Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.28 MB, 58 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">
<small>của doanh nghiệp, quyết định quyền và nghĩa vụ của các chủ sở hữu, chủ đầu tư của doanh nghiệp. </small>
<small>Tài sản cố định (TSCĐ) là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, nó là yếu tố quan trọng của nền sản xuất xã hội.</small>
<small>Tài sản cố định (TSCĐ) là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, nó là yếu tố quan trọng của nền sản xuất xã hội.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">• Là 1 quỹ tiền tệ đặc biệt nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh
• Có trước khi diễn ra hoạt động sản xuất kinh doanh
• Sau khi ứng ra, được sử dụng vào kinh doanh và sau mỗi chu kỳ hoạt động thu về để ứng tiếp cho kỳ hoạt động sau.
• Khơng thể mất đi, mất vốn đồng nghĩa với nguy cơ phá sản
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>• Theo công dụng kinh tế : Dùng trong sản xuất kinh doanh và Ngồi sản xuất kinh doanh</small>
<small>• Theo tình hình sử dụng : Tài sản cố định đang dùng, Tài sản cố định chưa cần dùng, Tài sản cố định khơng cần dùng và chờ thanh lý</small>
<small>• Theo quyền sở hữu: Tài sản cố định tự có và Tài sản cố định đi th</small>
<small>• Theo nguồn hình thành: Tài sản cố định hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu và tài sản cố định hình thành từ các khoản nợ phải trả</small>
<small>• Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu.• Giá trị tài sản cố định chuyển dịch dần vào </small>
<small>giá trị sản phẩm hàng hóa dịch vụ.</small>
<small>• Là những tư liệu lao động chủ yếu được sử dụng một cách trực tiếp hay gián tiếp vào trong quá trình sản xuất kinh doanh (thiết bị máy móc, phương tiện vận tải, cơng trình </small>
<small>kiến trúc…)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>• Hao mịn hữu hình là khấu hao do các yếu tố thiên nhiên nên dù tài sản cố định khơng sử dụng thì vẫn bị hao mịn </small>
<small>• Hao mịn vơ hình là sự giảm thuần túy về mặt giá trị của những tài sản cố định do có những tài sản khác cùng loại được sản xuất ở </small>
<small>những thế hệ mới hơn , rẻ hơn, thuận tiện hơn, năng suất cao hơn.</small> HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
<small>• Khấu hao cơ bản là giá trị của tài sản cố định được tính vào giá thành sản phẩm.Khấu hao chung = Khấu hao cơ bản + Khấu hao sửa chữa lớn</small>
<small>• Khấu hao tài sản cố định là việc tính tốn phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí kinh doanh qua thời gian sử dụng của tài sản cố định.• Mục đích của khấu hao tài sản cố định nhằm tích lũy vốn để tái sản xuất giản đơn </small>
<small>hoặc tái sản xuất mở rộng tài sản cố định</small>
KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (KHẤU HAO CƠ BẢN)
<small>• Là trong q trình sử dụng , tài sản cố định bị hư hỏng và cần có chi phí sửa chữa nhằm duy trì năng lực hoạt động bình thường của nó </small>
<small>• Có 2 loại sửa chữa: Sửa chữa thường xuyên và sửa chữa định kỳ</small> KHẤU HAO SỬA CHỮA LỚN
<small>• MKH: Khấu hao trung bình hàng năm của tài sản cố định.</small>
<small>• NG: Nguyên giá tài sản cố định</small>
<small>Gồm: Giá mua thực tế phải trả của tài sản cố định, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, các khoản lãi, tiền vay đầu tư cho tài sản cố định khi chưa bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng, các khoản thuế và lệ phí trước bạ (nếu </small>
<small>• Kkk: Hệ số khó khăn (khi tài sản cố định ở điều kiện thường thì Kkk=1, ở điều kiện khó khăn (nóng, ẩm…) thì Kkk>1) </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>• VLĐTX: vốn lưu động thường xun• VDH: vốn dài hạn</small>
<small>• VNH: vốn ngắn hạn </small>
<small>• TSCĐ & ĐTH: tài sản cố định và đầu tư dài hạn• TSLĐ & ĐTNH: tài sản lưu động và đầu tư </small>
<small>ngắn hạn</small>
<small>• Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên (NC </small>
<small>VLĐTX) = Nợ phải thu + hàng tồn kho – VNH--> VLĐTX – NC VLĐTX = tiền mặt</small>
<small>• Khả năng thanh tốn gồm có:</small>
<small>+ Hệ số thanh tốn ngắn hạn (thanh tốn hiện thời)+ Hệ số thanh toán nhanh</small>
<small>+ Hệ số thanh tốn tiền mặt </small>
<small>• Hệ số thanh tốn hiện thời (Hht) </small>
<small> Hht= = </small>
<small> -Ý nghĩa: Hệ số khả năng thanh tốn ngắn hạn là </small>
<small>cơng cụ đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp với số tài sản ngắn hạn mà doanh nghiệp hiện có. Nó này thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn. </small>
<small> +Hht >1: doanh nghiệp có khả năng thanh tốn các khoản nợ vay, nhưng q cao thì khơng tốt, vì nó chỉ cho ta thấy sự dồi dào của doanh nghiệp trong việc </small>
<small>thanh toán nhưng lại làm giảm hiệu quả sử dụng vốn do doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">• Hệ số thanh tốn tức thời = (Tiền + các khoản tương đương tiền) / Nợ ngắn hạn • Ý nghĩa: đánh giá tính
thanh khoản của một
doanh nghiệp trong giai
đoạn nền kinh tế đang gặp khủng hoảng (khi mà hàng tồn kho không tiêu thụ
được, các khoản phải thu
+Htq >2: Khả năng thanh toán của doanh nghiệp rất tốt, tuy nhiên hiệu quả sử dụng vốn có thể khơng cao và địn bẩy tài chính thấp.
+1≤ Htq <2: doanh nghiệp hoàn toàn đáp ứng được các khoản nợ tới hạn.
+ 0 ≤ Htq<1: Khả năng thanh toán của doanh nghiệp thấp, khi chỉ số càng tiến dần về 0, doanh nghiệp sẽ mất dần khả năng thanh tốn.
<small>• CT: Hệ số thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế / Lãi vay phải trả trong kỳ</small>
<small>• Ý nghĩa: là một trong những chỉ tiêu mà bên cho vay </small>
<small>(ngân hàng) rất quan tâm khi thẩm định vay vốn của khách hàng. Do đó, chỉ số này ảnh hưởng rất lớn đến xếp hạng tín nhiệm và lãi suất vay vốn của doanh </small>
<small>nghiệp. Việc đảm bảo trả lãi các khoản vay đúng hạn </small>
<small>cũng thể hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tốt và ngược lại.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Ý nghĩa: hệ số thanh toán nhanh là thước đo mà thơng qua đó có thể đọc được tình trạng tài chính ngắn hạn của một doanh nghiệp. Hay nói cách khác, hệ số này là đơn vị thể hiện tiềm năng lành mạnh của
nghiệp có khả năng thanh tốn tốt, tính thanh khoản cao.
Ý nghĩa:
• Hệ số này cho thấy mức độ thanh toán nhanh của doanh nghiệp đối với các
khoản nợ ngắn hạn.
• Chỉ số này càng cao thì rủi ro về thanh toán thấp, nhưng hệ số này cao quá
cũng khơng hẳn tốt: hiệu quả sử dụng vốn thấp.
• Phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp ở trạng thái động
• Hệ số này sẽ giúp các nhà quản trị đánh giá khả năng hoàn trả nợ vay đến hạn từ bản thân hoạt động kinh doanh mà khơng có thêm các nguồn tài trợ khác của doanh nghiệp.
<b><small>Hệ số thanh toán nhanh = </small></b>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>⭐️ </small><b><small>Vốn lưu động thường xuyên:</small></b>
<small> Vlđtx = VDH - TSCĐ&ĐTDH = TSCĐ&ĐTNH – VNH</small>
<small>⭐️ </small><b><small>Nhu cầu vốn lao động thường xuyên: </small></b>
<small> NC</small><sub>Vlđtx</sub><small> = Nợ phải thu + Hàng tồn kho – VNH</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>1. Mức khấu hao cơ bản các loại TSCĐ (vô hình, hữu </small>
<small>hình) của cơng ty mỗi năm 2. Giá trị cịn lại của TSCĐ cuối mỗi năm ( vơ hình, hữu hình) cuối năm 1, năm 2, </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Tiền mua máy xát hạtTiền mua máy dập viênTiền mua máy rây bột</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Cách tính
- Gọi NG<sub>1</sub>, NG<sub>2</sub> và NG<sub>3</sub> lần lượt là nguyên giá TSCĐ VH năm thứ 1, năm thứ 2 và năm thứ 3. - Gọi MKH<sub>1</sub>, MKH<sub>2</sub> và MKH<sub>3</sub> lần lượt là khấu
hao cơ bản TSCĐ VH cuối năm thứ 1, cuối năm thứ 2 và cuối năm thứ 3.
- Gọi HMLK VH<sub>1</sub>, HMLK VH<sub>2</sub> và HMLK VH<sub>3</sub> lần lượt là hao mòn lũy kế TSCĐ VH cuối năm thứ 1, cuối năm thứ 2 và cuối năm thứ 3.
● Hao mòn luỹ kế TSCĐ VH = Khấu hao cơ bản TSCĐ VH + Hao mòn lũy kế năm trước
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>TTChi tiêu<sup>Năm thứ </sup><sub>1</sub><sup>Năm thứ </sup><sub>2</sub><sup>Năm thứ </sup><sub>3</sub></b>
- Gọi MKH<sub>1</sub>, MKH<sub>2</sub> và MKH<sub>3</sub> lần lượt là khấu hao cơ bản TSCĐ HH cuối năm thứ 1, cuối năm thứ 2 và cuối năm thứ 3
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">- Gọi HMLK HH<sub>1</sub>, HMLK HH<sub>2</sub> và HMLK HH<sub>3</sub> lần lượt là hao mòn lũy kế TSCĐ HH cuối năm thứ 1, cuối năm thứ 2 và cuối năm thứ 3.
- Gọi GTCL HH<sub>1</sub>, GTCL HH<sub>3</sub> và GTCL HH<sub>3 </sub>lần lượt là giá trị còn lại của TSCĐ HH cuối năm thứ 1, cuối năm thứ 2 và cuối năm thứ 3.
<b><small>• Nguyên giá TSCĐ HH </small></b>
<small>NG</small><sub>1</sub><small> = NG</small><sub>2</sub><small> = (Tiền mua máy sát hạt + Tiền mua máy dập viên + (Tiền mua máy rây bột + Tiền mua máy sấy + Tiền mua tủ lạnh)</small><sub>Năm 1 – Tiền thanh lý thiết bị cũ</sub>
<small> = 60 + 500 + 20 + 900 + 50 – (10+15+5) = 1500 (Triệu đồng)</small>
<small>NG</small><sub>3</sub><small> = (Tiền mua máy sấy+ Tiền mua máy dập viên)+ (Tiền mua máy nhào bột + Tiền mua máy sát hạt + Tiền mua máy rây bột + Tiền mua tủ lạnh)</small><sub>Năm 3</sub><small> </small>
<small> = (500+900) + (140 +150+50+100) = 1840 (Triệu đồng)</small>
<b><small>• Khấu hao cơ bản TSCĐ HH</small></b>
<small>Mức khấu hao cơ bản TSCĐ HH năm 1 và năm 2: </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>Bảng 4: Mức khấu hao cơ bản và giá trị còn lại của TSCĐ</b>
<b>T<sup>Chi tiêu</sup><sup>Năm thứ 1 Năm thứ 2</sup><sup>Năm thứ </sup>31</b> <sup>Khấu hao cơ bản TSCĐ </sup><sub>VH</sub> 70 70 70
<b>2</b> <sup>Khấu hao cơ bản TSCĐ </sup><sub>HH</sub> 190 190 184
<b>3</b> Khấu hao cơ bản TSCĐ 260 260 254
<b>4</b> Giá trị còn lại TSCĐ VH 1330 1260 1190
<b>5</b> Giá trị còn lại TSCĐ HH 1310 1120 1276
<b>6</b> Giá trị cịn lại TSCĐ 2640 2380 2466
<b><small>Cách tính:</small></b>
<small>● Khấu hao cơ bản TSCĐ = Khấu hao cơ bản TSCĐ VH + Khấu hao cơ bản TSCĐ HH● Giá trị còn lại TSCĐ = Giá trị còn lại TSCĐ VH + Giá trị còn lại TSCĐ HH</small>
<b><small>Nhận xét kết quả và kết luận:</small></b>
<small>● Từ việc tính tốn hao mịn tài sản cố định , chúng ta có thể hạch tốn các vấn đề trong kinh doanh như vốn , giá trị sản phẩm bán ra , cần thu hút vốn đầu tư như thế nào.</small>
<small>● Khấu hao TSCĐ là một trong những nghiệp vụ quan trọng của một nhân viên kế toán. Khấu hao tài sản cố định liên quan đến báo cáo tài chính và đóng thuế thu nhập doanh nghiệp. Khấu hao TSCĐ một cách hợp lý đem lại nhiều lợi ích cho DN.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>TTChỉ tiêu</small>
<small> Năm 1Năm 2Năm 31</small> <sub>Tiền lập luận chứng KD mặt hàng Z</sub> <sub>200</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub> <small>2</small> <sub>Tiền mua CN bào chế viên hoàn Z</sub> <sub>1400</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub> <small>3</small> <sub>Tiền mua máy nhào bột</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub> <sub>160</sub> <small>4</small> <sub>Tiền mua máy sát hạt</sub> <sub>60</sub> <sub>0</sub> <sub>150</sub> <small>5</small> <sub>Tiền mua máy hoàn viên</sub> <sub>500</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub> <small>6</small> <sub>Tiền mua máy rây bột</sub> <sub>20</sub> <sub>0</sub> <sub>50</sub> <small>7</small> <sub>Tiền mua máy sấy</sub> <sub>900</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b><small>STTChỉ tiêuNăm thứ 1Năm thứ 2Năm thứ 3</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>TTChỉ tiêuNăm thứ 1 Năm thứ 2</small> <sup>Năm thứ </sup><sub>3</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>•Năm 3</small>
<small>•NG TSCĐ HH năm 3:</small>
<small> NG3 = Tiền mua máy nhào bột + Tiền mua máy sát hạt +Tiền mua máy dập viên + Tiền mua máy rây bột + Tiền mua máy sấy + Tiền mua tủ </small>
<small> = 160+ 150+ 500+ 50+ 900+ 100 = 1860 (triệu đồng)</small>
<small>• Khấu hao cơ bản TSCĐ HH năm 3 = NGNsd*Kkk= 186010*1= 186 (triệu đồng )• Hao mịn luỹ kế TSCĐ HH năm 3 = Khấu hao TSCĐ + Hao mòn lũy kế năm 2</small>
<small> = 380+186 = 566 (triệu đồng)</small>
<small>• Giá trị cịn lại TSCĐ HH năm 3 = NG – HMLK= 1860 – 564=1294 ( triệu đồng)</small>
<small>TTChỉ tiêuNăm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 31</small> <sup>Khấu hao cơ bản TSCĐ </sup><sub>VH</sub> <sup>80</sup> <sup>80</sup> <sup>80</sup>
<small>2</small> <sup>Khấu hao cơ bản TSCĐ </sup><sub>HH</sub> <sup>190</sup> <sup>190</sup> <sup>186</sup> <small>3Khấu hao cơ bản TSCĐ2702702664Giá trị còn lại TSCĐ VH 1520144013605Giá trị còn lại TSCĐ HH 1310112012946Giá trị còn lại TSCĐ283025602654</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Dựa vào bảng số liệu vừa tính được tại TSCĐ VH và TSCĐ HH: ta có giá trị tại các dịng: Khấu hao cơ bản TSCĐ VH;Khấu hao cơ bản TSCĐ HH;Giá trị còn lại TSCĐ V;Giá trị còn lại TSCĐ HH</small>
<small>1.Khấu hao cơ bản TSCĐ</small>
<small>Năm 1 MKH = Khấu hao cơ bản TSCĐ VH năm 1 + khấu hao cơ bản TSCĐ HH năm 1 </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>2.Giá trị còn lại của TSCĐ</small>
<small>Năm 1 = Giá trị còn lại TSCĐ VH năm 1 + giá trị còn lại TSCĐ HH năm 2= 1520 + </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><b>Đơn vị tính : Triệu đồng</b>
<b><small>Hãy tính: </small></b>
<small>1. Mức khấu hao cơ bản các loại TSCĐ (vơ hình, hữu hình) của cơng ty cuối mỗi năm</small>
<small>2. Giá trị còn lại của TSCĐ cuối mỗi năm (vơ hình, hữu hình) cuối năm 1, năm 2, năm 3</small> 2 Tiền mua CN bào chế viên nang X 1600 0 0
5 Tiền mua máy dập viên 500 0 0
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b><small>hình</small></b> <i>∙ Tiền mua máy nhào bột∙ Tiền mua máy sát hạt∙ Tiền mua máy dập viên.∙ Tiền mua máy rây bột.∙ Tiền mua máy sấy.</i>
<b>TTChỉ tiêuNăm thứ 1Năm thứ 2Năm thứ 3</b>
<b>TTChỉ tiêuNăm thứ 1Năm thứ 2Năm thứ 3</b>
1 Khấu hao cơ bản TSCĐ VH 90 90 90