Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.18 MB, 50 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng bản thân, được su giúp đỡ</small>
-Khoa Mơi trường, Biến đổi khí hậu và đơ thị, Đại học Kinh tế Quốc dân và sự hướng dẫn trực tiếp của đơn vi thực tập là cán bộ Dỗn Thu Hà — cán bộ Văn phịng Nơng thôn mới Trương ương. Nội dung bài nghiên cứu, các số liệu, tư liệu được sử dụng trong chuyên đề là trung thực, có trích nguồn gốc rõ ràng.
<small>Sinh viên</small>
Nguyễn Thị Duyên
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình học tập tại Trường Kinh tế quốc dân và được thực hiện chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Kinh tế và Quản lí đơ thị với đề tài “Phát triển nơng thơn mới trong q trình đơ thị hóa tại thành phố Hưng Yên” tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của giáo viên hướng dẫn và các anh chị cán bộ nơi tôi thực tập. Tôi xin bày tỏ lòng cám ơn chân thành về những sự giúp của mọi người ưu ái cho tôi.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắt tới TS. Nguyễn Kim Hồng, người đã trực tiếp dạy dỗ tơi các môn học chuyên ngành và đặc biệt là người hướng dẫn, chỉ bảo cận tình cho tơi hồn thiện, hồn thành chuyên đề này.
Tôi xin giử lời cám ơn tới các cán bộ đang cơng tác tại Văn phịng điều phối Nơng thơn mới Trung ương đã tận tình chỉ bảo, hỗ trợ, động viên tôi trong suốt một tháng thực tập tại
“Phát triển nơng thơn mới trong q trình đơ thị hóa tại thành phố Hưng n” là một van đề tương đối vĩ mơn va cần có tầm nhìn và nghiên cứu trong thời gian dài. Vì vậy, hđược sự tham gia đóng góp ý kiến của các thầy. cơ giáo trong Khoa và các q vị có quan tâm đề chuyên đề được hoàn thiện hơn.
<small>Xin trân trọng cam ơn!</small>
Tác giả chuyên đề
Nguyễn Thị Duyên
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>; MUC LUC</small>
<small>LOT CAM ĐOAIN... 5< HH. HH TH HH TH HH HH 000100008000 ii</small>
0/0):8/1090790)ic07... vii
<small>TMÏ... 5< (=1. ae 4</small>
1.1 Tong quát về nông thôn mới ...----° 2 2s se se se s2 Es£Ess£ssessessessessesz 4
<small>1" Knit nh ... 4</small>
1.1.2 Đặc điểm nông thôn mớii...--- 2 2 2 <+EE+EE+EE+EE£EE£EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEerkrrkerg 4
<small>1.1.3 Nội dung xây dựng nông thôn ImỚI ...- ..- 5 + E*sEEeseEsseereseersk 5</small>
<small>1.2 Đơ thị hóa nơng fhƠn... dd. << << 9% 98 994 89.9 09 999809.9.08908990 890 51.3 Tác động của đơ thị hóa...o-œ- << 5< Họ. ng. 000000901, 61.4 Kinh nghiệm xây dựng nông thơn M6i ...- << << 5< «s5 s9 5e 95s 6</small>
LAL The 6b 8. .---“--:ÖŒ1S... 6
<small>1.4.2 Kinh nghiệm trong nue «0.0.0... eeceeecesceesceeeeecesceeceeeneceaeeeseeeeeeeeaeeeseeeseeeeaeeneees 7</small>
<small>TRINH DO THI HOA TẠI THANH PHO HUNG YEN ... 5< << << ssssssesese 10</small>
2.1. Tổng quan thành phố Hung Yên...- 2 2s ssssssssssssessessesses 10 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội...-...--cccccccvvcerrrrrrrrrrrrrrree 10
<small>— e cece nee eee denen teense eee teeta en ene nsec ea eneeeeeeeneneeeeaeenenenea 16</small>
2.2. Thực trang xây dựng nông thôn mới thành phố Hưng Yên. ... 16
<small>2.2.1. Thực trang quy hoạcCH...- - --- --- E113 11113911 91K SH nh 17</small> 2.2.2. Thực trạng về cơ sở hạ tầng Xã 00) <2 ng 2 1 ven ren 19 2.2.3. Cơ chế, chính sách xây dựng nơng thơn mới...---2- + z++++sz+x++: 25 2.2.4. N guén von xây dựng nông thôn M01 .0... eee eee esseceseeeeeeceseceseeeseeesaeeeeeees 26 2.2.5. Về phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân...---- 26 2.2.6. Vé giáo dục, y tế, văn hóa, môi trường ...--- 2 2 s+++x+rx+rxezxerrezrezrs 27
<small>2.3. Đánh giá chung... Go 5 G5 5 9 9 9. 9... 9 T0 0 0000000940009 0096 29</small>
<small>008) ẼẼẺ02077e...5... 29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">2.3.2. Những hạn chế ...--- ++2k+SE+EE£EEEEEEEEE211211211211717121 1111111. xe. 30
<small>ĐƠ THỊ HĨA TẠI THÀNH PHO HUNG YEN ...----e-sscssecssecssersssrrsee 31</small>
3.1. Quan điểm và định hướng trong xây dựng nông thôn mới. ... 31 3.1.1. Quan điểm...-c- St St EEEEE12111111211211111111 1111111111111 re 31
<small>3.1.2. 2n ... 32</small>
3.2. Giải pháp xây dựng nông thôn mới tại thành phố Hưng yên ... 33 3.2.1. Giải pháp về tuyên truyÊn...---¿- 2 s¿+2z+2x++EE£EE2EEEEEEEEEEEEEEEEEErkrrkrerkees 33 3.2.2. Giải pháp pháp triển sản XuẤt...----:- 2 2+ £+EE+EE2EE+EEEEEEEEEEEErkrrkerkrrrrree 33 3.2.3. Giải pháp hồn thiện cơ chế, chính sách: ...--- 2 + s2 s£x+£xzx+zxzzxzzzz 34 3.2.4. Giải pháp về nguồn vốn xây dựng nông thôn mới ...--- ¿2 zsz+5+ 35
3.2.6. Giải pháp về tạo việc làm...--¿- 2-52 +t+E2ES2EE2E122121127127171 7121211. re. 37
<small>3.2.7. Giải pháp cải thiện môi trường...---2¿2¿+++2E+2EE+£EE++Ekeerxerrkxrrrrrrrree 37</small>
3.2.8. Giải pháp nâng cao chất lượng tiêu chí sau đạt chuân ...---.-- 2+ 38
sen ...,ƠỎ 40
DANH MUC VIET TAT
<small>CNH, HDH, DTH</small>
DT DUONG TINH
NTM NONG THON MOI
MTQG MUC TIEU QUOC GIA UBND UY BAN NHAN DAN
THCS TRUNG HOC CO SO TP THANH PHO
TL TINH LO
DANH MUC BANG
Bảng 2.2: Giá trị sản xuất các ngành kinh tế của thành phố Hưng Yên Bảng 2.3: Diện tích và cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2018
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">LỜI NĨI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng nơng thơn mới là q trình phát triển có tình cách mạng trong lĩnh vực nơng
<small>nghiệp, nơng dân và nơng thơn hiện nay. Chương trình xây dựng nơng thôn đã được áp</small>
nhiều phương diện, điển hình phải kề đến là mơ hình “mỗi làng một sản phẩm” của Nhật Bản, mơ hình “phong trào làng mới” của Hàn Quốc... Nhận thức được điều này, Nghị quyết Đại hội X, Hội nghị Trung Ương lần thứ bảy ra Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 5/8/2008 đã nêu một cách toàn diện quan điểm của Đảng ta về xây dựng nông thôn mới. Nghị quyết
khăng định nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vai trị to lớn, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Quyết định số 800/2010/QD-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG về xây dựng nông nông thôn mới giai đoạn 2010-2020. Tại Nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng đã nêu rõ phương hướng, nhiệm vụ của xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 là: Tiếp tục triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới phù hợp với đặc điểm từng vùng theo các bước đi cụ thể, vững chắc trong từng giai đoạn, giữ gìn và phát huy nét văn hóa bản sắc của nơng thơn
<small>Việt Nam.</small>
Nhìn lại về trước 10 năm, bức họa nơng thơn Việt Nam cịn kém sắc, nền kinh tế trong hồn cảnh gặp vơ vàn khó khăn, thử thách vì khởi điểm lúc đó của các xã còn thấp. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu ngày càng nhiều, hạn hán, thiên tai làm nhiều vùng nông thôn chịu thiệt hại vô cùng nặng nề nhiều năm đo khắc phục hậu quả. Năm 2010, khi bắt đầu Chương trình xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020, bình quân cả nước chỉ đạt xap xi 04
<small>tiêu chí/xã. Con đường xây dựng nơng thơn mới gặp nhiêu chong gai.</small>
Tuy nhiên, sau gan 10 năm phan dau thuc hién, dién mao khu vuc nông thôn Việt Nam đã thay đổi toàn diện. Cuối tháng 10/2019, cả nước đã có 4.667 xã (52,5%) đã được cơng nhận đạt chuẩn nơng thơn mới, hồn thành vượt 2,5% so với mục tiêu 10 năm (2010-2020) của Đang, Quốc hội và chính phủ giao phó. Trong đó, vùng Đồng bằng sơng Hồng đạt 84,86%, miền núi phía Bắc đạt 28,6%, đã hoàn thành vượt mục tiêu 5 năm (2016-2020) được Thủ tướng Chính phủ giao. Thu nhập của người dân cũng tăng lên đáng kể, mức chênh lệch thu nhập của người dân nông thôn so với thành thị đã giảm 2,1 lần năm 2010,
Nhìn thấy tầm quan trọng trong việc xây dựng nơng thôn mới, thành phố Hưng Yên đã
nơng nghiệp hàng hố phục vụ cho nhu cầu thực phẩm tươi sống và chế biến của các thành phó và khu cơng nghiệp.
Sau gần 10 năm thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc giai xây dựng nơng thôn mới 2010 -2020, diện mạo nông thôn thành phố Hưng Yên đã có những thay đổi rõ rệt góp phần làm thay đổi nếp sống, nếp nghĩ, cách làm của người dân, bộ mặt làng, xã cũng được thay
tinh thuần của nhân dân trên địa bàn thành phố.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, quá trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hưng Yên vẫn có những hạn chế như: nơng nghiệp phát triển cịn kém bền vững, tốc độ tăng trưởng có xu hướng giảm dan, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy được tốt các nguồn lực cho sản xuất nghiên cứu, chuyên giao khoa học - công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế. Việc chuyền dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong nơng nghiệp cịn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ phân tán, năng suất, chất lượng,
giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thap.... Dé góp phần cơng sức vào q trình xây dựng nơng thơn mới ở địa phương, tôi chon dé tài nghiên cứu: “Phát triển nông thơn mới trong q trình đơ thị hóa tại thành phố Hưng Yên” làm chuyên đề tốt nghiệp.
<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>
Trên cơ sở lí luận, thực tiễn và thực trạng xây dựng phát triển nông thôn mới tại thành phó Hưng n. Phân tích, định hướng tìm ra những giải pháp, đổi mới giúp phát triển nông mới thành phố Hưng yên giai đoạn mới 2021 — 2025.
3. Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là mơ hình nơng thơn mới được triển khai như thế nào và hiệu quả của nó trong thực tiễn tại thành phố Hưng Yên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>3.2. Phạm vi nghiên cứu</small>
<small>Yên giai đoạn 2010 — 2020.</small>
<small>4. Phương phát nghiên cứu</small>
Sử dụng phương pháp nghiên cứu: lập luận, tong hợp, thống kê, phân tích, so sánh, logic
<small>lịch sử và đúc rút kinh nghiệm.</small>
5. Kết cấu chuyên đề
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triên nông thôn mới
Chương 2: Thực trạng phát triển nơng thơn mới trong q trình đơ thị hóa tại thành phố
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">1.1 Tổng qt về nơng thơn mới
<small>1.1.1 Khái niệm</small>
<small>° Khái niệm nông thôn mới:</small>
- Là nông thôn mà trong đó đời sống vật chat, van hóa, tinh than của người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Nông dân được dao tạo, tiếp thu các tiễn bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trị
<small>làm chủ nơng thơn mới.</small>
- Nơng thơn mới có kinh tế phát triển tồn diện, bền vững, cơ sở ha tang được xây
công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ồn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, mơi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng cao, đảm bảo giữ vững
<small>an ninh chính tri và trật tự xã hội</small>
<small>° Khái niệm xây dựng nông thôn mới:</small>
- La xây dựng nông thôn đạt 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới là: Quy hoạch, giao thông, thủy lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ, bưu điện, nhà ở dân cư, thu nhập, tỷ lệ hộ nghèo, cơ cấu lao động, hình thức tơ chức sản xuất, giáo dục, y tế, văn hóa, mơi trường, hệ thống tơ chức chính trị xã hội vững mạnh, an ninh, trật
<small>tự xã hội.</small>
- Xây dựng nông thôn mới là cách mang và vận động lớn dé cộng đồng dân cư nơng thơn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp. Phát triển sản xuất tồn diện, có nếp sống văn hóa, môi trường và an ninh nông thôn được dam bảo.
<small>- Xây dung nông thôn mới là sự nghiệp cách mang của tồn Đảng, tồn dân, của hệ</small>
thống chính trị. Nơng thôn mới không chỉ là van đề kinh tế xã hội, mà là van đề kinh tế -chính trị tổng hợp.
+ Xã Nông thôn mới: Là xã đáp ứng được 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về NTM. + Huyện Nông thôn mới: Là huyện có 75 % số xã trong huyện đạt NTM.
+ Tỉnh Nơng thơn mới: Là tỉnh có 80 % số huyện trong tỉnh dat NTM. 1.1.2 Đặc điểm nông thôn mới
° Nông thôn được cấu trúc trên nên tảng của làng, xã truyền thống, có đời sơng vật chất, tinh thân ngày càng cao.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">° Những giá trị văn hóa truyền thống được gìn giữ và phát huy, tạo động lực mới cho phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tỉnh thần của người dân nông thôn. ° Dân chủ cơ sở ở nông thôn ngày càng được phát huy mạnh mẽ, đi vào thực chất,
người dân là một trong những chủ thé đóng vai trị quyết định đối với việc xây dựng nông
<small>thôn mới.</small>
<small>1.1.3 Nội dung xây dựng nông thôn mới</small>
<small>+ Quy hoạch xây dựng nông thôn mới.</small>
+ Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội.
+ Chuyên dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập.
<small>+ Giảm nghèo và an sinh xã hội.</small>
+ Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn. + Phát triển giáo dục — đào tạo ở nông thôn.
+ Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thống nơng thơn. + Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
<small>+ Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn.</small>
<small>1.2 Đô thị hóa nơng thơn</small>
“Đơ thị hóa là một q trình phát triển kinh tế - xã hội — văn hóa — không gian gắn liền với những tiến bộ khoa học kỹ thuật, trong đó diễn ra sự phát triển các nghề nghiệp mới, sự chuyền dịch cơ cấu lao động, sự phát trién đời sống văn hóa, sự chuyên đổi lối sống và sự mở
rộng không gian thành đô thị, song song với việc tổ chức bộ máy hành chính và qn sự.” Như vậy, đơ thị hóa nơng thơn chính là đơ thị hóa các huyện, thị tran, phat triển đô thị của nông thôn sẽ thu hút và tận dụng được sức lao động nông nghiệp. Dat đai chuyên dich từ những nông dân nhỏ lẻ tập trung sang những nông dân hộ lớn, thúc đây kinh doanh quy mơ,
<small>thoi thực hiện bảo hộ nơng nghiệp một cách mạnh mẽ, khi đó hiện dai hóa nơng nghiệp sẽ</small>
<small>đi vào quỹ đạo.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Mục đích của đơ thị hố nơng thơn là sự phồn vinh của tồn bộ vùng nơng thơn, đặc biệt phát triển thị tran trung tâm mà không làm phát triển riêng rẽ các huyện, thị tran.
<small>143 Tác động của đơ thị hóa</small>
Mối quan hệ giữa đơ thị và nông thôn là phối hợp phát triển, bù đắp lẫn nhau:
Đơ thị hóa có thể giải quyết hai van dé lớn dang hạn chế nông nghiệp phát triển là van dé bảo hộ nông nghiệp và vấn đề hiện đại hóa nơng nghiệp. Đơ thị tạo thị trường tiêu thụ, trao đổi nông sản phẩm và việc làm, thu hút sức lao động. Dân số nông thôn giảm đi do sức hút việc làm đô thị khiến cho đất đai nông nghiệp được tập trung lại, “cánh tay vô hình” lại thúc
đầy các ngành sản xuất có liên quan tới nông nghiệp như công nghiệp công cụ, công nghiệp phân bón hóa học... phát trién nhanh chóng, năng xuất nơng nghiệp vi thế được nâng cao.
Đơ thị hóa gắn với cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đã trực tiếp góp phần chuyên dịch cơ cau kinh tế theo hướng giảm dan ty trọng giá trị nông — lâm — thủy sản trong tong thu nhập quốc dân GDP và tăng dần tỷ trọng các ngành công nghiệp, xây dựng, dịch vụ trong
Đơ thị hóa kích thích và tạo cơ hội dé con người năng động, sáng tạo hơn trong tìm kiếm và lựa chọn các phương thức, hình thức tô chứ sản xuất, kinh doanh, vươn lên làm giàu chính đáng. Kinh tế phát triển, đời sống của người lao động được cải thiện — đó là xu
<small>hướng chủ đạo và là mặt tích cực của đơ thị hóa.</small>
° Làn sóng đơ thị hóa cùng với sự phát triển hạ tầng văn hóa xã hội, mở rộng mạng lưới thông tin đại chúng, tăng cường quan hệ làm ăn, buôn bán giữa các vùng miền... đã
phú, đa dạng hơn. Mức sông văn hóa, trình độ hưởng thụ và tham gia sáng tạo văn hóa của
Do những khó khăn của bản thân nền kinh tế đất nước đang trong quá trình chuyển đổi những hạn chế chủ quan trong quản lý, điều hành, đơ thị hóa ở Việt Nam còn nhiều mặt hạn chế: vấn đề quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai nông nghiệp; sự chậm chạp, kém hiệu quả trong chuyền dịch cơ cấu kinh tế; sự tồn đọng lao động ở nông thôn, sự phân tán, chia cắt trong quy hoạch, hệ lụy về văn hóa, xã hội, mơi trường...
<small>1.4 Kinh nghiệm xây dựng nơng thôn mới</small>
1.4.1 Thế giới
° Nhật Bản với phong trào “Mỗi làng một sản phẩm”
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Từ thập niên 70 của thế kỷ trước, phong trào “mỗi làng một sản phâm” ban đầu được triển khai ở tỉnh Oita, miền tây nam Nhật Bản. Từ đó đến nay, trải qua gan 30 năm triển khai, phong trào này đã thu được nhiều kết quả quan trọng. Sự thành công của phong trào “mỗi làng một sản phẩm” đã thu hút sự quan tâm của rất nhiều quốc gia, khu vực trên thé
phong trào này. Phong trào “mỗi làng một sản phẩm” đã khuyến khích, khai thác nguồn lực
thu hẹp khoảng cách giữa thành thị và nơng thơn. Kinh nghiệm cho thấy, có ba ngun tắc cơ bản dé phát triển hiệu quả phong trào “mỗi làng một sản phẩm” thành cơng, đó là: hành động địa phương nhưng suy nghĩ toàn cầu; tự tin sáng tạo và phát triển nguồn nhân lực.
° Hàn Quốc với phong trào “Làng mới”
Hàn Quốc cuối thập kỷ 50 và đến tận những năm đầu thập kỷ 60, là một nước chậm phát triển, nông nghiệp là hoạt động kinh tế chính của đất nước trong khi điều kiện tự nhiên lại khơng thuận lợi. Hàn Quốc đã tìm ra con đường riêng trong việc định hướng phát triển nơng
<small>thơn mới với những hồn cảnh đặc thù với mơ hình “ làng mới” — Seamaul undong. Phong</small>
trào “Làng mới” chú trọng 10 cách thức triển khai sau: mở rộng, làm mới, mở rộng đường thơn làng, ngõ xóm; giữ gìn mơi trường thơn xóm; xây dựng khu giặt gi chung; đào giếng
<small>nước chung; cải tạo mái nhà từ lợp rạ thành mái ngói, xi măng; cải tạo hàng rào quanh nhà</small>
từ tường đất thành tường xây gach, xi mang; sửa cầu; sửa hệ thống đập sơng ngịi và xây dựng điểm gom phân bắc.
Thành cơng trong các chích sách áp dụng cho phong trào đổi mới nông thôn, những kinh
<small>nghiệm rút ra được là:</small>
° Phát huy vai trò của ngưi dân trong xây dựng kết cầu ha tầng nông thôn.
° Phát triển đa dang, nâng cao chất lượng sản xuất dé tăng thu nhập cho nông dân. ° Phát huy dân chủ của nhân dân, trong phong trào đổi mới nông thôn.
° Chỉ đạo phương châm làm từng bước, từ thấp đến cao, từ thí điểm trên diện nhỏ đến phạm vị lớn, từ xây dựng lan sang sản xuất, từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp dé nông dân có đủ thời gian chuyền đổi cách nghĩ, cách làm, có đủ thời gian dé chọn lựa, dao tạo cán bộ cơ sở, nơng hộ có thời gian đề tự tích lũy tái sản xuất mở rộng, chương trình tiến hành trong nhiều năm theo các bước từ thấp đến cao.
<small>1.4.2 Kinh nghiệm trong nước</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Kinh nghiệm của tỉnh Nam Dinh trong xây dựng nông thôn mới:</small>
° Công tác dồn điền, đôi thửa:
Nam Định khang định việc dồn điền, đổi thửa là một nhiệm vụ khó và phức tạp nhưng lại là một khâu quan trọng, mang tính quyết định. Do vậy ngay từ khi bắt đầu, Ban Thường vụ Tinh ủy đã ban hành Chi thị về dồn điền, đổi thửa dé tập trung lãnh đạo, chỉ đạo. Thực hiện hồn thành cơng tác dồn điền, đổi thửa, tinh thấy rõ hiệu quả to lớn được tạo ra: Các
hình thành được các cánh đồng mẫu lớn. Tỉnh tiếp túc đây mạnh chuyền đổi cơ cấu cây
Phát huy phương châm “dân biết, dân biết, dân làm, dân kiêm tra, dân hưởng thục”: Đề mỗi người dân hiểu được mục đích, ý nghĩa và lợi ích thiết thực “ cơng hiến và tự hưởng” khi xây dựng nơng thơn mới. Từ đó, vận động, khuyến khích nhân dân tự nguyện góp đất, hiến dat, tháo dỡ cơng trình, ban giao mặt bang dé thi cơng các cơng trình kết cau hạ tầng.
Tiêu biểu trong đó, tiên phong là các cán bộ, đảng viên, đồn viên gương mẫu, tự nguyện hiến dat, ung hộ vật liệu xây dựng. Huyện Hai Hậu đã thi đua sôi nổi vận động được gần 400ha dat dân tự nguyện hiến đất, góp dat, tháo đỡ cơng trình dé bàn giao mặt bằng cho nhà thầu thi cơng. Ngồi ra, huyện còn huy động được trên 500 tỷ để cùng vời
<small>° Công tác xã hội hóa các ngn lực cho xây dựng nơng thơn mới:</small>
Khởi đầu với nguồn thu ngân sách không lớn, nguồn ngân sách Trung ương cho tỉnh cịn hạn chế sẽ khơng hoàn thành được mục tiêu xây dựng NTM đúng hạn. Với cách thức vừa học, vừa làm, vừa đúc rút kinh nghiệm, vừa tổng kết thực tiễn, Nam Định đã sớm đề ra giải pháp: tập trung chỉ đạo các ngành, các cấp và nhân dân trong toàn tỉnh thực hiện các tiêu chí dé làm, khơng cần vốn hoặc cần ít vốn của Nhà nước. Và quan điểm xây dựng NTM trước hết phải xuất phát từ việc khai thác nội lực, từ chính cộng đồng dân cư, với phương châm Người dân là chủ thể, nhân dân làm, Nhà nước hỗ trợ, các xã, thị tran, các thôn, đội va người dân nơng thơn đồng lịng trong xây dựng nông thôn mới, không trông chờ, y lại vào sự hỗ
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">trợ từ Trung ương. Tính đến tháng 7-2019, tổng các nguồn vốn huy động cho xây dựng nông thôn mới của tỉnh được hơn 22 nghìn tỷ đồng, trong đó ngân sách Trung ương chỉ chiếm 26,3%, còn lại là các nguồn vốn huy động từ doanh nghiệp, cộng đồng dân cư và các nguồn vốn hợp pháp khác.
° Đầu tư, chú trọng vào hệ môi trường sinh thái nông thôn:
Noi gương cách làm của huyện Hải Hậu xây dựng mơ hình: Nhà có số, phố có tên,
<small>đường có điện, có hoa, sơng khơng rác. Nam Định đã nhân rộng mơ hình này thành phong</small>
trào rộng khắp trên địa bàn nông thôn: Hàng loạt các con đường đã được cải tạo, bê tơng hóa,
sáng, 239/239 các huyện, xã, thị tran đã và đang xây dựng các nhà máy nước sạch, có lị đốt rác sinh hoạt. Các dong sơng và kênh mương thường xuyên được dọn đẹp rác thải nên đã dần
lây lại sự hiền hòa của các dòng chảy vùng nông thôn.
° Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn:
Tỉnh Nam Định đã tạo được sự đồng thuận, hưởng ứng của nhân dân trong việc đầu tư quỹ đất dé xây dựng phát triển khu đô thị trung tâm các thị tran, thị tứ, phát triển công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề truyền thống... tao công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người nông dân. Kết quả là, từ khi xây dựng nông thôn mới đến nay tỉnh đã đưa và phát
nhập ngồi nơng nghiệp ở nơng thơn chiếm hơn 88%; thu nhập bình qn đầu người ở nơng thơn tăng 4,2 lần so với trước khi xây dựng nông thôn mới; khoảng cách thu nhập giữa
thành thị và nông thơn giảm xuống chỉ cịn 1,3 lần; tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 1,8%.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>; TRÌNH DO THỊ HOA TẠI THÀNH PHO HUNG YEN</small>
<small>2.1. Tong quan thành pho Hung Yên</small>
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
<small>a) Vi tri dia li</small>
+ Thành phố Hung Yên là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của tinh Hung Yên, cách Hà Nội khoảng 60 km về phía Tây Bắc, cách thành phố Hải Dương 50 km về phía Đơng Bắc, cách thành phố Thái Bình 50km về phía Dong Nam, cách thành phố Phủ Lý, Hà Nam
<small>Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên với các huyén Duy Tiên và Lí Nhân, tỉnh Hà Nam ở bờ phía Hà</small>
Nam và được nối bởi cầu Yên Lệnh. Cầu Yên Lệnh với Quốc lộ 38 nối TP. Hưng Yên với
<small>QL 1A.</small>
+ Địa giới hành chính thành phố:
° Phía Bắc giáp huyện Kim Động
<small>° Phía Đơng giáp tỉnh Thái Bình và huyện Tiên Lữ° Phía Nam giáp tỉnh Hà Nam</small>
+ Thành phố Hưng Yên có diện tích 73,42 km2, dân số tháng 4/2019 là 116.356 người (trong đó khu vực nơng thơn khoảng 55%), có 07 phường và 10 xã (gồm có 05 xã từ huyện Tiên Lữ, Kim Động mới được sáp nhập về).
b) — Địa hình, đất dai
Hưng Yên tương đối là đồng bang, bằng phẳng, khơng tiếp giáp biên và khơng có đồi núi. Địa hình cao phía Bắc và thấp dần xuống phía Nam, từ đông sang tay xen kẽ những ô đất
chiều dài 150m— 160m.
<small>+ Đất đai được hình thành do phù sa sơng Hồng bồi đắp với thành phần cơ giới của đất,</small>
từ đất thịt pha nhiễm chua đến đất thịt nhẹ. Có thé chia làm ba loại:
- Dat phù sa sông Hồng được bồi: đất trung tính, màu nâu thẫm, dat trung tính, ít chua, đây là loại đất tốt.
- _ Loại đất phù sa sông Hồng không được bồi lắng: Loại này có tang phù sa dày, thành phần cơ giới từ đất thịt trung bình đến đất thịt nặng, đất trung tính, ít chua.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">- Loại đất phù sa sơng Hồng có tang loang 16, khơng được bồi lắng: Dat màu nâu nhạt, tầng phù sa mỏng, thành phần cơ giới từ trung bình đến nặng, bị sét hóa mạnh, chất hữu
<small>cơ phân hủy chậm, thường bi chua.</small>
<small>c) Tai nguyén thién nhién</small>
e Tài nguyên dat đai
Thành phố Hưng Yên chủ yếu là đất nông nghiệp, đặc biệt là đất trồng lúa và cây cơng
<small>e Tài ngun khống sản</small>
Khống sản chính của thành phố Hưng n là nguồn cát đen với trữ lượng lớn, nằm ven sông Hồng, sông Luộc, khai thác đáp ứng nhu cầu xây dựng của địa phương và các vùng
<small>lân cận. Ngồi ra cịn có ngn đât sét đê phát triên ngành sản xt gạch, ngói,...</small>
Bên cạnh đó, than nâu vùng đồng băng sơng Hồng được đánh giá có trữ lượng lớn khoảng 30 tỷ tan nhưng nằm ở độ sâu trên 1000m, việc khai thác phức tạp nên đến nay vẫn chưa
<small>thực hiện khai thác được.eTài nguyên nhân văn</small>
Là tỉnh có nhiều di tích lịch sử - văn hóa nổi tiếng, thành phố Hưng n có 128 di tích: khu di tích Phố Hiến, khu tưởng niệm lương y Hải Thượng Lan Ong, Văn Miếu, Đền Mây,
<small>Chùa Chuông,...</small>
những giá trị văn hóa tiêu biểu của phó Hiến. Những thuận lợi và khó khăn của thành phố:
<small>° Thuận lợi:</small>
+ Thành phố Hưng n có vị trí thuận lợi cho giao lưu, kết nối Thủ đô Hà Nội với các tỉnh lân cận qua mạng lưới giao thông đường bộ, đường thuỷ nội 2 địa tương đối hoàn
Yên; nhiều tuyến đường tỉnh; tuyến đường thủy sông Hồng, sông Luộc), tạo điều kiện thuận lợi thúc đầy phát triển kinh tế - xã hội.
+ Thành phố Hưng Yên là vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và đóng vai trị là thành phố vệ tinh của thủ đô Hà Nội, thành phố Hưng Yên còn nam trong tam giác kinh tế phía Nam Hà Nội, gồm: Hưng Yên - Đồng Văn - Phủ Lý. Đây chính là yếu tơ then chốt dé thành phố
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Hưng Yên phát triển và trở thành đô thị đầy tiềm năng. Thành phố Hưng Yên là hạt nhân trung tâm cung cấp dich vụ, trao đồi thương mại, chuyên giao khoa học kĩ thuật công nghệ, đào tạo kết nối với trung tâm các huyện, thị xã trong tỉnh, điều này không chỉ tạo điều kiện
tương đối thuận lợi (địa hình bằng phẳng, đất đai phì nhiêu, màu mỡ, thủy văn phong phú, khí hậu nóng 4m với 04 mùa rõ rệt), nên có thé phát triển cả trồng trọt và thủy sản với nhiều sản phẩm nông nghiệp đặc sản, có thương hiệu từ lâu như: nhãn lồng, mật ong, hạt sen, <small>cam...</small>
+ Thành phó Hưng Yên có tiếng là vùng đất cổ với “Phố Hiến” xưa, cùng nhiều di tích lịch sử, văn hóa lâu đời, là nền tảng dé xây dựng đời sống tinh thần, văn hóa của người dân địa phương phong phú, đa dạng; là điều kiện thuận lợi để khai thác và phát triển kinh tế du
<small>° Khó khăn :</small>
<small>+ Năm 2014, với việc mở rộng địa giới hành chính, thành phố Hưng Yên được sáp nhập</small>
thêm 05 xã từ huyện Kim Động, Tiên Lữ; với xuất phát điểm thấp hơn, chênh lệch lớn về
<small>khoảng cách với 05 xã cịn lại.</small>
+ Ngành nơng nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố thời tiết, khí hậu và thị
d) — Kinh tế- xã hội
Dân số tồn thành phố Hưng Yên, thống kế tháng 4/2019 là 33.428 hộ với 116.356 người. Bảng 2.1 : Phân bố dân cư theo xã, phường trên địa bàn thành phố năm 2019
STT | Tên xã, phường Dân số (người) <small>1 An Tao 8.144</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Nguôn: UBND thành phố Hưng Yên Số nam là 57,774 người chiếm 49,65%; số nữ là 58,582 người chiếm 50,53% . mật
người chiếm 54,24%.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 1%/ năm
- Dân số trong độ tuổi lao động khoảng 31 nghìn người, chiếm khoảng 51% dân số tồn thành phố cho thấy nguồn lao động của thành phố tương đối đồi dao, cơ cau lao động trẻ, quy mô lao động tăng nhanh. Lao động đã qua dao tạo nghé đạt 48% chủ yếu có trình
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">độ đại học, cao đăng, trung học và công nhân kỹ thuật được đào tạo cơ bản, có truyền thống lao động cần cù và sáng tạo.
eTốc độ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế
Năm 2019, tốc độ tăng trưởng kinh tế của thành phố Hưng Yên ước đạt 12,1%; tổng thu ngân sách trên địa bàn ước đạt trên 1,780 tỷ đồng, tăng hơn 4,3 lần so với năm 2009. Thu nhập bình quân đầu người ước đạt 73,5 triệu đồng/người/năm. Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 1,36 %. 17/17 số xã, phường đạt tiêu chuẩn quốc gia về y tế giai đoạn II. 84,5% chính
trên địa bàn đạt 1,5 nghìn tỷ đồng, thu nhập bình quân đầu người đạt 75,5 triệu đồng, 10/10 xã được công nhận đạt xã nơng thơn mới nâng cao và ít nhất có 1 xã cơ bản đạt các tiêu chí
<small>xây dựng nơng thơn mới kiêu mâu, mỗi xã có ít nhât một khu dân cư nông thôn kiêu mau...</small>
+ Giá tri ngành thương mại, dich vụ trên địa bàn thành phố năm 2019 ước đạt 6.925 tỷ đồng, tăng gần 4,5 lần so với năm 2009.
+ Phát triển công nghiệp, tiêu thủ công nghiệp cũng luôn được thành phố đặc biệt chú trọng phát triển với giá trị cao, năm 2019 ước đạt 7.826 tỷ đồng, gấp gần 7 lần so với năm 2009. Tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực như sản xuất và phân phối điện, cung cấp nước và xử lý rác thải, nước thải, hàng may mặc, chế biến lương thực, thực phẩm.
+ Giá trị sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố năm 2019 ước đạt 1.040 tỷ đồng, tăng gần 6,5 lần so với năm 2009.
° Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh: tăng 9,72%
° Giá trị sản xuất công nghiệp — xây dựng: tăng 12,25%
<small>° Giá trị thương mại, dịch vụ: tăng 6,77%</small>
° Cơ cấu kinh tế :
Cơ cấu kinh tế chuyên dịch nhanh theo xu hướng tăng dần tỷ trọng các ngành công nghiệp - xây dựng, dịch vụ, du lịch, giảm dan tỷ trong các ngành nông nghiệp. Không gian đơ thị được mở rộng, sắp xếp, bồ trí theo đúng quy hoạch. Diện mạo đô thị ngày càng khang trang, hệ thống kết cấu hạ tang tương đối đồng bộ.
Năm 2019 cơ cấu kinh tế các ngành như sau: + Nông nghiệp — thủy sản chiếm 23,1%
+ Công nghiệp — xây dựng chiếm 51,9%
<small>+ Dịch vụ, thương mai: 25%° Thuận lợi:</small>
+ Kinh tế của thành phố liên tục duy trì được tốc độ tăng trưởng khá, năm 2019 là năm có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất từ năm 2011 trở lại đây và được sự én định, phát triển.
+ Được Tỉnh Hưng Yên đặc biệt quan tâm chỉ đạo và có nhiều chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp, nông thôn, tạo điều kiện thuận lợi cho xây dựng cơ sở hạ tầng và thúc đây phát triển các mơ hình kinh tế hiệu quả. Có cơ chế tạo điều kiện thuận lợi cho thành phố dau giá quyền sử dụng đất tạo nguồn vốn đầu tư xây dựng các cơng trình và đầu tư cho phát triển nông nghiệp.
+ Trên địa bàn huyện tập trung nhiều khu công nghiệp thu hút nhiều lao động. Hệ thống cơ sở hạ tầng điện, đường, trường, trạm, thủy lợi ... được đầu tư đồng bộ, đáp ứng yêu cầu sản xuất và phát triển kinh tế - xã hội. Nông nghiệp, nông dân và nông thôn luôn được quan tâm đầu tư, phát triển, sản xuất nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nơng thơn mới, sản xuất hàng hóa tập trung, hiệu quả
<small>° Khó khăn:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">+ Kinh tế tuy tăng trưởng cao nhưng chưa bền vững. Còn nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ. Sản phẩm nông nghiệp của thành phố chủ yếu tiêu thụ thị trường trong nước, chưa có
<small>sức cạnh tranh cao.</small>
+ Ơ nhiễm mơi trường trong các khu cơng nghiệp, các làng nghề nơng thơn có chiều hướng gia tăng. Một số điểm xử lý rác thải có biểu hiện q tải.
° Nông thôn là địa bàn trọng yếu trong phát triển kinh tế - xã hội, là thị trường đầu
thị hóa. Nông thôn mới được xây dựng thành công là tiền đề quan trọng thúc đây kinh tế -xã hội phát triển.
° Xuất phát từ vi tri dia lí thuận lợi của thành phố Hưng Yên được tỉnh quan tâm đầu tư về xây dựng cơ sở hạ tầng, đào tạo, bồi đưỡng nguồn lực, xây dựng các khu đô thị, khu công nghiệp, phân cấp thực hiện nhiều dự án đầu tư. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố và phát triển đơ thị hóa nơng thơn. Năm 2011 đến nay, thành phó đã dau tư và huy động được trên 1 10,770 tỷ đồng cho xây dựng
cơ sở hạ tang thiết yếu, trên 4 tỷ đồng cho phát triển sản xuất nơng nghiệp.
° Đơ thị hóa phát triển dẫn đến sự tăng lên về nhu cầu việc làm đã tạo ra làn sóng nhập cư lớn từ các nơng thơn xã, huyện khác đến tìm việc làm. Giải quyết vấn đề việc làm cho
<small>người dân nông thơn.</small>
° Năm 2007, Bộ Xây dựng đã cơng nhận Thành phó Hưng n là đơ thị loại II, năm 2019 Thành phố Hưng Yên cơ bản hồn thiện các đạt tiêu chí đơ thị loại II. Đây là yếu tố thuận lợn ảnh hưởng không nhỏ đến việc thực hiện xây dựng nông thôn mới thành phố Hưng Yên. Các tuyến đường giao thông nông thôn với mặt đường rộng từ 5m trở lên, hệ thống điện chiếu sáng công cộng, hệ thống nước sạch, các cơng trình trường học, trạm y tế, nhà văn hóa đạt chuẩn; quy hoạch các chợ, khu dân cư theo hướng thuận tiện, hiện đại, đồng thời đây mạnh phát triển kinh tế thành phố theo hướng công nghiệp, thương mại, dịch <small>vụ...</small>
2.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới thành phố Hưng Yên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>2.2.1. Thực trang quy hoạch</small>
° Dat nông nghiệp
<small>Đơn vị tính: ha</small>
STT | Mục đích sử dụng Mã Tổng số (ha) | Cơ cấu (%) Tổng diện tích đất nơng nghiệp 3.492,29 100%
1 Dat trồng lúa LUA |821,79 23,5% 2 Dat trồng cây hang năm HNK | 946,24 27,1%
4 Đất nôi trồng thủy sản NTS |276,12 7,0% 5 Đất nông nghiệp khác NKH_ | 99,07 2,9% ° Đất phi nông nghiệp: 3.790,74 ha
° Đất chưa sử dụng: 103,07 ha
Sau khi quy hoạch, chuyên đổi mục đích sử dụng, hiện trạng đất thành phố Hưng Yên ° Diện tích đất nơng nghiệp chuyền sang đất phi nơng nghiệp: 463,16 ha
° Diện tích đất chuyển cơ cấu sử dụng trong nội bộ trong nông nghiệp bao gồm: đất trồng cây hàng năm sang cây lâu năm, cây công nghiệp là 393,71 ha.
° Diện tích đất phi nơng nghiệp không phải đất ở chuyên sang đất ở: 14,65 ha. b) Quy hoạch phát triển hạ tang kinh tế - xã hội, các khu dân cw
Một loạt các dự án, đấu thầu đã và đang triển khai trên địa bàn thành phố như: - Điều chỉnh quy hoạch chung xây dung thành phố Hung Yên.
<small>- Quy hoạch Khu đô thị phía Đơng sơng Điện Biên.</small>
- Các dự án thuộc Chương trình phát triển tồn diện kinh tế - xã hội đô thị - hợp phần
<small>- Xây dựng mới 4 cụm công nghiệp:</small>
+ Cụm công nghiệp Bảo Khê: diện tích 50ha chuyện chế biến nơng sản, dịch vụ công
<small>nghiệp...</small>
</div>