Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Phân tích tiến trình sản xuất quá trình thực hiện đảm bảo chất lượng theo iso 90012015 tại một doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.83 KB, 38 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETINGKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH</b>

<b>BÀI TIỂU LUẬN NHÓM</b>

<b>KẾT THÚC HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG</b>

<b>ĐỀ BÀI:</b>

<b>PHÂN TÍCH TIẾN TRÌNH SẢN XUẤT. QUÁ TRÌNH THỰCHIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG THEO ISO 9001:2015 TẠI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETINGKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETINGKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH</b>

<b>BÀI TIỂU LUẬN NHÓM</b>

<b>KẾT THÚC HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG</b>

<b>ĐỀ BÀI:</b>

<b>PHÂN TÍCH TIẾN TRÌNH SẢN XUẤT. Q TRÌNH THỰCHIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG THEO ISO 9001:2015 TẠI</b>

<b>MỘT DOANH NGHIỆP</b>

<b>Sinh viên thực hiện: </b>

<b>Lớp học phần: 2321101079805Giảng viên: TS. Tô Anh Thơ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM</b>

<b>Tên sinh viênMã số sinh viên<sup>Phần trăm</sup></b>

<b>đóng góp<sup>Điểm bài báo cáo</sup></b>

1. Lê Thị Tường Vy

2121013350

100%/100% Nguyễn Thị Minh Thư 2121007158 100%/100% Lê Thị Thùy Trang

2121010893

100%/100%

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH</b>

Hình 4: Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế - ISO...7

Hình 5: ISO 9001:2015 – Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu...8

Hình 6: Cấu trúc tiêu chuẩn ISO 9001:2015...9

Hình 7: Mơ hình PDCA trong hệ thống quản lý chất lượng...17

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VỀ CHẤT LƯỢNG CỦA TIẾN TRÌNH SẢN XUẤT QUA BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT (HISTOGRAM) VÀ BIỂU ĐỒ KIỂM </b>

<b>SOÁT (CONTROL CHART X-R)...1</b>

<b>1.1. BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT (HISTOGRAM)...1</b>

1.1.1. Các thông số cần thiết của biểu đồ Histogram...1

1.1.2. Vẽ biểu đồ Histogram...2

1.1.3. Phân tích biểu đồ Histogram...2

<b>1.2. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT (CONTROL CHART X-R)...2</b>

1.2.1. Các thông số cần thiết của biểu đồ XBar...2

2.1.1. Giới thiệu về tổ chức quốc tế ISO...7

2.1.2. Giới thiệu về tiêu chuẩn ISO 9001:2015...7

<b>2.2. CÁC ĐIỀU KHOẢN TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015...8</b>

<b>2.3. CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI ÁP DỤNG ISO 9001:2015...17</b>

<b>2.4. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VISSAN...19</b>

2.4.1. Lịch sử hình thành doanh nghiệp Vissan...19

2.4.2. Giới thiệu các dịng sản phẩm...20

2.4.3. Quy trình sản xuất...20

<b>2.5. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA VISSAN...21</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>2.7. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI VISSAN...26</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CÂU 1</b>

<b>PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VỀ CHẤT LƯỢNG CỦA TIẾNTRÌNH SẢN XUẤT QUA BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT (HISTOGRAM) VÀ BIỂU</b>

<b>ĐỒ KIỂM SOÁT (CONTROL CHART X-R)</b>

<b>1.1.BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT (HISTOGRAM)</b>

<b>1.1.1. Các thông số cần thiết của biểu đồ Histogram</b> Điểm bắt đầu Xmin-đơn vị đo/2 205.005

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>1.1.3. Phân tích biểu đồ Histogram</b>

Biểu đồ trên có sự chênh lệch giữa tần số xuất hiện các độ dài của linh kiện nhưng vẫn nằm trong giới hạn cho phép, độ dài tập trung nhiều vào khoảng 205.023 mm đến 205.043 mm.

 <i>Quy trình sản xuất linh kiện của phân xưởng đang được kiểm soát ổn định.</i>

<b>1.2.BIỂU ĐỒ KIỂM SỐT (CONTROL CHART X-R)1.2.1. Các thơng số cần thiết của biểu đồ XBar </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Sample Mean UCL CL LCL

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1.2.3. Nhận xét biểu đồ XBar</b>

Khơng có điểm nào nằm bên ngồi giới hạn kiểm soát, hầu hết các điểm đều nằm gần đường trung bình và chỉ có một vài điểm nằm gần đường giới hạn kiểm sốt.

 <i>Quy trình kiểm tra chất lượng của tiến trình sản xuất đang được kiểm sốt và có</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Khơng có điểm nào nằm bên ngồi giới hạn kiểm sốt, hầu hết các điểm đều nằm gần đường trung bình và chỉ có một vài điểm nằm gần đường giới hạn kiểm soát

 <i>Quy trình kiểm tra chất lượng của tiến trình sản xuất đang được kiểm sốt và cótrạng thái ổn định.</i>

<b>1.3.MỐI QUAN HỆ KẾT QUẢ GIỮA HAI BIỂU ĐỒ</b>

Biểu đồ histogram và biểu đồ kiểm sốt (control chart) là hai cơng cụ thường được sử dụng trong quản lý chất lượng và q trình kiểm sốt trong các tổ chức sản xuất và dịch vụ. Mỗi biểu đồ có mục tiêu và ứng dụng riêng, nhưng chúng có mối quan hệ mật thiết trong việc đảm bảo chất lượng và hiệu suất của quá trình sản xuất hoặc dịch vụ.

<b>Biểu đồ histogram:</b>

Mục tiêu chính của biểu đồ histogram là hiển thị phân phối của dữ liệu, tức là biểu diễn cách mà các giá trị dữ liệu được phân bố trong một khoảng thời gian hoặc không gian cụ thể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Biểu đồ histogram giúp xác định sự tập trung của dữ liệu, phân bố của chúng, các điểm ngoại lệ có thể có và sự biến đổi tổng thể của dữ liệu.

Điều này giúp các tổ chức hiểu rõ hơn về hiện tượng mà họ đang theo dõi, giúp đưa ra quyết định hoặc điều chỉnh quá trình sản xuất/dịch vụ.

<b>Biểu đồ kiểm sốt (Control chart):</b>

Mục tiêu chính của biểu đồ kiểm soát là giám sát sự biến đổi tự nhiên trong quá trình sản xuất hoặc dịch vụ. Nó giúp nhận biết sự thay đổi bất thường trong q trình và đưa ra tín hiệu cảnh báo khi q trình bắt đầu thốt khỏi tình trạng kiểm soát.

Biểu đồ kiểm soát dựa trên việc so sánh dữ liệu thực tế với các giới hạn kiểm soát được xác định trước. Khi dữ liệu vượt quá các giới hạn này, có thể có sự thay đổi trong quá trình sản xuất/dịch vụ cần được xem xét và khắc phục.

Để xây dựng biểu đồ kiểm sốt, thơng thường sẽ sử dụng dữ liệu kiểm tra lặp đi lặp lại trong thời gian.

Mối quan hệ giữa biểu đồ histogram và biểu đồ kiểm soát thể hiện rõ trong việc sử dụng chúng cùng nhau để quản lý chất lượng quá trình. Biểu đồ histogram cung cấp cái nhìn tổng quan về phân phối dữ liệu và độ biến đổi tổng thể, trong khi biểu đồ kiểm soát giúp theo dõi sự thay đổi của quá trình theo thời gian và báo cáo sự bất thường. Khi sự biến đổi bất thường được nhận biết thơng qua biểu đồ kiểm sốt, biểu đồ histogram có thể được sử dụng để phân tích thêm về nguyên nhân của sự thay đổi này và xác định các cải tiến cần thiết trong quá trình.

<b>1.4.ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÙ HỢP</b>

Người quản lý phân xưởng cần phải có kinh nghiệm, năng lực chun mơn cao để có thể dễ dàng phân loại, theo dõi và kiểm sốt chất lượng linh kiện.

Phân xưởng cần có một bản kế hoạch về công đoạn sản xuất và đánh giá quy trình sản xuất linh kiện, chẳng hạn từ việc phân tích qua 2 biểu đồ tần số và biểu đồ kiểm soát

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

để bên phân xưởng có thể kịp thời phát hiện lỗi và sai sót trong q trình sản xuất để thay đổi hoặc rút kinh nghiệm trong những lần sản xuất tiếp theo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CÂU 2</b>

<b>PHÂN TÍCH Q TRÌNH THỰC HIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG THEOISO 9001:2015 TẠI VISSAN</b>

<b>1.Giới thiệu về tổ chức quốc tế ISO</b>

ISO (International Organization for Standardization) có tên đầy đủ là Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế được thành lập vào ngày 23/2/1947. ISO là hệ thống các quy chuẩn quốc tế được đặt ra dựa trên kinh nghiệm của những nhà quản lý thành công hàng đầu thế giới để chứng nhận các doanh nghiệp hoặc tổ chức.

<i>Hình 1: Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế - ISO</i>

<i>(Nguồn hình ảnh: tiêu chuẩn ISO được chuyển thành tiếng Việt ban hành với tên gọi Tiêu Chuẩn Việt Nam (viết tắt là TCVN).

Tiêu chuẩn ISO 9001 được xem là tiêu chuẩn trung tâm quan trọng nhất nằm trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 – Bộ tiêu chuẩn quốc tế được duy trì bởi tổ chức ISO

ISO 9001 được ISO ban hành từ năm 1987 và đã trải qua 4 lần sốt xét và hồn thiện từ Phiên bản ISO 9001:1987; ISO 9001:1994; ISO 9001:2000; ISO 9001:2008 và hiện nay là ISO 9001:2015.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

ISO 9001:2015<small>1</small> – là phiên bản mới nhất của tiêu chuẩn ISO 9001 – được phát triển và ban hành vào ngày 24/9/2015, tiêu chuẩn đưa ra các nguyên tắc nguyên lý và yêu cầu để thiết lập một hệ thống quản trị chất lượng trong doanh nghiệp và áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp khơng phân biệt quy mơ hay loại hình sản xuất, kinh doanh hay dịch vụ.

<i>Hình 2: ISO 9001:2015 – Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu</i>

<i>(Nguồn hình ảnh: ) </i>

Về cơ bản, ISO 9001:2015 không phải là tiêu chuẩn dành cho sản phẩm. Đây là chuẩn mực được áp dụng để xây dựng cách làm việc khoa học, tạo ra quy trình nhất quán trong công việc, loại bỏ được nhiều thủ tục cũng như lãng phí về nguồn lực khơng đáng có.

Sự khác biệt lớn giữa ISO 9001:2015 so với các hệ thống ISO 9001 trước đó là yêu cầu doanh nghiệp phải có “tư duy rủi ro” để nhận diện ra được các rủi ro tiềm ẩn gây thiệt hại. Để từ đó tăng cường biện pháp kiểm sốt, quản lý, ngăn ngừa giúp cho doanh nghiệp có thể giảm thiểu tối đa sai sót, thiệt hại và đáp ứng ngày càng tăng nhu cầu khắt khe của khách hàng.

Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 gồm 10 điều khoản và dựa trên nguyên lý cải tiến liên tục PDCA (Plan – Do – Check – Action)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Trong chu trình PDCA, chúng ta khơng thấy điều khoản 1, điều khoản 2 và điều khoản 3, mà chỉ có thể thấy được điều khoản 4,5,6,7 nằm trong Plan, điều khoản 8 nằm trong Do, điều khoản 9 nằm trong Check và cuối cùng điều khoản 10 nằm trong Act.

<i>Hình 3: Cấu trúc tiêu chuẩn ISO 9001:2015</i>

<b>1.2. Hiểu tổ chức và bối cảnh của nó</b>

Đây là điều khoản có yêu cầu mới so với phiên bản ISO 9001:2008. Điều khoản này yêu cầu tổ chức phải xác định được tất cả các vấn đề bên trong và cả bên ngoài. Đó là tất cả các yếu tố đang và có khả năng ảnh hưởng đến các mục tiêu và kết quả trong tương lai của tổ chức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Hiểu được khách hàng, đối tác và luôn tuân theo các quy định, luật định sẽ làm cải thiện mức độ hài lòng của họ về hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm hay dịch vụ.

<b>1.4. Xác định phạm vi của hệ thống quản lý chất lượng</b>

Phạm vi phải được xem xét và xác định cân nhắc đến các vấn đề bên trong và bên ngoài, các bên quan tâm, nhu cầu và mong đợi của họ, cũng như các nghĩa vụ tuân thủ pháp luật và quy định. Khi xác định phạm vi QMS<small>2</small> phải cân nhắc về sản phẩm, dịch vụ và quy mơ tổ chức, tính chất và độ phức tạp.

<b>1.5. Hệ thống quản lý chất lượng và quy trình của nó </b>

Quy trình là cơ sở đầu tiên để quá trình đi vào hành động từ việc phân tích các yếu tố bên trong, bên ngồi, các bên quan tâm. Doanh nghiệp sẽ có những mục tiêu cho sản phẩm và sản xuất của mình. Kết hợp với phạm vi đã xác định. Doanh nghiệp bắt đầu xây dựng hệ thống quy trình, tài liệu để thực hiện các mục tiêu trên.

<b>5.Sự lãnh đạo</b>

<b>2.1. Sự lãnh đạo và cam kết</b>

Việc triển khai QMS phải cần có cam kết thực hiện của Ban lãnh đạo. Nó rất quan trọng, vì hệ thống chỉ hiệu quả khi Lãnh đạo thực sự muốn thực hiện nó. Cam kết này phải được thể hiện thông qua việc thông báo cho tổ chức về tầm quan trọng của việc đáp ứng các yêu cầu của khách hàng, tuân thủ các yêu cầu pháp lý và các yêu cầu khác, thiết lập Chính sách và mục tiêu chất lượng, thực hiện đánh giá quản lý và cung cấp các nguồn lực cần thiết.

<b>2.2. Chính sách</b>

Chính sách chất lượng là một tài liệu cấp cao chứa các tuyên bố về định hướng chung của tổ chức cam kết về chất lượng và sự hài lịng của khách hàng. Nó cung cấp một khn khổ cho các mục tiêu chất lượng. Vì thế, việc đáp ứng các yếu tố tuân thủ và

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

dạng thông tin được ghi lại, được truyền đạt trong tổ chức và có sẵn cho tất cả các bên quan tâm.

<b>2.3. Vai trò tổ chức, trách nhiệm và quyền hạn</b>

Trách nhiệm và quyền hạn phải được xác định chính xác và truyền đạt tới tất cả các cấp bậc trong tổ chức. Việc này rất cần thiết ở bất kỳ tổ chức nào. Nó thể hiện rõ, trách nhiệm, quyền hạn của từng vị trí. Mọi người sẽ biết được mình cần làm gì, tương tác như thế nào với người khác.

<b>6.Hoạch định </b>

<b>1. Hành động giải quyết rủi ro và cơ hội</b>

Khi lập kế hoạch QMS, tổ chức sẽ phải xem xét bối cảnh của tổ chức (phần 4.1) và nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm (phần 4.2) để xác định rủi ro và cơ hội cần được giải quyết. Mục đích của việc giải quyết các rủi ro và cơ hội là để đảm bảo rằng QMS sẽ đạt được kết quả như mong muốn, nâng cao hiệu quả mong muốn và đạt được những cải tiến. Các hành động phải được lên kế hoạch và thực hiện trong QMS. Sau đó phải được đánh giá về hiệu quả thực hiện của chúng.

<b>2. Mục tiêu chất lượng và lập kế hoạch để đạt được chúng</b>

Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 yêu cầu thiết lập các mục tiêu chất lượng cho các vị trí và phịng ban phù hợp trong tổ chức (Nhân sự, sản xuất, mua hàng, ...). Mục tiêu chất lượng phải được đo lường được, định lượng và thời gian cụ thể. Chúng phải phù hợp với chính sách chất lượng. Nhằm có thể xác định các mục tiêu có được đáp ứng hay không, và nếu không, cần phải làm gì.

<b>3. Thay đổi kế hoạch</b>

Khi tổ chức xác định nhu cầu thay đổi đối với QMS, các thay đổi sẽ được thực hiện theo cách có kế hoạch. Điều này bao gồm xem xét mục đích và hậu quả của chúng, tính tồn vẹn của QMS, tính sẵn có của nguồn lực và phân bổ trách nhiệm và quyền hạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>7.Hỗ trợ</b>

<b>1. Nguồn lực</b>

Doanh nghiệp cần tính đến các khả năng của các tài nguyên nội bộ hiện có.Đồng thời cần phải có thêm các nguồn lực từ các nhà cung cấp bên ngoài. Các nguồn lực cần có bao gồm: con người, cơ sở hạ tầng, mơi trường để vận hành các quy trình, giám sát và đo lường nguồn lực và tri thức tổ chức

<b>2. Năng lực </b>

Tổ chức cần xác định năng lực cần thiết của nhân viên và đảm bảo những nhân viên đó có năng lực trên cơ sở giáo dục, đào tạo và kinh nghiệm phù hợp. Điều này có nghĩa là tổ chức sẽ cần phải có một quy trình xác định năng lực cần thiết và đạt được nó thơng qua các khóa đào tạo và các phương tiện khác.

<b>3. Nhận thức</b>

Nhận thức liên quan chặt chẽ đến năng lực trong tiêu chuẩn. Nhân viên phải được biết về chính sách chất lượng và nội dung của nó, mọi tác động hiện tại và tương lai có thể ảnh hưởng đến nhiệm vụ của họ, hiệu suất cá nhân của họ có ý nghĩa gì đối với QMS và các mục tiêu của nó, bao gồm cả tích cực hoặc hiệu suất được cải thiện và tác động của hiệu suất kém có thể đến QMS

<b>4. Trao đổi thơng tin</b>

Các quy trình cho sự trao đổi thơng tin bên trong và bên ngoài cần được thiết lập trong QMS. Các yếu tố chính là những gì cần được truyền đạt, khi nào cần truyền đạt, cách thực hiện, ai cần nhận thông tin và ai sẽ giao tiếp. Cần lưu ý ở đây rằng bất kỳ đầu ra của trao đổi nào phải phù hợp với thông tin và nội dung liên quan do QMS tạo ra để đảm bảo tính nhất qn.

<b>5. Thơng tin tài liệu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Tài liệu QMS không chỉ bao gồm các tài liệu và hồ sơ được yêu cầu rõ ràng theo tiêu chuẩn. Chúng còn bao gồm các tài liệu và hồ sơ mà tổ chức thấy cần thiết để thực hiện các hoạt động và quy trình của mình. Thông tin tài liệu phải được xác định và mô tả chính xác, việc trình bày nội dung và phương tiện được sử dụng để lưu trữ (giấy, bản mềm…) Tất cả các thông tin tài liệu phải được theo các thủ tục xem xét và phê duyệt thích hợp để đảm bảo nó phù hợp với mục đích sử dụng của nó.

<i><b>Do (Thực hiện)</b></i>

<b>8.Điều hành</b>

<b>1. Lập kế hoạch và kiểm soát chất lượng</b>

Để đáp ứng các yêu cầu phân phối sản phẩm và dịch vụ. Tổ chức cần lập kế hoạch, thực hiện và kiểm sốt các quy trình của mình.

<b>2. Yêu cầu đối với sản phẩm và dịch vụ</b>

Yêu cầu đối với sản phẩm và dịch vụ có liên quan chặt chẽ đến giao tiếp với khách hàng. Thông tin liên lạc này phải bao gồm thông tin liên quan đến sản phẩm, dịch vụ, xử lý các yêu cầu, hợp đồng hoặc đơn đặt hàng, phản hồi của khách hàng…

Trước khi cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng, tổ chức cần đảm bảo rằng các yêu cầu đối với sản phẩm và dịch vụ được xác định và tổ chức có khả năng cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ đó. Các yêu cầu đối với sản phẩm và dịch vụ bao gồm mọi luật pháp hiện hành và các yêu cầu mà tổ chức cho là cần thiết.

<b>3. Thiết kế và phát triển sản phẩm và dịch vụ</b>

Điều khoản này đề cập đến quản lý thiết kế và phát triển. Từ ý tưởng ban đầu đến sự chấp nhận cuối cùng của sản phẩm.

Trong quá trình thiết kế và lập kế hoạch phát triển. Tất cả các giai đoạn của nó phải được xác định với các hoạt động thích hợp. Nhằm để xem xét, xác minh và xác

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

nhận cho từng giai đoạn. ISO 9001 đề cập đến thiết kế và phát triển sản phẩm (không phải thiết kế và phát triển các quy trình).

Ngồi ra, cơng ty cần xác định, xem xét và kiểm soát các thay đổi trong quá trình thiết kế và phát triển sản phẩm và dịch vụ. Thông tin tài liệu cần được lưu giữ liên quan đến các thay đổi, kết quả đánh giá, ủy quyền thay đổi và các hành động được thực hiện để ngăn chặn các tác động bất lợi.

<b>4. Kiểm sốt các quy trình, sản phẩm và dịch vụ được cung cấp bên ngoài</b>

Điều khoản này đề cập đến việc mua nguyên vật liệu hoặc thuê dịch vụ ngoài. Bao gồm các sản phẩm và dịch vụ bạn có được từ các nhà cung cấp và các quy trình th ngồi. Tổ chức cần thiết lập và ghi lại các tiêu chí để lựa chọn nhà cung cấp. Bao gồm mức độ quan trọng của sản phẩm hoặc dịch vụ được mua đối với chất lượng sản phẩm của bạn. Kết quả đánh giá nhà cung cấp phải được lưu giữ. Để đảm bảo rằng các quy trình, sản phẩm và dịch vụ được cung cấp bên ngoài khơng có ảnh hưởng xấu đến sự phù hợp của các sản phẩm và dịch vụ của tổ chức.Tổ chức cần thiết lập các biện pháp kiểm soát bao gồm xác minh và các hoạt động khác

<b>5. Sản xuất và cung cấp dịch vụ</b>

Quá trình cung cấp sản xuất và dịch vụ cần được thực hiện trong các điều kiện được kiểm soát. Nhằm đảm bảo rằng sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp tuân thủ các yêu cầu ban đầu. Điều này bao gồm các thủ tục, hướng dẫn và hồ sơ công việc, thiết bị giám sát và đo lường, cơ sở hạ tầng phù hợp, v.v

<b>6. Phát hành sản phẩm dịch vụ</b>

Việc phát hành các sản phẩm và dịch vụ không nên được thực hiện cho đến khi tổ chức đảm bảo rằng các sản phẩm và dịch vụ phù hợp với yêu cầu. Chứng minh sự phù hợp có thể được thực hiện bằng cách ghi lại bằng chứng về sự phù hợp. Bao gồm các tiêu chí chấp nhận và thơng tin về người phụ trách phát hành sản phẩm hoặc dịch vụ.

</div>

×