Tải bản đầy đủ (.pptx) (42 trang)

Slide bảo vệ luận văn thạc sĩ nhãn khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 42 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MÔ BỆNH HỌC U NGUYÊN BÀO VÕNG MẠC </b>

<b>TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG </b>

Người thực hiện: HV Bùi Ngọc Dung

Cán bộ hướng dẫn: TS. Hoàng Anh Tuấn TS. Phạm Thị Minh Châu

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

• UNBVM: khối u nội nhãn ác tính nguyên phát thường gặp nhất ở TE. • U phát triển nhanh gây tử vong cho BN nếu không được ĐT.

• Tỉ lệ sống và bảo tồn nhãn cầu ngày càng nâng cao nhờ tiến bộ KHKT.

• Tuy nhiên những TH khối u lớn, có biến chứng, ĐT bảo tồn thất bại: PT cắt bỏ nhãn cầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>ĐẶT VẤN ĐỀ</b>

Vì vậy, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:

<i><b>“Đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học u nguyên bào võng mạc tại Bệnh viện Mắt Trung ương”</b></i>

1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học các mắt u nguyên bào võng mạc.

2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của u nguyên bào võng mạc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

• Là khối u nội nhãn ác tính NP thường gặp nhất ở trẻ em. • Tỷ lệ mắc: 1/20000 đến 1/15000 trẻ sinh sống.

• Bệnh chủ yếu gặp ở trẻ dưới 5 tuổi.

• Thể 1 mắt: 61-75%; Thể 2 mắt: 25-39%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Dimaras (2012): chẩn đoán lâm sàng UNBVM • Triệu chứng lâm sàng

<b>• Siêu âm: h/a khối tổ chức đặc xuất phát từ VM, có h/a canxi hóa</b>

• MRI có tiêm thuốc cản quang: khối tổ chức đặc có tăng tín hiệu trên T1, giảm tín hiệu trên T2

<b>TỔNG QUAN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Điều trị tại khối u</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b><small>Dấu hiệuMức độ xâm nhập</small></b>

<i><b><small>- Xâm nhập 1 phần chiều dày*- Xâm nhập toàn bộ chiều dày*</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

giống mơ não.Wintersteiner, Homer Wright, hình bó hoa.

<b>• Hướng phát triển: nội, ngoại, hỗn hợp.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Một số yếu tố liên quan đặc điểm LS & MBH

• Tuổi phát hiện bệnh: yếu tố MBH nguy cơ cao xuất hiện nhiều hơn ở những trẻ > 24 tháng (Sari - 2021)

• Triệu chứng LS: yếu tố MBH nguy cơ cao tăng ở những mắt có TNA, lồi mắt trâu (Nausheen 2022)

• Kích thước u: ĐK u >15mm làm tăng tỷ lệ mắc yếu tố MBH nguy cơ cao (Chantada 2004) • Hóa trị liệu trước PT: Alkatan (2020): nguy cơ xâm nhập TTK sau lá sàng thấp hơn đáng kể

ở nhóm mắt ĐT hóa chất trước PT.

<b>TỔNG QUAN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

từ 4/2023 - 2/2024.

<b>Tiêu chuẩn lựa chọn </b>

• BN được CĐ xác định UNBVM trên LS, siêu âm B và MRI hốc mắt - sọ não. • BN được chẩn đốn xác định về mặt mơ bệnh học là UNBVM.

<b>Tiêu chuẩn loại trừ</b>

• Gia đình khơng đồng ý tham gia nghiên cứu.

• Kết quả GPB khơng đầy đủ các chỉ số nghiên cứu do khối u hoại tử quá rộng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

• Địa điểm nghiên cứu: Khoa Mắt Trẻ em và Khoa Xét nghiệm - BV Mắt TƯ. • Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mơ tả cắt ngang.

• Cỡ mẫu nghiên cứu: chọn cỡ mẫu thuận tiện.• Nghiên cứu trên 30 mắt của 30 BN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Công cụ nghiên cứu

1. Mẫu bệnh án nghiên cứu

2. Phương tiện sử dụng trong thăm khám: – Bảng hình đo TL trẻ em

– SHV đèn khe

– Máy soi đáy mắt trực tiếp/ gián tiếp; Kính Volk 90D, 20D – Bộ dụng cụ khám mê

3. Phiếu kết quả xét nghiệm GPB

4. Máy vi tính, phần mềm thu thập và xử lý số liệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Đặc điểm lâm sàngĐặc điểm MBH<sup>Một số yếu tố liên quan đến </sup><sub>đặc điểm LS&MB</sub></b> • Hoại tử, canxi hóa

• Liên quan giữa đặc điểm

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

Xử lý số liệu

• Thu thập và xử lý số liệu trên phần mềm SPSS 20. • Các thuật tốn được sử dụng:

+ Chi-square test/ Fisher’s Exact test: so sánh 2 tỷ lệ. + T-test: So sánh 2 giá trị trung bình.

+ Hồi quy logistic: Phân tích sự tương quan giữa các biến định tính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Đạo đức trong nghiên cứu

• Đề tài NC được thơng qua hội đồng xét duyệt của trường Đại Học Y Dược - ĐHQGHN. Nghiên cứu được BV Mắt trung ương chấp thuận.

• Mọi thơng tin về bệnh nhân và hồ sơ bệnh án hồn tồn được giữ bí mật và chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Điều trị hóa chất tiền phẫuĐiều trị hóa chất bảo tồn</small>

P.T.Văn (2016): khơng áp dụng điều trị HC tiền phẫu

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Bảng 3.1. Đặc điểm về giới tính và nhóm tuổi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Fabian (2020) trên 153 quốc gia: QG thu nhập TB & cao: ánh ĐT trắng

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Vũ Thị Châu (VN-2017) & Nausheen (Pakistan-2022): các mắt cắt bỏ không có ĐT hóa chất trước PT

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Dial (Sénégal - 2019): kích thước u trung bình 38mm, tỷ lệ u xuất ngoại là 30%

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Biểu đồ 3.4. Hướng phát triển u</b>

Ngô Văn Lăng (2019): U phát triển theo kiểu hỗn hợp 66,8%; Khơng biệt hóa 31,6; Biệt hóa 68,4%

<small>33.3; 33.30%</small>

<small>46.7; 46.70%10; 10.00%</small>

<small>10; 10.00%</small>

<small>Khơng biệt hóaBiệt hóa caoBiệt hóa vừa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>XN tồn bộ chiều dày</small>

Eagle (2009): 16,5% xâm nhập hắc mạc Nausheen (2022): 7,4% xâm nhập củng mạc

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>P.T.Văn (2016)V.T.Châu (2017)N.V.Lăng (2019)B.N.Dung (2024)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Yếu tố MBH nguy cơ caon (%)</b>

P.T.Văn (2016) hồi cứu số liệu 2003-2013: 67,4% số mắt xuất hiện yếu tố MBH nguy cơ cao; trong đó 65,1% có từ 2 yếu tố MBH nguy cơ cao trở lên

<b><small>7/11 BN (63,6%): 1 yếu tố MBH NCC; 4/11 BN (36,4%): ≥ 2 yếu tố </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Sari (Indonesia-2021): trẻ được chẩn đoán UNBVM khi > 24 tháng tuổi có nhiều nguy cơ mắc yếu tố MBH nguy cơ cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Bảng 3.9. Liên quan giữa giới và một số đặc điểm MBH </b>

Nausheen (Pakistan-2022): khơng có liên quan giữa giới và yếu tố MBH nguy cơ cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Atwine (Uganda-2023): không ghi nhận phát tán u DK hay BVM là yếu tố có giá trị dự đoán khả

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Bảng 3.13. Mối liên quan giữa ĐT hóa chất trước PT và phát tán u DK</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b><small>Bảng 3.16. Mối liên quan giữa ĐT hóa chất trước PT và các </small></b>

<b><small>đặc điểm xâm nhập</small><sup>Bảng 3.17. Mối liên quan giữa ĐT hóa chất trước PT </sup><sub>và yếu tố MBH nguy cơ cao</sub></b>

Alkatan (Saudi Arabia- 2020) trên 106 mắt bị cắt bỏ do UNBVM trong 5 năm: nguy cơ u xâm nhập TTK sau lá sàng & xâm nhập hắc mạc thành đám thấp hơn đáng kể ở nhóm mắt điều trị hóa chất trước PT.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Bảng 3.20. Mối liên quan giữa kích thước u với yếu tố MBH nguy cơ cao</b>

Chantada (Mỹ-2004) và Yan (TQ-2013): tỷ lệ yếu tố mơ bệnh học nguy cơ cao có xu hướng tăng những mắt có kích thước u từ 15mm trở lên

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Alkatan (Saudi Arabia-2020): sự kém biệt hóa u làm tăng gấp đơi nguy cơ xâm

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>1. Đặc điểm lâm sàng và mơ bệnh học</b>

-Tuổi trung bình: 33,0 ± 18,7 tháng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

-Tuổi và giới không liên quan đến độ mô học và yếu tố MBH nguy cơ cao.

Phát tán u dịch kính và bong võng mạc không liên quan đến đặc điểm xâm nhập u và yếu tố mô bệnh học nguy cơ cao.

-Điều trị hóa chất trước PT làm giảm nguy cơ phát tán u DK.

-Điều trị hóa chất trước PT khơng có mối liên quan tới đặc điểm xâm nhập u và yếu tố MBH nguy cơ cao.

chất trước PT.

xâm nhập BPT nói riêng.

-U khơng biệt hóa có liên quan tới sự tăng tỷ lệ xâm nhập của u vào HM.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>KIẾN NGHỊ</b>

Tăng cường tuyên truyền về UNBVM

Phổ biến kiến thức về UNBVM qua nhiều hình thức và phương tiện.

Tiếp tục NC với thời gian lâu hơn, cỡ mẫu lớn hơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

Khối UNBVM lớn nằm sát mặt sau thể thủy tinh

Tế bào u xâm nhập tiền phòng, mống mắt, thể mi – Nhuộm HE x 40

</div>

×