Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Chẩn đoán và xử trí phản vệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 36 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CHẨN ĐỐN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Nội quy lớp học

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b> Tổng quan</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>ĐỊNH NGHĨA</b>

<small>Thông tư 51/BYT 2017:Phản vệ: </small>

<small>Phản ứng dị ứng cấp tính</small>

<small>Xuất hiện ngay lập tức vài giây- vài giờ</small>

<small>Biểu hiện lâm sàng khác nhau: có thể nguy kịch </small>

<small>Miễn dịch hoặc không qua miễn dịch</small>

<small>Thông qua vai trò các mediator hoạt mạch</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>TẦM QUAN TRỌNG</b>

<b><small>PHẢN VỆ:</small></b>

<small>Rất thường gặp: gặp bất cứ đâu, trong bất cứ hoàn cảnh Ở các mức độ khác nhau</small>

<small>Diễn biến nhanh</small>

<small>Chẩn đoán sớm, cấp cứu kịp thời > hồi phục hồn tồn, có những trường hợp q nặng, dù xử trí sớm nhưng vẫn có nguy cơ tử vong.</small>

<small>Chẩn đốn, xử trí muộn > tử vong</small>

<small> Bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên y tế bắt buộc phải nắm chẩn đốn và xử trí ban đầu phản vệ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b> CHẨN ĐỐN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b><small>CHẨN ĐOÁN</small></b>

<small>Dựa vào triệu chứng lâm sàng</small>

<small>Người chẩn đốn: Bác sĩ, nhân viên y tế</small>

<b>CHẨN ĐỐN</b>

<b><small>HỒN CẢNH XUẤT HIỆN:</small></b>

<small></small> <b><small> Sau khi tiếp xúc với dị nguyên:</small></b>

<small>Có thể xác định</small>

<small>Đôi khi là không xác định</small>

<b><small>NGHĨ TỚI</small></b>

<small>Triệu chứng da niêm mạc: mề đay, phù mạch diễn biến nhanh</small>

<small>Hô hấp: Khó thở, tức ngực, thở rítTiêu hóa: Đau bụng hoặc nơn</small>

<small>Tuần hồn: Tụt huyết áp hoặc ngấtThần kinh: rối loạn ý thức</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Phản vệ có triệu chứng biểu hiện ở da thì thường dễ nhận biết và chẩn đốn hơn.</b>

<b>TRIỆU CHỨNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CHẨN ĐỐN</b>

<b>Hơ hấp: </b>

 Biểu hiện hô hấp cũng thường gặp  Khó thở, thở rít, cị cử

 Suy hơ hấp, tím tái

 <b>Phát hiện thông qua: </b> Bệnh nhận báo, nhìn, nghe bằng ống nghe, nghe thường bằng tai…

<b> Có triệu chứng hơ hấp, thì thường phản vệ mức độ ít nhất là độ II.</b>

<b>TRIỆU CHỨNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>CHẨN ĐỐN</b>

<b>Tiêu hóa: </b>

 Biểu hiện tiêu hóa cũng thường gặp

 Buồn nơn, nơn, đau quặn bụng, đi ngoài phân lỏng

 <b>Phát hiện thông qua: </b>Bệnh nhận báo, quan sát, thăm khám người bệnh

<b>TRIỆU CHỨNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHẨN ĐỐN</b>

<b>Tuần hồn: </b>

 Mạch nhanh, tụt huyết áp  Ngừng tim, rối loạn nhịp tim

 Các biểu hiện đi kèm: rối loạn ý thức, đại tiểu tiện khơng tự chủ

• Khơng loại trừ phản vệ khi đo thấy HA tăng: trong giai đoạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

các triệu chứng sẽ xuất hiện đồng thời ở nhiều cơ quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>CHẨN ĐOÁN</b>

<b>BỆNH CẢNH LÂM SÀNG</b>

<small> </small>

 <b>Bệnh cảnh lâm sàng 1: (Không rõ dị nguyên)</b>

Các triệu chứng xuất hiện trong vài giây đến vài giờ ở da, niêm mạc (mày đay, phù mạch, ngứa...) và có ít nhất 1 trong 2 triệu chứng sau:  Các triệu chứng hô hấp (khó thở, thở rít, ran rít).

 Tụt huyết áp (HA) hay các hậu quả của tụt HA (rối loạn ý thức, đại tiện, tiểu tiện không tự chủ...).

Triệu chứng da và niêm mạc: điển hình cho phản ứng dị ứng

Bệnh cảnh 1: có thể chẩn đốn phản vệ kể cả khi khơng rõ dị ngun Chẩn đốn xác định khi có 1 trong 3 bệnh cảnh lâm sàng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHẨN ĐOÁN</b>

<b>BỆNH CẢNH LÂM SÀNG</b>

<small> </small>

 <b>Bệnh cảnh lâm sàng 2: (xác định được dị nguyên nghi ngờ)</b>

Ít nhất 2 trong 4 triệu chứng sau xuất hiện trong vài giây đến vài giờ sau khi người bệnh tiếp xúc với yếu tố nghi ngờ:

 Biểu hiện ở da, niêm mạc: mày đay, phù mạch, ngứa.  Các triệu chứng hơ hấp (khó thở, thở rít, ran rít).

 Tụt huyết áp hoặc các hậu quả của tụt huyết áp (rối loạn ý thức, đại tiện, tiểu tiện không tự chủ...).

 Các triệu chứng tiêu hóa (nơn, đau bụng...).

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHẨN ĐỐN</b>

<b>BỆNH CẢNH LÂM SÀNG</b>

<small> </small>

 <b>Bệnh cảnh lâm sàng 3: (xác định được dị nguyên nghi ngờ)</b>

Tụt huyết áp xuất hiện trong vài giây đến vài giờ sau khi tiếp xúc với yếu tố nghi ngờ mà người bệnh đã từng bị dị ứng:

 Trẻ em: giảm ít nhất 30% huyết áp tâm thu (HA tối đa) hoặc tụt huyết áp tâm thu so với tuổi (huyết áp tâm thu < 70mmHg).

 Người lớn: Huyết áp tâm thu < 90mmHg hoặc giảm 30% giá trị huyết áp tâm thu nền.

Như vậy có nhiều trường hợp (20-30%) phản vệ khơng có biểu hiện ở da và niêm mạc hoặc triệu chứng cơ quan khác nổi bật hơn, cần nghĩ đến phản vệ để có thể chẩn đốn được các TH này

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CHẨN ĐOÁN</b>

<b>CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT</b>

<small> </small>

1. Các trường hợp sốc: sốc tim, sốc giảm thể tích, sốc nhiễm khuẩn. 2. Tai biến mạch máu não.

3. Các nguyên nhân đường hô hấp: COPD, cơn hen phế quản, khó thở thanh quản (do dị vật, viêm).

4. Các bệnh lý ở da: mày đay, phù mạch.

5. Các bệnh lý nội tiết: cơn bão giáp trạng, hội chứng carcinoid, hạ đường máu.

6. Các ngộ độc: rượu, opiat, histamin./.

Cần căn cứ nhiều yếu tố: hoàn cảnh lâm sàng, tiền sử bệnh lý, các triệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b><small>2. Nặng (độ II): có </small></b><small>từ 2 biểu hiện ở nhiều cơ quan:a) Mày đay, phù mạch xuất hiện nhanh.</small>

<small>b) Khó thở nhanh nơng, tức ngực, khàn tiếng, chảy nước mũi.c) Đau bụng, nôn, ỉa chảy.</small>

<small>d) Huyết áp chưa tụt hoặc tăng, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp.</small>

<b><small>3. Nguy kịch (độ III): biểu hiện ở </small></b><small>nhiều cơ quan với mức độ nặng hơn như sau:a) Đường thở: tiếng rít thanh quản, phù thanh quản.</small>

<small>b) Thở: thở nhanh, khò khè, tím tái, rối loạn nhịp thở.</small>

<small>c) Rối loạn ý thức: vật vã, hơn mê, co giật, rối loạn cơ trịn.d) Tuần hoàn: sốc, mạch nhanh nhỏ, tụt huyết áp.</small>

<b><small>4. Ngừng tuần hồn (độ IV): Biểu hiện ngừng hơ hấp, ngừng tuần hồn./.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>XỬ TRÍ</b>

<b>NGUN TẮC</b>

<small> </small>

<b><small>1. Chẩn đốn sớm, xử trí khẩn cấp, kịp thời, ngay tại chỗ, theo dõi sát trong 24 giờ</small></b>

<small>2. Bác sĩ, điều dưỡng, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, nhân viên y tế khác phải cấp cứu xử trí ban đầu.</small>

<small>3. </small><b><small>ADRENALIN</small></b><small> là thuốc THIẾT YẾU quan trọng HÀNG ĐẦU</small>

<small> Tiêm bắp ngay khi CĐ phản vệ độ II trở lên</small>

<small>*(Gây co mạch mạnh, gây giãn phế quản mạnh, </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>XỬ TRÍ</b>

<b>ĐỘ I (Dị ứng)</b>

Độ I: dị ứng, chỉ biểu hiện ở da niêm mạc, nhưng có thể chuyển nặng

- Dimedrol hoặc methyl prednisolone uống hoặc tiêm tùy tình trạng

- Theo dõi sát trong 24 giờ

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>XỬ TRÍ</b>

<b>ĐỘ II, III (nặng, nguy kịch)</b>

<small>1. Ngừng ngay tiếp xúc với thuốc hoặc dị nguyên (nếu có).</small>

<small>2. Tiêm hoặc truyền adrenalin </small>

<small>3. Cho người bệnh nằm tại chỗ, đầu thấp, nghiêng trái nếu có nơn.4. Thở ơ xy: người lớn 6-10 l/phút, trẻ em 2-4 l/phút qua mặt nạ hở.</small>

<small>5. Đánh giá tình trạng hơ hấp, tuần hồn, ý thức và các biểu hiện ở da, niêm mạc của người bệnh.</small>

<small>a) Ép tim ngồi lồng ngực và bóp bóng (nếu ngừng hô hấp, tuần </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Sau khi tiêm bắp ≥ 2 lần, không cải thiện:</small>

<small> + Chuyển pha loãng 1/10 (1mg = 10 ml) tiêm tĩnh mạch liều 0,5-1ml với người lớn nhắc lại mỗi 3-5 phút hoặc truyền TM adrenalin đến khi hết triệu chứng phản vệ.</small>

<small> + Truyền bù đủ dịch 1-2 lít với người lớn</small>

<small> Nếu ngừng tuần hoàn: chuyển sang cấp cứu ngừng tuần hoàn</small>

<b>1 ống Adrenalin = 1mg = 1 ml</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>XỬ TRÍ</b>

<b>AI ĐƯỢC TIÊM ADRENALIN</b>

<small>Bác sĩ, điều dưỡng, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, nhân </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b> PHÒNG NGỪA VÀ SẴN SÀNG CẤP CỨU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>PHÒNG NGỪA PHẢN VỆ</b>

<b>BÁC SĨ - Điều dưỡng</b>

<small> </small>Khai thác tiền sử dị ứng trước dùng thuốc. Chỉ định đường dùng thuốc phù hợp, chỉ tiêm

khi thật cần thiết.

Một số trường hợp phải thử phản ứng.

Không chỉ định thuốc khi biết nó gây phản vệ. Các trường hợp phản vệ phải được báo cáo. Khi xác định được tác nhân gây phản vệ,

phải cấp thẻ theo dõi dị ứng, giải thích và dặn kỹ người bệnh để họ cung cấp thông tin trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small></small> <b><small>Tại khoa, phòng cấp cứu:</small></b>

<small>Phải đủ các phương tiện cấp cứu: oxy, bóng </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>STTNội dungĐơn vịSố lượng</b>

<b>1</b> <sup>Phác đồ, sơ đồ xử trí cấp cứu phản vệ (Phụ lục III, Phụ lục </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>CA LÂM SÀNG</b>

1. BN Nguyễn Văn B 60T

CĐ: Phản vệ độ III/ K phổi giai đoạn IV đang điều trị hóa chất phác đồ PC 4h30 chiều: truyền xong chai Paclitaxel, chuyển sang chai Carboplatin

BN mất ý thức đột ngột, ngã xuống đất, người nhà BN khác sang gọi.

BN đại tiểu tiện không tự chủ, ý thức lơ mơ, đỏ da toàn thân, huyết áp tụt 60/40 mmHg, SpO2: 90%, phổi có ran rít.

Chẩn đốn: Phản vệ độ III, nguy kịch: tiêm ½ ống Adre bắp, sau 2 phút không đỡ tiêm 1 ống bắp, đồng thời thay dây truyền pha 3 ống Adre vào 1 chai Nacl 0,9% truyền TM + đường truyền thứ 2 theo dõi đáp ứng:

Huyết áp lên, tỉnh, da đỏ chuyển dần về bình thường, huyết áp lúc đầu hơi tăng lên 160-170/90 mmHg sau điều chỉnh dần về ổn định, mời khám

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>CA LÂM SÀNG</b>

2. BN buồng 50

CĐ: Phản vệ độ II/ K đại tràng đã phẫu thuật đang hóa chất chu kỳ 1

BN sau khi truyền Oxaliplatin được 1 thời gian thì thấy đỏ da, ngứa, khó thở, thở rít, vã mồ hơi, nghe phổi ran rít lan tỏa, trước khơng có bệnh lý phổi

Đo huyết áp: 170/90mmHg Sp02 chưa giảm

Đánh giá phản vệ độ II với oxaliplatin

Tiêm ½ ống Adrenalin đỡ khó thở, chưa hết triệu chứng, sau đó tiêm tiếp ½ ống Adrenalin lần 2 thì mới đỡ triệu chứng, theo dõi, ổn định.

Sau đó BN đổi phác đồ Kíp trực: BS Điệp, Nam…

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>CA LÂM SÀNG</b>

3. BN PNĐ

CĐ: Phản vệ độ II/ Sau ăn bánh mỳ

Cơ địa dị ứng, sau ăn bánh mỳ 1-2 h biểu hiện ngứa, đỏ da tồn thân Khàn tiếng, khó thở

Đã xử trí theo phác đồ, hết triệu chứng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>CA LÂM SÀNG</b>

5. TH vừa rồi

CĐ: Phản vệ độ IV diễn biến quá nhanh

Và phản vệ khi đã ngừng tuần hồn rồi thì cấp cứu vơ cùng khó khăn Lý do bệnh nhân tử vong:

- Giãn mạch toàn thân, thốt huyết tương q nhanh, giảm thể tích tuần hồn (khơ máu)

- Co thắt đường thở, tăng tiết đờm dãi, rất nhiều

Cấp cứu ngừng tuần hoàn trong trường hợp này dù rất cố gắng và vất vả nhưng xác suất thành cơng rất thấp, vì sẽ khó hiệu quả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b> KẾT LUẬN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Chẩn đoán sớm, xử trí kịp thời là vơ cùng quan trọng, quyết định đến việc cứu sống bệnh nhân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Thơng tư 51: Hướng dẫn chẩn đốn và xử trí phản vệ. Bộ y tế 2017

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

XIN CẢM ƠN

</div>

×