Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Đề tài điều khiển nhiệt độ của hệ lò ấp trứng sử dụng bộ điều khiển pid và arduino

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 31 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN

---⸙∆⸙---ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỀ TÀI:

Điều khiển nhiệt độ của hệ lò ấp trứng sử dụng bộ điều

khiển PID và Arduino

GVHD: PGS. TS NGÔ VĂN THUYÊN SVTH: Nguyễn Tiến Thành

MSSV: 19151285

Tp. Hồ Chí Minh tháng 6 năm2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

1.3 Giới hạn của đề tài...6

1.4 Nội dung và kế hoạch thực hiện...6

Chương 2 Cơ sở lý thuyết...7

2.1 Các phương pháp ấp trứng...7

2.1.1 Yêu cầu kỹ thuật ấp trứng:...7

2.2 Cấu trúc lị ấp trứng...8

2.3 Mơ hqnh tốn hrc...9

2.4 Phương pháp điều khiển nhiệt độ của lò nhiệt...10

2.4.1 Phương pháp điều khiển ON/OFF...10

2.4.2 Phương pháp điều khiển liên tục (PWM)...10

2.4.3 Phương pháp điều khiển Fuzzy...10

2.4.4 Bô y điều khiển PID...11

2.4.5 Phương pháp tối ưu cho lò nhiệt...12

2.5 Cấu trúc 1 lị ấp trứng trong cơng nghiệp...13

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

4.1 Yêu cầu thiết kế...21

4.1 Gi~i thuật điều khiển lò nhiệt...21

4.2 Chương trqnh điều khiển...22

Chương 5 Kết qu~...25

5.1 Kết qu~ phần cứng...25

5.1.1 Mạch phát hiện điểm 0...25

5.1.2 Mạch kích triac...26

5.1.3 Mơ hqnh lị nhiệt trong thực tế...27

5.2 Kết qu~ chạy mơ hqnh...27

Chương 6 Kết Luận Và Hướng Phát Triển...29

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

MỤC LỤC HÌNH ẢNH

Hình 1 Mơ hình hàm truyền lị nhiệt cơ bản...9

Hình 2 Hình (a) đă 'c t(nh ch(nh x*c ,(b) đă 'c t(nh g-n đ.ng...9

Hình 3Cấu tr.c cơ bản bộ điều khiển mờ...10

Hình 4Cấu tr.c bộ điều khiển PID cơ bản...11

Hình 5Cấu tạo lị ấp trức trong cơng nghiệp...13

Hình 6Đề xuất sơ đồ khối của mơ hình...14

Hình 15Sơ đồ nối dây thực tế...20

Hình 16 Lưu đồ điều khiển của hệ thống...21

Hình 22 Đo nhiệt độ phịng bằng serial monitor...27

Hình 23Vẽ đồ thị nhiệt độ phịng bằng serial Plotter...27

Hình 24Kết quả chạy mơ hình l-n 1...28

Hình 25Kết quả chạy mơ hình l-n 2...28

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

MỤC LỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1 Yêu c-u về nhiệt độ...6

Bảng 2Yêu c-u về độ ẩm...7

Bảng 3Bảng luật điều khiển thông số PID...11

Bảng 4Thông số cơ bản của Arduino Uno R3...14

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Chương 1TỔNG QUAN 1.1Đặt vấn đề

Trong thời đại 4.0 ngày nay, khoa học và kỹ thuật t*c động cực kì lớn đến đời sống cũng như sản xuất của con người. Trong việc trồng trọt và chăn nuôi người ta cũng *p dụng ch.ng để đạt được năng suất cao nhất. Với những kiến thức em đã được học lý thuyết em mong muốn tạo ra một hệ thống *p. Nhiệt độ luôn thay đổi với c*c yếu tố mơi trường bên ngồi, để ổn đinh được nhiệt độ ở mức đã chọn (th(ch hợp với hệ thống ấp trứng) ta c-n phải thiết kế bộ điều khiển nhằm đo và điều chỉnh nhiệt độ theo ý mình

Với hệ thống đơn giản như ổn định và điều khiển nhiệt độ ta nên chọn bộ điều khiển PID đơn giản và dung vi điều khiển để điều khiển hệ thống vì có gi* thành rẻ dễ thiết kế và dể sử dụng

1.2Mục tiêu đề tài

-Thiết kế được hệ thống ổn định nhiệt độ.

-Hệ thống phải đặt và điều chỉnh được nhiệt độ đ-u ra và đọc được nhiệt độ hiện tại của lò ấp trứng

-Đ*p ứng được c*c yêu c-u (về nhiệt độ) quy trình ấp trứng

1.3 Giới hạn của đề tài

Trong đề tài này chỉ thiết kế được mơ hình lị *p kh* nhỏ, tạo ra được nhiệt độ để gi.p trứng nở, tuy nhiên đ*p ứng hơi chậm khi sử dụng bóng đèn sợi tóc tạo ra nhiệt độ. C*c thơng số thu được bằng cảm biến PT100 và bóng đèn sợi đốt.

Đề tài cũng chỉ đ*p ứng được một tiêu ch( trong lị ấp trứng đó là điều khiển nhiệt độ.

1.4 Nội dung và kế hoạch thực hiện

STT Nội dung công việc Sản phẩm Thời gian 1 <sub>Viết đề xuất thiết kế</sub> File word đề xuất Trước ngày

c-u thiết kế mạch lò nhiệt

File word b*o c*o 28/3-4/4/2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Chương 2Cơ sở lý thuyết 2.1Các phương pháp ấp trứng

Có hai phương ph*p ấp trứng ch(nh là ấp trứng bằng phương ph*p thủ công và ấp trứng bằng m*y ấp công nghiệp.

Phương ph*p ấp trứng thủ cơng:

Ấp trứng gia c-m bằng lị ấp dùng c*c ngun vật liệu và năng lượng sẵn có ở địa phương, không phải ấp bằng m*y công nghiệp. Phương ph*p ấp trứng gia c-m mà việc điều chỉnh chế độ nhiệt độ, ẩm độ qua c*c giai đoạn ấp hoàn toàn nhờ vào kinh nghiệm, cảm gi*c của nguời chủ ấp thì gọi là ấp trứng thủ cơng.

Ưu điểm: đơn giản, dễ lắp đặt, sử dụng những nguyên liệu sẵn có trong tự nhiên để ấp trứng

Nhược điểm: Phụ thuộc vào nhiệt độ, độ ẩm và không kh( của môi trường xung quanh nên c-n người có kinh nghiệm nhiều năm trong việc ấp trứng để điều chỉnh môi trường hợp l( cho trứng nở, tỉ lệ nở con khỏe mạnh thấp (60 – 70 %), vệ sinh lò ấp rất khó khăn, số lượng ấp bị hạn chế, tốn nhiều công sức và công đọan

Phương ph*p ấp trứng gà bằng m*y ấp công nghiệp: là phương ph*p sử dụng m*y, lị gia nhiệt để điều chỉnh mơi trường để ấp trứng

Ưu điểm: dễ dàng can thiệp vào môi trường (nhiệt độ độ ẩm không kh(), tỉ lệ nở con kh* cao (~80%), dễ vệ sinh, số lượng ấp được rất lớn chiếm (t không gian so với phương ph*p thủ công, dễ kiểm so*t sự cố khi ấp trứng

Nhược điểm: C-n kỹ năng sử dụng lò ấp công nghiệp, gi* thành cao hơn phương ph*p thủ công,

2.1.1 Yêu cầu kỹ thuật ấp trứng: Nhiệt độ

Bảng 1 Yêu c-u về nhiệt độ

Ngày ấp Nhiệt độ m*y ấp trứng

Vào vài ngày cuối của thời kỳ ấp, sự trao đổi chất của phôi mạnh nhất, nhiệt độ của trứng tăng lên cao nhất nên nhiệt độ của lò ấp phải giảm, đồng thời độ ẩm của lò phải tăng (phun nước ấm lên trứng) để vừa hạ nhiệt trứng vừa tr*nh gà nở bị s*t vỏ và chết ngạt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Độ ẩm th(ch hợp cho ấp trứng cụ thể như sau:

Khi trứng bắt đ-u đưa vào ấp đến ngày thứ 21 nở ra gà con. Trứng to nở trễ, trứng nhỏ nở sớm, thời gian nở chênh lệch 5 - 10 giờ.

Đ~o trứng

Trứng được đảo một góc 90 và đảo 2 giờ/l-n. - Ngưng đảo trứng từ ngày thứ 18 sau khi ấp trứng.

Nếu 6 ngày đ-u không đảo phôi d(nh vào vỏ không ph*t triển và chết.

- Sau 13 ngày không đảo t.i niệu không khép k(n, lượng abumin không vào được bên trong t.i niệu dẫn đến tỷ lệ chết phôi cao, gà mổ vỏ sẽ không đ.ng vị tr(, phôi bị dị hình ở ph-n mắt, mỏ, đ-u.

Soi trứng

Kiểm tra loại bỏ những quả trứng trắng, trứng chết phôi để tiết kiệm diện t(ch m*y, đồng thời tr*nh ô nhiễm và x*c định thời điểm phơi chết để có biện ph*p cải thiện chế độ ấp hoặc chất lượng trứng giống tr*nh thiệt hại không c-n thiết.

Chỉ tiêu chất lượng trứng đ-u ra - Tỉ lệ nở con cao

- Trứng nở đ.ng thời gian cho đừng loại kh*c nhau - Trứng nở ra con khỏe mạnh, không bệnh

2.2Cấu trúc lò ấp trứng

Cấu tr.c lò ấp trứng bao gồm:

Lị để sản phẩm c-n ấp: Có thể chịu được nhiệt độ từ 0°C-80°C, cao từ 30 cm trở lên để khi trứng nở gà, vịt không thể ra ngoài và để đủ dụng cụ gia nhiệt ở dưới.

Cảm biến nhiệt: Đọc được nhiệt độ mơi trường trong khoảng 0°C-80°Cđể đọc nhiệt độ lị và hồi tiếp về vi điều khiển bẳng t(n hiệu Analag đã được khuếch đại, dịch mức tạo ra t(n hiệu tốt nhất cho vi điều khiển có thể đọc được

Mạch cơng suất: Tạo góc k(ch cho thiết bị tạo nhiệt, tuỳ vào nhiệt độ lớn hay nhỏ của lị nhiệt để đưa ra góc phù hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Thiết bị tạo ra nhiệt độ: Có khả năng đốt nóng, toả nhiệt, tạo ra được nhiệt độ cao

2.3Mơ hqnh tốn hrc

Hình 1 Mơ hình hàm truyền lị nhiệt cơ bản

Ta có hàm truyền của lị nhiê 't có dạng như sau:

Do t(n hiệu vào là hàm nấc đơn vị (P=100%) nên R(s) = 1s T(n hiệu ra g-n đ.ng là hàm:

trong đó Biến đổi Laplace ta được:

Do vậy, *p dụng định lý chậm trễ ta được:

Hàm truyền của lị nhiệt là:

C*c thơng số T<small>1, </small>T<small>2 </small>được x*c định bằng phương ph*p thực nghiê'm

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hình 2 Hình (a) đă 'c t(nh ch(nh x*c ,(b) đă 'c t(nh g-n đ.ng

2.4Phương pháp điều khiển nhiệt độ của lò nhiệt

2.4.1 Phương pháp điều khiển ON/OFF

Đây là dạng điều khiển cổ điển nhưng vẫn còn được sử dụng rộng rãi cho đến ngày nay. Phương ph*p điều khiển ON-OFF còn được gọi là phương ph*p đóng ngắt hay dùng khâu relay có trễ: cơ cấu chấp hành sẽ đóng nguồn để cung cấp năng lượng ở mức tối đa cho thiết bị tiêu thụ nhiệt nếu nhiệt độ đặt w(k) lớn hơn nhiệt độ đo y(k), ngược lại mạch điều khiển sẽ ngắt mạch cung cấp năng lượng khi nhiệt độ đặt nhỏ hơn nhiệt độ đo. Khi đó cơng suất cấp cho sợi đốt cũng chỉ có 2 gi* trị (nghĩa là 100% hoặc 0%). Cho nên bộ điều khiển t*c động ON-OFF còn gọi là bộ điều khiển t*c động 2 vị tr(.

Một vùng trễ được đưa vào để hạn chế t-n số đóng ngắt như sơ đồ khối ở trên: nguồn chỉ đóng khi sai số e(k) > ∆ và ngắt khi e(k) < - ∆. Như vậy, nhiệt độ đo y(k) sẽ dao động quanh gi* trị đặt w(k) và 2∆ còn được gọi là vùng trễ của relay.

Ưu điểm:

- Thiết bị tin cậy, chắc chắn, vận hành đơn giản, hệ thống luôn hoạt động được với mọi tải.

- T(nh to*n thiết kế (t phức tạp và cân chỉnh dễ dàng. Nhược điểm:

- Sai số x*c lập sẽ lớn do hệ chỉ cân bằng động quanh nhiệt độ đặt và thay đổi theo tải. Khuyết điểm này có thể được hạn chế khi giảm vùng trễ bằng c*ch dùng ph-n tử đóng ngắt điện tử ở mạch cơng suất (cho phép tăng t-n số đóng cắt).

2.4.2 Phương pháp điều khiển liên tục (PWM)

Khi yêu c-u về mặt công nghệ trở nên nghiêm ngặt hơn thì hệ thống kiểm so*t nhiệt độ cũng c-n đảm bảo nhiệm vụ duy trì nhiệt độ ổn định, đ*p ứng nhanh cho hệ thống gia nhiệt.

L.c này phương ph*p cổ điển ON/OFF lại bộc lộ nhiều khuyết điểm thuộc về bản chất cố hữu, khơng thể cải tiến được. Do đó u c-u đặt ra là xây dựng một phương thức điều khiển tối ưu hơn tương th(ch với công nghệ hiện đại. Dựa trên nguyên lý điều khiển điện *p trung bình một c*ch tuyến t(nh và liên tục, kỹ thuật điều chế độ rộng xung (PWM) được đưa vào sử dụng hiệu quả với nhiều đối tượng điều khiển (tốc độ, nhiệt, chất lưu, mômen, vị tr(…).

Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp PWM là: t-n số đ*p ứng nhanh, giảm sai số x*c lập, điều chỉnh công suất liên tục và tiết kiệm năng lượng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2.4.3 Phương pháp điều khiển Fuzzy

Hoạt động của một bộ điều khiển mờ phụ thuộc vào kinh nghiệm và phương ph*p r.t ra kết luận theo tư duy của con người sau nó được cài đặt vào m*y t(nh trên cơ sở logic

Ngồi ra cịn có khối giao diện vào và ra như:

Hình 3Cấu tr.c cơ bản bộ điều khiển mờ

Khối mờ ho* có chức năng chuyển mỗi gi* trị rõ của biến ngơn ngữ đ-u vào thành véctơ µ có số ph-n tử bằng số tập mờ đ-u vào.

Thiết bị hợp thành mà bản chất của nó là sự triển khai luật hợp thành R được xây dựng trên cơ sở luật điều khiển.

Khối giải mờ có nhiệm vụ chuyển tập mờ ngõ ra thành gi* trị y0 (ứng với mỗi gi* trị rõ x0 để điều khiển đối tượng).

Giao diện đ-u vào thực hiện công việc tổng hợp và chuyển đổi t(n hiệu vào (từ tương tự sang số), ngồi ra cịn có thể có thêm c*c khâu phụ trợ để thực hiện bài to*n động như t(ch phân, vi phân…

Giao diện đ-u ra thực hiện chuyển đổi t(n hiệu ra (từ số sang tương tự) để điều khiển đối tượng.

Ưu điểm:

- Hữu (ch trong việc không x*c định được mơ hình to*n của đối tượng hệ thống. cho phép quyết định với gi* trị ước lượng trong điều kiện thông tin không đ-y đủ hoặc không chắc chắn.

Nhược điểm:

- Mang t(nh ước lượng trong điều kiện khơng chắc chắn. Chưa có phương ph*p cụ thể đảm bảo việc lựa chọn tập mờ và luật mờ tối ưu cho bộ điều khiển. - Chất lượng điều khiển hệ thống phụ thuộc vào số luật mờ, chất lượng luật mờ.

2.4.4 Bô y điều khiển PID

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Hình 4Cấu tr.c bộ điều khiển PID cơ bản

PID là bộ điều khiển vi t(ch phân tỉ lệ với ba khâu l-n lượt là: Khâu tỉ lệ Kp, khâu t(ch phân Ki, khâu vi phân Kd.

Với: u(k) là t(n hiệu điều khiển thời điểm hiện tại, e(k) là sai số ở thời điểm hiện tại, e(k-1) là sai số trước đó 1 mẫu, e(k-2) là sai số trước đó 2 mẫu

T là thời gian lấy mẫu

Điều khiển tỉ lệ (Kp) có ảnh hưởng làm giảm thời gian lên và sẽ làm giảm nhưng không loại bỏ sai số x*c lập.

Điều khiển t(ch phân (Ki) sẽ loại bỏ sai số x*c lập nhưng có thể làm đ*p ứng qu* độ xấu đi.

Điều khiển vi phân (Kd) có t*c dụng làm tăng sự ổn định của hệ thống, giảm vọt lố và cải thiện đ*p ứng qu* độ.

Ảnh hưởng của mỗi bộ điều khiển khi tăng Kp, Ki, Kd lên hệ thống vịng k(n được tóm tắt như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Bảng 3Bảng luật điều khiển thơng số PID

Đ*p ứng vịng k(n Thời gian

lên <sup>Vọt lố</sup> <sup>Thời gian x*c</sup>lập <sup>Sai số x*c lập</sup> Kp Giảm Tăng Thay đổi nhỏ Giảm

Kd Giảm nhỏ Giảm Giảm Không ảnh hưởng 2.4.5 Phương pháp tối ưu cho lò nhiệt

Hàm truyền của lò nhiệt là:

Lựa chọn phương ph*p PID:

Điều chỉnh nhiệt độ đặt tối ưu, lò ấp trứng c-n lưu dữ nhiệt độ ổn định=> sử dụng lưu đồ giải thuật PID điều chỉnh.

Scale nhiệt độ tối ưu => sử dụng mạch khuếch đại công suất, dịch mức.

Nhận biết nhiệt độ, đưa t(n hiệu về vi xử l( sử l( t(n hiệu =>Sử dụng mạch cơng suất triac k(ch góc Anpha th(ch hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

2.5 Cấu trúc 1 lò ấp trứng trong công nghiệp

Trong công nghiệp người ta sẽ yêu c-u khắt khe hơn về c*c tiêu chuẩn của phương ph*p ấp trứng nên lị nhiệt cũng có một số chi tiết phức tạp hơn gia tăng sản lượng cũng như tỉ lệ nở trứng.

Hình 5Cấu tạo lị ấp trức trong cơng nghiệp Cấu tạo chung của lị ấp trứng trong công nghiệp: - (1)(2) dùng để chứa trứng.

- (3) bộ điều khiển trung tâm (vi xử lý).

- (4)(5)(6) dung để làm m*t (giảm nhiệt độ), làm khô (giảm độ ẩm). - (7) là bộ phận dung để gia nhiệt.

- (9) là động cơ dung để đảo trứng.

- (10) dung để tăng độ ẩm th(ch hợp cho từng giai đoạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Chương 3Thiết kế phần cứng 3.1Yêu cầu thiết kế

- Theo yêu c-u của người dùng về ph-n cứng của hệ thống điều khiển và gi*m s*t nhà k(nh này c-n phải đặt những yêu c-u sau:

- Thiết kế được lò nhiệt ấp được số lượng trứng từ 20-25 quả trong 1 l-n ấp. - Có thể ấp được nhiều loại trứng kh*c nhau như trứng vịt, trứng c.t, trứng gà, … - Công suất tiêu thụ của hệ thống gia nhiệt tối đa 60W.

- Sai số cho phép nằm trong khoảng ±2 .℃

- Có thể thay đổi được nhiệt độ nằm trong khoảng từ 25 -80 .℃ ℃

- Hệ thống ổn định theo nhiệt độ mong muốn người dùng, sai số thấp, thời gian nhiệt độ x*c lập vừa đủ để hệ thống hoạt động tốt, …

- Đọc và hiển thị được nhiệt độ của lị, lấy được thơng số sau đó cài đặt cho hệ

- Khối công suất: bao gồm mạch công xuất để nhận t(n hiệu từ khối trung tâm k(ch cho khối nhiệt độ tạo ra nhiệt độ th(ch và thiết bị gia nhiệt để gia tăng nhiệt độ khi chưa đạt nhiệt độ yêu c-u

- hợp

- Khối cảm biến: bao gồm cảm biến Pt100 và bộ chuyển đổi t(n hiệu đo giảm sai số của lò nhiệt

- Khối Nguồn: Cấp nguồn cho c*c khối hoạt động

- Khối hiển thị: Hiển thị nhiệt độ đo được và nhiệt độ ch.ng ta đặt để dễ dàng kiểm so*t.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

1 chân anolog chuyển dổi t(n hiệu từ nhiệt dộ sang t(n hiệu số dể xử lý. 1 chân digital dể xuất t(n hiệu ra cho khối nhiệt dộ.

1 chân digital dể nhận t(n hiệu k(ch xung từ bên ngoài. Nguồn ra 5V, 3.3V th(ch hợp cho c*c mạch hoạt dộng bên ngoài. C*c lựa chọn có thể: ARDUINO, PIC16F887A, PIC16F877A, ATMEL

Dễ sử dụng và đ*p ứng được c*c nhu c-u của mơ hình lị nhiê 't

Kết nối với m*y t(nh dễ dàng bằng port USB dễ dàng đổ chương trình vì có c*c thư viê 'n hỗ trợ ở ph-n mền Matlab

Có nguồn 5V để dùng cho c*c thiết bị hoă 'c module kh*c nếu c-n Thông số ARDUINO R3

Bảng 4Thông số cơ bản của Arduino Uno R3

Vi diều khiển ATmega328 họ 8bit

Ðiện *p hoạt dộng 5V DC (chỉ duợc cấp qua cổng USB) T-n số hoạt dộng 16 MHz

Dòng tiêu thụ khoảng 30mA Ðiện *p vào khuyên dùng 7-12V DC Ðiện *p vào giới hạn 6-20V DC

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Số chân Digital I/O 14 (6 chân hardware PWM) Số chân Analog 6 (dộ phân giải 10bit) Dòng tối da trên mỗichân

+ Ð*p ứng yêu c-u trong dải từ 20 °C-60°C. + Hệ thống gia nhiệt duy trì liên tục, nhiệt dộ tự nhiên.

Chất liệu cảm biến tốt sử dụng được lâu dài.

C*c lựa chọn có thể: Đọc nhiệt độ: Cảm biến nhiệt độ LM35, PT100, DS18B20, ... C~m biến: Pt100.

Tổng quan PT100:

RTD là một loại cảm biến nhiệt độ dùng để đo nhiệt. RTD có thiết kế là một thanh kim loại hay dây kim loại mà điện trở của nó phụ thuộc theo sự thay đổi của nhiệt độ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Ưu điểm: Độ ch(nh x*c cao. Thang đo phạm vi rộng. Đa dạng về chiều dài.

Độ ổn định cao theo năm th*ng, độ trôi sai số chỉ khoảng 0.1%/năm.

Hình 9Cảm biến nhiệt độ PT100 3 dây

Thông số kỹ thuật PT100: Dãy đo nhiệt độ: 0°C...400°C. Kết nối ren hoặc tiếp x.c. Chiều dài que đo: 30mm Đường k(nh que đo: 4mm.

</div>

×