166 4052,15 68,33
F3 1 438 4165,14 54,39
F3 2 354 4148,92 58,05
F3 3 295 4259,33 58,43
F3 4 186 4460,65 71,57
F3 5 80 4098,44 99,82
F3 6 51 3971,79 123,15
>F3 1 43 3801,49 171,31
>F3 2 35 3816,00 166,01
>F3 3 21 3914,87 214,97
>F3 4 16 3959,07 218,43
>F3 5 8 3828,48 316,23
>F3 6 11 3811,54 274,08

3500
3700
3900
4100
4300
4500
4700
L
ø
a

1
L

ø
a

2
L
ø
a

3
L
ø
a

4
L
ø
a

5
L
ø
a

6
Løa s÷a
SLS
F1
F2
F3
>F3



Sơ đồ 1: Năng suất sữa 6 lứa sữa đầu của 4 nhóm gièng



Phạm Văn Giới
Nghiên cứu ảnh hởng của một số yếu tố cố định đến sản lợng sữa . . .


Kt lun v ngh
Kt lun
n bũ sa HF lai c chn vo ht nhõn v cp 1 cú cht lng tt: SLS trung bỡnh
ca 6 la u l 5.069,77kg/chu k, phn ỏnh cht lng n bũ ging c chn lc m
bo xõy dng thỏp ging ht nhõn m.
Cỏc yu t c nh nh min khớ hu, nhúm ging, la sa v phõn cp ging theo SLS
cú nh hng rừ rt n tớnh trng SLS.
Dựng nhúm ging F2 v F3 xõy mụ hỡnh thỏp ging bũ HF lai hng sa ca nc ta
t kt qu tt, t ú chn lc to thnh ging bũ sa thớch hp ca nc ta.
ngh
Tip tc theo dừi v xõy dng thỏp ging bũ lai hng sa ca Vit Nam.


Ti liu tham kho
Nguyn ng Vang, Nguyn Hu Lng, V Vn Ni, Nguyn Quc t, Nguyn Sc Mnh v Trn Sn H.
2005 - Chn nuụi bũ sa v sn xut sa Vit Nam. Trong Hi tho Quc t Nhng kinh nghim
trong phỏt trin ngnh sa ti mt s nc ụng Nam ỏ. H Ni , 2005.
Phm Vn Gii, Nguyn Vn c v Trn Trng Thờm. 2005 - Kh nng sn xut sa ca bũ lai hng sa
Vit Nam. Túm tt bỏo cỏo khoa hc nm 2004. Trang 11-13.
SAS. 1993 - Version 6, First Edition.

Tng Xuõn Lu, Lờ Trng Lp, Ngụ ỡnh Tõn, Vng Quc Thc, Nguyn Quc Ton, V Chớ Cng, Nguyn
Vn Niờm. 2004 Ngiờn cu chn to n bũ cỏi 3/4 v 7/8 HF ht nhõn to n bũ t sn lng
sa trờn 4000 lớt /chu k ti trung tõm nghiờn cu bũ v ng c Ba Vỡ - H Tõy. Trong bỏo cỏo khoa
hc nm 2003, phn nghiờn cu ging gia sỳc ca Vin Chn nuụi. Trang 102-109.

×