Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.28 KB, 15 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Hà Nội, Năm 2019</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI </b>
<small>--- </small>
<b>LỜI CAM ĐOAN </b>
Tôi xin cam đoan bản luận án này là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả. Các số liệu, thơng tin trích dẫn trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy. Kết quả nghiên cứu của luận án chưa từng được người khác cơng bố trong các cơng trình nghiên cứu trước đây. Tác giả xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung luận án này.
<b>Tác giả </b>
Nguyễn Ngọc Sơn
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>LỜI CẢM ƠN </b>
Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Xuân Dũng và PGS, TS. Nguyễn Thị Mùi đã nhiệt tình hướng dẫn để tơi hồn thành cơng trình nghiên cứu này.
Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Thương mại, Khoa Sau đại học, đặc biệt là các Thầy Cô trong ban chủ nhiệm Khoa Sau đại học, Khoa Tài chính – Ngân hàng, Bộ mơn Tài chính Doanh nghiệp đã tạo điều kiện, động viên, góp ý chun mơn trong q trình thực hiện luận án.
Nghiên cứu sinh cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến các Thầy Cô trong Hội đồng đánh giá chuyên đề tiến sĩ, Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp bộ môn, các nhà khoa học tham gia phản biện luận án tiến sĩ đã có những đóng góp ý kiến cụ thể, chi tiết về mặt chuyên môn, giúp nghiên cứu sinh hồn thiện tốt hơn luận án của mình.
Nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn các chuyên gia, các nhà khoa học, nhà quản lý trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Đà Nẵng; Ngân hàng thương mại đã đóng góp ý kiến, trả lời phiếu khảo sát, cung cấp thông tin, số liệu,… giúp nghiên cứu sinh hoàn thành luận án này.
Nghiên cứu sinh cũng cảm ơn gia đình đã ln tạo điều kiện, động viên, hỗ trợ tôi trong thời gian thực hiện luận án.
<b>Nghiên cứu sinh </b>
Nguyễn Ngọc Sơn
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ... 1
2.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ... 3
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ... 4
4.Những đóng góp mới của Luận án ... 5
5.Kết cấu của Luận án ... 6
<b>CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 7 </b>
1.1Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án ... 7
1.1.1Các nghiên cứu về phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng ... 7
1.1.2Các nghiên cứu về quản lý rủi ro hoạt động thẻ ... 10
1.2Khoảng trống nghiên cứu và hướng nghiên cứu của luận án... 14
1.3Câu hỏi nghiên cứu của luận án ... 15
1.4Phương pháp nghiên cứu ... 16
1.4.1Thu thập dữ liệu ... 16
1.4.2Xử lý dữ liệu ... 17
<b>KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ... 18 </b>
<b>CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TRONG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ... 19 </b>
2.1 Khái quát về hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại NHTM ... 19
2.1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại thẻ ngân hàng ... 19
2.1.2 Các bên liên quan trong phát hành và thanh tốn thẻ ... 23
2.1.3 Quy trình phát hành và thanh toán thẻ ... 24
2.2Rủi ro hoạt động trong phát hành và thanh toán thẻ tại NHTM ... 26
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">2.2.1Khái niệm rủi ro hoạt động trong phát hành và thanh toán thẻ ... 26
2.2.2Phân loại rủi ro hoạt động trong phát hành và thanh toán thẻ ... 29
2.2.3Tác động của rủi ro hoạt động trong phát hành và thanh toán thẻ . 34 2.3Quản lý rủi ro hoạt động trong phát hành và thanh toán thẻ tại NHTM ... 36
2.3.1Khái niệm về QLRRHĐ trong phát hành và thanh toán thẻ tại NHTM 36 2.3.2Mục tiêu của QLRRHĐ trong phát hành và thanh toán thẻ tại NHTM 40 2.3.3 Ngun tắc và Mơ hình QLRRHĐ trong phát hành và thanh tốn thẻ tại NHTM ... 41
2.3.4Quy trình QLRRHĐ trong phát hành và thanh toán thẻ tại NHTM ... 45
2.3.5Cơng cụ QLRRHĐ trong phát hành và thanh tốn thẻ của NHTM ... 54
2.3.6 Tiêu chí đánh giá QLRRHĐ trong phát hành và thanh toán thẻ tại NHTM. ... 62
2.3.7 Các yếu tố tác động đến QLRRHĐ trong phát hành và thanh toán thẻ tại NHTM ... 64
2.4 Kinh nghiệm QLRRHĐ trong phát hành và thanh toán thẻ của một số NHTM và bài học cho Agribank ... 67
2.4.1Kinh nghiệm của BIDV ... 68
2.4.2Kinh nghiệm của Vietcombank ... 73
2.4.3Kinh nghiệm của MUFG Union Bank ... 79
2.4.4 Bài học rút ra về QLRRHĐ trong phát hành và thanh toán thẻ cho Agribank ... 80
<b>KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ... 83 </b>
<b>CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TRONG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ... 84 </b>
3.1Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam ... 84
3.1.1Sự hình thành và phát triển của Agribank ... 84
3.1.2Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank ... 87
3.1.3Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank ... 90
3.2Tình hình phát hành và thanh toán thẻ tại Agribank ... 92
3.2.1Những thuận lợi và khó khăn ... 92
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">3.2.2Tình hình phát hành và thanh toán thẻ tại Agribank ... 95 3.3Thực trạng QLRRHĐ trong phát hành và thanh toán thẻ tại Agribank ... 99 3.3.1Chính sách QLRRHĐ trong phát hành và thanh tốn thẻ tại Agribank ... 99 3.3.2 Mơ hình tổ chức QLRRHĐ trong phát hành và thanh toán thẻ tại Agribank ... 102 3.3.3Quy trình QLRRHĐ trong phát hành và thanh toán thẻ tại Agribank .. 106 3.3.4 Kết quả thực hiện công tác QLRRHĐ trong phát hành và thanh toán thẻ tại Agribank ... 113 3.4 Đánh giá công tác QLRRHĐ trong phát hành và thanh toán thẻ tại Agribank. ... 118
3.4.1 Khảo sát công tác QLRRHĐ trong phát hành và thanh toán thẻ tại Agribank ... 118 3.4.2Những kết quả đạt được trong công tác QLRRHĐ thẻ tại Agribank .. 123 3.4.3 Những hạn chế và nguyên nhân trong công tác QLRRHĐ thẻ tại Agribank ... 124
<b>KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ... 128 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TRONG PHÁT HÀNH VÀ THANH TỐN THẺ TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ... 129 </b>
4.1Định hướng, quan điểm hoàn thiện QLRRHĐ trong phát hành và thanh toán thẻ tại Agribank đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ... 129
4.1.1 Cơ hội và thách thức QLRRHĐ trong phát hành và thanh toán thẻ tại Agribank ... 129 4.1.2 Định hướng QLRRHĐ trong phát hành và thanh toán thẻ tại Agribank đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ... 134 4.1.3Quan điểm hồn thiện QLRRHĐ trong phát hành và thanh tốn thẻ
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">4.2.2 Xây dựng nguồn nhân lực có chất lượng, đáp ứng yêu cầu
QLRRHĐ thẻ ... 139
4.2.3 Rà sốt, hồn thiện quy trình phát hành và thanh toán thẻ tại Agribank ... 142
4.2.4Đầu tư, nâng cấp công nghệ ... 148
4.2.5 Phối hợp chặt chẽ với cơ quan bảo vệ pháp luật, tổ chức thẻ trong
4.3.2Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ... 155
4.3.3Đối với Hiệp hội thẻ ngân hàng Việt Nam ... 157
4.3.4Đối với một số bộ ngành liên quan ... 158
<b>KẾT LUẬN ... 160 </b>
<b>NGHIÊN CỨU SINH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ... I TÀI LIỆU THAM KHẢO ... II </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT </b>
ABA Hiệp hội Ngân hàng Châu á
AGRIBANK Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thơn Việt Nam APRACA Hội Tín dụng Nơng nghiệp Nơng thơn Châu á Thái bình
dương
ATM Automated Teller Machine (Máy rút tiền tự động) CICA Hội Tín dụng Nơng nghiệp Quốc tế
CNTT Cơng nghệ thơng tin
CSP Hệ thống tra sốt khiếu nại DHRR Dấu hiệu rủi ro
DHRRHĐ Dấu hiệu rủi ro hoạt động
LSTM Long Short-Term Memory
IPCAS Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng KTKS Kiểm tra kiểm soát
NAPAS Tổ chức bù trừ điện tử giao dịch thẻ NHNN Ngân hàng nhà nước
NHPH Ngân hàng phát hành NHTM Ngân hàng thương mại NHTT Ngân hàng thanh toán
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">PIN Personal Identification Number
POS Point of sales (Thiết bị thanh toán thẻ)
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>DANH MỤC BẢNG SỐ HIỆU </b>
Bảng 3.8 Doanh số thanh toán thẻ của Agribank 99
Bảng 3.10 Tình hình phát sinh lỗi tại ATM của Agribank 117 Bảng 3.11 Tình hình xử lý rủi ro thẻ của Agribank 118
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH </b>
Số hiệu
<b>sơ đồ, hình </b>
Hình 2.1 Mơ hình tổng qt về phát hành và thanh tốn thẻ <b>24 </b>
Hình 2.2 Sơ đồ tóm lược nguyên nhân RRHĐ theo Basel II 28
Hình 2.5 Quy trình QLRRHĐ theo tư vấn của Ernst & Young 46
Hình 2.8 Liên kết các chỉ tiêu với thông tin rủi ro và các chốt kiểm sốt 57
Hình 3.3 Thị phần thẻ của Agribank so với các NHTM khác 95 Hình 3.4 Thị phần máy ATM của Agribank so với các NHTM khác 97 Hình 3.5 Thị phần máy POS của Agribank so với các NHTM khác 98
Hình 3.8 Quy trình tra sốt khiếu nại thẻ nội địa qua Napas của Agribank 112 Hình 3.9 Quy trình tra sốt khiếu nại thẻ nội địa qua Napas của Agribank 113 Hình 3.10 Quy trình tra soát khiếu nại thẻ quốc tế của Agribank 113 Hình 4.1 Mơ hình QLRRHĐ thẻ tại Agribank được đề xuất 137 Hình 4.2 Quy trình QLRRHĐ thẻ của Agribank được đề xuất 143
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>MỞ ĐẦU </b>
<b>1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu </b>
Hoạt động phát hành và thanh tốn thẻ khơng chỉ góp phần quan trọng trong việc tạo nên hiệu quả hoạt động kinh doanh tại mỗi ngân hàng thương mại mà cịn là một mắc xích quan trọng thúc đẩy phát triển các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Thẻ là một phương tiện thanh tốn văn minh hiện đại, nó ra đời trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ và đem lại nhiều tiện ích cho người dân, cho các đơn vị cung ứng dịch vụ. Tuy nhiên, cùng với tốc độ phát triển mạnh mẽ của thị trường thẻ, các rủi ro trong dịch vụ thẻ ngày càng gia tăng và phức tạp, mức độ gian lận trong phát hành và thanh tốn thẻ ln biến động khó lường, đặc biệt các ngân hàng phải đối mặt với sự tấn công của các tổ chức tội phạm, sự giả mạo, gian lận trong phát hành và thanh toán thẻ.... Do đó làm suy giảm hiệu quả kinh doanh, ảnh hưởng uy tín và thương hiệu của ngân hàng.
Tại Việt Nam, dịch vụ thẻ chỉ mới xuất hiện chưa lâu nhưng đã có sự phát triển nhanh, ảnh hưởng tích cực đến đời sống hiện đại của người dân. Thể hiện rõ nhất là số lượng thẻ, máy ATM, đơn vị chấp nhận thẻ POS và khối lượng giao dịch tăng mạnh qua từng năm.
Từ con số rất khiêm tốn (vào khoảng 4.5 triệu thẻ) năm 2006, đến tháng 12/2018 số lượng thẻ phát hành đạt trên 120 triệu thẻ. Số lượng thẻ tăng trưởng mạnh qua từng năm, với sự đa dạng của loại thẻ phát hành, từ thẻ ghi nợ đến thẻ tín dụng. Thị trường thẻ Việt Nam được đánh giá là một trong những thị trường thẻ phát triển năng động nhất thế giới với tốc độ tăng trưởng trung bình 15-25%/năm trong vịng năm năm trở lại đây.
Song song với hoạt động phát hành thẻ, hoạt động thanh toán thẻ cũng ngày càng mở rộng với sự ra đời của hệ thống mạng lưới chấp nhận thẻ. Lượng máy ATM và POS tăng mạnh qua các năm, đến cuối tháng 12/2018, cả nước có khoảng 18.173 ATM và 294.500 POS/EDC được lắp đặt, tăng tương ứng 4,5% và 13% so với năm 2017. Hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho thanh toán thẻ được các NHTM chú trọng nâng cấp, đầu tư.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Các công ty chuyển mạch, các ngân hàng phát hành thẻ đã kết nối liên thông hệ thống ATM và POS với nhau, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ. Số lượng và giá trị thanh toán qua POS ngày càng tăng. Bên cạnh đó, nhận thức về thanh toán bằng thẻ qua POS đã có sự chuyển biến tích cực của cả chủ thẻ và đơn vị chấp nhận thanh toán.
Theo báo cáo tại Hội nghị của Hiệp hội thẻ Việt Nam năm 2018, doanh số giao dịch thẻ nội địa tăng 21% so với năm 2017; giá trị giao dịch của thẻ nội địa và quốc tế đạt 442.000 tỷ đồng.
Sự phát triển mạnh mẽ của thị trường thẻ đã đem lại nhiều lợi ích, thúc đẩy việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt và bước đầu thay đổi thói quen cũng như nhận thức của người dân, doanh nghiệp trong việc sử dụng phương tiện thanh tốn phổ biến, khơng phải mới mẻ ở nhiều nước phát triển đã từ lâu. Thanh tốn bằng thẻ cịn giảm chi phí so với thanh toán bằng tiền mặt, đặc biệt là lo ngại về tiền giả, nhầm lẫn.
Ngày nay, thương mại điện tử ở Việt Nam phát triển, nhất là trên di động, các tổ chức có kết nối và cung cấp dịch vụ qua Internet đang phải đối mặt với bài tốn an tồn khơng gian mạng.
Theo thống kê của công ty an ninh mạng Panda Security cho thấy, tài chính là mục tiêu lớn nhất thúc đẩy tin tặc hành động, với 73% số lượng các cuộc tấn công mạng, trong khi đó chỉ 11% người dùng nhận thức được việc đảm bảo an tồn thơng tin khi truy cập mạng, trong khi tỷ lệ này ở các nước trên thế giới lên tới 60%.
Theo số liệu của EY Việt Nam, trong năm 2018, có 8.319 cuộc tấn công mạng vào liên quan đến ngành ngân hàng ở Việt Nam, 560.000 máy tính bị ảnh hưởng bởi phần mềm độc hại có thể đánh cắp thơng tin tài khoản ngân hàng. Trong đó, khách hàng của Agribank không phải ngoại lệ, chỉ trong một đêm 25/4/2018 có 12 khách hàng của Agribank bị rút tiền trong tài khoản do kẻ gian đánh cắp thông tin.
Theo công ty Microtec đánh giá, skimming hiện vẫn đang là loại hình gây thiệt hại lớn nhất (chiếm khoảng 96%) trong các loại hình gian lận tại ATM mà một trong những lý do là lượng thẻ từ trên thế giới vẫn còn nhiều.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Tội phạm công nghệ sẽ tiếp tục nhắm vào các quốc gia chưa chuyển đổi EMV và khu vực Asean hiện đang là đích đến của những tội phạm như vậy, trong đó có Việt Nam.
Theo Đại diện Cục An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao A05, Trong 6 tháng đầu năm 2019, các phương thức, thủ đoạn phổ biến của tội phạm là: Lắp đặt thiết bị đánh cắp thông tin thẻ, làm giả thẻ rút tiền tại ATM; thanh toán khống qua POS tại ĐVCNT; mở, sử dụng tài khoản thẻ mạo danh, nặc danh để nhận tiền lừa đảo; rà quét lỗ hổng bảo mật, tấn công hệ thống cơ sở dữ liệu của các cơng ty trung gian thanh tốn… A05 dự báo trong thời gian tới tình trạng các đối tượng người nước ngoài, chủ yếu là người Trung Quốc sang Việt Nam thực hiện hành vi tội phạm trên sẽ tiếp tục diễn biến phức tạp, gây ảnh hưởng xấu đến tình hình an ninh trật tự, gây bức xúc trong dư luận xã hội.
Trong xu thế hội nhập quốc tế, đòi hỏi các NHTM Việt Nam trong đó có Agribank cần phải đáp ứng các yêu cầu quản lý rủi ro hoạt động nói chung và quản lý rủi ro hoạt động trong phát hành và thanh toán thẻ nói riêng theo chuẩn mực quốc tế. Song thực tiễn quản lý rủi ro hoạt động thẻ tại Agribank còn rất nhiều hạn chế, quản lý thông tin khách hàng chưa đầy đủ, công nghệ chưa đáp ứng được yêu cầu về quản lý rủi ro, hệ thống thẻ chưa đồng bộ, hệ thống bảo mật chưa cao, vẫn cịn nhiều lỗ hỏng để xảy ra tình trạng rủi ro, khiếu nại. Bên cạnh đó vẫn cịn thiếu cơ chế cho công tác quản lý rủi ro hoạt động thẻ.
<i><b>Trong bối cảnh như vậy, luận án tiếp cận nghiên cứu đề tài “Quản lý rủi ro hoạt động trong phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam” là rất cần thiết, góp phần tìm ra </b></i>
những giải pháp đồng bộ, hữu hiệu và khả thi cho công tác quản lý rủi ro hoạt động thẻ tại Agribank.
<b>2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu </b>
<i><b> Mục đích nghiên cứu: </b></i>
Luận án đưa ra các giải pháp và kiến nghị có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện quản lý rủi ro hoạt động trong phát hành và thanh toán thẻ tại Agribank.
</div>