Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Bài giảng thuốc chống độc GV trần ngọc châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.7 KB, 37 trang )

Một chất có thể thành
chất độc trong những
điều kiện nhất đònh:
NGUYÊN NHÂN NGỘ ĐỘC
- Do nghề nghiệp
-
Ô
nhiễm
môi
trường
-
Ô
nhiễm
môi
trường
- Do sử dụng thuốc
- Do thức ăn
Ngộ
độc
thuốc
nhầm
lẫn
Ngộ độc thuốc thường là do nhầm lẫn khi sử dụng
(sai liều, sai thuốc,…) hoặc do cố ý (đầu độc, tự vẫn):
- Nhẫm lẫn: thường được phát hiện sớm, nhanh
chóng tìm được nguyên nhân, xử lý thường chính xác,
kòp thời do vậy khả năng cứu chữa, giải độc tốt.
-


đầu
độc
,
thường
khó
phát
hiện
sớm
,
khó
điều
tra
-

đầu
độc
,
thường
khó
phát
hiện
sớm
,
khó
điều
tra
nguyên nhân ngộ độc, và thường liều dùng khá cao,
việc xử lý cứu chữa sẽ kém hiệu quả.
CÁC PHƯƠNG PHÁP LOẠI TRỪ CHẤT ĐỘC

Lọai chất độc qua đường tiêu hóa
Gây nôn
Apomorphin (tiêm dưới da)
Ipeca (uống)
Các biện pháp khác: ngốy họng gây nơn…
Rửa dạ dày (3 giờ đầu sau khi ngộ độc)
Bằng nước ấm,
Dung dòch thuốc tím (KMnO
4
, dung dòch 1/1000)
Thụt tháo
Rửa đại tràng : dd NaCl 0,9%
Lọai chất độc qua đường tiểu
Dùng
thuốc
lợi
tiểu
Dùng thuốc lợi tiểu
Lợi tiểu thẩm thấu: manitol 25%, glucose (10,
30%), dung dòch Ringer lactat.
Không được dùng đối với người suy thận nặng,
suy
tim
,
phù
phổi
cấp
,
huyết
áp

cao
,
trụy
tim
suy
tim
,
phù
phổi
cấp
,
huyết
áp
cao
,
trụy
tim
mạch nặng.
Lọai chất độc qua đường tiểu
Kiềm hóa nước tiểu bằng
Trường hợp ngộ độ nhẹ các thuốc acid yếu:
salicylat, barbiturat…
Thường
dùng
NaHCO
3
,
hoặc
methylamin
.

Thường
dùng
NaHCO
3
,
hoặc
methylamin
.
Lọai chất độc qua đường tiểu
Acid hóa nước tiểu
Tăng thải trừ các thuốc và độc chất có tính base
yếu: cloroquin, imipramin….
Amonium
clorid
thường
được
dùng
cho
mục
đích
Amonium
clorid
thường
được
dùng
cho
mục
đích
này.
THUỐC

CHỮA
NGỘ
ĐỘC
THUỐC CHỮA NGỘ ĐỘC
(THUỐC CHỐNG ĐỘC VÀ GIẢI ĐỘC)
Thuốc có tác dụng làm mất hiệu lực
của các thuốc khác (bò ngộ độc)
hay chất độc đã đưa vào cơ thể
- Rất ít thuốc giải độc đặc hiệu.
- Rất ít phác đồ điều trò đặc hiệu cho các trường
hợp ngộ độc.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CHUNG CỦA THUỐC
CHỐNG ĐỘC
- Đối kháng sinh lý, làm giảm tác dụng hại của chất độc.
- Trung hòa chất gây độc.
-
Tạo phức với chất độc thành chất không độc

được thải
-
Tạo phức với chất độc thành chất không độc

được thải
trừ ra ngoài.
- Làm giảm độc tính của chất độc bằng cách hấp phụ.
I. HAÁP PHUÏ CHAÁT ÑOÄC
THAN HOAÏT
II. TẠO PHỨC VỚI CHẤT ĐỘC THÀNH CHẤT KHƠNG ĐỘC
DÙNG TÁC NHÂN CHELAT HÓA
Dimercaprol (BAL- British anti –Lewisite): giải

độc chống lại arsen hữu cơ.
Na
2
Ca EDTA
:
điều trò ngộ độc chì
.
Na
2
Ca EDTA
:
điều trò ngộ độc chì
.
-Dùng để giải độc trong ngộ độc KL nặng.
- Chelat hóa là sự tạo phức của một ion KL với
những phân tử mà những phân tử nầy mang
Tác nhân chelat hóa
- DIMERCAPROL
- Na
2
Ca EDTA
những phân tử mà những phân tử nầy mang
nhiều vò trí kết hợp với ion KL nầy
- Những tác nhân chelat hóa thường không độc,
thải trừ ra khỏi cơ thể chủ yếu qua thận.
DIMERCAPROL
(BAL- British anti-Lewisite)
- Chất lỏng, bò phân hủy
nhanh chóng.
- Trung hòa chất độc kim loại

nặng.
nặng.
- Tiêm bắp sâu
- Dùng cẩn thận ở bệnh nhân
cao huyết áp và suy thận
DIMERCAPROL
(BAL- British anti-Lewisite)
Nhóm SH tương tranh với SH nội
sinh của protein (VD enzym*) để
kết hợp với những KL…
Sự chelat hóa tạo bởi dimercaprol
sẽ ức chế hoặc làm nghòch đảo sự
sẽ ức chế hoặc làm nghòch đảo sự
ức chế enzym chứa SH gây bởi KL
* Các h/c Arsen tác dụng lên nhóm –SH của
men và phá vỡ q trình phosphoryl-oxy hóa.
Ca/Na
-
EDTA
Được dùng để điều trò ngộ độc chì (chì tác
dụng lên hệ men của cơ thể).
Sử dụng bằng đường tiêm (tiêm truyền tónh
mạch sau khi pha vào NaCl 0,9% hoặc
glucose 5%).
glucose 5%).
Do bởi ái lực gắn kết cao của nó những ion
Pb
2+
sẽ thay thế Ca
2+

. Những phức chứa Pb
2+
sau đó sẽ được thải qua thận.
Độc tính trên thận là đáng kể nhất.
Sửù taùo phửực chelat vụựi ion Pb2+ bụỷi EDTA
III.1. Thuốc chữa ngộ độc cyanid (CN
-
)
CN
ái
lực
cao
đối
với
Fe


vậy
làm
ngừng
việc
CN
-
ái lực cao đối với Fe
3+
và vì vậy làm ngừng việc
sử dụng oxygen ở tế bào thông qua mitodrondrial
cytochrome oxidase của chuỗi hô hấp.
III. TRUNG HỊA CHẤT GÂY ĐỘC
Sự ngộ độc mô do thiếu oxy (histotoxic hypoxia) xảy

ra trong khi hồng cầu vẫn còn đầy oxy
Ngoọ ủoọc cyanid vaứ caực chaỏt giaỷi ủoọc
GLUTHYLEN: Xanh methylen / Glucose 5%
- Làm giảm lượng methemoglobin
Tuy nhiên ở liều lớn có thể tạo methemoglobin
-
Tuy nhiên ở liều lớn có thể tạo methemoglobin
cho nên có thể dùng điều trò ngộ độc CN
-
Nên phối hợp với vitamin B12 để có
được hiệu quả cao
GLUTHYLEN: Xanh methylen / Glucose 5%
III.2 THUOC TRề NGO ẹOC CAC CHAT TAẽO METHEMOGLOBIN
Hemoglobin: huyết sắc tố/ hồng cầu.

×