Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.52 MB, 57 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Mã sinh viên: 11174140</small>
<small>Hệ: Chính quy</small>
<small>Hà Nội, tháng 04 năm 2021</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">LOT NOI DAU ... 5° © < <<. << 9 S3 se eeseeeeevee 1 CHUONG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THUC TIEN VE NƠNG THƠN MỚI
<small>1.1.4. Đơ thị hóa... Ăn HH TH HH HH nh nh nh 71.1.5. Nông thôn mới và hiệu quả xây dựng nông thôn mới... 7</small>
<small>1.2. Vai trị của xây dựng nơng thơn mới trong qua trình đơ thị hóa khu vựcM3: ... 8</small>
<small>1.3. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới của Việt Nam...--- «+ 9</small>
<small>1.3.1. Tiêu chí xây dựng xã nơng thơn mới nâng cao... .-- -- 9</small>
<small>1.3.2. Tiêu chí xây dựng huyện trở thành quận...-- ---« 12</small>
2.1. Giới thiệu khái quá tình hình kinh té - xã hội huyện Gia Lâm... 15
2.2. Đánh giá van đề xây dựng nông thôn mới tại huyện Gia Lâm giai đoạn <small>"00 0202011... 54A... 15</small>
2.2.1. Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình 02-CTr/TU của Thanh uỷ Hà Nội về “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời
sống nông đâN”...--- ¿- ¿+ +k+Sk+Ek£EE9EE2E12E12E21717111211711211111 711111111 xe. 15 2.2.2. Kết quả đạt chuẩn nông thôn mới ...--- 2 2s s2 s+z++se+: 18
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>2.3. Xây dựng xã nông thôn mới nâng cao tại huyện Gia Lâm... 18</small>
<small>2.4. Mục tiêu xây dựng huyện Gia Lâm trở thành quận 2021 — 2025... 30</small>
2.5. Gan van đề xây dựng nông thôn mới với mục tiêu phát triển thành quận
<small>của Ga LAM ...- -- 2213303330331 13111 111 EESnSnnnnnnnnnggg 1 vvvvveg 32</small>
<small>3.1. Bài học rút ra từ q trình xây dựng nông thôn mới...-- - -- 34</small> 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng nông thôn mới... 35 0n ...,ÔỎ. 39
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">DANH MỤC TU VIET TAT
Từ viết tắt Giải nghĩa
<small>NTM Nông thôn mới</small>
<small>NTMNC Nông thôn mới nâng cao</small>
KT - XH Kinh tế - Xã hội UBND Ủy ban nhân dân
HĐND Hội đồng nhân dân
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">DANH MỤC BANG, HÌNH VE
<small>Tên bang Trang</small> Bảng 1. Các tiêu chuẩn đơn vị hành chính quận 12
Bảng 2. Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí Quy hoạch 19 Bảng 3. Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí Giao thơng 21 Bang 4. Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí Trường học 22 Bảng 5. Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí Tổ chức sản xuất 26 Bảng 6. Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí Y tế 27 Bảng 7. Tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí NTM nâng cao 39
<small>huyén Gia Lam</small>
Bang 8. Đánh gia các chỉ tiêu của huyện Gia Lâm với tiêu chuan 30 <small>đơn vi hành chính quan</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">LOI CAM ON
<small>Dé hoàn thành luận văn này ngoài su no lực của ban thân, em đã nhận được</small>
sự giúp đỡ nhiệt tình của cơ quan thực tập cũng như các thầy cô trong Khoa.
Trước tiên em xin bay tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo, TS. Nguyễn Thi Thanh Huyền, người đã tận tình hướng dẫn và đóng góp những ý kiến trong q
<small>trình em thực hiện và hồn thành luận văn.</small>
Em cũng xin chân thành cảm ơn tới tất cả các thầy cô trong Khoa Môi trường, Biến đổi Khí hậu và Đơ thị - trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã dạy bảo em trong suốt bốn năm học qua dé em có thể có được những kiến thức vững chắc <small>về chuyên ngành này.</small>
Em xin gửi lời cảm ơn đến các anh/chị là cán bộ trong phòng Quản lý Khoa hoc kỹ thuật — Viện Quy hoạch đô thi và nông thôn Quốc gia và các anh/chi là cán bộ phòng Kinh tế huyện Gia Lâm đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
quá trình học tập và thực hiện đề tài.
<small>Sinh viên thực hiện</small>
<small>Nguyễn Duy Thái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">LỜI CAM ĐOAN
<small>Em xin cam đoan nội dung báo cáo đã viết là do bản thân nghiên cứu dưới</small>
sự hướng dẫn của thầy giáo, TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền và các cán bộ, chuyên <small>viên tại phòng Quan lý khoa học kỹ thuật — Viện Quy hoạch đô thi và nông thôn</small> Quốc gia
<small>Trong q trình thực hiện, em có tham khảo một sô tài liệu, luận văn tôtnghiệp va các sách báo có liên quan đên đê tài, tuy nhiên em khơng sao chép, cat</small>
<small>ghép các báo cáo hoặc chuyên đê của người khác; nêu sai phạm em xin chịu kỷluật với Nhà trường.</small>
<small>Hà Nội ngày tháng nămSinh viên thực hiện</small>
<small>Nguyễn Duy Thái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">1. Lý do chọn đề tài, tên đề tài
Từ cuối thế kỷ XX, vào thời kỳ Đổi mới (1986) đặc biệt là giai đoạn cuối
những năm 90, Việt Nam đã chứng kiến quá trình đơ thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh đáng kế về cả quy mô lẫn tốc độ. Nhiều đô thị mới được thành lập, các đô thị lớn như thành phơ Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Da Nang, Quang Ninh...
dần mở rộng địa giới hành chính. Với cách phát triển theo mơ hình “vết dầu loang”, những vùng nông thôn của các đô thị này bắt đầu chịu tác động của q trình đơ thị hóa và dan dan sẽ phát triển dé trở thành một phan của đô thị. Sự biến đổi này
kéo theo những thay đổi nhanh chóng về địa giới hành chính, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tang của vùng nông thôn vốn đã ton tại trong một khoảng thời gian dài. Dé
thích ứng với những thay đổi mạnh mẽ đó, cần phải có những chính sách, biện
pháp phù hợp dé các địa phương có thé bắt kịp với sự chuyên đổi từ một khu vực
lấy nông nghiệp làm trọng tâm tới việc xây dựng một đô thị với sự đa dạng sinh kế, cơ sở hạ tầng, trình độ khoa học, cơng nghệ,
Tại Hà Nội, q trình đơ thị hóa khu vực ven đô vẫn đang diễn ra cụ thé là việc các huyện ngoại thành dần được nâng cấp trở thành các quận nội thành. Điển <small>hình như: quận Long Biên thành lập năm 2003, quận Hoàng Mai thành lập năm</small> 2004, năm 2008 quyết định điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính, chia huyện Từ Liêm dé thành lập 2 quận Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm năm 2013. Dự kiến <small>trong giai đoạn 2020 — 2025 sẽ có thêm 5 quận mới được thành lập trên cơ sở địagiới hành chính là huyện Gia Lâm, huyện Đơng Anh, huyện Thanh Trì, huyện ĐanPhượng và huyện Hồi Đức.</small>
Huyện Gia Lâm cùng với 4 địa phương có kế hoạch phát triển thành quận đều có chung đặc điểm là khu vực tập trung phát triển nông nghiệp của thành phố
Hà Nội. Trong giai đoạn 2010 — 2020 đều là những huyện đạt kết quả rat cao trong chương trình xây dựng nơng thơn mới, nâng cao đời sống nông dân. Từ năm 2018, các huyện tiếp tục xây dựng nông thôn mới nâng cao theo các tiêu chí đánh giá trong Quyết định 4212/QĐ-UBND ngày 20/08/2018 của thành phố Hà Nội. Đồng thời trong giai đoạn này, Gia Lâm cũng cần triển khai kế hoạch đưa đơn vị huyện trở thành cấp Quận trong giai đoạn 2020 — 2025 dựa theo các tiêu chí được quy định tại Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH và Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Vi vậy, khi tiến hành 2 nhiệm vụ này cần có sự nghiên cứu kỹ lưỡng dé tìm
ra những vấn đề chung, từ đó có sự đầu tư hiệu quả nguồn lực tránh chồng chéo
các nội dung với nhau. Đặc biệt là phải tận dụng những nén tảng, kinh nghiệm sẵn có trong giai đoạn xây dựng hệ thống nông thôn mới về các mặt kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng ... dé năm bắt được điểm yếu, điểm mạnh của các xã, kip thời có những phương án dé đưa xã đạt đủ tiêu chuẩn của phường sau khi huyện đã được công nhận là Quận nội thành thành phố Hà Nội.
Do đó, em chọn đề tài: “Một số giải pháp để duy trì và nâng cao hiệu quả
xây dựng nông thôn mới ở Huyện Gia Lâm hướng tới thành lập Quận ” để làm
dé tài cho chuyén dé thuc tap cua minh.
<small>2. Tổng quan nghiên cứu</small>
Nguyễn Duy Thắng (2009) cho rằng vùng ven đô là nơi ghi nhận sự biến chuyên trong cơ cấu kinh tế, cụ thé là sự chuyền đổi từ kinh tế nông nghiệp sang các ngành kinh tế phi nông nghiệp. Có thê coi vùng ven đơ là khu vực chứa sự giao
thoa, pha trộn văn hóa xã hội giữa nơng thơn và thành thị. Vì thế, nghiên cứu sự phát triển vùng ven là một yếu tố quan trọng góp phần vào việc định hướng sự phát
<small>triển đơ thị.</small>
Nguyễn Thị Bích Hồng (2013) đưa ra mối quan hệ giữa nông nghiệp với
thành phố văn minh hiện đại, gắn vấn đề phát triển nông nghiệp với vấn đề phát triển thành phố thông minh.
<small>Phạm Huỳnh Minh Hùng (2017) đã làm nổi bật tầm quan trọng của chủ thể</small>
<small>nông dân trong q trình xây dựng nơng thơn mới. Nhưng tác giả mới phân tích</small> chỉ tiết hiệu quả xây dựng nơng thôn mới tại các khu vực thuần nông mà chưa đề
<small>cập tới các địa phương xây dựng nông thôn mới trong q trình đơ thị hóa.</small>
Bùi Văn Tuan (2017) chỉ ra những thay đối trong kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng đặc biệt là van đề sinh kế của huyện ngoại thành Từ Liêm trong quá trình phát triển thành 2 quận nội thành của thành phố Hà Nội. Địa phương có xu hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp, xây dựng, dịch vụ trong cơ cấu kinh tế, chuyển đổi phần lớn đất nông nghiệp sang mục dich sử dụng khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>3. Mục tiêu nghiên cứu</small>
Phân tích hiện trạng thực tế q trình xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2010-2020; Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới nâng cao cho
các xã đã được công nhận đạt chuan nơng thơn mới. Từ đó đề xuất giải pháp nâng
cao hiệu quả kết hợp xây dựng nông thơn mới với q trình đơ thị hóa khu vực ven đô đề trở thành một đô thị
<small>4. Phạm vỉ nghiên cứu</small>
<small>4.1. Phạm vi nghiên cứu</small>
- Về không gian: là toàn bộ 20 xã và 2 thị tran thuộc Huyện Gia Lâm - Về thời gian: Từ năm 2010 đến năm 2020
4.2. Tiêu chí nghiên cứu trong đề tài
- Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nơng thơn mới nâng cao <small>- Bộ tiêu chí xây dựng huyện trở thành quận</small>
<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Tìm kiếm, thu thập, các thông tin, dữ liệu thứ cấp từ nhiều nguồn trong đó có các nguồn thơng tin từ mạng Internet; các thông số dữ liệu của Tổng cục thống <small>kê; các tài liệu, báo cáo của nơi thực tập và của các phòng ban nơi địa phương</small>
<small>nghiên cứu</small>
5.2. Phương pháp đối chiếu so sánh
Đối chiếu các số liệu thu thập được với các tiêu chí được quy định cụ thé dé đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của dia phương. Từ đó có những đánh giá, phân tích, rút ra những kinh nghiệm, giải pháp cho vấn đề
<small>5.3. Phương pháp phân tích</small>
quan hệ giữa các số liệu được đề cập trong bài viết, đưa ra những lập luận với dẫn
<small>chứng dựa trên cơ sở sô liệu thực tê.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">6. Giới thiệu kết cấu chuyên đề
<small>Ngoài phan Lời nói dau và phan Kêt luận, chuyên dé có kêt câu gôm 3chương như sau:</small>
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nông thôn mới Việt Nam
<small>Chương 2: Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Gia Lâm hướng tới phát</small>
triển thành Quận
Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xây dựng nông thôn mới kết
<small>hợp với q trình đơ thị hóa huyện Gia Lâm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">THON MOI VIET NAM
<small>1.1.1. Vùng nông thôn</small>
Nông thôn là vùng tập trung sinh sống của tập hợp có phan lớn là nơng dân. Tập hợp này chủ yếu tham gia các hoạt động kinh tế nơng nghiệp, có mơi trường
<small>văn hóa xã hội đặc trưng, phân biệt rõ ràng với đô thị.</small>
<small>Nông thôn Việt Nam được định nghĩa là địa giới không thuộc phạm vi nội</small> thành, nội thị của các thành phố. Nông thôn Việt Nam là những địa phương mà người dân chủ yếu sinh sông băng nghề nông trên lãnh thổ Việt Nam, được quản
lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND cấp xã. <small>1.1.2. Vùng ven đô</small>
Khái niệm “vùng ven đô” chỉ mới đưa vào nghiên cứu với các vấn đề có
liên quan tới đơ thị từ đầu thế kỷ 21. “Vùng ven, peri-urban” là cụm từ thường được sử dụng trong nghiên cứu sự đô thị hóa tại các nước đang phát triển. Theo
Micheal Leaf thì “Từ vùng ven đô (peri-urban) là do sự kết hợp giữa hai từ <small>peripheral (ngoại biên) và urban (đô thị)”.</small>
Vùng ven khơng mang tính chất cố định xét theo mặt địa lý. Vùng ngoại vi (ngoại thành) có xu hướng tiếp tục mở rộng thêm ra bên ngoài cùng với các hoạt động xâm chiếm khu vực nông thôn. Như vậy, mặc dù đều bị tác động giống nhau bởi những lực kinh tế - xã hội song vùng ven của các vùng đơ thị vẫn có những khác biệt sâu sắc về sự phát triển kinh tế, kinh tế - chính trị và văn hóa của từng
quốc gia, từng khu vực trở nên khác nhau. Theo Terry McGee, “Vàng ven là một vùng nóng đang có chuyển động đơ thị hóa. Vùng này là điểm quá độ và vùng chuyển tiếp, là khu đệm giữa nông thôn và thành thị, giữa cái yên tĩnh và cái sôi động, giữa cái bảo thủ của nơng dân và cái thống mở của thành thị, là nơi chuyển
đổi nhu cầu của nông dân vào đô thị và ngược lại mang lối sống của đơ thị vào <small>nơng dan’’.</small>
Về mặt hành chính địa giới thì vùng ven khơng chỉ được định nghĩa bao gồm các khu vực quận/huyện bao quanh nội thành thành phó. Vùng ven được xem <small>là các quận mới nam ở vi trí chuyên tiép giữa khu vực trung tâm và ngoại thành.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Vùng ven đô là vùng vành đai chuyên tiêp giữa một đô thị lớn và nông thôn</small>
<small>xung quanh, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa đơ thị đó, nhưng vẫn cịn mang</small>
<small>trong mình nhiêu u tơ của văn hóa nơng thơn, nên khơng hăn là nông thôn mà</small>
<small>cũng chưa phải là đô thị thực sự.</small>
Dù có nhiều định nghĩa theo nhiều góc độ khác nhau nhưng các nhà nghiên cứu đều có chung một quan điểm vùng ven là vùng đệm, vùng chuyền tiếp đang <small>đơ thị hóa từ vùng nơng thơn sang vùng đô thị là vùng giáp ranh với đô thị.</small>
<small>Như vậy, vùng ven đô là vùng đang bị đô thị hóa tác động mạnh mẽ, có xu</small> hướng hình thành nên quận mới được phát triển từ địa giới huyện đã tồn tại trước đó. Đây là khu vực chịu ảnh hưởng rất lớn từ q trình đơ thị hóa thế nhưng lại chưa đạt được đủ tiêu chuẩn dé được áp dụng những bộ tiêu chí đánh giá đơ thị.
Trong giai đoạn chuyên tiếp, các địa phương áp dụng bộ tiêu chí xây dựng nơng
<small>thơn mới như một cơng cụ đê đo đạc sự phát triên của mình.1.1.3. Đơ thị</small>
Đô thị là khu vực tập trung dân cư với mật độ dân số cao, chủ yếu là lao động là việc trong các lĩnh vực phi nơng nghiệp, có hạ tầng cơ sở thích hợp, thường
sẽ trở thành trung tâm tổng hợp hay trung tâm chuyên ngành của một miễn lãnh thổ, của một tỉnh, của một huyện hoặc của một vùng trong tỉnh, trong huyện.
Theo GS.TS. Nguyễn Đình Hương, khái niệm này có một số điểm cần lưu <small>ý như sau:</small>
“Thứ nhất, đô thị là trung tâm tổng hợp, có vai trị và chức năng trong nhiều mặt về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội... hoặc là một trung tâm chun ngành <small>có vai trị tập trung vào một mặt nào đó như cơng nghiệp, du lịch, giao thông ... Một</small> đô thị là trung tâm tổng hop của một vùng hay một tỉnh có thé cũng là trung tâm
trung tâm tổng hop hay chuyên ngành còn phải căn cứ vào vị trí của đơ thi đó trong một vùng lãnh thơ nhất định
Thứ hai, quy mơ dân sơ tồn đơ thị tối thiểu phải đạt 4.000 người trở lên; mật độ dân số tồn đơ thị đạt từ 1000 người/km trở lên; mật độ dân số trên diện
tích đất xây dựng đô thị đạt từ 5000 người/km? trở lên.
<small>Thứ ba, tỉ lệ lao động phi nơng nghiệp tồn đơ thị đạt từ 55% trở lên. Lao</small> động phi nông nghiệp bao gồm:
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">- Lao động công nghiệp, tiêu thủ công nghiệp.
<small>- Lao động xây dung cơ bản.</small>
<small>- Lao động giao thơng vận tải, bưu điện, tín dụng, ngân hàng.</small>
<small>- Lao động thương nghiệp, dich vu, du lịch.</small>
- Lao động trong các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế, phục vu <small>nghiên cứu khoa học, kỹ thuật...</small>
- Cac lao động khác... ngoài khu vực sản xuất nơng nghiệp.”
<small>1.1.4. Đơ thị hóa</small>
Theo các chun gia của Liên hợp quốc, thì “Đơ thị hóa (Urbanization) là
một q trình liên quan đến hai giai đoạn hoặc hai đặc trưng: (1) sự di chuyền của người dân từ nông thôn đến các vùng đô thị, nơi mà con người chủ yếu làm các nghề phi nông nghiệp; (2) sự chuyển đổi của con người từ lối sống nông thôn sang lỗi sống đô thị với những giá trị, thái độ và hành vi của đô thị.” Những khác biệt quan trọng của giai đoạn thứ nhất là mật độ dân số, chức năng kinh tế và những khác biệt quan trọng của giai đoạn thứ hai là các yếu tơ xã hội, tâm lý và hành vi.
Tóm lại, có rất nhiều cách tiếp cận và định nghĩa khác nhau về đơ thị hóa, nhưng nhìn một cách tơng qt nhất, có thé xem đơ thị hóa là q trình chuyền đổi từ nơng thơn sang đơ thị và có thể nhận diện bằng một số biểu hiện như sự tập trung dân cư đông: chuyền đổi chiến lược sinh kế, nghề nghiệp từ nông nghiệp là chủ yếu sang công nghiệp và dịch vụ; thay đổi về đời sống văn hóa, các mỗi quan hệ xã hội; hệ qua không gian — môi trường gồm những biến động trong yếu tổ tạo
thị và yếu tố kết tụ không gian trong cấu trúc của từng cộng đồng cũng như của hệ
<small>thông các quân cư.</small>
<small>1.1.5. Nông thôn mới và hiệu quả xây dựng nông thôn mới1.L5.1. Khdi niệm nông thôn mới</small>
Nông thơn mới là một chương trình được Chính phủ phê duyêt về việc vận <small>động nhân dân ở khu vực nơng thơn cùng chung tay góp sức xây dựng nhà ở, thôn,</small> xã sạch đẹp, cải thiện chất lượng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, môi trường quanh không gian sinh sống. Đồng thời, nâng cao hiệu quả phát triển sản xuất nông nghiệp — công nghiệp — dich vụ một cách tồn diện và có hệ thống, dam bảo được thu nhập, đời sống vật chất, đời sống tinh thần cho người dân trong khu vực.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Ngày 04/06/2008, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyét định 800/QĐ-TTg về “Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 —
2020” với mục tiêu sẽ đạt được tỉ lệ 20% số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới vào <small>năm 2015 và nâng tỉ lệ lên 50% vào năm 2020</small>
<small>1.1.5.2. Hiệu quả xây dung nông thôn mới</small>
<small>Trải qua chặng đường 25 năm thực hiện công cuộc đôi mới dưới sự lãnhđạo của Đảng, nông nghiệp và nông thôn cả nước đã gặt hái được nhiêu thành tựu</small>
<small>to lớn. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn cịn nhiều hạn chế, nhìn chung cịn chưa có sự</small>
<small>tương xứng với lợi thê san có của nên nông nghiệp nước nhà</small>
Mặt khác, các khu vực nông thôn đang phát triển trong tình trạng thiếu quy
hoạch, kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi, trường học, bệnh viện... cịn yếu kém,
đặc biệt là tình trạng ơ nhiễm mơi trường ngày càng trầm trọng. Đời sống vật chất
và tinh thần của người nơng dân cịn thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn cao và sự chênh lệch <small>giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị ngày càng lớn dẫn tới sự phát sinh của các</small>
<small>vân đê xã hội bức xúc...</small>
Với phương hướng phát triển như hiện nay, xây dựng nông thơn khơng cịn chỉ gắn với nơng nghiệp mà cịn phải xoay quanh vấn đề đơ thị hóa, khả năng phát triển kinh tế, khả năng tiếp nhận văn hóa xã hội của các khu vực khác vào vùng <small>nông thơn. Vì vậy, xây dựng nơng thơn mới là một trong những nhiệm vụ quan</small> trong hàng dau của đất nước, góp phan cải thiện và nâng cao đời sống vật chat, tỉnh thần cho người dân sinh sống ở khu vực nông thôn trong điều kiện phát triển
<small>1.2. Vai trị của xây dựng nơng thơn mới trong q trình đơ thị hóa</small>
<small>khu vực ven đơ</small>
<small>Huyện ngoại thành của một đô thị là một khu vực ven đô đặc trưng có đặc</small> điểm tốc độ đơ thị hóa diễn ra rất nhanh, do đó nhiệm vụ xây dựng huyện Nơng thơn mới tất yếu phải gắn với q trình đơ thị hóa. Nhiệm vụ mở ra các yêu cầu
cao hơn đối với “Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nơng thơn mới” nhằm
định hình khu vực dân cư và cơ sở hạ tầng sao cho phù hợp với quá trình cơng nghiệp hóa — hiện đại hóa trên dia bàn cấp huyện. Từ đó, đưa các mục tiêu của chương trình góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông <small>nghiệp sang khu vực phi nông nghiệp, tạo hiệu quả sử dụng lực lượng lao động</small>
<small>cap huyện cao nhat.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Mặt khác, các nguồn lực về kinh tế, tài nguyên, con người của khu vực
ngoại thành thường không day đủ, dồi dào như tại các đơ thị phát triển. Vì vậy nhiệm vụ xây dựng huyện nông thôn mới cần phải tiến hành từng bước, chia từng giai đoạn để có thể tính tốn nguồn lực có thê phù hợp với các nội dung đầu tư trong quy hoạch. Có thé chú trọng vào phát triển các tiêu chí ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh hoạt như hệ tống hạ tầng giao thông, hệ thống giáo dục, hệ thống y tế trước, đan xen vào đó là kế hoạch phát triển các tiêu chí phụ với thời gian 5 —
<small>10 năm.</small>
<small>1.3. Tiéu chí xây dựng nơng thơn mới của Việt Nam</small>
<small>1.3.1. Tiêu chí xây dựng xã nơng thơn mới nâng cao</small>
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
<small>giai đoạn 2016-2020”;</small>
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/1 1/2017 của Thủ tướng Chính phủ về “Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn <small>mới giai đoạn 2016-2020”</small>
Ngày 20 tháng 08 năm 2018, UBND thành phố Hà Nội ban hành quyết định 4212/QĐ-UBND về “Bộ tiêu chi xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thành phố
Hà Nội giai đoạn 2018 — 2020”. Theo đó quy định xã đạt chuẩn nơng thơn mới nâng cao phải đáp ứng đủ 19 tiêu chí phân loại theo 6 nhóm: Quy hoạch, hạ tầng
kinh tế - xã hội, phát triển kinh tế nông thôn, giáo dục — y tế - văn hóa, cảnh quan mơi trường, hệ thống chính trị - quốc phịng, an ninh — hành chí cơng.
<small>1.3.1.1. — Nhóm tiêu chi Quy hoạch</small>
Nhóm tiêu chí Quy hoạch gồm 2 nội dung, đề cập chủ yếu đến vấn đề lập quy hoạch xây dựng chỉ tiết cho nơng thơn. Xã đạt chuẩn tiêu chí cần có quy hoạch được phê duyệt theo Thông tư số 02/TT-BXD ngày 01/03/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn. Đồng thời các xã phải ban hành phương án, quy định quản lý quy hoạch và tô chức thực hiện theo quy hoạch.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">1.3.1.2. — Nhóm tiêu chí Ha tang kinh tế - xã hội
Nhóm tiêu chí này gồm 8 tiêu chí, quy định cụ thé nhiệm vụ phát triển ha <small>tang kinh tê - xã hội trực tiép mà các xã cân phân đâu hồn thành:</small>
Về giao thơng: Tiêu chí Giao thông với các nội dung chủ yếu tập trung đánh giá tỉ lệ hoàn thành các tuyến đường trục xã, liên xã, liên thơn; tỉ lệ nhựa hóa, bê tơng hóa các tuyến đường theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. Quy định về việc bé trí đèn tín hiệu, biển báo giao
thơng, gờ giảm tốc tại các nút giao của đường. Cùng với đó là việc các xã phải có
<small>phương án bảo trì, bảo dưỡng và quy trình vận hành khai thác cơng trình đường bộ</small>
sau đầu tư, đảm bảo theo đúng quy định, không phá hủy cảnh quan mơi trường.
Về thủy lợi: Các tiêu chí Thủy lợi dam bao đủ đáp ứng yêu cầu dân sinh và
theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ; đảm bảo việc cung cấp đủ nước
tưới tiêu cho sản xuất nơng nghiệp; có quy chế quản lý, sử dụng, kế hoạch duy tu,
<small>bảo trì, nâng câp bảo đảm sử dụng hiệu quả các cơng trình đã được đâu tư.</small>
Về điện: Hệ thông điện theo quy chuẩn phải đạt các chỉ tiêu về trạm biến áp
phân phối, đường dây trung áp, đường dây hạ áp và đường dây dẫn về hộ gia đình sau cơng tơ điện. Đánh giá tỉ lệ sử dụng điện lưới quốc gia thường xuyên và an
<small>quản lý sử dụng điện trên từng địa bàn.</small>
vẻ trường học: Đề được đánh giá Đạt tiêu chí Trường học, các xã cần có đủ trường ở cả 3 cấp Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia. Trong đó có tối thiểu 01 cấp trường mam non hoặc tiểu hoc đạt chuan mức độ 2 về cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học. Đi kèm với đó là các cơ chế quản lý sử dụng hiệu quả các trường học đã được đầu tư.
<small>Về cơ sở vật chat văn hóa: Các xã phải có nhà văn hóa hoặc hội trường danăng; các thơn, cụm dân cư có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt cộng đơng, cóc các</small>
sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của xã, của thơn.
Về hạ tang thương mại nơng thơn: Tiêu chí này đánh giá việc các xã có chợ hoạt động phù hợp với nhu cầu của người dân; có mơ hình siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi tong hợp đạt chuẩn theo quy định; không dé xảy ra các tụ điểm kinh
<small>doanh trái phép, xuât hiện các chợ cóc.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Về thơng tin và truyền thơng: Các xã cần có day đủ hệ thống đài truyền thanh, hệ thống loa đến 100% các thôn, vận hành hoạt động của đài truyền thanh
xã phải đúng quy định của UBND thành phố; xã ứng dụng công nghệ thông tin trong các công tác quan lý, điều hành và triên khai đầy đủ các dịch vụ công trực tuyến theo kế hoạch.
Về nhà ở dân cư: Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn cần lớn hơn 95%, khơng dé xuất hiện tình trạng nhà tạm bợ dột nát.
1.3.1.3. Nhóm tiêu chí Phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống nông <small>dân</small>
Nhóm tiêu chí này gồm4 tiêu chí, chủ yếu tập trung xây dựng các nội dung liên quan tới thu nhập của người dân, các biện pháp tỉ lệ hộ nghèo đa chiều, gia
tăng tỉ lệ lao động trong độ tuổi có việc làm. Có kế hoạch triển khai các mơ hình tổ chức sản xuất như Hợp tác xã hay mơ hình sản xuất ứng dụng cơng nghệ cao.
1.3.1.4. Nhóm tiêu chí Giáo dục - y tế - văn hóa
vẻ giáo duc và đào tao: Các xã cần đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; đạt chuẩn và duy trì đạt chuan phơ cập giáo dục Tiểu học và THCS mức độ 3, tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học
Về y té: Tiêu chí này đánh giá xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế, tỉ lệ người tham gia bảo hiểm y tế, tỉ lệ tiêm chủng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm <small>trong khu vực.</small>
Về văn hóa: Các thơn, các làng đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định. <small>1.3.1.5. Nhóm tiêu chí Cảnh quan — Moi trường</small>
<small>Các tiêu chí trong nhóm tiêu chí Cảnh quan — Môi trường quy dinh chi tiệt</small>
<small>về các nội dung liên quan đên hệ thông nước sạch; tô chức vệ sinh môi trường;</small>
<small>phân loại và xử lý rác thải; các quy định vê việc mai táng; các quy định vê dam</small>
bảo an tồn thực phâm và vệ sinh mơi trường
1.3.1.6. Nhóm tiêu chí Hệ thống chính trị - Quốc phịng, an ninh - Hành chính
Các xã cần đảm bảo duy trì trật tự an ninh, xây dựng lực lượng vũ trang xã vững mạnh, đúng quy định; hoàn thành tốt nhiệm vụ quân sự, quốc phòng địa phương hàng năm. Tổ chức huy động lực lượng Dân quân tự vệ, lực lượng Dự bị
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">động viên trong thực hiện nhiệm vụ và xử lý kịp thời, hiệu quả các tình huống về
Quốc phịng - An ninh.
<small>1.3.2. Tiêu chí xây dựng huyện trở thành quận.</small>
Theo quy định tại Điều 7 Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, đơn vị hành chính quận phải đạt các <small>tiêu chuân sau:</small>
“1) Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.
<small>2) Diện tích tự nhiên từ 35km” trở lên.</small>
3) Số đơn vị hành chính trực thuộc (phường) có từ 12 đơn vị trở lên.
<small>4) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1</small>
<small>ban hành kèm theo Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13.</small>
5) Hệ thong cơ sở hạ tang đô thị đạt quy định tai Phu lục 2 ban hành kèm
<small>theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngay25/5/2016.”</small>
Kết hợp các tiêu chí yêu cầu trong cả 2 Nghị quyết trên, bộ tiêu chí thành lập quận được xây dựng với tổng cộng 28 tiêu chí thuộc các nhóm: “Quy mơ dân <small>sơ; cơ câu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội; hệ thống cơng trình hạ tầng xãhội; hạ tầng kĩ thuật đô thị; vệ sinh môi trường; kiến trúc, cảnh quan đô thị.”</small>
Bảng 1. Các tiêu chuẩn đơn vị hành chính quận
<small>I | Nhóm các tiêu chuẩn về quy mô dân số</small>
1 | Quy mô dân số Người > 150.000
<small>I | Nhóm các tiêu chuân về cơ câu và trình độ phát trién kinh tê - xã hội</small>
<small>1 | Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất % >6,292 | Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước Lần 1.053 | Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất % <6,95</small>
<small>4 Ty trọng công nghiệp, xây dựng va thương mai, dịch % 90vụ trong cơ câu kinh tê</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>5_ | Cân đối thu chi ngân sách Dư</small>
<small>6 | Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp % 90</small>
<small>II | Nhóm các tiêu chuẩn về hệ thống cơng trình hạ tang xã hội</small>
<small>1 | Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố % >90</small>
<small>2 | Đất xây dựng các cơng trình dịch vụ cơng cộng MZ”/người >43 | Dat xây dung cơng trình cơng cộng cấp đơn vị ở MZ”/người >15</small>
<small>4 | Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đơ thị Cơ sở >3</small>
<small>5 | Cơng trình văn hóa cấp đơ thị Cơng trình >1</small>
<small>6 | Cơng trình thể dục, thể thao cấp đơ thị Cơng trình >1</small>
<small>8 | Cơng trình thương mại, dịch vụ cấp đơ thị Cơng trình >1</small>
<small>II | Nhóm các tiêu chuẩn về ha tang kỹ thuật đô thị</small>
<small>1 | Tỷ lệ đường đô thi được chiếu sáng % > 952 | Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh % >95</small>
<small>3 | Mật độ đường giao thông đô thị Km/km? >10</small>
<small>4 | Tỷ lệ đường khu nha ở, ngõ xóm được chiếu sáng % >65HI | Nhóm các tiêu chuẩn về vệ sinh mơi trường</small>
<small>1 oh ie _— ngập úng có giải pháp phòng chống, % >20</small>
<small>2 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom % > 90</small>
<small>3 | Ty lệ sử dung hình thức hỏa táng % >25</small>
<small>4 ne a nước thải đô thị được xử lý dat quy chuẩn kỹ % > 50</small>
<small>5 | Dat cây xanh cơng cộng trên địa bàn MZ”/người >5</small>
<small>IV | Nhóm các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan đô thị</small>
<small>1 Ty lệ tuyến phố văn minh đô thị tinh trên tong số trục % > 40</small>
<small>pho chinh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>2 |Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị Dự án >2</small>
<small>Số lượng không gian công cộng của đô thị (không giansinh hoạt cộng đồng, công viên, vườn hóa, quảng</small>
<small>3 | trường, khu vực đi bộ -được tổ chức là khơng gian mở, Khu al</small>
<small>có diém vui chơi, giải trí phục vụ đời sống tinh than</small>
<small>của dân cư đơ thị)</small>
<small>Cơng trình kiến trúc tiêu biểu (lịch sử văn hóa, di sản, ;4 | danh thắng có ý nghĩa quốc. gia va quốc tế hoặc đã Cap</small>
<small>được co quan nhà nước có thâm quyền cơng nhận)</small>
<small>Có cơng trình</small>
<small>câp tỉnh</small>
<small>Nguồn: Dé án Đầu tư xây dựng huyện Gia Lâm thành quận đến năm 2025.</small>
1.3.2.1. Các quy định bồ sung khác
Tại điểm b, điểm c, khoản 2, Điều 31 Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH
ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quy định:
“...b) Thành lập đơn vị hành chính đơ thị ở miễn núi, vùng cao, biên giới hoặc khu vực có giá trị đặc biệt về di sản văn hóa, lịch sử và du lịch đã được cấp
có thẩm quyên cơng nhận ở cấp quốc gia và quốc tế thì tiêu chuẩn quy mơ dan số có thể thấp hơn nhưng phải đạt từ 50% trở lên, các tiêu chuẩn còn lại phải đạt quy định tại Chương I của Nghị quyết nay...”
<small>“...©) Việc thành lập đơn vị hành chính do thị trên cơ sở 01 don vị hành</small> chính cùng cấp mà khơng làm tăng đơn vị hành chính thì khơng áp dụng khoản 2, điểm a khoản 3 các điều 4, 5 và 6, khoản 2 và khoản 3 Điều 7, khoản 2 Điều 8 va Điêu 9 của Nghị quyết này.... ”
Do đó, với phương án chuyền nguyên trạng huyện Gia Lâm thành quận Gia
Lâm sẽ không cần xét đến các tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính phường trực thuộc; chuyển nguyên trạng các xã, thị tran thuộc huyện Gia Lâm thành các phường (không làm tăng số lượng đơn vị hành chính cùng cấp). Ngồi ra, đối với những xã, thị tran có di tích được xếp hạng cấp quốc gia và quốc tế thì tiêu chuẩn quy mơ dân số có thé thấp hơn nhưng phải đạt từ 50% trở lên và vẫn phải đảm bảo day đủ các tiêu chuan quy định còn lai.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">TẠI HUYỆN GIA LAM HUONG TỚI THÀNH LAP QUAN
Gia Lâm là huyện ngoại thành năm ở cửa ngõ phía Đơng của thành phó Hà Nội, cách trung tâm thành phố 8km với tơng diện tích 117km”. Vị trí địa lý giáp ranh với nhiều tỉnh thành lân cận: phía Bắc giáp huyện Đơng Anh và tỉnh Bắc Ninh; Phía Đơng giáp tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Hưng n; Phía Nam giáp huyện
<small>Thanh Trì và tỉnh Hưng n; phía Tây giáp quận Long Biên và quận Hoàng Mai.</small>
Hiện nay, huyện Gia Lâm có tổng cộng 22 đơn vị hành chính trực thuộc, được phân chia theo 3 khu vực, ngăn cách nhau bởi dịng sơng Đuống gồm:
- Cum Bắc Đuống: thị tran Yên Viên và các xã Yên Viên, Yên Thường, Dương Hà, Ninh Hiệp, Dinh Xuyên, Phù Đồng, Trung Mau.
<small>Xá, Dương Xá, Phú Thị, Dương Quang, Kim Sơn, Lệ Chi.</small>
khoảng 2.756 người/km”. Dân số được dự báo sẽ đạt mức 350.000 người vào giai
đoạn 2025 khi đại đô thị Vinhomes Ocean Park được đưa vào vận hành đầy đủ.
<small>đoạn 2010- 2020</small>
2.2.1. Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình 02-CTr/TU của Thành uỷ Hà Nội <small>về “Phát triên nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sông nông dân”.</small>
2.2.1.1. Hiện trạng thời điểm bắt dau thực hiện Chương trình năm 2010 a) Về quy hoạch
20/20 xã chưa có đồ án quy hoạch xã nơng thơn mới; có 2/20 xã đã có quy hoạch sử dụng đất; 1/20 xã có quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng KT-XH- Mơi trường. Do đó về cơ bản các xã chỉ quản lý về quy hoạch trên cơ sở quy hoạch
chung xây dựng huyện Gia Lâm tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phó phê duyệt tại Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 20/01/2009. (Theo Báo cáo <small>16/BC-BCD ngày 19/07/2019 cua 16/BC-BCD Chương trình xây dựng NTM huyện Gia Lâm)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>16</small> b) Về hạ tang kinh tế xã hội:
<small>Giao thông: 87% đường trục xã, liên xã; 80,65% đường trục thơn, liên thơn;</small>
76,3% đường ngõ xóm; 15,62% đường trục chính nội đồng được bê tơng hóa hoặc
nhựa hóa; trong đó sử dụng tốt 66,9% đường trục xã, liên xã; 37,58/135,95 đường trục thôn, liên thôn; 18,7 % đường ngõ xóm; 4,38% đường giao thơng nội đồng.
Thủy lợi: Hệ thống kênh mương phục vụ sản xuất do các xã quản lý có
354,93 km, đã kiên cố hóa 94,91 km (26,74%), trong đó 82,34 km cịn tốt (23.2%),
12,57 km xuống cấp và 244,31 km là mương đất.
Điện: Có 100% số xã sử dụng điện lưới, 100% số hộ được sử dụng điện thường xuyên, an toàn. Nhưng hệ thống điện chiếu sáng cơng cộng ở các xã cịn
<small>thiêu, chưa đáp ứng được yêu câu dân sinh.</small>
Trường học: 29/70 trường học 3 cấp (THCS, Tiểu học, Mam non) đạt chuẩn quốc gia; đạt 41,43%.
Cơ sở vật chất văn hóa: 20/20 xã chưa có trung tâm văn hóa thể thao xã;
thôn, tổ din phố được công nhận thôn, tổ dân phố văn hóa, đạt 18,9%; tỷ lệ Gia <small>đình văn hóa đạt 86,7%.</small>
Cơ sở hạ tầng nơng thơn : Có 18 chợ, trong đó 5 chợ đạt chuẩn ở các xã (Cơ <small>Bi, Đình Xun, Kiêu Ky, Ninh Hiệp và Yên Viên).</small>
Thông tin và truyền thông: 20/20 số xã có điểm bưu điện văn hóa xã hoặc
bưu điện khu vực, trong đó có 9 điểm bưu điện văn hóa cần được nâng cấp trang
thiết bị; 44% số thơn được kết nối mạng Internet, trong đó 12 thơn chưa đảm bảo chất lượng đường truyền.
Nhà ở dân cư: tại 20 xã có 45.887 ngơi nhà cao tang, kiến cố 1 tang; 14.992 nhà cấp 4 và 104 nhà tạm, Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt chuẩn nông thôn mới 99,9%.
<small>(Theo Báo cáo 16/BC-BCĐ ngày 19/07/2019 cua BCD Chương trình xâydựng NTM huyện Gia Lâm)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>c) Kinh tế và tơ chức sản xuất</small>
<small>Thu nhập bình qn đầu người: đạt 17,9 triệu đồng/người/năm.. Tỷ lệ Hộ</small>
<small>nghèo: 6,25%. Ty lệ lao động có việc làm đạt: 99,5%, hang năm đã tạo việc làmcho trên 8.000 lao động. (Theo Báo cáo 16/BC-BCD ngày 19/07/2019 của BCD</small>
<small>Chương trình xây dựng NTM huyện Gia Lâm)</small>
Tổ chức sản xuất nơng nghiệp: có 21 HTX DVTH nông nghiệp hoạt động;
kinh tế trang trại từng bước phát triển, có 188 hộ nơng dân sản xuất theo mơ hình
trang trại, giai trai (chủ u là chăn nuôi và thủy sản); sản xuất nông nghiệp đang từng bước hình thành các vùng sản xuất tập trung chuyên canh: rau an toàn Văn Đức, Đặng Xá, Lệ Chi, vùng quả Đa Tốn, Kiêu Ky, Đông Dư; vùng hoa, cây cảnh
xã ven đê sông Đuống va ven sông Hong. Tuy nhiên cơng tác chuyền đổi từ diện tích lúa giá trị kinh tế thấp sang hoa cây cảnh, cây ăn quả có giá trị kinh tế cao
chưa mạnh mẽ; mơ hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực cịn rất
<small>d) Van hóa - xã hội và mơi trường</small>
Giáo dục: tỷ lệ học sinh đến tuổi mầm non đến trường đạt 74,1%; tỷ lệ học
sinh đến tudi đi học tiểu học đạt 100%; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đạt 98%;
<small>lao động có việc làm qua đào đạt 50%.</small>
Y tế: tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm đạt 49,8%; tỷ lệ trẻ em đưới 5 tuổi bị suy dinh đưỡng thê thấp cịi đạt 18,1%.
Mơi trường và an tồn thực phâm: 20/20 xã chưa đạt tiêu chí về Mơi trường và An toàn thực phẩm.
<small>Sử dụng nước sạch: 91,83% tỷ lệ hộ gia đình nơng thơn sử dụng nước hợp</small>
<small>vệ sinh; trong đó 16,7% tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch.</small>
<small>(Theo Báo cáo 16/BC-BCĐ ngày 19/07/2019 cua BCD Chương trình xây</small>
<small>dung NTM huyện Gia Lâm)</small>
e) Hệ thống chính trị
Hệ thống chính trị ở nơng thơn đang tiếp tục được củng cố, kiện toàn; cơ
bản đáp ứng nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo phát triển kinh tế và quản lý xã hội, an
<small>ninh trật tự cơ ban: tại 20 xã có 20 Đảng bộ với 354 chi bộ trực thuộc, 5.473 Dang</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">viên. 20/20 Dang bộ dat hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. (Theo Báo cáo
<small>16/BC-BCD ngày 19/07/2019 cua 16/BC-BCD Chương trình xây dung NTM huyện Gia Lâm)</small>
2.2.2. Kết quả đạt chuẩn nông thôn mới
Trai qua q trình 10 năm xây dựng nơng thơn mới, đến nay huyện Gia Lâm đã được thành phố công nhận nhận 20/20 xã đạt chuẩn nông thôn mới. Theo đó:
- _ Số xã được cơng nhận đạt chuẩn nông thôn mới: 20 xã.
<small>- Ty lệ xã đạt chuẩn nơng thơn mới: 100%.</small>
<small>Trong do:</small>
- Nam 2013 huyện có 2 xã đạt: Da Tén và Yên Viên.
- Năm 2014 huyện có 5 xã đạt: Bát Tràng, Kim Lan, Cơ Bi, Phú Thị và Đình
<small>- Nam 2015 huyện có 8 xã đạt: Dương Xá, Đông Dư, Duong Hà, Kiéu Ky,</small>
Văn Đức, Yên Thường, Đặng Xá và Phù Đồng.
<small>-_ Năm 2016 huyện có 2 xã đạt: Kim Sơn và Dương Quang.</small>
- Năm 2017 huyện có 3 xã đạt: Trung Mau, Ninh Hiệp và Lệ Chi.
Ngay sau khi có 20/20 xã được cơng nhận đạt chuẩn NTM, đạt 100% số xã, <small>Huyện ủy - UBND huyện đã tập trung chỉ đạo các ngành của huyện thực hiện rà</small> sốt 09 tiêu chí huyện đạt chuân NTM. Qua rà duyệt tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nơng thơn có 9/9 tiêu chí đạt theo Bộ tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới quy định tại Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ
<small>tướng Chính phủ. Năm 2018, huyện Gia Lâm chính thức được cơng nhận là huyện</small>
<small>nơng thơn mới.</small>
<small>2.3. Xây dựng xã nông thôn mới nâng cao tại huyện Gia Lâm</small>
Ngay sau khi được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới vào cuối năm 2017, huyện Gia Lâm đã tiếp tục tiến hành mục tiêu các xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo Quyết định 4212/QĐ-UBND ngày 20/08/2018 của UBND thành
phố Hà Nội về “Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nơng thơn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 — 2020”. Theo đó, các xã được công nhận đạt tiêu chuẩn cần
phải đáp ứng được 19 tiêu chí thuộc 6 nhóm được xây dựng trên nên tảng các tiêu <small>chí đã có khi thực hiện nông thôn mới giai đoạn trước: các chỉ tiêu cũ được quy</small> định chỉ tiết hơn; bổ sung thêm nhiều yếu tốn thêm các nội dung trong từng nhóm tiêu chí để phù hợp với hồn cảnh và tình hình phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2018 — 2020 định hướng đến năm 2025.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Từ năm 2018 cho đến nay, huyện Gia Lâm mới chỉ có 02 xã được cơng
nhận đạt chn nơng thôn mới nâng cao (Yên Viên và Phù Đồng); đang hồn thiện
hồ sơ trình Thành phố cơng nhận nơng mới nâng nâng cao cho 02 xã (Bát Tràng và Dương Xá). Các xã cịn lại đều đang tiếp tục hồn thiện nốt các tiêu chí cịn
thiếu, dự kiến sẽ hồn thành hết các chỉ tiêu trong giai đoạn 2021 — 2025.
Tổng hợp đánh giá việc thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng <small>cao tại 20 xã trên địa bàn huyện Gia Lâm được chia thành 3 mức độ:</small>
- Pat: Các xã được đánh giá đạt 1 tiêu chí khi đáp ứng được day đủ yêu cầu, quy định của tiêu chí đó tại thời điểm được đánh giá chấm điểm.
<small>- Co bản đạt: Các xã được đánh giá cơ bản đạt 1 tiêu chí khi xã đã dap ứng</small>
được một phần nội dung của tiêu chí đó (>70%), phần nội dung cịn lại đã có kế hoạch thực hiện hoặc đang trong thời giai tiễn hành va được dự kiến
<small>sẽ hoàn thành trong thời giai tới.</small>
<small>- _ Chưa đạt: Các xã được đánh giá chưa dat 1 tiêu chí khi chưa đáp ứng được</small> phan lớn nội dung của tiêu chí đó tại thời điểm đánh giá cham điểm.
Phần tiếp theo của chuyên đề sẽ tập trung phân tích tình hình thực tiện tiến độ các tiêu chí của 20 xã giai đoạn 2018 — 2020. (Nội dung chi tiết “Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thành pho Hà Nội giai đoạn 2018 — 2020” tại
Phụ lục I của Chuyên đề).
<small>2.3.1. Tiêu chí Quy hoạch</small>
Nhóm tiêu chí Quy hoạch là nhóm đầu tiên được đề cập trong hệ thống tiêu chí đánh giá, đồng nghĩa với vai trò làm nền tảng dé xây dựng cho các nhóm tiêu chí khác. Các xã cần tối thiểu đạt mức cơ bản hoàn thành tiêu chí Quy hoạch để có sự chuẩn bị tốt cho các nhóm tiêu chí tiếp theo.
Bảng 2. Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí Quy hoạch
<small>Kết qua thực hiện Kết quả thực hiện</small>
<small>STT Tên xã STT Tên xã</small>
<small>Đạt | CB đạt | Chưa đạt Đạt | CB đạt | Chưa đạt</small>
<small>I1 | Yên Viên X II | Ninh Hiệp x</small>
<small>2 | Phi Déng x 12 | Kim Son x</small>
<small>3 | Duong Xá X 13 | Kim Lan x4 | Bat Trang x 14 | Lé Chi x</small>
<small>5 | CéBi x 15 | Đông Du x</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>6 | Đình Xuyên X 16 | Dương Hà X</small>
<small>7 | ĐaTốn X I7 | Yên Thường x</small>
<small>8 | Kiéu Ky x l8 | Van Đức x</small>
<small>9 | Dang X4 x 19 | Trung Mau x</small>
<small>10 | Phú Thi X 20 | Dương Quang XxNguôn: Phong Kinh tế huyện Gia Lam</small>
<small>Tính tới thời điểm 31/12/2020, có tổng cộng 12/20 xã cơ bản đạt tiêu chí về</small>
<small>Quy hoạch trong Bộ tiêu chí nơng thơn mới nâng cao. Hiện nay, cơng tac quy</small>
<small>hoạch huyện Gia Lâm đang triển khai thực hiện theo chỉ đạo của UBND Thành</small>
phố tại văn bản số 4891/UBND-ĐT ngày 10/10/2018 về việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thủ đô và đừng thực hiện quy hoạch chung huyện Gia Lâm để tổ
chức lập điều chỉnh phân khu đô thị N9, N10, N11 tỷ lệ 1/2000. (Theo Kế hoạch <small>76/KH-UBND ngày 19/02/2021 cua UBND huyện Gia Lâm)</small>
Việc triển khai công tác quy hoạch của từng địa phương là yếu tố nền tảng, giúp địa phương xây dựng một nền móng vững chắc và có định hướng rõ ràng trong kế hoạch phát triển trong giai đoạn tới. Việc lập quy hoạch có tác dụng xác định các thơng số liên quan tới không gian kiến trúc làm nền tảng cho việc thực hiện các đề án sử dụng đất, phát triển CSHT, cải tạo, chỉnh trang xây dựng đô thị
mới; định hướng đầu tư đầu tư cho quá trình phát triển đơ thị dựa trên trên cơ sở
tương thích với khả năng kinh tế - hội và xu hướng phát trién thực tế; day mạnh cơ chế bảo đảm cung cấp đầy đủ, bền vững và quản lý có hiệu quả cơ sở hạ tầng và dịch vụ cơng cộng. Từ đó giúp quản lý có hiệu quả việc sử dụng, điều chỉnh, mua bán và đầu tư phát triển đất đai cho mọi mục đích xây dựng đơ thị.
<small>2.3.2. Tiêu chí Giao thơng</small>
Giao thơng cũng là một tiêu chí quan trọng mà huyện Gia Lâm cần day mạnh thực hiện ở tất cả các xã. Với quan điểm giao thông đi trước, mở đường cho kinh tế - xã hội phát triển, giao thơng đóng vai trị tiên quyết khi muốn xây dựng
bất kỳ một hệ thống nào và cần phải có đầy quy hoạch giao thơng động, giao thơng tĩnh phục vụ cho q trình đầu tư xây dựng đúng tiến độ, đúng mục đích và đảm
<small>bảo hiệu quả trong cân đôi ngân sách.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Bang 3. Đánh giá kết qua thực hiện tiêu chí Giao thơng
<small>srr] Tênxã Kết q thực hiện ST Tên xã Kết quá thực hiện</small>
<small>10 | Phu Thi X 20 | Dương Quang X</small>
<small>Nguồn: Phòng Kinh tế huyện Gia Lâm</small> Năm 2020, báo cáo của UBND huyện Gia Lâm cho thấy: 12/20 xã cơ bản đạt chuẩn tiêu chí giao thơng, có hệ thống đường trục xã, liên xã; đường trục thơn, xóm và đường liên thơn; hệ thống đường ngõ xóm được bê tơng hóa hoặc nhựa
<small>hóa đạt tỷ lệ 100%.</small>
13/20 xã có các nút giao đường trục xã, liên xã, thơn, xóm được bồ trí hệ thống báo hiệu đường bộ, đạt tỷ lệ trên 50%; 07/20 xã chưa dat, đạt tỷ lệ dưới 50% <small>(Bát Tràng, Đình Xuyên, Kim Lan, Dương Xá, Đặng Xá, Dương Quang, YênThường);</small>
16/20 xã cơ bản đạt tỷ lệ có các tuyến đường trục liên xã, liên thơn trong khu dân cư có tính chất đơ thị có cây xanh, hè đường cho người đi bộ đạt tỷ lệ 50% trở
lên; 04/20 xã (Cô Bi, Phú Thị, Kim Lan, Dương Hà) chưa đạt, tỷ lệ đưới 50%.
18/20 xã cơ bản đạt, tỷ lệ hệ thống rãnh thoát nước trong khu dân cư được đậy nắp đảm bảo chịu lực đạt tỷ lệ trên 50% (10 xã đạt tỷ lệ cao trên 90%: Yên
<small>Viên, Phú Thị, Đình Xun, Đơng Dư, Văn Dức, Dương Hà, Đặng Xá, Kim Sơn,Lệ Chị); có 02 xã chưa dat, đạt tỷ lệ đưới 50% (Kiêu Ky, Dương Quang).</small>
01/20 xã đạt (Yên Viên), tỷ lệ đường trục chính nội đồng duoc bê tơng hóa,
<small>nhựa hóa đạt 50%; 12 cơ bản đạt, đạt tỷ lệ 25% trở lên; Ø7 /20 xã chưa đạt, tỷ lệ</small>
</div>