Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Bài giảng Thuốc chống động kinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.47 KB, 37 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i><b><small>Chương 2</small></b></i>

<b>Thuốc chống động kinh</b>

<b>Mục tiờu học tập:</b>

<i>1. Trỡnh bày được khỏi niệm về bệnh động kinh và cỏch phõn loại cỏc thuốc chống động kinh.</i>

<i>2. Viết được tờn khoa học, cụng dụng và mụ tả </i>

<i>được phương phỏp tổng hợp cỏc thuốc chống động kinh nhúm barbiturat, hydantoin, oxazolidindion, </i>

<i>succinimid, acyl-carbamid và dẫn chất khỏc.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>1. Đại c</small>Ư<small>ơng:</small></b>

<small>- Loại trừ hoặc làm giảm tần số, mức độ của các cơn động kinh.</small>

<small>- Làm giảm các triệu chứng tâm thần.</small>

<b><small>- Cơ chế tác dụng:</small></b>

<small>- Làm tăng ngưỡng kích thích của tế bào thần kinh.- Ngăn cản sự lan truyền các xung tác gây ra các cơn co giật.</small>

<small>- Làm giảm sự phóng điện của các tế bào ở vùng bị tổn thương.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>- Tính chất:</b>

- Bột kết tinh trắng, không mùi vị. Tan ít trong nớc lạnh, tan tốt trong nưíc nãng vµ alcol.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>- Tính chất: </b>

-Bột kết tinh trắng, khơng tan trong nước, ít tan trong ethanol.

<b>- Công dụng: </b>

- Điều trị động kinh toàn bộ và cục bộ.

- Tác dụng như phenobarbital (trong cơ thể chuyển hoá thành phenobarbital).

<b>- Liều dùng:</b>

- 125mg/ngày, tối đa 1-2g/ngày/3lần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>2.2.1. Phenytoin (6):</b></i>

- Biệt dược: Diphedan, zentropil, dilantin.

<i>- Tên khoa học: 5,5-diphenyl-hydantoin.</i>

- Tính chất:

- Bột kết tinh trắng, khơng mùi, vị hơi đắng. - Rất ít tan trong nước, tan trong ethanol, ether. Tan trong các dung dịch kiềm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Công dụng:

- Chống cơn động kinh nhưng khơng ức chế tồn bộ hệ thần kinh trung ương.

- Chống co giật giống phenobarbital nhưng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>- Tính chất: </b>

- Bột kết tinh trắng, khó tan trong nước, tan

trong ethanol, cloroform. Dễ tan trong các dung dịch kiềm.

<b>- Công dụng:</b>

-Tác dụng chữa động kinh giống phenyltoin.

-Dùng đường uống: Liều bắt đầu

50-100mg/ngày. Tăng dần liều hàng tuần 50mg cho tới khi đạt 200-600mg/ngày với người lớn và

100-400mg/ngày với trẻ em.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>2.3. C¸c dÉn chÊt oxazolidindion:</b></i>

<small>- CÊu tróc gÇn gièng hydantoin (mét N của imidazolidin đợc thay bằng O):</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>-Tớnh chất: </b>

- Bột kết tinh trắng, vị đắng, ít tan trong nước, tan trong ethanol, cloroform, ether.

<b>-Công dụng: </b>

- Điều trị động kinh thể nhẹ.

- Hiện ít được dùng vì độc tính cao và khó xác định nồng độ trong huyết tương.

- Chỉ dùng với dạng động kinh mà thuốc khác không đáp ứng.

- Liều dùng: 300mg x 3 lần/ngày.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>c) Methyl hoá tạo trimethadion (15):</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>2.5. Cỏc dn chất acyl-carbamid:</b></i>

<small>- Các barbiturat và hydantoin đều là dẫn chất vòng của carbamid. </small>

<small>- Năm 1948 Spielman đã kiểm tra tác dụng của hơn 50 acyl-carbamid, kết quả thu được hai hợp chất có tác dụng chữa động kinh:</small>

<b><small>- Phenacetyl-carbamid (29).</small></b>

<b><small>- 2-phenyl-butyryl-carbamid (31). </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b><small>Phenacemid (29):</small></b></i>

<small>- Biệt dược: Epiclase, Neophedan, Phenuron.</small>

<i><small>- Tên khoa học: N-(Aminocarbonyl)benzenacetamid</small></i>

<small>- Tính chất: Bột kết tinh trắng, khơng mùi. Rất khó tan trong nước, alcol, ether, cloroform. </small>

<small>- Công dụng: Dùng điều trị các thể động kinh cục bộ phức tạp. Độc tính cao nên chỉ dùng cho người bệnh không đáp ứng với các thuốc khác.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>2.6. Các dẫn chất khác:</b>

<i><b>2.6.1. Dẫn chất của acid carboxylic: </b></i>

- 1941 Putnam và Merritt nhận thấy một số dẫn chất của acid carboxylic có tác dụng chống co giật

(acetyl-acetic, diphenyl-acetic, tartric).

- 1963 phát hiện tác dụng chống động kinh của Acid 2-propyl-valeric (acid valproic). Muối Na của nó có biệt d<i><b>ược là Colvulex, Deparkin (32).</b></i>

- Một số amid của acid carboxylic đã sử dụng điều trị:

<b>- Beclamid (N-benzyl-3-clor-propion-amid) (33) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><b><small>Natri valproat (32)</small></b></i>

<small>-Biệt dược: Colvulex, Depacon (Abbott), Epilim (Sanofi-Aventis), Depakin (Sanofi-Synthelabo).</small>

<small>-</small> <i><small>Tên khoa học: Natri 2-propyl-pentanoat.</small></i>

<small>-Tính chất: </small>

<small>-Bột tinh thể màu trắng, khơng mùi, hút ẩm. </small>

<small>-Rất dễ tan trong nước (1g/0,4 ml). Tan tốt trong ethanol và methanol.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>- Công dụng: </small>

<small>Thuốc được chỉ định cho cơn động kinh co giật toàn bộ, động kinh cục bộ, cơn mất trương lực...</small>

<small>- Dạng thuốc:</small>

<small>Nang mềm 250 mg; viên bao tan trong ruột 150 mg, 200 mg, 300 mg, 500 mg; siro 250 mg/5 ml (lọ 50 ml).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b><small>- Năm 1959, hai sulfonamid là fluoreson (36) và sulthiamin (37) đ</small></b><small>ợc đa vào điều trị:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b>2.6.3. DÉn chÊt dibenzoazepin:</b></i>

<b>Carbamazepin (38):</b>

- BiƯt d<i>ưỵc: Tegretol, Biston, Stazepin, Telesmin..</i>

- <i>Tên khoa học: 5H-Dibenz[b,f]azepin-5-carboxamidhoặc 5-carbamoyl-5H-dibenz[b,f]azepin.</i>

<small>CONH</small><sub>2</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>- Tính chất: </b>

Tan trong alcol, aceton, propylen glycol, hầu như không tan trong nước.

<b>- Công dụng: </b>

- Dùng điều trị động kinh cục bộ có triệu chứng phức tạp, động kinh lớn (co giật cứng toàn bộ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i><b>2.6.4. DÉn chÊt Gamma-aminobutyric acid </b></i>

</div>

×