Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

HÓA Đề thi, đáp án học sinh giỏi quốc gia năm học 2023 2024

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.13 MB, 44 trang )

KY THI CHON HQC SINH GIỎI QUOC GIA
TRUNG HQC PHO THONG

NAM HOC 2023-2024

Mén: HOA HOC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao dé)
Ngày thi thứ nhất: 05/01/2024

(Đề thi gầm 04 trang, có 06 câu)

Cho: H = 1,0; Li= 6,9; B =10,8; C = 12,0; N = 14,0; O = 16,0; F = 19,0; Na = 23,0; P = 31,0; S = 32,0;

Ar = 39,9; Ca= 40,0; Mn = 54,9; Ni= 58,7; Co= 58,9; Y = 88,9; Cd = 112,4; Pb = 207,2; Za = 1; Zc = 6;

Zo = 8; Zar= 18; Zan = 25; e = 1,6%107'9 C; F = 96485 C mol; R= 8,314 J K7! mol; Na = 6,022«10% mol’;
6 298 K: 2,303RT =0,0592; 0%C =273 K; l pm= 10m.

Kí hiệu: r: ram; I: long; k: khi; ag: dung dịch nước.

rane Tổ) CâuI (3,0 điểm)
1. Xét hệ gồm hai nguyên tử argon (Ar) ở trạng thái cơ bản, mỗi nguyên tử được coi là d
một khối cau, khoang cach (d) gitta hai nguyên tử bằng khoảng cách giữa tâm của hai (3+)
kh6i cau (xem Hinh 7). Coi như khơng có tương tác bên ngồi nào tác dụng lên hệ. <= FF
Sự phụ thuộc của thế năng tương tác (ƒ(đ)) giữa hai nguyên tử khí hiểm vào khoảng Hinh 1
cách đ có thê được xác định theo phuong trinh Lennard — Jones nhvu sau:

trong đó e và ø là các thơng số đặc trưng cho từng khí hiếm. Đối voi Ar, ¢ = 0,930 kJ mol và a= 3,62 A.
Nếu (2) <0, các nguyên tử có xu hướng tiến lại gần nhau; nếu J{2) > 0, các nguyên tử có xu hướng tiễn ra xa nhau.

a) Tinh thé năng tương tác giữa hai nguyên tử Ar ở các khoảng cách đ = 5,00 Á và 3,50 Â. Hãy cho biếtở


những khoảng cách đó, các nguyên tử có xu hướng tiến lại gần hay tiễn ra xa nhau.

b) Bán kính van der Waals (rvaw) cua Ar là một nửa khoảng cách nhỏ nhất mà hai nguyên tử Ar có thể tiến

lại gần nhau. Dựa vào phương trình Lennard— Jones, xác định rvaw (Ả) của nguyên tử Ar.
e) Xác định khoảng cách mà tại đó hệ hai nguyên tử Ar là bền nhất. Tính giá trị thế năng tương tac (kJ mol”)

tại khoảng cách đó.
2. Mặc dù được coi là trơ về mặt hóa học nhưng một số hợp chất của Ar đã được khám phá, trong đó có ArHỶ.
lon này được tìm thấy trong vũ trụ lần đầu tiên vào năm 2013.

a) Áp dụng thuyết orbital phân tử (MO), vẽ giản đồ MO và từ đó giải thích sự tồn tại của ion ArH”.
Cho biết: trục liên kết là trục Óz nồi giữa hai hạt nhân nguyên tử; năng lượng ion hóa thứ nhất của H và Ar

lần lượt là 13,6 eV va 15,8 eV.

b) Trong pha khí, ion ArH” có thể tham gia phản ứng nhường H” cho carbon monoxide tạo ra hai ion (đều
có điện tích 1+) là đồng phân của nhau.

¡) Viết phương trình phản ứng minh họa.
¡) Vẽ công thức Lewis của hai ion trên và đự đốn (có giải thích) đồng phân nào bền hơn?

Câu II (2,5 điểm)

1. Hemoglobin (Hb) là một protein trong máu người, có chức năng vận chuyển khí oxygen (O›). Mỗi phân tử Hb

có thể liên kết tối đa với 4 phân tử O›. Đề đánh giá khả năng liên kết của Hb với O›, có thể sử dụng đại lượng

“độ bão hịa oxygen của Hb”, kí hiệu là s. Đại lượng s được tính bằng tỉ lệ giữa lượng O; đã liên kết với Hb


so với lượng O› tối đa mà Hb có thê liên kết.

a) Độ bão hòa oxygen cua Hb trong mau phụ thuộc vào nhiéu yếu tố như: pH, nhiệt độ,.... Từ thực nghiệm,
có thể xây đựng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của s vào áp suất riêng phần (P) cla O2(k) [xem Hình 2). Dựa vào
đề thị, tính lượng khí O› (mmol) giải phóngở cơ bởi 100 mL máu đi từ phổi tới cơ (coi oxygen khéng bi mat
trén duong van chuyén).

Trang 1/4


Cho biết. nơng độ Hb trong máu người bình thường Io
là 150 gL; ở phối, trung bình 1,0 gam Hb lién kết được 10 E- “ a1 foals et om
Ị 1
với 0,061 mmol Os; áp suất riéng phan ctia O2(k) 6phổi i 4
Z gg boon
và ở cơ tương ứng là 14 kPa và 5 kPa.
b) Nếu chỉ xét tới các phân ứng giữa Hb(ag) voi O2(k) "3 szL :
để tạo thành các phức chất Hb(Oz)a(a4) (với n=1;2;3. 5 o6l ¡ 1
i a + ees
và 4) có các hằng số bền từng nac tương ứng là Kh, K›, š 0Ì 3
K3 va Ka, hay: ; 8 gal.
¡) Viết các cân băng tạo phức chât Hb(O2)n ứng với § tg lenenfinec 1

các hằng số K1, Ka, Ka và Ka. 2 Sa 1 1 1
¬
ii) Thiết lập biêu thức tínhs theo Ki, K2, K3, Kava ap suat ` 2? Beslan
7 aaa
riêng phần (P) của O2(k). 0 2 6 6 8 10 12 14 16 18 20
2. pH của một số hệ sinh hóa có thê được duy trì bởi hệ
đệm phosphate (PBS). Cho dung dich PBS cé pH= 7,18 P Pa

chứa H,PO;0,120 M và HPO? C, M. Tién hành hai Hình 2. Sự phụ thuộc của độ bão hòa oxygen của Hb
trong máu vào áp suất riêng phần của Ĩ;
thí nghiệm với dung dịch PBS như sau:
a) Thí nghiệm 1: Thêm 1,00x10 mol HCl vào 1 lít dung dịch PBS. Tính pH của dung dịch khi hệ cân bằng.
b) Thí nghiệm 2: Lay 1 lit dung dịch PBS để tạo mơi trường cho q trình lên men của vi sinh vật. Trong quá
trình hoạt động, trung bình mỗi ngày, các vi sinh vật giải phóng £ mol ion H” vào dung dịch. Sau 5 ngày làm thí
nghiệm, pH của mơi trường được xác định là 7,00. Tính giá trị của /. Coi sự thay đơi pH của môi trường chỉ do
lượng HỶ của vi sinh vật giải phóng ra; các thành phần khác trong mơi trường ni cây khơng được tính tới.
Cho biết: ở điều kiện các thí nghiệm trên, HaPO4a có pKai= 2,15; pKz¿= 7,21 và pXaš= 12,32. Bỏ qua sự
thay đổi thể tích và sự điện li của nước khi tính tốn.

Cau III (3,0 điểm)
1. Acquy chi duge str dung phé bién trong nhiéu phuong tién giao thong. Acquy chi gdm dién cực chì va điện
cực chì có phủ PbO2 nhung trong chất điện li là dung địch HaSOa (nồng độ khoảng 30%). Xét một ăcquy chi
có sức điện động chuẩn E° (V) phụ thuộc vào nhiệt độ T (K) theo phương trình:

E° = 1,640 + 1,34x103xT
a) Viết các bán phản ứng xảy ra trên mỗi điện cực và phản ứng tổng cộng xảy ra trong ăcquy chì khi phóng

điện. Biết rằng, sulfuric acid chỉ là acid mạnh ở nắc thứ nhất.

b) Tinh A-G°, A;H° và TA/S° (kI mol) của phản ứng xảy ra khiăăcquy phóng điện ở nhiệt độ 25 °C.
a) Để nạp điện cho ăcquy, người ta sử dụng dòng điện một chiều có cường độ 2,0 A trong 1,0 giờ. Tính
khối lượng PbSOa (gam) đã phảnúứng trong q trình này. Coi hiệu suất nạp điện là 100%.
2. Bên cạnh ăcquy chỉ, cịn có một số loại pIn khác có thể sạc lại, ví dụ như pin nickel-cadmium (NiCd).
Phản ứng tổng cộng xảy ra trong pin NiCd theo phương trình hóa học sau:

Cd(r) + 2NiO(OH)(7) + 2H20() ——> Cd(OH)a(r) + 2Ni(OH)2(r)
Một ăcquy chi va mét pin NiCd duge thử nghiệm cung cấp năng lượng cho xe điện với mục tiêu thu được nhiều
công, nhưng khối lượng của pin là tối thiểu. Gọi w là tỉ số giữa công cực đại và khối lượng chất tham gia phản

ứng của ăcquy hoặc pin. Tính w (kJ g TỦ của ăcquy chì (ở ý IHL.1) và của pin NiCd ở 25 °C.

Cho biết: 6 25 °C, E° cua pin NiCd bang 1,30 V. Bo qua khối lượng các thành phần khác của pin hoặc ăcquy
không xuất hiện dưới đạng chất phản ứng trong phương trình tổng cộng.
3, Đề di chuyên một quãng đường 100 km, một ô tô cần năng lượng là 8,0 kWh tương đương năng lượng cung
cấp bởi 8,0 lít (5,30 kg) xăng. Bình xăng có khối lượng vỏ bình là 10,0 kg và có dung tích 48,0 lít được dé day
xăng. Giả sử thay thé tồn bộ bình xăng đầy này bằng ăcquy chì có mật độ năng lượng (tinh theo khối lượng
bình ăcquy) là 50 Wh kg] để cung cấp năng lượng tương đương. Tính sự chênh lệch khối lượng của bình
ăcquy và bình xăng day.
4. Hiện nay, pin ion lithium được sử dụng phổ biến đo gọn nhẹ và có mật độ năng lượng cao. Xét một pin ion
lithium gồm một điện cực dương làm từ LiMnazOa và một điện cực âm làm từ graphite. Các nguyên tử Li có thể
xâm nhập vào giữa các lớp của graphite tạo thành hợp chất có cơng thức dang LivCs. Phản ứng tổng cộng xảy ra
khi pin nạp điện và phóng điện như sau:

Trang 2/4


LiMn¿Oa + Có ——— Lii+Mn¿O¿ + LiCsFđiệ : `

phóng điện ,
a) Viết các bán phản ứng xảy ra trên méi điện cực khi pin nạp điện và phóng điện.
b) Dung lượng điện của một pin có thê do theo don vi mAh. Xác định giá trị cua x néu dung lugng dién
lí thuyết của một pin ion lithium tinh trên 1,0 gam graphite là 372 mAh.

Câu IV (3,0 điểm)
1. Xét các phản ứng sơ cập xảy ra song song như sau:
k,
RCI + OH”== ROH+Cl
“1
RCI + C,H,O —5—› ROC,H, +CL

Nồng độ đầu của các chất: [OHF]s = [ RCI]s = 1,0 mol L™; hang số tốc độ phản ứng Äị = 1,15x10*L moFÌ s”;
kkằ= 1,04x107?L mol} s””; CeHs = phenyl.
Theo dõi sự phụ thuộc nồng độ của CøHzO“ theo thời gian (7) thu được kết quả như sau:
¡ (phút) 0 40 60 90 120 150
[C«HzO ]x10! (molLT) | 47,62 40,95 | 38,34 35,67 32,91 30,92

a) Tính nồng độ ROH tại thời điểm ¿ = 30 phút.
b) Xác định hằng số tốc độ phản ứng /2 khi don vi néng d6 14 mol L™ va don vi thoi gian là giây (S).
c) Tính néng 46 ROC¢Hs tai thoi diém ¢ = 30 phit.
2. Cơ chế dây chuyền của phân ứng Bro(k) + Ho(k) > 2HBr(1) được đề xuất như sau:
Khơi mào: Br,— Ly 2Br (1)

Phat trién mach: Br’ +H, —2-» HBr +H” (2)

H +Br,—3-> HBr + Br° (3)
(4)
H’ +HBr—4> H, +Br° (5)
2Br—'5› Bị,
Tắt mạch:
trong dé ki (i = 1; 2; ...; 5) tương ứng là hằng số tốc độ của các bước từ (1) tới (5).
Áp dụng nguyên lí nồng độ dừng cho các tiêu phân trung gian phản ứng, thiết lập phương trình tốc độ
tao thanh HBr tai thời điêm bắt đầu phản ứng.

Câu V (4,5 điểm)

1. Tinh thể CaF; có cầu trúc kiểu fluorite. Trong ơ mạng cơ sở, cation Ca?* chiếm vị trí nút mạng lập phương

tâm điện, còn anion Eˆ chiếm tắt cả các hốc tứ diện. CaF› rắn có thể hịa tan một lượng nhỏ YF: thu được tính thể
Cai xY„Ez+x. Trong đó, cation YỶ” có bán kính gần với Ca?”, thay thế một phần Ca?” trong mang tinh thé CaF».
Do dé, trong tinh thé CaiY,Fo+x, anion F” sé chiém tat ca cac hốc tứ diện tạo bởi các cation va chiếm thêm


một số hốc trống khác.

a) Tính độ dài hằng số mạng z (cm), độ đặc khít (%) và khối lượng riêng (g cm `) của tỉnh thể CaF›. Cho

biết bán kính của các ion: r(Ca?”) = 120,0 pm; rŒˆ) = 118,0 pm.

b) Một tỉnh thể Ca-.Y„F›:+ có khối lượng riêng là 3,38 (g cm”). Giả thiết hằng số mạng của tinh thể này

c) Ngoai bằng vi hằng tri các số mạng hốc tứ của điện, tỉnh thé chỉ CaF> rõ vị tinh trí các được hốc ở trên. trống Xác khác định trong giá trị ô mạng x. co so cua tinh thể Cai-xYxF2+x

có thể bị chiếm bởi anion F”.
đ) Nếu trong tỉnh thể Cai-.Y„F2-x, anion F” chiếm tắt cả các hốc tứ diện và 25% số hốc trống khác thì giá

trị x bằng bao nhiêu?

2. Phosphorus trắng tác dụng với oxygen tạo thành hai hợp chất A1 và A2. Khi cho 1 mol A1 kết hợp với 2 mol
HO thu được chất A3 hoặc A4 (A3 và A4 là hai đồng phân bền), còn khi cho 1 mol A1 kết hợp với 3 mol H20 thi

thu được chất A5 mạch không phân nhánh. Chất A1 tác dụng với dung dich HF đặc có thể thu được hai acid A6
và A7. Cho A6 tác dụng với NaOH loãng theo tỉ lệ mol 1:1, thu được tỉnh thể chất A8. Dun hồi lưu hỗn hợp A7
với A1 rồi chưng cất phân đoạn thì thu được A9. Khi cho A2 tác dụng với HF lỏng ở nhiệt độ thấp thu được chất

khí A10, cịn khi A2 phản ứng với hỗn hop HF long va [(C2Hs)4N]F thi thu được chất rắn A11.

Trang 3/4


Cho biết: mỗi phân tử A3, A4 và A5 có 4 nguyên tử P; mỗi phân tử A6 và A7 có 1 nguyên tử P. Phần trăm
khối lượng các nguyên tổ P, O và F trong một số hợp chât như sau:

Al A2 A8 A9 A10 All
%P 43,66 56,36 19,62 33,33 28,70 12,06
%O 56,34 43,64 50,63 25,81 0 0
%F 0 0 12,03 40,86 70,37 36,96 |

a) Xác định công thức câu tạo của phân tử hoặc ion cé chita phosphorus trong các chất từ A1 đến A11.
b) Áp dụng thuyết lực đây giữa các cặp electron vỏ hóa trị (thuyết VSEPR), vẽ cầu trúc của A10.

Câu VI (4,0 điển)

1. Sodium carbonate (Na2COs) 14 héa chat thường dùng đề làm mềm nước cứng theo phương pháp hóa học.
Độ cứng của nước có thể được tính theo số mg CaCO: trong I lít nước, trong đó độ cứng khơng vượt q
60 mg L-' là nước mềm.

a) Tir Na2CO3 ran, pha 1 lit dung dich NaxCO3 0,020 M (dung dich Y). Tinh pH cua Y.

b) Để xử lí một mau nước cứng vĩnh cửu có độ cứng b (mg CaCOs/L), người ta cho 1 lít Y vào 19 lít mẫu nước
cứng, lắc đều, thu được nước mềm với nồng độ cân bằng của Ca?! là 5,00x10* M và có kết tủa CaCOa.

Giả thiết rằng, mẫu nước cứng chứa Ca?” và các ion khác; các ion khác này không ảnh hưởng đến các cân
bằng trong hệ. Tinh giá trị của ở.

Cho biết: ở 25 °C, pKs (CaCOs)= 8,35; (HạO + CO2(aq)) có pKai = 6,35; pKa›= 10,33; pXw (H20)= 14,00.

Bỏ qua ảnh hưởng của COs và sự thủy phân của Ca?” đến các cân bằng trong hệ.

2. Cho dung dich Z gm Ni(NO3)2 2,10*10- M và Cd(NO2)s 2,10x10”2 M. Tiến hành thí nghiệm nhận biết
ion Cd”” trong Z, như sau:

Bước 1: Cho 1,00 mL dung dịch KCN 0,84 M vào 1,00 mL Z, lắc đều, thu được dung dich Q.

Bước 2: Thêm tiếp 0,10 mL dung dịch NaaS 0,42 M vào Q, lắc đều. Khi hệ cân bằng, thu được hỗn hợp R.

(Lưu ý: dung dịch cyanide rất độc; thí nghiệm với cyanide và sulfde phải được thực hiện trong tủ hú).
a) Xác định pH của dung dịch Q thu được ở Bước 1.
b) Bằng tính toán, chứng minh rằng kết tủa trong hỗn hợp R chỉ là CdS. Tính khối lượng (gam) kết tủa CdS

thu được.

Cho biế:. Thí nghiệm này chỉ xem xét các phức chất Ni(CN)4_ và Cd(CN)4_. Ở 25°C, Ig (Ni(CN)Z_ )=30,22;

Ig (Cd(CN})4)= 17,92; pK; (NiS) = 18,50; pK; (CdS) = 26,10; pKa (HCN) = 9,35; H2S 06 pKai = 7,02; pK = 12,90;

pKw (H20) = 14,00. Bé qua su thay phan cia Ni**, Cđ?” trong dung dịch.
3. Tiến hành pha dung dịch borax có nồng độ C¿= 0,050 M từ chất rắn Na;B4O+*10HzO trong bình định mức
100,0 mL. Dùng pipet lay chính xác 10,0 mL dung dich borax vào bình tam giác, thêm 2 giọt chỉ thị methyl red réi
chuẩn độ bằng dung dịch HCI Cy M đến khi dung địch chuyên sang màu đỏ thì dừng. Đọc và ghi lại thể tích
HCI trên buret. Phản ứng chuẩn độ xảy ra như sau:

B,O> +2H* +5H20 — 4H3BO3 (CachT) (CáchH)
a) Tính khối lượng NazB„Oz*10HzO cần dùng và trình bày ngắn gọn cách Hợi đã aactilee hide dich
rong pipet
pha dung dịch borax từ chất rắn.
b) Hình 3 mơ tả cách đọc thể tích dung dịch trong pipet khi lay borax vao

bình tam giác (để để quan sát, chất lỏng được mô tả có màu). Hãy chọn cách
quan sat dung trong Hinh 3 (chọn Cách I hoặc Cách ID).

c) Nếu bình định mức pha dung dịch borax cé thể tích nhỏ hon 100 mL
(lỗi do q trình sản xuất) thì dẫn đến sai só trongø phép xác định nồng độ HCI.
Giả sử chỉ xem xét đến sự sai lệch thể tích của bình định mức, hãy cho biết

nơng độ HCI xác định được từ kết quả chuẩn độ cao hơn hay thấp hơn so với
giá trị thực? Giải thích.

* Thí sinh KHƠNG được sử dụng tài liệu;
* Giám thị KHƠNG giải thích gì thêm.

Trang 4/4


KY THI CHON HOC SINH GIOI QUOC GIA
TRUNG HOC PHO THONG
NĂM HỌC 2023-2024

Mơn: HĨA HỌC
Thời gian: 180 phút (không kế thời gian giao dé)
Ngày thi thứ hai: 06/01/2024
(Dé thi gồm 06 trang, có 06 câu)
Các chữ và kí hiệu viết tắt: Ac: acetyl; Boc: tert-butoxycarbonyl; Bn: benzyl; n-Bu: n-butyl; ‘Bu: tert-butyl; Bz: benzoyl;
Cbz: benzyloxycarbonyl; DBU: — 1,8-diazabicyclo[5.4.0jundec-7-ene; DIBALH: disobutylalumimium hydride;
DMAP: 4-dimethylaminopyridine; DMF: N,-dimethylformamide; DMSO: dimethylsunfoxide; Et: ethyl; IBX: iodosobenzoic
acid; KHMDS: potassium hexamethyldisilazide; LDA: lithium diisopropylamide, LHMDS: lithium hexamethyldisilazide;
mCPBA: m-chloroperbenzoic acid; Me: methyl; Ms: mesyl; NBS: N-bromosuccinimide, NIS: N-iodosuccinimide,
PCC: pyridinium chlorochromate; Ph: phenyl; ‘Pr: iso-propyl; TBA: tetrabutylammonium; TBS: tert- butyldimethylsilyl;
TEMPO: 2,2,6,6-tetramethylpiperidine-1-oxyl free radical; TES: triethylsilyl; TIPS: triisopropylsilyl; Tf. trifluoromethanesulfony];
TFA: trifluoroacetic acid; THF: tetrahydrofuran; TMS: trimethylsilyl; Tol: tolyl; Ts: tosyl; /: lỏng,
Cho: H= 1,0; C= 12,0; N= 14,0; O = 16,0; Na = 23,0; K = 39,1; Mn = 54,9; Z=n65,4; Br = 79,[= 912;6,9; Zu= 1; Zo= 6;
Zo= 8; Za= 11; Zin= 25; Za=r35; Zi= 53.
Cac quy trinh tổng hợp hữu cơ có đủ các chất vơ cơ, dung mơi, xúc tác, điều kiện cần thiết và bỏ qua yêu tố lập thể.

Câu I (3,5 điểm)

1. Sức căng là một tính chất lí thú của các cycloalkane. Xét các cycloalkane cé dang tổng quát 14 (CH2)n, với
„ >3. Sức căng tính trên một nhóm CH: (kí hiệu là SC) có thể xác định dựa trên thiêu nhiệt (nhiệt cháy) chuẩn

(A, Hÿ,,) của cycloalkane theo công thức: S{ = A Figg thể được xác định từ thiêu nhiệt chuẩn của các alkane
CH:. Cho rằng thiêu nhiệt chuẩn của các alkane được
1 trong phân tử. (kcal mol ‘) của cyclopropane và
trên một nhóm CH:
một nhóm CH: trong trường hợp sức căng bằng 0; 4 có
mạch khơng phân nhánh, khác nhau về số lượng nhóm
tính bằng tổng đóng góp của các nhóm CH: và CH¡: có

a) Sử dụng số liệu trong bảng sau, xác định sức căng
cyclopentane, từ đó liên hệ với độ bền của chúng.

Chât | cyclopropane | cyclopentane propane n-butane n-pentane | n-hexane

A.H&,, (keal mol) | —499,76 ~ 793,40 —53059 | —687,62 | —845,12 | -1002439

b) Trong cyclopropane, mdi nguyén tir C st: dung orbital (AO) 2s tổ hợp với các
AO 2p tạo thành các AO lai hóa, tương tự như sự tạo thành các orbital phân tử. Do
sức căng nên hai AO lai hoa tham gia tạo liên két C-C (ki hiéu 1, 2) bị lệch
khỏi trục nối giữa hai hạt nhân nguyên tử C một góc là œ (xem sơ đồ bên). Gọi
0 là góc tạo bởi các trục của @¡ và 2. Giá trị của Ơ (độ) có thể được xác định theo

9

công thức: cos 0 = s9 —T1ả009. , trong dé s% là phần trăm đóng góp của AO 2s vào

mỗi AO lai hóa @¡ và 02.
Xác định giá trị œ (độ), biết phần trăm đóng góp của AO 2s vảo mỗi AO lai hóa

của nguyên tử C tham gia tạo liên kết C-H là 31,94%.

c) Trên cơ sở câu trúc của cyclopropane và cyclobutane, giải thích tại sao cyclopropane va cyclobutane co
sức căng gần bằng nhau (chênh lệch 1,4 kcal mol”) mặc dù góc C-C-C của cyclopropane nhỏ hơn nhiều so với
góc tương ứng trong cyclobutane.
2. Cho các giá trị pXa sau: 4,54; 4,06 và 2,97.

a) Gan cac gia tri pKa nay cho ba đồng phân cầu tạo của hydroxybenzoie acid.
b) Biết pXa của benzoiec acid là 4,19. Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về tính acid của ba
déng phan hydroxybenzoic acid trong tương quan với benzoic acid.
3. Các phản ứng đặc trưng của dẫn xuất halogen là phản ứng thé nucleophile va phan tmg tach loai.
a) Khi dun néng 3-chloro-3-methylcyclohex-1-ene trong dung môi methanol, thu được hỗn hợp sản phẩm
có cơng thức phân tử CzH¡4O và C;H¡o. Vẽ công thức câu tạo và cơ chế phản ứng tạo thành các sản phẩm này.

Trang 1/6


b) Trong số các đồng phân lập thể của 1,2,3,4 vỗ ,6- hexachlorocyclohexane (CeHeCle) co mét đồng phân
tham gia phản ứng tách loại với base chậm hơn rất nhiều so với các đồng phân còn lại. Vẽ câu trúc của
đồng phân này và giải thích tại sao phản ứng tách loại với base xảy ra chậm.

Câu II (2,0 điển) Vẽ cơ chế đề xuất cho các quá trình chun hố sau:

3) 0
a
oye
1) om N

1) EtONa, EtOH vf 2)PROONEINHy_ on


2) H HạO @ Ny NZ \—NH; anisole, — on — —
H nhiệt vi sóng

Biết: phản ứng có tạo enolate được bên hóa. Biét: anisole 1a dung méi phan img.
4) ElOạC = or , 40 ° BBoocc |

* a Ph COL N ——— É)
CsF, PEGDME 240
on Cc)
PhCHO, AcCH oO Ph Boc

Biét: chỉ cần ding piperidine va AcOH với Biết: PEGDME 240 là dụng môi ether; phản ứng qua giai
lượng nhỏ. đoạn tạo benzyne:

Câu II (3,0 điển) có.
1. Trong q trình tơng hợp một loại thuốc chữa bệnh viêm gan C, chât trung gian A10 được điêu chê từ chât
A1 theo quy trình được mơ tả dưới đây:

Me. Me Me. Me

AL _ A. A10: chất trung gian trong
—— N~ CO2Me điều chế thuốc chữa bệnh viêm gan C
O97 ~O
A1 H
Cho A1 phan tmg véi allylic alcohol (CH2=CHCH20H) cé mat cla DBU (mét base hữu co), thu được A2.
Phản ứng của A2 với NHaHCO: và BocaO trong dung môi THF tạo thành A3 (CioHis:NO2). Khử hóa A3 bằng
LiAIH¿ thu được A4. Bảo vệ nhóm chức trong A4 bằngø phản ứng với CbzCl, KaCO: trong nước thu được AS.
Oxi hóa A5 bằng hỗn hop TEMPO, NaClO, KBr va NaHCO2 thu được A6 (C¡:HisNO:) có chứa nhóm
aldehyde. Xử lí A6 với acetic acid trong ethanol thu được A7 (C¡zH›šNO2), cho A7 phản ứng với hỗn hợp
Me3SiCN, BF3*Et2O tao ra A8 (CisHisN202). Cho A8 tác dung voi NaOMe trong methanol, sau do xw lí với

dung dịch nước của HCI thu được A9. Khử hóa A9 bằng hydrogen với xúc tác Pd/C trong dung môi methanol
thu được A10.
Bỏ qua yếu tổ lập thể, vẽ công thức cấu tạo của các chất từ A2 đến A9.
2. Cho hệ tác nhân và nguyên liệu cơ bản sau:
pyridine EtjN LDA - LiBH¿ Et,SiH BHa-EtạO AlCls AcCl TiO (Boc)O

NH3 NaH MeLi NaBH, NaBHẠCN CF3COjH (Ph3P),Pd PCC MsCl MeOCOCI

Tiêu (HO), son O 9 9 0
Bo ue Me NG, Aue

Chọn từ các tác nhân và nguyên liệu "eo cơ bản trên fie thể sử dụng thêm các chất vô cơ, dung môi, xúc tác
và điều kiện cần thiết khác), đề xuất phì) và
A12 (chất trung gian trong quy trình sơ đồ tong hop chất A11 (thành phần thuốc chữa bệnh béo
điều chế thuốc chữa bệnh ung thư máu).Me
Me
Cl Cl
ro
NH N NH
\/
A11: thành phần thuốc A12: chất trung gian trong
chữa bệnh béo phì điều chế thuốc chữa bệnh ung thư máu

Trang 2/


Cau IV (4,0 điểm) a Aspergillus aculeafus, được tông hợp bởi các nhà hóa học tại Đại học

1. Asperaculin A, phân lập từ nâm biên EtOsCĐ.Ẻ . N27


Tokyo, Nhật Bản theo sơ đô sau: LHMDS

O TỶ HH C;spHezzO; CHO Hạ, Pd/C LHMDS
c1 .Ọ, D2 -“ —> D3 ——— D4
Me 1) N-Boc-imidazole, GietlssOs C4gH3205 CigH3205
DIBALH
LHMDS
2) Mel,KạCO; M
e
3) MeLi, Cul

POCI;, DMAP 1) CH3C(OEt)s, iatDt7ugDn 1) Oạ C4gHn2ã 903
EtCO;H, 140 °C
—.pyridinÏe ẶÏĂ-=C;;Ha;O, Oo 2) ) PhạPhPa
2) LiOH, 60 0 °C
Me
Me ie 3) HạSO¿ 0,5M

Me Me
Me

KCN, TMSCN ae o

18-crown-6 O 40 0 Đ

Ne OTMS

Bo qua yéu tô lập D9 asperaculin A bước chuyển vị [3.3].
2. Waltherione A Kanazawa, Nhat Ban
thê, vẽ công thức cấu tạo của các chất từ D1 đến D8. Biết: từ D6 —› D7 có

và Đại học North (D18) được phân lập từ Aeloechia umbellata. Các nhà hóa học tai Dai hoc

OH Carolina, Hoa Kỳ đã tông hợp D18 theo sơ đô sau:

đã| NO; 1) mCPBA, CH>Cl, D10 1) TBSOTf, base D11 NIS, TFA D12
2TFA C4n4HHa4ì4NNGO, C;+;rHHaạ;rNNO;OS;¡i ; €C1;z;HHa;a¿llNNOOazSï i
SS 2) Fe, NH,CalN MeCN
TFA, dioxane
“Eig H50

1) NBS, CH2Cl, D13 1) AcoO, pyridine, : 'BuOK - D15 1) TBAF, THF

2) 'PrMgGCI-LiCI, C;;H;sBrNO;Sï DMAP dioxane, 100 °C C;;H;gNOz8i 2) IBX, DMSO
D14
THF
2) n-BuLi, THF Cạ;HạNOuSï

D16 1) NBS, DMF_ D17 _——=—- li ee É) Oo OMe

ST ƯỚNG TP aul, CigHisNOq OMe ị

“We

H

D18: waltherione A

Bỏ qua yếu tố lập thể, vẽ công thức câu tạo của các chất từ D10 đến D17. Ø¡ế:: hỗn hop Ac20, base cé thé acyl
hóa nhóm NH: hai lần; hỗn hợp IBX, DMSO oxi hóa nhóm OH thành nhóm C=O tương ứng.
3. (+)-Penostatin C (D27) được tạo ra bởi nhiều loại nấm nội sinh, có hoạt tính gây độc nhiều dịng tế bao ung thư.

Hợp chất thiên nhiên này được tông hợp bởi các nhà hóa học tại Đại học Sichuan, Trung Quốc theo sơ dé sau:
Me
1) O3
OTBS 1)/ \ sau do NazS203 1) NaBH, D21
| | KP, BF3°Et,O
| O. Me SEA — D19 ——————* D20 . — | :
| DI H .
h CạyHạgO,Si 2) MCPBA C;¡HạaO;Si lindgzrqD CzrHs„O;Si›
| O O Me
1) Orbs SS PP hBr

1) MsCl, pyridine D22 KHMDS, Me-78 °C D23 1) NalO, D24
2) TFA, HạO 2) 120°C
TTT Ca;H„oOsSS¡ CapHsgOsSSi Gạ;H;¿O;SSi

2) HF pyridine
3) DMSO, (COCI)s, EtsN

Trang 3/6


D24 1) DBU, 130 °C PCC LiOH
— D25 —— D26
Cạ¡H;aO;SSi 2) HF¬pyridine C2¿Ha¿Oz CoqH3404 THE, HạO C7H15

Me
D27: (+)-penostatin C

Bỏ qua yếu tế lập thể, vẽ công thức cấu tạo của các chất từ D19 đến D26. Biét: DMSO, (COCI)2 va EtsN 1a hé


tác nhân oxi hóa aleohol; từ D24 —› D25 có bước tách loại.

4. —)-Alloaristoteline (D36) có trong một loại thảo dược của Chile, có tiềm năng làm thuốc cai nghiện và chữa bệnh
tram cam. (-)-Alloaristoteline được các nhà hóa họcở Đại học Hanyang, Hàn Quốc tổng hợp theo sơ đồ sau:

OTES Lư O 1) (CFa);CHOH,
⁄Z e CH,Cl KOH CbzCl

CH;CI Hộp 2) ) HCI iu , Km D29 EtOH D30
C¡aHạjNO; ‘base
ch C¡aHạsNOa8Sïi C43H24NOz2

H zN ue — D32 1) MeLi, Cul D33 PhN(Boc)NHBoc D34
SES ;
D31 "HO CoyHpgNO3 OCogHogFgNO5S CagHs4N30¢
2) ZN~ NTI Pd(BuaF 35;
CạHạNO, " | = CsCOz, 110 °C

ZnClp, 90 °C Hạ, Me Me

—* D3535 Pd/C

CogH32N202 H

HN

Me Me

D36: (—)-alloaristoteline


Bỏ qua yếu tô lập thể, vẽ công thức cấu tạo của các chất từ D28 đến D35. Biếi: hỗn hợp (CF:);CHOH và CH;C]›
xúc tiên cho phản ứng cộng Michael.

Câu V (2,5 điển)

1. Aspinolide G (E9) là một lactone vòng 10 cạnh, phân lập từ các loại nắm, được tơng hợp bởi các nhà hóa học
tại Đại học Nơng nghiệp Tokyo, Nhật Bản đi từ 2,3--isopropylidene-D-rIbose theo sơ đỗ sau:

HO Oo. on O

me JL Pome),

oN Ph3P=CHCO Me CaHi="gO 1) Hạ, Pd/C CagH2;aO OTBS CaoHạFSsOaS ‘
6.0
PhCO;H, aHH CCHHCạCl | I1 18-8. 2) a NalO 4 roe LiCilC,l, › FEẠtEsNt N,, MeeCN 2e)
Me Me
đun hồi lưu O NaHCO;

NaBH„, MeOH E4 Med E5 1) LIOH, THF, H20 E6 lactone hóa
CeCls-7HạO Et3N, DMAP
CagHa¿OgSi CoaHy207Si — C¡;HạsO;

2) HF epyridine

Me. LO O TEMPO __ TROH.HO Mey LO O

CO te
o` “„ E7 E8 o` “OH
<: “QO MeOH Cy4Ho90¢ TsOH*H,2O MeOH
Mew 0 Bite we2x⁄»g OMe O


Me E8: aspinolide G _|

Bỏ qua yếu tố lập thể, vẽ công thức, cau tạo của các chất từ E1 đến E8.
2, L-altrose là đường có giá thành TẤt Cao, CĨ thé chun hóa thành nhiều phân tử sinh học thiết yêu nhưng lại
rất khó phân lập trong tự nhiên. Một số dẫn xuất của dãy đường L-z/zo đã được các nhà hóa học Đài Loan
(Trung Quốc) điều ché va chuyén hoa ti dtrong D-galactose qua a-L-altro epoxide (E18) theo so d6 sau:

Trang 4/6


OH OMe

OH_OH XI BnCl, KOH „0 HCI, MeOH BzCl, EtsN;

a Ca„HaoOs CH;Cl; C.,n;;Oạ sau đó . MsCI

HO OH OH —— Oo OH TBAI

'BuOK Me-?—Ø H»S0, 4,5M TMS-STol HO Aen STol
O
E12 Me E13 5 HO
OBn OMe
CasHazOsS CopH2205 Znla, MeOH
20

t BuOH I THF OBn

oOề OBn
E18: a-L-altro epoxide


E17 NaN, LiAIH¿ AcạO, AcOH E15
DMF, HạO EÁ ————n
ether CogHog07
°
HạSO¿ 0,2 Yo

KCN DMF, HạO E16 Biét; E10 dén E12, E14 dén E17
Bỏ qua yếu tố lập thể, vẽ công thức cau tạo của các chất từ E10 đến E17. được tông hợp bởi các nhà hóa học
là dẫn xuất của furan.
3. Colensolide A (E23) được phân lập từ tảo đỏ vào năm 2009. Colensolide A E21
Đại học bang Michigan, Hoa Kỳ như sau:
9 1) (MeO)3CH, H»SO, Cy5sH21N305
CÁ. 2) KOH, MeOH 1) 90 °G
N~CO;M— 2) pno,BON, ELNT E19 ———— E20 và
CogH3gN4Og
Cbz 8) (PRENZPONG. Els CisHigNgOs 2) NH, EtOH

MeO N ~——— E22 1) HạSO¿, SiOa, CHạCl;

Come Cy4Hy7N3O4 2) HaSO4, MeOH

ol

Br OH

Br

E23: colensolide A


Bỏ qua yếu tô lập thể, vẽ công thức cau tạo của các chất từ E19 đến E22.

Câu VI (5,0 điểm)

1.a) Cho giản đô Latimer của manganese trong môi trường acid:

MnO; 0,56 MnO3 227 MnO, 0,95 Mn3* 1,50 Mn2* —1,18 Mn

Tinh toan dé chứng minh rằng ở điều kiện chuẩn, ion MnỶ” không bên trong môi trường acid.
b) Hợp chất X là một oxide của manganese, có nhiều trong quặng hausmamnite. Hịa tan hoản tồn 0.2744 gam X

trong HzSOa lỗng dư khi có mặt HaOa. ĐÐun sôi cần thận đề lượng H;O; dư phân hủy hết. Thêm vào dung dịch
lượng dư ZnO bột. Chuẩn độ hỗn hợp thu được bằng dung địch KMnO¿ 0,10 M thấy hết 24,0 mL.

i) Tinh toán để xác định cơng thức hóa học của X.
ii) Viết phương trình hóa học cho các phản ứng xảy ra và cho biết vai trò của ZnO trong quy trình chuẩn độ
bằng KMnO¿ở trên.
c) Khi cho chất x (xac dinh duge ở ý VIL1.b) tác dụng với lượng dư dung dich acetic acid loãng, thu được
dung dịch chứa muối x1 và chất ran X2. Cho X tác dụng với dung dịch HNO: loãng dư, thu được dung dich
chứa muối X3 và chất ran X4. Dun néng X trong hn hop HNO: dic va H3POs dac thu được muối X5 (kết tha
màu xanh xám) và khí NO. Xác định cơng thức hóa học của X1, X2, X3, X4 và X5. Viết phương trình hóa học
cho các phản ứng xảy ra.

Trang 5/6


d) Xét ch B uỗ r i . biến hóa các hợp chất của manganese đưới day: o0Y2: Y3
—”
ZnEt;, CO tỉ lệ mol 1:1
Mng —TT = —S TÍ ; -

Na(Hg)
7 vạ Na Nis (ỏng)_ v„ _ HƠI (long) ve

THF
Cho biết: các phức chất đều thỏa mãn quy tắc 18 electron; Y2, Y4, Y5 là phức chất đơn nhân; Y1, Y4,
Y5 chỉ chứa phối tử CO; Y3 và Y6 lần lượt chứa 22,24% và 32,70% khối lượng là manganese; Y6 là phức chất
trung hòa, chứa 2 loại phối tử CO với tỉ lệ bằng nhau. Trong Y6, các ngun từ Mn là tương đương. Khơng tính đến
liên kết Mn-Mn, manganese trong Y6 có cấu trúc bát diện.
¡)_ Xác định cơng thức hóa học các chất Y1, Y2, Y4 và Y5.
¡) Vẽ một cấu trúc của mỗi chất Y3 và Y6.
ii) Viết phương trình hóa học tạo thành Y1 từ Mnl›; Y6 từ Y5 trong chuỗi biến hóa trên.Z #
2. Một học sinh tiến hành thí nghiệm điện phân 100 mL dung dịch
CuSOx 0,5 M, sử dụng bộ dụng cụ được mơ tả như hình bên. Cho rằng,
trong thí nghiệm: hiệu điện thế được giữ cố định; đảm bảo nước không bị điện cực ——
— điện cực
điện phân ở cả hai điện cực; bỏ qua sự bay hơi của nước trong quá trình Cu(A) Cu (B)

điện phân.
a) Sau một thời gian điện phân, điện cực Cu (A) hay điện cực Cu (B)
tae , Dung djch
£có khơi lượng tăng lên? Giải thích.Aes^ CuSO,

b) Giá trị pH của dung dịch CuSO, thay đổi thế nào trong q trình
điện phân? Giải thích.
c) Tốc độ điện phân là khối lượng kim loại Cu tạo thành trong một đơn vị thời gian. Hay cho biết (có
giải thích) tốc độ điện phân sẽ thay đổi thế nào trong mỗi trường hợp sau:
¡_ Thêm NazSOs rắn vào dung dịch điện phân.
ii) Thay 100 mL dung dich CuSO4 0,5 M bang 100 mL dung dich CuSOs c6 nông độ nhỏ hơn.

ceeeeerrreeeeeecee HẾT cccecrrerrrrrrrrrrrr


* Thi sinh KHONG được sử dụng tài liệu;
* Giám thị KHƠNG giải thích gì thêm.

Trang 6/6



×