Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 42 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>Dấu hiệuMức độ xâm nhập</small></b>
<i><b><small>- Xâm nhập 1 phần chiều dày*- Xâm nhập toàn bộ chiều dày*</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Một số yếu tố liên quan đặc điểm LS & MBH
• Tuổi phát hiện bệnh: yếu tố MBH nguy cơ cao xuất hiện nhiều hơn ở những trẻ > 24 tháng (Sari - 2021)
• Triệu chứng LS: yếu tố MBH nguy cơ cao tăng ở những mắt có TNA, lồi mắt trâu (Nausheen 2022)
• Kích thước u: ĐK u >15mm làm tăng tỷ lệ mắc yếu tố MBH nguy cơ cao (Chantada 2004) • Hóa trị liệu trước PT: Alkatan (2020): nguy cơ xâm nhập TTK sau lá sàng thấp hơn đáng kể
ở nhóm mắt ĐT hóa chất trước PT.
từ 4/2023 - 2/2024.
<b>Tiêu chuẩn lựa chọn </b>
• BN được CĐ xác định UNBVM trên LS, siêu âm B và MRI hốc mắt - sọ não. • BN được chẩn đốn xác định về mặt mơ bệnh học là UNBVM.
<b>Tiêu chuẩn loại trừ</b>
• Gia đình khơng đồng ý tham gia nghiên cứu.
• Kết quả GPB khơng đầy đủ các chỉ số nghiên cứu do khối u hoại tử quá rộng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Công cụ nghiên cứu
1. Mẫu bệnh án nghiên cứu
2. Phương tiện sử dụng trong thăm khám: – Bảng hình đo TL trẻ em
– SHV đèn khe
– Máy soi đáy mắt trực tiếp/ gián tiếp; Kính Volk 90D, 20D – Bộ dụng cụ khám mê
3. Phiếu kết quả xét nghiệm GPB
4. Máy vi tính, phần mềm thu thập và xử lý số liệu
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Điều trị hóa chất tiền phẫuĐiều trị hóa chất bảo tồn</small>
P.T.Văn (2016): khơng áp dụng điều trị HC tiền phẫu
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Fabian (2020) trên 153 quốc gia: QG thu nhập TB & cao: ánh ĐT trắng
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Vũ Thị Châu (VN-2017) & Nausheen (Pakistan-2022): các mắt cắt bỏ không có ĐT hóa chất trước PT
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Dial (Sénégal - 2019): kích thước u trung bình 38mm, tỷ lệ u xuất ngoại là 30%
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Ngô Văn Lăng (2019): U phát triển theo kiểu hỗn hợp 66,8%; Khơng biệt hóa 31,6; Biệt hóa 68,4%
<small>33.3; 33.30%</small>
<small>46.7; 46.70%10; 10.00%</small>
<small>10; 10.00%</small>
<small>Khơng biệt hóaBiệt hóa caoBiệt hóa vừa</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>XN tồn bộ chiều dày</small>
Eagle (2009): 16,5% xâm nhập hắc mạc Nausheen (2022): 7,4% xâm nhập củng mạc
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>P.T.Văn (2016)V.T.Châu (2017)N.V.Lăng (2019)B.N.Dung (2024)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>Yếu tố MBH nguy cơ caon (%)</b>
P.T.Văn (2016) hồi cứu số liệu 2003-2013: 67,4% số mắt xuất hiện yếu tố MBH nguy cơ cao; trong đó 65,1% có từ 2 yếu tố MBH nguy cơ cao trở lên
<b><small>7/11 BN (63,6%): 1 yếu tố MBH NCC; 4/11 BN (36,4%): ≥ 2 yếu tố </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Sari (Indonesia-2021): trẻ được chẩn đoán UNBVM khi > 24 tháng tuổi có nhiều nguy cơ mắc yếu tố MBH nguy cơ cao.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>Bảng 3.9. Liên quan giữa giới và một số đặc điểm MBH </b>
Nausheen (Pakistan-2022): khơng có liên quan giữa giới và yếu tố MBH nguy cơ cao
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Atwine (Uganda-2023): không ghi nhận phát tán u DK hay BVM là yếu tố có giá trị dự đoán khả
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b><small>Bảng 3.16. Mối liên quan giữa ĐT hóa chất trước PT và các </small></b>
<b><small>đặc điểm xâm nhập</small><sup>Bảng 3.17. Mối liên quan giữa ĐT hóa chất trước PT </sup><sub>và yếu tố MBH nguy cơ cao</sub></b>
Alkatan (Saudi Arabia- 2020) trên 106 mắt bị cắt bỏ do UNBVM trong 5 năm: nguy cơ u xâm nhập TTK sau lá sàng & xâm nhập hắc mạc thành đám thấp hơn đáng kể ở nhóm mắt điều trị hóa chất trước PT.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Chantada (Mỹ-2004) và Yan (TQ-2013): tỷ lệ yếu tố mơ bệnh học nguy cơ cao có xu hướng tăng những mắt có kích thước u từ 15mm trở lên
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Alkatan (Saudi Arabia-2020): sự kém biệt hóa u làm tăng gấp đơi nguy cơ xâm
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Khối UNBVM lớn nằm sát mặt sau thể thủy tinh
Tế bào u xâm nhập tiền phòng, mống mắt, thể mi – Nhuộm HE x 40
</div>