ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
uê
́
=============***=============
tê
́H
QUÁCH THỊ HÀ
nh
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
ho
̣c
Ki
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
̀ng
Đ
ại
Mã số : 60.34.01.02
Tr
ươ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : PGS. TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
HUẾ 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đều đã được cảm ơn và
uê
́
các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
Tác giả luận văn
i
Quách Thị Hà
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự cộng tác và giúp đỡ
của nhiều tập thể và cá nhân
Lời cảm ơn đầu tiên tôi xin gửi đến PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT, người đã trực
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
uê
́
Tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể Quý Thầy, Cô giáo và Cán
tê
́H
bộ công chức, viên chức của trường Đại học Kinh tế Huế đã trực tiếp hoặc gián tiếp
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Xin cám ơn gia đình, người thân, bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong
nh
suốt thời gian qua để hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo và tập thể cán bộ Ngân hàng
Ki
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa đã tạo điều kiện cho
tôi thu thập số liệu và điều tra nghiên cứu đề tài.
ho
̣c
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những hạn hạn chế,
thiếu sót khi thực hiện luận văn này. Kính mong quý Thầy, Cô giáo, bạn bè đóng
ại
góp ý kiến để đề tài ngày càng hoàn thiện hơn.
Thanh Hóa, ngày 15 tháng 06 năm 2017
Tác giả luận văn
Tr
ươ
̀ng
Đ
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Quách Thị Hà
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên
: Quách Thị Hà
Chuyên ngành
: Quản trị kinh doanh
Niên khóa: 2014-2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
:PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH
uê
́
Tên đề tài
TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
tê
́H
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Mặc dù dịch vụ thanh toán thẻ của BIDV đã đạt được những kết quả nhất định
nh
trong thời gian qua, nhưng cũng đã phải đối mặt với không ít những khó khăn và
thách thức như: một số các công nghệ hiện tại trong quá trình kinh doanh thẻ hiện
Ki
nay BIDV chưa áp dụng, mạng lưới máy ATM chưa phát triển rộng như một số
̣c
ngân hàng khác, sản phẩm về thẻ chưa thực sự đa dạng và phong phú, sự cạnh
ho
tranh với các Ngân hàng trong và ngoài nước về dịch vụ thẻ ngày càng nhiều.
2. Phương pháp nghiên cứu:
ại
Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp được sử dụng để thu thập và đánh giá
Đ
một số hoạt động liên quan đến dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ tại BIDV Thanh
̀ng
Hóa. Phương pháp nghiên cứu tài liệu sơ cấp chủ yếu phục vụ cho phân tích định
lượng được sử dụng thông qua khảo sát khách hàng bằng bảng hỏi đã thiết kế dựa
ươ
trên kết quả nghiên cứu định tính. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số công cụ
thống kê trong SPSS để xử lí số liệu điều tra.
Tr
3. Kết quả nghiên cứu:
Từ việc phỏng vấn trực tiếp 200 khách hàng bằng phiếu điều tra. Có 05 nhân tố
ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ.
Trong đó, Thủ tục giấy tờ và Cơ sở vật chất có ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài
lòng của khách hàng.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Máy rút tiền tự động
BIDV
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt nam
NH
Ngân hàng
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CNTT
Công nghệ thông tin
DVBL
Dịch vụ bán lẻ
DVNH
Dịch vụ ngân hàng
DNTDBL
Dư nợ tín dụng bán lẻ
ĐVCNT
Đơn vị chấp nhận thẻ
GTCG
Giấy tờ có giá
HĐV
Huy động vốn
HMTD
Hạn mức tín dụng
HSC
Hội sở chính
HTNB
Hạch toán ngoại bảng
KDNT
Kinh doanh ngoại tệ
KH
Khách hàng
KHTH
Kế hoạch tổng hợp
tê
́H
nh
Ki
̣c
ho
ại
Đ
Ngân hàng
̀ng
NH
uê
́
ATM
Ngân hàng bán lẻ
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
Tr
ươ
NHBL
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTW
Ngân hàng Trung ương
NHPH
Ngân hàng phát hành
NHTT
Ngân hàng thanh toán
PGD
Phòng giao dịch
POS
Máy chấp nhận thanh toán thẻ
iv
Tài khoản thanh toán
TDBL
Tín dụng bán lẻ
TCTD
Tổ chức tín dụng
TKTG
Tài khoản tiền gửi
TTKDTM
Thanh toán không dùng tiền mặt
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
TKTT
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iii
uê
́
MỤC LỤC................................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. ix
tê
́H
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................x
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
nh
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
Ki
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................2
4. Phương pháp và quy trình nghiên cứu ....................................................................2
̣c
5.Kết cấu của đề tài .....................................................................................................6
ho
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ
PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
ại
.....................................................................................................................................7
Đ
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ CỦA
̀ng
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................7
1.1.1. Khái niệm về thẻ thanh toán và dịch vụ thẻ thanh toán ....................................7
ươ
1.1.2. Phân loại thẻ thanh toán ....................................................................................7
1.1.3. Lợi ích của việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán ............................................9
Tr
1.1.4 Một số quy định về dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ ...............................11
1.2. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ ................20
1.2.1. Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ...........................................................20
1.2.2 Phát triển dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ ................................................26
1.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN
THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG HIỆN NAY.............................................................36
vi
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN
THẺ CỦA MỘT SỐNGÂN HÀNGTRONG NƯỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI. .........39
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ của một số
NHTM nước ngoài tại Việt Nam ..............................................................................40
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam trong phát triển dịch vụthẻ...........43
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀDỊCH VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN
uê
́
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HOÁ ............................................................46
tê
́H
2.1. Giới thiệu khái quát về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Hoá ......................................................................................................46
2.1.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam..........46
nh
2.1.2.Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Thanh Hóa ......................................................................................................47
Ki
2.1.3. Kết quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
̣c
Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2015 .........................................48
ho
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN
THẺ TẠINGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
ại
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HOÁ GIAI ĐOẠN 2014-2016....................55
Đ
2.2.1Các sản phẩm thẻ của BIDV Thanh Hóa ..........................................................55
2.2.2. Tính năng tiện ích của thẻ ...............................................................................61
̀ng
2.2.3. Tình hình phát hành và thanh toán thẻ tại BIDV Thanh Hóa giai đoạn .........65
ươ
2014 – 2016...............................................................................................................65
2.3. DỊCH VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG
Tr
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH THANH HOÁ QUA ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG ........................69
2.3.1.Kiểm định độ tin cậy của thang đo ..................................................................70
2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá ............................................................................71
2.3.3. Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ phát hành và
thanh toán thẻ tại ngân hàng......................................................................................76
vii
2.4. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa trong phát triển dịch vụ phát
hành và thanh toán thẻ tại BIDV Thanh Hóa............................................................79
2.4.1.Điểm mạnh .......................................................................................................79
2.4.2.Điểm yếu ..........................................................................................................80
2.4.3.Cơ hội ...............................................................................................................81
2.4.4. Đe dọa .............................................................................................................82
uê
́
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHÁT HÀNH VÀ
THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
tê
́H
VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH HÓA. ..............................................................86
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH HÓA................86
nh
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ TẠI BIDV
THANH HÓA ...........................................................................................................87
Ki
3.2.1. Hoàn thiện công tác thanh toán thẻ .................................................................87
̣c
3.2.2. Mở rộng mạng lưới các đơn vị chấp nhận thẻ ................................................89
ho
3.2.3. Tăng cường hoạt động marketing về thẻ.........................................................90
3.2.4. Tăng cường đào tạo nâng cao trình độ cán bộ nhân viên................................91
ại
3.2.5. Hạn chế rủi ro trong thanh toán thẻ.................................................................92
Đ
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................93
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................93
̀ng
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................95
ươ
2.1. Kiến nghị với chính phủ.....................................................................................95
2.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ...................................................................95
Tr
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................97
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHẤM LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1:
Các chỉ tiêu hoạt động cơ bản của các ngân hàng thương mại..............37
Bảng 2.1:
Tình hình hoạt động huy động vốn tại Ngân hàngBIDV Thanh Hoágiai
đoạn 2014 - 2016 ...................................................................................49
Dư nợ cho vay thời điểm 31/12 hàng năm ............................................50
Bảng 2.3:
Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Thanh
uê
́
Bảng 2.2:
tê
́H
Hóa giai đoạn 2014 - 2016.....................................................................54
So sánh tính năng tiện ích thẻ tín dụng của BIDV và đối thủ ...............61
Bảng 2.5
So sánh tính năng tiện ích thẻ ghi nợ nội địa của BIDV và đối thủ ......62
Bảng 2.6
So sánh tính năng tiện ích thẻ ghi nợ quốc tế của BIDV và đối thủ......63
Bảng 2.7:
Tình hình phát hành thẻ tại Chi nhánh giai đoạn 2014-2016 ................65
Bảng 2.8:
Thống kê mạng lưới chấp nhận thẻ .......................................................66
Bảng 2.9
Kết quả kinh doanh thẻ 2014 -2016.......................................................68
Bảng 2.10:
Kiểm định độ tin cậycủa thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha.........70
Bảng 2.11:
Hệ số KMO and Bartlett's Test – Các nhân tố thành phần ....................71
Bảng 2.12:
Phân tích nhân tố các thành phần của thang đo.....................................71
Bảng 2.13:
Hệ số KMO and Bartlett's Test – Nhân tố tổng thể ...............................75
Bảng 2.14:
Phân tích nhân tố tổng thể .....................................................................75
Bảng 2.15:
Hệ số phù hợp của mô hình ...................................................................77
Ki
̣c
ho
ại
Đ
̀ng
Bảng 2.16:
nh
Bảng 2.4
Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ
Tr
ươ
phát hành và thanh toán thẻ tại ngân hàng.............................................77
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ.................................................................................21
tê
́H
uê
́
Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh toán thẻ................................................................................24
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tình hình phát hành thẻ tại Chi nhánh giai đoạn 2014-2016 ................65
Biểu đồ 2.2:
Thống kê mạng lưới chấp nhận thẻ .......................................................67
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Biểu đồ 2.1:
x
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực tế trong những năm qua cho thấy dịch vụ thẻ đã đem lại nhiều thành
tựu đáng kể cho Việt Nam nói chung và các ngân hàng tham gia thị trường thẻ nói
riêng. Việc thanh toán bằng thẻ ngày càng khẳng định được những tính năng ưu việt
uê
́
của nó so với các phương tiện thanh toán khác. Tuy nhiên, dịch vụ này trong thời
tê
́H
gian tới sẽ phải đối mặt với rất nhiều khó khăn và thách thức, môi trường cạnh tranh
ngày càng khốc liệt hơn, tội phạm thẻ ngày càng tinh vi và phức tạp hơn, tiềm ẩn
nhiều rủi ro hơn. Vì vậy, phát triển dịch vụ thẻ là việc rất cần thiết đối với các Ngân
nh
hàng thương mại.
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam ( BIDV) là
Ki
một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam xét về quy mô, mặc dù vậy dịch vụ
thẻ của BIDV lại không tương xứng với tầm vóc của mình. Thẻ bắt đầu xuất hiện
ho
̣c
trên thị trường Việt Nam từ năm 1990, tuy nhiên phải đến năm 1995 BIDV mới
chính thức đưa dịch vụ thẻ vào danh mục các hoạt động kinh doanh. Sau 20 năm
ại
triển khai, mặc dù dịch vụ thanh toán thẻ của BIDV đã đạt được những kết quả
Đ
nhất định, nhưng cũng đã phải đối mặt với không ít những khó khăn và thách thức
như: một số các công nghệ hiện tại trong quá trình kinh doanh thẻ hiện nay BIDV
̀ng
chưa áp dụng, mạng lưới máy ATM chưa phát triển rộng như một số ngân hàng
ươ
khác, sản phẩm về thẻ chưa thực sự đa dạng và phong phú, sự cạnh tranh với các
Ngân hàng trong và ngoài nước về dịch vụ thẻ ngày càng nhiều.
Tr
Vì vậy, qua thực tiễn công tác tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt
Nam chi nhánh Thanh Hóa và với mong muốn góp phần tìm ra giải pháp phát triển
dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam nói
chung và BIDV Thanh Hóa nói riêng, nên tôi đã chọn đề tài luận văn: “Phát triển
dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - chi nhánh Thanh Hóa”
1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác phát triển dịch vụ phát
hành và thanh toán thẻ, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phát triển dịch
vụ phát hành và thanh toán thẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Thanh Hóa trong thời gian tới.
uê
́
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ phát hành và thanh
tê
́H
toán thẻ tại các ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa
nh
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác phát triển dịch vụ phát hành và
Ki
thanh toán thẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thanh
Hóa trong thời gian tới.
ho
̣c
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Phát triển dịch vụ phát hành và thanh toán
ại
thẻ của BIDV Thanh Hóa
Phạm vi nghiên cứu:
Đ
+ Phạm vi không gian : Địa bàn tỉnh Thanh Hóa
̀ng
+ Phạm vi thời gian : Đánh giá về dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ của
BIDV Thanh Hóa từ năm 2014 đến năm 2016.
ươ
4. Phương pháp và quy trình nghiên cứu
Tr
4.1. Quy trình nghiên cứu
Qui trình nghiên cứu được tiến hành thông qua hai giai đoạn chính:
(1) Giai đoạn 1: Nghiên cứu định tính nhằm điều chỉnh, bổ sung thang đo, xây
dựng bảng câu hỏi phỏng vấn;
(2) Giai đoạn 2: Nghiên cứu định lượng nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát,
ước lượng.
2
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thu thập thông tin
* Dữ liệu thứ cấp: Những dữ liệu thứ cấp được sử dụng trong nghiên cứu
bao gồm các sách, báo, tạp chí, các văn kiện, nghị quyết, các công trình đã được
xuất bản, các số liệu về tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu. Ngoài ra chúng tôi
còn tham khảo các kết quả nghiên cứu đã công bố của các cơ quan nghiên cứu, các
uê
́
nhà khoa học. Những số liệu này được thu thập bằng cách sao chép, đọc, trích dẫn
như trích dẫn tài liệu tham khảo.
tê
́H
Sử dụng các số liệu thống kê có sẵn của các bộ phận có liên quan của Bộ Tài
Chính, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt
Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thanh Hoá...
nh
* Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua quá trình điều tra
Ki
khách hàng của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Thanh Hoá, các nghiên cứu liên quan của các tác giả trong và ngoài nước.
ho
̣c
Nghiên cứu sử dụng một sự kết hợp của các bảng câu hỏi và phỏng vấn thu
thập thông tin từ những người trả lời. Sau khi điều tra, phỏng vấn, dữ liệu sẽ được
ại
thu thập và dán nhãn tất cả các biến của bảng câu hỏi và mã hóa thành các bảng
tính MSExcel. Các dữ liệu sẽ được quy cho các phần mềm thống kê (SPSS) và
Đ
được phân tích và giải thích.
̀ng
Các câu hỏi trong phiếu điều tra sử dụng thang đo Likert 5:
1- Rất không đồng ý;
ươ
2- Không đồng ý;
Tr
3- Không có ý kiến;
4- Đồng ý;
5- Rất đồng ý.
* Thiết kế mẫu nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là khách hàng của ngân hàng TMCP đầu tư và phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hoá.
3
Phương pháp chọn mẫu được lựa chọn đó là kết hợp giữa phương pháp
chọn mẫu ngẫu nhiên và phương pháp điều tra tổng thể.
Tác giả tiến hành khảo sát 200 khách hàng sử dụng thẻ thanh toán tại ngân
hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hoá. Tỷ lệ khảo sát
dựa theo nhóm khách hàng là cá nhân hay là doanh nghiệp.
* Phương pháp thu thập thông tin
uê
́
Cuộc điều tra này kết hợp cả hai phương pháp phỏng vấn trực tiếp và
phương pháp điều tra gián tiếp.
tê
́H
Phỏng vấn trực tiếp: căn cứ vào số lượng mẫu điều tra, tác giả tiến hành điều
tra thực tiếp, phỏng vấn, khách hàng đến giao dịch tại các chi nhánh của ngân hàng.
Điều tra gián tiếp: Ngoài điều tra trực tiếp, nghiên cứu còn điều tra gián
nh
tiếp bằng cách gửi mail, thư phiếu điều tra và các hướng dẫn trả lời cụ thể tới một
Ki
số khách hàng tiềm năng của Chi nhánh.
Trong thực tế, cần kết hợp chặt chẽ cả hai phương pháp nhằm đảm bảo thu
ho
̣c
thập đủ, chính xác nội dung thông tin, đảm bảo về thời gian và tiết kiệm về kinh phí.
4.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu
Kiểm tra phiếu điều tra sau khi thu thập số liệu tại địa bàn nghiên cứu, bổ
ại
-
cần nghiên cứu;
-
Tổng hợp, xử lý thông tin kết quả điều tra theo các tiêu chí phân tích;
̀ng
-
Đ
sung các thông tin thiếu, chưa đầy đủ và phân loại các nguyên nhân theo tiêu thức
Xây dựng cơ sở dữ liệu và số liệu, sử dụng phần mềm EXCEL và các
ươ
phần mềm hỗ trợ khác như SPSS để tổng hợp, tính toán các chỉ tiêu cần thiết như:
Tr
số tuyệt đối, tương đối, trung bình, cơ cấu,...
4.2.3. Phương pháp phân tích
* Phương pháp thống kê, mô tả: Thống kê mô tả tần xuất đánh giá của
khách hàng về các thuộc tính giới tính, độ tuổi, thu nhập…
* Phương pháp kiểm định độ tin cậy thang đothông qua hệ số Cronbach’s
Alpha
4
Để đánh giá độ tin cậy của thang đo được xây dựng ta sử dụng hệ số
Cronbach’s Alpha. Hệ số α của Cronbach là một phép kiểm định thống kê về mức
độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau. Một trong những
phương pháp kiểm tra tính đơn khía cạnh của thang đo được gọi là kiểm định độ tin
cậy chia đôi.
Ở đây khi đánh giá hệ số Cronbach’s Alpha, biến nào có hệ số tương quan
uê
́
biến tổng (Item - total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn để lựa chọn
thang đo là hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần lớn hơn 0,7.
tê
́H
* Phương pháp phân tích nhân tố:
Phân tích nhân tố (Factor Analyis) là một phương pháp để làm giảm các câu
hỏi chi tiết trong phiếu điều tra mà các câu hỏi này được đưa ra để có được thông
nh
tin chung về các mặt của vấn đề cần nghiên cứu. Sử dụng phương pháp phân tích
Ki
nhân tố Factor Analyis này sẽ giúp cho việc nghiên cứu có được một bộ các biến số
có ý nghĩa.
ho
̣c
Phân tích nhân tố đòi hỏi nhà nghiên cứu phải quyết định trước một số vấn đề
như: Số lượng yếu tố cần phải đưa ra, hệ số tương quan ngưỡng để loại bỏ yếu tố và
ại
phương pháp sử dụng để đảo trục yếu tố. Theo kết quả nghiên cứu thì số lượng các
nhân tố đưa ra cần phải được tính toán tùy thuộc vào phạm vi và quy mô nghiên cứu
Đ
để đưa các câu hỏi cụ thể. Các nhân tố đưa ra phải thỏa mãn tiêu chuẩn Kaiser - với
̀ng
KMO (Kaise-Meyer-Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân
tích nhân tố. Trị số của KMO lớn (nằm giữa 0,5 và 1) có ý nghĩa là phân tích nhân
ươ
tố là thích hợp, còn nếu như trị số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng
Tr
không thích hợp với các dữ liệu.
* Phân tích hồi quy đa biến:Đề tài sử dụng phương pháp hồi quy tuyến đa
biến để phân tích sự tác động của 5 yếu tố (Các chính sách qui định của nhà nước,
tâm lý của khách hàng, khả năng đáp ứng của ngân hàng, các chính sách xúc tiến,
khuyến mãivà cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ việc phát triển dịch vụ thẻ thanh
toán) tới hiệu quả của việc phát triển dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ. Hệ số xác
định R2 được điều chỉnh được dùng để xác định độ phù hợp của mô hình.
5
5.Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục
đề tài được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ phát
hành và thanh toán thẻ tại các NHTM.
Chương 2: Thực trạng về dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân
uê
́
hàng TMCP Đầu tư và Phát triền Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa.
tê
́H
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ tại
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa.
6
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ PHÁT HÀNH
VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
uê
́
1.1.1. Khái niệm về thẻ thanh toán và dịch vụ thẻ thanh toán
1.1.1.1. Khái niệm thẻ thanh toán
tê
́H
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán hiện đại vì nó gắn liền với kỹ
thuật tin ứng dụng trong Ngân hàng. Thẻ thanh toán do ngân hàng phát hành và bán
cho khách hàng của mình để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, thanh toán công nợ và
nh
để lĩnh tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy trả tiền tự động.
Ki
Thẻ thanh toán là hình thức tiền điện tử, là phương tiện thanh toán hiện đại
và tiên tiến nhất trên thế giới hiện nay, là phương tiện thanh toán không dùng tiền
ho
̣c
mặt do ngân hàng phát hành phục vụ cho khách hàng chủ yếu trong lĩnh vực thanh
toán phi mậu dịch. Thẻ cấp cho khách hàng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ,
ại
hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hay tại các ngân hàng đại lý trong
và chủ thẻ.
Đ
phạm vi số dư tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được ký kết giữa ngân hàng
̀ng
Theo “Quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng “Thẻ ngân
hàng (dưới đây gọi tắt là “thẻ”): Là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát
ươ
hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên
Tr
thoả thuận.”
1.1.1.2. Dịch vụ thẻ thanh toán
Dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng thương mại bao gồm một chuỗi các
dịch vụ ngân hàng thương mại cung cấp cho chủ thẻ, bao gồm: phát hành thẻ, sử
dụng, thanh toán và các dịch vụ tiện ích đi kèm.
1.1.2. Phân loại thẻ thanh toán
1.1.2.1. Phân loại theo công nghệ sản xuất
7
Thẻ khắc chữ nổi(Embossed Card): Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được
khắc nổi các thông tin cần thiết, số thẻ, tên chủ thẻ, thời hạn sử dụng... Ngày
nay, người ta không còn sử dụng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật của nó quá thô
sơ, dễ bị lợi dụng, làm giả, mà kết hợp với những kỹ thuật mới như băng từ
hoặc chip điện tử.
Thẻ băng từ (Magnetic Card):Loại thẻ này được sản xuất dựa trên kỹ thuật
uê
́
thư tín với dải băng từ chứa thông tin được phủởmặt sau của thẻ. Loại thẻ
tê
́H
này hiện vẫn còn được sử dụng. Tuy nhiên nó cũng bộc lộmột số nhược điểm
như: thẻ chỉ mang một số thông tin nhất định, không áp dụng kỹthuật mã hóa
nên độ bảo mật thông tin thấp.
Thẻ thông minh (Smart Card):Là loại thẻ có đặt một chíp điện tử tương tự
nh
như một máy tính cực nhỏ trên thẻ trong đó lưu trữ tất cả các thông tin về
Ki
thẻ, chủ thẻ như thẻ từ. Thêm vào đó, chíp này còn lưu trữ số dư tài khoản
ho
toàn và bảo mật rất cao.
̣c
thẻ hoặc hạn mức tín dụng của chủ thẻ. Ưu điểm của loại thẻ này là tính an
1.1.2.2. Phân loại theo tính chất thanh toán của chủ thẻ
ại
Thẻ ghi nợ: Đây là loại thẻ chỉ có thể chi tiêu trong phạm vi số tiền mình
có và giá trị giao dịch ngay lập tức được trừvào tài khoản khách hàng.
Đ
Thẻ tín dụng: Là loại thẻ cho phép chủ thẻ sử dụng trong hạn mức tín dụng
̀ng
được cấp. Khách hàng sẽ được quyền chi tiêu trước và thanh toán khoản nợ cho tổ
ươ
chức phát hành sau.
1.1.2.3. Phân loại theo chủ thể phát hành
Thẻ do ngân hàng phát hành : Là thẻ thanh toán do các NHTM phát hành
Tr
để giúp khách hàng sử dụng tài khoản của mình tại ngân hàng, hoặc sử dụng
một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng. Loại thẻ này đang được sử dụng phổ
biến nhất hiện nay. Nó không chỉ lưu hành trong phạm vi quốc gia mà còn có
thể lưu hành trên toàn cầu như thẻ Visa, Master và một số các loại thẻ khác.
Thẻ do các tổchức phi ngân hàng phát hành: Thẻ du lịch và giải trí do các
công ty lớn phát hành như Dinner Club, American Express...
8
1.1.2.4. Phân loại theo phạm vi sử dụng
Thẻ nội địa: là loại thẻ bị hạn chế sử dụng trong phạm vi một nước, các
ngân hàng phát hành và các đơn vị chấp nhận loại thẻ này cũng được đặt
trong nước, loại thẻ này cũng chỉ được lưu hành tại nước đó.
Thẻ quốc tế:được phát hành bởi các ngân hàng trong nước và ngân hàng
quốc tế, các tổ chức tài chính là thành viên của hiệp hội thẻ quốc tế.Loại thẻ
uê
́
này có thể được sử dụng ở khắp nơi trên thế giới giống như là VISA Card,
tê
́H
ACB-Master card.
(Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (1999), Quyết định số 371/1999/QĐNHNN1 ngày 19/10/1999 Về việc ban hành Quy chế phát hành, sử dụng và
nh
thanh toán thẻ ngân hàng)
1.1.3.1. Đối với kinh tế xã hội
Ki
1.1.3. Lợi ích của việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán
* Giảm khối lượng tiền mặt, tăng khối lượng và tốc độ chu chuyển vốn:
ho
̣c
Thanh toán bằng thẻ giúp giảm một lượng lớn khối lượng tiền mặt lẽ ra phải
lưu chuyển trực tiếp để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ. Do đó tiết kiệm được các
ại
chi phí phát sinh như in ấn, bảo quản, vận chuyển, đồng thời giao dịch được thực
Đ
hiện thông qua hệthống thanh toán điện tử, trực tuyến nên tốc độchu chuyển vốn
nhanh hơn nhiều so với sửdụng tiền mặt hay các phương tiện thanh toán khác như
̀ng
séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi...
ươ
* Thực hiện các chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nước: Thông qua hệ
thống ngân hàng, Nhà nướccó thể kiểm soát được các giao dịch vềtiền tệ, tạo
Tr
cơ sở để quản lý thuế-nguồn thu chính yếu của Nhà nước.
* Thẻ-đặc biệt là thẻ tín dụng là công cụ để kích cầu: Việc các ngân hàng
cho phép chủ thẻ tiêu xài trước, thanh toán sau hay thanh toán một phần dư nợ, giúp
chủ thẻ có thể mở rộng năng lực tài chính của mình. Bằng cách nới lỏng các chính sách
phát hành như giảm lãi suất và các tiêu chí xét duyệt hay kết hợp với các nhà cung cấp
dịch vụ hàng hóa thực hiện những chương trình khuyến mãi dành cho khách hàng
sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán cũng góp phần vào việc kích cầu nền kinh tế.
9
* Hội nhập với các quốc gia khác: Thẻ thanh toán là một phương tiện
thanh toán hiện đại. Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tạo sự tiện lợi cho du khách,
những người nước ngoài đến Việt Nam sinh sống và làm việc có thể thanh toán dễ
dàng. Dịch vụ thẻ thanh toán phát triển là biểu hiện của một lối sống văn minh, hiện
đại, tạo điều kiện cho sự hòa nhập quốc gia vào cộng đồng quốc tế, nâng cao hệ
sốan toàn xã hội trong lĩnh vực tiền tệ.
uê
́
1.1.3.2. Đối với chủ thẻ
* Thanh toán an toàn: So với việc sử dụng tiền mặt, thẻ, séc... thì việc sử dụng
tê
́H
thẻ thanh toán đảm bảo an toàn hơn hẳn. Khách hàng sẽ tự thiết lập mật mã cá nhân
PIN cho thẻ của mình. Ngân hàng còn hỗ trợ in hình và chữ ký lên thẻđối với thẻtín
dụng. Khi khách hàng bịmất thẻ, người khác cũng khó lợi dụng để rút tiền hoặc thanh
nh
toán được.
Ki
* Thanh toán tiện lợi: Khi sửdụng thẻthanh toán, khách hàng không cần phải
mang theo một lượng lớn tiền mặt như trước nữa. Thẻ thanh toán đặc biệt tiện ích với
ho
̣c
người đi du lịch, hay công tác nước ngoài, họ không cần lo vềvấn đềchuyển đổi tiền
tệ, thẻ sẽ tự động chuyển đổi ngoại tệ và báo nợ về tài khoản thanh toán của bạn. Hệ
ại
thống ATM với nhiều tiện ích, hoạt động 24/24, giúp khách hàng có
thểchủđộng giao dịch rút tiền, chuyểnkhoản, thanh toán hóa đơn... mà không cần
Đ
phải đến ngân hàng.
̀ng
* Mở rộng năng lực tài chính của chủ thẻ: Ngân hàng cấp hạn mức thẻ
tín dụng hoặc thấu chi trên tài khoản tiền gửi, khách hàng được quyền tiêu xài
ươ
trước thanh toán sau. Khách hàng có thể trả góp từng phần hoặc trảhết một lần
Tr
không bị tính lãi nhờ chính sách ưu đãi 15-45 ngày không lãi của thẻ tín dụng. Điều
này giúp mở rộng năng lực tài chính của chủ thẻ, giúp chủ thẻ có thể chủ động hơn
trong kế hoạch chi tiêu.
1.1.3.3. Đối với ngân hàng
* Đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng: Dịch vụ thẻ thanh toán ra đời góp phần
làm phong phú thêm dịch vụ ngân hàng,cung cấp cho khách hàng một
phương tiện thanh toán tiện ích, an toàn, hiện đại.
10
* Tăng nguồn vốn cho ngân hàng: Việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán giúp
ngân hàng thu hút được một nguồn vốn giá rẻ và tương đối ổn định khi khách hàng
gửi tiền vào tài khoản nhưng chưa có nhu cầu thanh toán.
* Góp phần hiện đại hóa ngân hàng: Đây là một phương thức thanh toán hiện
đại. Để triển khai dịch vụ thẻ thanh toán đòi hỏi ngân hàng phải đầu tư một hệ
thống máy móc, trang thiết bị hiện đại như máy ATM, máy POS... đầu tư vào
uê
́
công nghệ đảm bảo cho việc rút tiền và giao dịch thông suốt 24/24... Những điều
này góp phần làm hiện đại hóa ngân hàng. Giờ đây ngân hàng không chỉ phục vụgói
tê
́H
gọn trong giờ làm việc như trước nữa mà bất cứ lúc nào, tại bất cứđâu khách hàng
đều có thể giao dịch bình thường.
* Tăng thu nhập cho ngân hàng: Với dịch vụ thẻ thanh toán, ngân hàng không
nh
chỉ thu lợi từ chi phí phát hành mà còn thu được từdịch vụ trung gian thanh toán và các
Ki
dịch vụ giá trị gia tăng đi kèm... góp phần cải thiện nguồn thu đáng kể cho ngân hàng.
1.1.3.4. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ.
ho
̣c
* Tăng doanh số bán hàng do tận dụng được lợi thế thanh toán tiện lợi và mở
rộng năng lực tài chính của thẻ thanh toán.
ại
* Đảm bảo chi trả, tăng vòng quay vốn, giảm thiểu phí kiểm đếm và
tránh được rủi ro tiền giả.
Đ
* Hưởng những ưu đãi từ ngân hàng: những chương trình chăm sóc ĐVCNT,
̀ng
cung cấp trang thiết bịhiện đại phục vụcho việc thanh toán thẻ.
Tr
ươ
* Tăng khả năng cạnh tranh với những điểm bán hàng khác.
11
1.1.4 Một số quy định về dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ
1.1.4.1. Quy định về sử dụng thẻ
Điều kiện để sử dụng thẻ
Đối với chủ thẻ chính là cá nhân, chủ thẻ phải là người có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; Trường hợp sử dụng thẻ ghi nợ phải có
tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại tổ chức phát hành thẻ (TCPHT); Các điều kiện
uê
́
khác do TCPHT quy định.
Đối với chủ thẻ chính là tổ chức, phải có đủ các điều kiện sau: Chủ thẻ phải
tê
́H
có tư cách pháp nhân; Có các điều kiện khác do TCPHT quy định.
Đối với chủ thẻ phụ, phải có đủ các điều kiện sau: Chủ thẻ có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; hoặc có năng lực hành vi dân sự và từ
nh
đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được người đại diện theo pháp luật
Ki
của người đó chấp thuận về việc sử dụng thẻ; Được chủ thẻ chính cam kết thực hiện
toàn bộ các nghĩa vụ phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ; Các điều kiện khác
Phạm vi sử dụng thẻ
ho
̣c
của TCPHT
ại
Tùy vào từng loại thẻ mà có phạm vi sử dụng khác nhau, cụ thể:
Thẻ nội địa được sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ tại ĐVCNT,
Đ
gửi, nạp, rút tiền mặt và sử dụng các dịch vụ khác theo thoả thuận với TCPHT trên
̀ng
lãnh thổ Việt Nam.
Thẻ quốc tế được sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ tại ĐVCNT,
ươ
gửi, nạp, rút tiền mặt và sử dụng các dịch vụ khác bằng đồng Việt Nam trên lãnh
Tr
thổ Việt Nam hoặc bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi và các đồng tiền
khác được TCTTT chấp nhận làm đồng tiền thanh toán ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Quy định đảm bảo an toàn khi sử dụng thẻ
Chủ thẻ chịu trách nhiệm bảo quản thẻ, giữ bí mật PIN của thẻ. Nếu làm mất
thẻ, chủ thẻ phải thông báo ngay cho TCPHT và chính thức xác nhận lại thông báo
này bằng văn bản hoặc bằng thông điệp dữ liệu có giá trị pháp lý cho TCPHT. Thời
hạn TCPHT xác nhận việc đã xử lý thông báo nhận được từ chủ thẻ thực hiện theo
12
thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên liên quan và tối đa không quá mười ngày làm
việc kể từ ngày nhận được thông báo của chủ thẻ.
Trường hợp thẻ bị lợi dụng trước khi TCPHT có xác nhận bằng văn bản hoặc
bằng thông điệp dữ liệu có giá trị pháp lý về việc đã xử lý thông báo nhận được từ
chủ thẻ, chủ thẻ phải hoàn toàn chịu thiệt hại và bồi thường thiệt hại do việc để thẻ
bị lợi dụng gây ra.
uê
́
Trường hợp thẻ bị lợi dụng sau khi TCPHT có xác nhận bằng văn bản hoặc
bằng thông điệp dữ liệu có giá trị pháp lý về việc đã xử lý thông báo nhận được từ
tê
́H
chủ thẻ, TCPHT phải hoàn toàn chịu thiệt hại và bồi thường thiệt hại do việc thẻ bị
lợi dụng gây ra.
TCPHT chịu trách nhiệm quy định và hướng dẫn chủ thẻ về việc sử dụng,
nh
bảo quản thẻ và quản lý số PIN.
Ki
(Theo quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng (Ban hành
ho
̣c
kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007)
1.1.4.2 Quy định về thanh toán thẻ
ại
Điều kiện thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ
* Các tổ chức được thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ
Đ
Tổ chức tín dụng là ngân hàng bảo đảm thực hiện đầy đủ các điều kiện theo
̀ng
quy định tại khoản 2 Điều này;
Tổ chức khác không phải là ngân hàng được phép thực hiện dịch vụ thanh
ươ
toán trong đó bao gồm thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ và bảo đảm thực hiện đầy
Tr
đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
* Các điều kiện cần tuân thủ của tỏ chức thanh toán thẻ
Việc thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ phù hợp với phạm vi và mục tiêu hoạt
động của tổ chức đó;
Tuân thủ các quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy
định của pháp luật;
13
Bảo đảm các nguyên tắc quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng điện tử đối
với việc thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ;
Tuân thủ các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về kiểm tra, kiểm
soát nội bộ đối với việc thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ;
Báo cáo và cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin và văn bản có liên quan
nhằm chứng minh các điều kiện bảo đảm thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ; báo cáo
uê
́
đầy đủ và chính xác các thông tin thống kê phục vụ cho mục tiêu quản lý, giám sát
Tuân thủ các quy định khác tại Quy chế này.
Từ chối thanh toán thẻ
tê
́H
của Ngân hàng Nhà nước;
Thẻ bị từ chối trong các trường hợp sau: Thẻ giả hoặc có liên quan đến giao
nh
dịch giả mạo; Thẻ đã được chủ thẻ thông báo bị mất; Số dư tài khoản tiền gửi thanh
Ki
toán, hạn mức tín dụng hoặc hạn mức thấu chi (nếu có) không đủ chi trả khoản
thanh toán; Chủ thẻ không thanh toán đầy đủ các khoản thấu chi, các khoản tín
ho
̣c
dụng, lãi hoặc phí theo quy định của TCPHT; Chủ thẻ vi phạm quy định của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, các quy định của TCPHT, TCTTT hoặc các thoả thuận
ại
giữa chủ thẻ với TCPHT.
TCPHT có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thông điệp dữ liệu có
Đ
giá trị pháp lý về các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này cho TCTTT;
̀ng
TCTTT thông báo cho ĐVCNT.
Các thông báo về việc thẻ bị từ chối thanh toán có hiệu lực kể từ thời điểm bên liên
ươ
quan đến hoạt động thanh toán thẻ nhận được thông báo bằng văn bản hoặc bằng thông
Tr
điệp dữ liệu có giá trị pháp lý. Sau khi bên liên quan đã nhận thông báo mà vẫn không từ
chối thanh toán thẻ và để xảy ra các trường hợp thẻ bị lợi dụng thì bên liên quan đó phải
chịu hoàn toàn thiệt hại, trừ trường hợp các bên liên quan có thoả thuận khác.
(Theo quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng (Ban hành
kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007)
14