Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Tiểu luận cuối khoá đề tài những biến đổi về nhà sàn của dân tộc tày ở huyện phong thổ, tỉnh lai châu trong bối cảnh hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.96 MB, 44 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA HÀ NỘI </b>

TIỂU LUẬN<b> CU</b>ỐI KHO<b>Á </b>

ĐỀ T<b>ÀI: NH</b>ỮNG BIẾN ĐỔI VỀ NH<b>À SÀN C</b>ỦA D<b>ÂN TỘC TÀY Ở HUYỆN PHONG THỔ, T</b>ỈNH LAI CH<b>ÂU TRONG </b>

<b>BỐI CẢNH HIỆN NAY</b>

<b>Sinh viên thực hiện: Đậu Mạnh Hoà Mã sinh viên: 61LQLHP012 Ngày sinh: 07/09/1989 </b>

Lớp: Đại học Quản lý văn hóa K8

Năm học 2021 – 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI C</b>ẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin chân th nh c ảm ơn c thầy cô trong khoa c Quản lý văn hoá, truờng Đại Học Văn Hố Hà Nội đã tận tình huớng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình h c t và nghiên cọ ập ứu. Bên cạnh đ ơió t cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cc cn b c ng bộ   con nhân dân huyện Phong Thổ đ tạo điu ki n giệ p đỡ ôi ho th t n nh b i ti u luận nghiên c nứu y.

V đây l ần đầu tiên em đư l c lm quen v i công vi c nghiên c u, ớ ệ ứ kinh nghi m c n hệ  ạn ch, th i gian lờ m chưa lâu, ti li u cệ n sơ si nên không th trnh kh i nh ng thi u s t. K    nh mong đưc s g p ý ch ảo b ca th y cô v c c bầ   ạn đ nhng b i vi t sau đưc ho n thi ện hơn.

Em xin chân th nh c ảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MC LC </b>

A. <b>Mở đầu </b>

1. Lý do chọn đ ti 2. Lịch sử nghiên cứu

3. Nhi m ệ vụ, mục đch nghiên cứu 4. Ph m ạ vi v đối tưng nghiên cứu 5. Nguồn tư liệu v phương php nghiên cứu 6. Đng gp ca đ ti

7. Bố cục ca đ ti B. Nội dung

<b>Chương 1: Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hoá, xã hội </b>

của dân tộc <b>Tày </b>ở, huyện Phong Thổ, <b>tỉnh Lai Châu 1.1 Điều kiện tự nhiên, xã hội của huyện Phong Th </b>ổ

<b>1.1.1. Đc đin tự nhiên 1.1.2. </b>Đc đi<b>m x</b>ã ộ<b> h i </b>

<b>1.2. V i n t v </b>  ề ngư<b>i Tày Phong Th </b>ở ổ

<b>1.2.1. Ngu n g c, l</b>  <b>ch s c ư tr 1.2.2. Đc đim văn ha </b>

Chương 2: Tập quán xây dựng v những thay đổi về nh ca của dân tộc <b>Tày </b>ở huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu

<b>2.1. M t s ộ  lo i h nh nh </b> ở

<b>2.2. K thu t d</b> ậ <b>ựng nh sn </b>

<b>2.3. C u tr c c</b>  <b>ủa ngôi nh v c</b>  á<b>ch b tr mt bng sinh ho t </b> 

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Chương 3: Một s giải pháp đ bảo tn tập quán xây dựng nh<b> sàn </b>

của dân tộc <b>Tày </b>ở huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu trong bi cảnh hiện nay

<b>3.1. Thực trng v những biến đổi của việc xây dựng nhà sàn </b>

của <b>dân </b>tộc <b>Tày ở huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu 3.2. Nguyên nhân c a s </b>ủ <b>ự biến đổi </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MỞ ĐẦU 1. Lý </b>do chọn đề ti

Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc v có nn văn ho độc đo. Nhn tổng th cc dân tộc c nhng nét văn ho hoà quyện vo nhau như một vườn hoa đa mu sắc. Bên cạnh nhng nét chung ấy mỗi một dân tộc c nhng phong tục tập qun riêng th hiện qua ăn, mặc, ở, quan hệ x hội, ma chay, cưới xin…. Nu đi sâu tm hiu nhng biu hiện từng mặt ấy ẽ c khả năng tm ra đưc nhng nét riêng biệt trong truys n thống văn ho ca từng dân tộc. Chnh nhng nét, yu tố giống v khc nhau, tuỳ thuộc vo mức độ ca cc yu tố, khi ho quyện vo một nn văn ho lớn, n sẽ kt hp hi ho, tạo thnh nn văn ho Việt Nam tiên tin đậm đ bản sắc dân tộc.

Trong thời đại ngy nay, th giới đang c nhng chuyn bin lớn v mọi mặt từ kinh t, x hội cho đn văn ho. Việt Nam cũng không tách rời s chuyn bin đ. Nước ta đang bước vo thời kỳ công nghiệp ho, hiện đại ho . Nhng yu tố văn ho truyn thống ca nhiu dân tộc bị á mai một, bin đổi sâu sắc bởi s giao thoa ca cc nn văn ho khac nhau trong nước cũng như trên th giới. V vậy hơn bao giờ ht chng ta phải c một Tày độ nghiêm tc v vấn đ truyêng thống văn ho dân tộc. Chng ta không th pht trin một nn kinh t mạnh v một nn văn ho lại yu, chng ta thc hiện ho nhập chứ không ho tan. Do đ chng ta phải thc hiện đng tinh thần nghị quyt Trung ương 5 kho 8, đ l: “Xây dng nn văn ho Việt Nam tiên tin đậm đ bản sắc dân tộc”.

Trải qua mấy nghn năm lịch sử dng nước v gi nước dân tộc , Việt Nam gắn với bao thăng trầm ca lịch sử. Đất nước lc thịnh, lc suy, bao cung điện, lầu son gc ta đưc xây dng rồi bị tn ph, mai một rồi lãng quên. Trong đ c một loại kin trc vẫn sốn mi với thời giang :

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Ngôi nh sn với vẻ bnh dị mộc mạc đ gp thêm nét độc đo ca kin trc Việt Nam.

Hiện nay trong quá trình công nghiệp ha, hiện đại ha đất nước, trong thời buổi nn kinh t thị trường chi phối mọi hoạt động ca x hội, nó đ đang và sẽ ngy cng ảnh hưởng sâu sắc đn đời sống con người. N sẽ lm cho cuộc sống con người ngy cng pht trin, khi đời sống nhân dân đưc nâng cao th nhu cầu ca họ cũng cao hơn, chnh từ nhng nhu cầu cao hơn đ m nhng gi trị truyn thống đang đứng trước nhng nguy cơ bị loại b. Người Tày ở huyện Phong Thổ, tnh Lai Châu cũng không phải ngoại lệ, v ngôi nh sn truyn thống ca họ cũng đang đứng trước nhng nguy cơ như th. Khi chứng kin nhng ngôi nh xây cao tầng đang mọc lên từng ngy trên mảnh đất Phong Thổ, người vit vui mừng v s pht trin ca quê hương mnh nhưng không khi băn khoăn, lo lắng cho số phận nhng ngôi nh sn ca dân tộc Tày đang dần bị mai một v ngy cng t đi. V vậy việc nghiên cứu v bảo tồn ngôi nh sn ca dân tộc Tày l công việc cấp thit v quan trọng trong bối cảnh hiện nay.

Nghiên cứu v ngôi nhà sn ca dân tộc Tày cũng chnh l nghiên cứu v nét văn ha đặc trưng ca dân tộc Tày, việc gn gi đưc bản sắc ngôi nh sn cũng l gn gi đưc bản sắc văn ha ca dân tộc Tày trước ngưỡng cửa hội nhập ton cầu hiện nay. Theo quan đim ca nh nước th “Chng ta ha nhập nhưng khơng ha tan, tip thu nhng gi trị tích cc ca dân tộc bạn nhưng vẫn phải gn gi nhng gi trị truyn thống ca mnh”. Đ cũng l nhiệm vụ ca nhng th hệ dân tộc Tày ở huyện Phong Thổ hiện nay trong việc gn gi nét văn ha trong ngôi nh sn ca dân tộc mnh.

Tất nhiên trong quá ình ptr ht trin thì ngơi nhà sn ca dân tộc Tày sẽ bị bin đổi phần no trong cấu trc đ ph hp với thời đại v điu

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

kiện sinh hoạt hiện nay. V đ c ci nhn khch quan nhất, chnh xc nhất v ngôi nh sn ca dân tộc Tày ở huyện Phong Thổ iện nay h , nhng bin đổi theo hướng tch cc v nhng nét truyn thống cn gi lại đưc, người vit đ chọn đ ti “Nhng bin đổi v tập qun xây dng nh sn truyn thống ca dân tộc Tày ở huyện Phong Thổ, tnh Lai Châu” 2. Lch s nghiên cứu

Nh cửa dân gian l một đ ti chưa đưc ch ý đng mức. Chng ta ch thấy một số bi vit đăng rải rc trên cc tạp ch “Văn ho văn nghệ”, “Dân tộc học”, “Mỹ thuật” ca tc giả Nguyễn Cao Luyện, Nguyễn Khắc Tụng v Ngô Huy Quỳnh, sch chuyên khảo rất t như ca Nguyễn Khắc Tụng c cuốn “Nh cửa cc dân tộc ở trung du Bắc Bộ Việt Nam”.

V v y c n l m m t s quan tâm, m t sậ ầ ắ ộ  ộ  đầu tư ca Nh nước v  nhận th c cứ a nhân dân đ ả ồ b o t n nét văn ha trong t p qu n xây d ng ậ   nh c a c c đồng b o dân t c n i chung v ngôi nh s n c a dân t ộ      ộc Tày ni riêng.

3. Nhiệm vụ, mục đch nghiên cứu

Nghiên cứu v hiu v tập qun xây dng nh cửa l hiu thêm v mảnh đất v con người nơi mnh sinh ra. Mục đch l phải tm ra cc mối quan hệ phức tạp gia ngôi nhà sàn ca dân tộc Tày với chnh ch nhân ca n. V vậy nhiệm v chính ụ đi nghiên cứu l tm hiu nhng gi trị ca nhà sàn thông qua: cch thức xây dng, nhng kiêng kỵ khi lm nh sn… đ từ đ c đưc nhng định hướng đng đắn trong s nghiệp bảo tồn và phát huy nhng gi trị văn ho qua np nh sn truyn thống ca người Tày.

Qua việc nghiên cứu đ ti ny người vit cố gắng “khảo st v nghiên cứu hiện tưng văn ho vật chất đ tm ra nhng đặc đim, nhng

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

bước pht trin ca n v mối tương quan gia n với qu trnh pht trin kinh t x hội, chứ không phải miêu tả v- càng không phải nghiên cứu n thuần tuý v cấu trc v kỹ thuật một cch phin diện, bất bin tch rời khi tộc người l ch nhân ca n….”.

4. Phm vi v đi tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Tập qun xây dng nh sn ca dân tộc Tày, s biện đổi ca tập quán ày n .

Phạm vi nghiên cứu: Huyện Phong Thổ, nơi đang c dân tộc Tày sinh sống. Từ nhng nét truyn thống cho đn nhng nét đổi mới, chng ta cần đặt vấn đ bảo tồn v pht huy nhng gi trị truyn thống, trong đ c kin trc nh sn ca dân tộc Tày.

5. Ngun tư liệu v<b> phương pháp nghiên cứu </b>

Nhng nguồn tư liệu m cc nh nghiên cứu đem lại, một số sch như: “Người Tày ở Tây Bắc” – NXB Thông Tấn,2008; Lai Châu – 100 năm lịch sử v pht trin – NXB Chnh trị quốc gia, 2009 Bo điện tử , Lai Châu – baolaichau.vn, Cổng thông tin điện tử Lai Châu – laichau.gov.vn

Sử dụng phương php duy vật biện chứng v ch nghĩa x hội duy vật lịch sử. Phương php: Liên ngành ân t(d ộc học – văn hoá học), đin dã dân tộc học, tổng hp v hệ thống cc cơng trnh có liên quan ca cc tc giả đi trước, so snh đối chứng với cc ti liệu đin d trên thc địa, từ đ rt ra nhng đim trọng yu, chung v riêng.

6. Đng gp của đề t<b>i </b>

Với đ tài và lòng ham thch nghiên cứu nh sn ca chnh dân tộc mnh, người vit mong sẽ đng gp một phần nh bé vo việc bổ sung nguồn ti liệu v ngôi nh sn ca dân tộc Tày ở huyện Phong Thổ, tnh Lai Châu

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

7. B cục của đề ti Mở đầu Nội dung

Chương 1: Khi qut v điu kiện t nhiên, kinh t, văn ho, x hội ca dân tộc Tày ở huyện Phong Thổ, tnh Lai Châu

Chương 2: Tập qun xây dng v nhng thay đổi v nhà cửa ca dân tộc Tày ở huyện Phong Thổ, tnh Lai Châu

Chương 3: Một số giải php đ bảo tồn tập qun xây dng nhà sàn ca dân tộc Tày ở huyện Phong Thổ, tnh Lai Châu trong bối cảnh hiện nay

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CHƯƠNG I </b>

KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ, VĂN HOÁ, <b>, </b>

XÃ HỘI CỦA DÂN TỘC <b>TÀY </b>

Ở HUYỆN PHONG THỔ, TỈNH LAI CHÂU

<b>1.1. Điều kiện tự nhiên, xã hội của huyện Phong Th</b>ổ

<b>1.1.1. </b>Đc đi<b>m t nhiên</b>ự

<b>- V tr đ a l : </b>

Lai Châu nằm ở pha Tây Bắc ca Tổ quốc, cch H Nội 450km v hướng Tây Bắc (theo đường bộ)

Phong Thổ l huyện vng cao biên giới, c 98,95km đường biên giới gip với huyện Kim Bnh, tnh Vân Nam, Trung Quốc. L đầu cầu thông thương gia tnh L i Châu v Trung Quốc qua cửa khẩu Ma L a Thàng

Phong Thổ cch tnh lỵ Lai Châu 30km v pha Tây Bắc dọc theo quốc lộ 4D

Phía Đơng v pha Đơng Nam gip tnh Lo Cai, huyện Tam Đường tnh Lai Châu v Thị x Lai Châu.

Phía Tây v Tây Nam gip huyện Sn Hồ

- Đ c đi m đ a hình

Huyện Phong Thổ c đặc đim địa hnh l vng lnh thổ nhiu dy ni v cao nguyên, ph a đông khu vc ny l dy ni Hong Liên Sơn, pha Tây l d y n  i Sông M ( cao 1800m). Gi a hai d y n i s trên  độ    đồ ộ l phần đất thuộc vng ni thấp, tương đối rộng lớn v lưu vc sông Đ c nhiu cao nguyên đ vôi (d i 400km r ng t ộ ừ 1 – 25km, cao t 600 ừ – 1000m) trên 60% di n t ch cệ   độ cao trên 1000m, trên 90% di n tệ ch độ dốc trên 25 độ, bị chia c ch m nh b i d y n i ch ạ ở   ạy theo hướng Tây Bắ – c

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- M t số kiêng kỵ

Trong việc chọn việc chọn vật liệu đ làm nhà mới, dân tộc Tày tuân th nhng quy định như: không lấy cây bị sét đnh, cây c nhiu dây leo, cụt ngọn, họ cho rằng nhng cây ny đ đưc thần sử dụng hoặc làm hư hng, nu sử dụng chng sẽ mang lại tai hoạ cho gia đnh.

Nhà ch đưc dng khi đ chọn đưc ngy giờ tốt. Ngoi tuổi ch nh th dân tộc Thi cn kiêng cả ngy mất ca ông b cha m…

Đối với ngôi nhà sn ca dân tộc Tày, cây cái nc l vật thiêng, thường đưc lm bằng gỗ nc nc, c nh không tm đưc gỗ đ th phải tìm mua.

<b>- Qu trình l m nh </b>

Qúa trnh dng nh sn thường qua cc bước sau đây: lắp v kèo, x xà dọc, đặt honh mi, đặt li tô, lp mi, rải hon gia, rảih n sàn, vá lm tường vch, lm bp v bn thờ, quây buồng, lm cửa, lm sn ngoi v cầu thang. Dụng cụ lm nh ca dân tộc Tày ở huyện Phong Thổ, tnh Lai Châu kh đầy đ v phong ph như: cưa, ba, đc, dao, ru…Nhng dụng cụ ny do đồng bo t ch hoặc qua trao đổi, mua bn m c. Bộ ru, ba ca dân tộc Tày ở huyện Phong Thổ vẫn đưc lưu gi trong nhiu gia đnh, ru c lưỡi mng hơn ba, dng đ hạ cây, đẽo cột, lm vn. Ru hạ cây ngy cng đưc đồng bo sử dụng rộng ri trong việc khai thc gỗ, pht nương, rẫy. Ru ny gồm một bộ lưỡi sắt.

Với dân tộc Tày ở huyện Phong Thổ, tnh Lai Châu thì kỹ thuật ch tc lắp rp bộ khung l rất quan trọng. Bộ khung nh đưc tạo thnh do s liên kt ca cc v kèo, cột, x l tổ hp kt cấu chịu đưc lc ba chiu: lc mi nh xuống hai chân cột hơi choi ra, lc giăng ngang theo x nối gia hai cột. Ngoi ra cn sử dụng phương php dng lạt buộc v phương php dng mộng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Nh sn ca dân tộc Tày l loại nh c chức năng sử dụng tổng hp, vừa l nh ở, nh kho, chuồng gia sc. C đưc nhng chức năng ny l do cấu tạo ca nh sn gồm c 3 mặt bằng sử dụng chồng lên nhau.

Người Tày đ chuồng gia sc ở cùng nhà vì muốn bảo vệ vật nuôi trước th d v trộm cắp Đối với họ gia sc l ti sản quý gi nhất, nu . bị mất đi sẽ gặp kh khăn trong việc lm ăn. Hơn na họ muốn tận dụng triệt đ nguồn phân ca gia sc đ phục vụ trồng trọt.

Tuy nhiên việc đ gia sc ở cùng nhà sẽ ht sức bất tiện, mất vệ sinh c th gây ra nhiu vấn đ. Nu chuồng gia sc không hp vệ sinh sẽ l mầm mống gây bệnh tật cho cả gia sc v con người.

Mặt dưới cng l nn đất, vch nh đơn giản có th lm bằng tre có vch trt bao quanh. Đây l nơi đ công cụ sản xuất, nhốt trâu, b, g, ln… Hiện nay chuồng gia sc đ đưc nhiu gia đnh dân tộc Tày chuyn ra khi nh ở.

Mặt gia l mặt bằng sinh hoạt: nơi ở, bp đun, nơi đặt bn thờ… Mặt bằng chia thành các khu vc: nơi đặt bn thờ thường nằm ở gian gia, nơi đ tip khch, nơi ng ca khch v đn ông trong nhà. Phía sau bp đun l khu vc sinh hoạt, ch yu ca phụ n, buồng ng ca phụ n đưc n ăn kn bằng gỗg , phên vách...

Mặt bằng sử dụng trên cùng là gác mái, đ l nơi đ thc đồ đạc , lặt vặt.

Trong ngôi nhà ca dân tộc Tày ở huyện Phong Thổ, tnh Lai Châu, bn thờ là nơi tập trung trang tr ca gia đnh v hầu như chim gần trọn một đn hai gian. Nhất l vo dịp tt lễ, rằm th bn thờ đưc dn câu đố, giấy đ… rất nổi bật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>- Lễ v o nh mới </b>

Lễ vào nhà mới đưc tổ chức rất long trọng với nhng nghi lễ liên quan đn nông nghiệp. Họ tổ chức lễ vo buổi sng sớm v ch rằng bắt o đầu vo nh mới buổi s ng sớm th mọi việc sẽ gặp nhiu may mắná . Trong ngày vào nh mới ch nh phải nhm lửa v gi ngọn lửa chy , suốt đêm đn sng hôm sau.

Sáng hôm sau vào nhà mới khi g bắt đầu gy, mọi người nhanh chóng tập trung v sân nh mới, ông ch nh đốt pho mừng (vi năm trở lại đây không cn đốt pho na v bị nh nước cấm. Thay th vo đ ông ch nh sẽ ni vi câu trước khi lm lễ vo nh mới). Sau đ đn ông trong gia đnh kê bn thờ vo gian gia, ông ch ch thắp hương cng tổ tiên v cng “ma bảo hộ”, b ch nh sẽ l người đốt ci đ thắp sng và gi ấm nh, cầu mong nh sng sa quanh năm, trong nh lc no cũng vui vẻ, đầy sức sống. Trước bn thờ đặt một ống bương đng đầy nước, trên nc dặt một “cum” la np, ống nước v “cum” lc ny do b ch nh đặt.

Bên ngoi dn giấy đ ở cửa ra vo đ trừ víađộc ca người lạ, trừ ma gi không đưc vo nh.

Ch nh thịt ln đ cầu cng v liên hoan vo nh mới. Trước tiên phải cắt lấy th ln đ cng “ma sn”, sau đ mới cng tổ tiên v ăn mừng nh mới.

Trong ngôi nhà mới, bn thờ đ thờ cng tổ tiên là quan trọng và trang nghiêm nhất. Bn thờ ca dân tộc Tày ở huyện Phong Thổ thường đưc vây kn trong một ci buồng nh, đôi khi cn c cả mi, ch c ch nh l đn ông mới hay lui tới dọn dp, thắp hương trong nhng ngy lễ tt, như vây c th ni rằng dưới mi nh ca người sống cn cc “không gian văn ho” thờ ma, tổ tiên v cc loại ma bảo hộ.

</div>

×