Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Bài tập chương 2 + 4 nga docx (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.32 KB, 25 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BÀI TẬP CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN</b>

<b>Câu 1: </b>

Ngày 08/12/2017, tại ngân hàng HB có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

Yêu c u: X lý các nghi p v phát sinh t i ngân hàng HB khi khách hàng đ nệp vụ phát sinh tại ngân hàng HB khi khách hàng đến ụ phát sinh tại ngân hàng HB khi khách hàng đến ại ngân hàng HB khi khách hàng đến ến giao d ch nh n ti n t i ngân hàng bi t:ịch nhận tiền tại ngân hàng biết: ận tiền tại ngân hàng biết: ền tại ngân hàng biết: ại ngân hàng HB khi khách hàng đến ến

Ø 01/03/ 2017

+ Lãi suất không kỳ hạn : 1%/năm

+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng : 7%/năm + Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 4 tháng : 7,2%/năm + Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng : 7,5%/năm Ø 01/05/ 2017

+ Lãi suất không kỳ hạn : 1%/năm

+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng : 7,5%/năm + Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 4 tháng : 7,8%/năm + Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng : 8 %/năm Ø 01/10/ 2017

+ Lãi suất không kỳ hạn : 1%/năm

+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng : 6%/năm + Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 4 tháng : 6,5%/năm + Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng : 7 %/năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>-</b>

Nếu đến hạn thanh tốn khách hàng khơng đến nhận tiền gửi tiết kiệm và lãi, ngân hàng HB tự động lãi nhập vốn và tái tục kỳ hạn tiếp theo.

<b>Bài 2</b>

Ngày 05/06/2017, tại ngân hàng HB có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

hạn 3 tháng ( 01/03/2017 – 01/06/2017)

hạn 4 tháng ( 05/10/2016 – 05/02/2017)

hạn hối phiếu 14/04/2017-14/07/2017) yêu cầu ngân hàng chiết khấu. Ngân hàng đồng ý chiết khấu ngay trong ngày với lãi suất chiết khấu 14%/năm và phí chiết khấu 0,5%/ mệnh giá.

Yêu c u: X lý các nghi p v phát sinh t i ngân hàng HB khi khách hàng đ nệp vụ phát sinh tại ngân hàng HB khi khách hàng đến ụ phát sinh tại ngân hàng HB khi khách hàng đến ại ngân hàng HB khi khách hàng đến ến giao d ch nh n ti n t i ngân hàng bi t:ịch nhận tiền tại ngân hàng biết: ận tiền tại ngân hàng biết: ền tại ngân hàng biết: ại ngân hàng HB khi khách hàng đến ến

hàng HB tự động lãi nhập vốn và tái tục kỳ hạn tiếp theo.

<b>Bài 3.1</b>

<b>Tình hình giao dịch tài khoản của cty A trong tháng 11/20xx tại ngân hàngACB như sau</b>

<b>-</b>

<b>Ngày 1/11 mở tài khoản số dư 30 trđ –7 ngày</b>

<b>-</b>

<b>Ngày 08/11 nộp tiền mặt : 150 trđ—SD= 180- 7 ngày</b>

<b>-</b>

<b>Ngày 15/11 Uỷ nhiệm chi thanh toán tiền mua hàng 80 trđ -SD=100-8 ngày</b>

<b>-</b>

<b>Ngày 23/11 rút tiền 23 trđ -SD 77-2 ngày</b>

<b>-</b>

<b>Ngày 25/11 chi trả lương 15trđ -SD 62 – 5 ngày</b>

<b>-</b>

<b>Ngày 30/11 trả lãi</b>

<b>-</b>

<b>Biết lãi suất khơng kỳ hạn 0,5%/năm. Tính lãi tháng 11/20xx biết ngân hàngtrả lãi vào cuối tháng. Cơ sở tính lãi 365 ngày /năm</b>

<b>Bài 3</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Thông tin về tài khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng X như sau: - Ngày gửi tiền 09/12/2017.

- Số tiền gửi: 150.000.000 đồng.

- Kỳ hạn: 4 tháng, lãi suất: 8 %/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Yêu cầu:

1. Xác định số tiền thanh toán cho khách hàng vào thời điểm sổ tiết kiệm đáo hạn?

2. Giả sử ngày 20/06/2018 khách hàng đến rút tiền thì giá trị mà ngân hàng thanh toán cho khách hàng vào thời điểm này?

3. Giả sử ngày 09/08/2018 khách hàng đến rút tiền. Xác định số tiền khách hàng sẽ nhận được vào thời điểm này?

Biết:

ngân hàng công bố lãi suất kỳ hạn 3 tháng là 7,5%/năm, lãi suất kỳ hạn 4 tháng là 7,8 %/năm, lãi suất kỳ hạn 12 tháng là 7 %/năm.

X tự động lãi nhập vốn và tái tục kỳ hạn tiếp theo.

<b>Bài 4</b>

<b>Tường Vy là sinh viên trường RMIT. Ngày 20.8.2018, gia đình gưỉ cho Vy 50triệu đồng vào</b>

TK TGGD của bạn tại ANZ CN Đồng Khởi để chuẩn bị cho năm học mới. Trong tháng 8 và 9, tài khoản của bạn Vy có thêm các giao dịch như sau:

Giả sử bạn là nhân viên phụ trách tài khoản của Vy, hãy:

1. Lập bảng kê tính lãi tháng 8 và 9 cho sổ tiền gửi của KH này nếu NH trả lãi suất 0.72%/tháng cho loại tiền gửi này.

2. Lập bảng sao kê tài khoản đến ngày 30/9/2018.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Bài 5</b>

Một khách hàng gửi tiết kiệm 800 triệu đồng kỳ hạn 9 tháng, từ ngày 01/03/2017 đến ngày 01/12/2017 với lãi suất 6,5%/năm. Tuy nhiên đến ngày 12/10/2017, khách hàng trên lại có nhu cầu sử dụng 815 triệu đồng. Hỏi khách hàng trên nên làm gì? Vì sao?

Biết rằng lãi suất tiền gửi thanh toán là 1%/năm; nếu rút trước hạn khách

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Bài 7</b>

Thông tin về tài khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng A tại Ngân hàng X như sau: - Ngày gửi tiền 15/3/N.

- Số tiền gửi: 500.000.000 đồng.

- Kỳ hạn: 6 tháng, lãi suất: 6,2 %, lĩnh lãi cuối kỳ. Yêu cầu:

a. Xác định số tiền thanh toán cho khách hàng vào thời điểm sổ tiết kiệm đáo hạn? b. Giả sử ngày 10/07/N khách hàng đến ngân hàng yêu cầu rút tiền trước hạn và

được ngân hàng chấp nhận thì giá trị mà ngân hàng thanh toán cho khách hàng vào thời điểm này?

c. Giả sử ngày 24/01/N+1 khách hàng đến rút tiền. Xác định số tiền khách hàng sẽ nhận được vào thời điểm này?

d. Giả sử ngày 15/03/N+1 khách hàng mới đến rút tiền, xác định số tiền khách hàng sẽ nhận được vào thời điểm này.

Thông tin bổ sung:

lãi cuối kỳ 6%

<b>Bài 8</b>

Ơng Tiến là một cán bộ về hưu, ơng có số tiền 500tr đồng. Ơng có ý định gửi tiết kiệm tại một ngân hàng thương mại trong thời gian 6 tháng. Dựa vào thông tin ngân hàng công bố, bạn hãy giúp ông ấy chọn phương án gửi tiền nào dưới đây:

<b>Bài 9</b>

Ngày 1/3 bà Mai gửi 1 tỷ đồng tiền gửi tiết kiệm 6 tháng tại ngân hàng thương mại cố phần Việt Á, lãi suất 6%/năm. Ngày 1/6 gia đình bà cần 800 tr đồng, bà đến ngân hàng xin rút 800 tr đồng từ sổ tiết kiệm 1 tỷ đồng bà đã gửi. Ngân hàng chấp nhận cho bà rút một phần tiền gửi trước hạn nhưng bà chỉ được hưởng lãi suất 0.5%/năm bằng lãi suất

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

tiền gửi không kỳ hạn vào thời điểm bà gửi tiền. Bà Mai xem xét đến phương án 2 là cầm cố sổ tiết kiệm để vay ngân hàng 800 tr đồng trong vòng 3 tháng. Theo quy định ngân hàng sẽ cho vay cầm cố sổ tiết kiệm mở tại chính ngân hàng mình với tỷ lệ 90% số tiền gửi. Lãi suất cho vay 0,8%/tháng. Giả sử bỏ qua sự khác biệt về giá trị tiền theo thời gian và ngân hàng tính lãi theo phương pháp lãi đơn, anh chị hãy tính tốn và trả lời các câu

c. Ngày 15/05 bà Mai cần 800 triệu đồng thì bà có nên rút tiền trước hạn khơng? Vì sao? d. Nếu ngày 1/6 bà Mai chỉ cần 400 triệu đồng thì bà nên quyết định rút tiền trước hạn hay

cầm cố sổ tiết kiệm vay 400 tr đồng?

<b>Bài 10</b>

Ông Nam mang đến Ngân hàng thương mại Đông Á một sổ tiết kiệm thuộc sở hữu của ơng do chính ngân hàng này phát hành có mệnh giá 100 tr đồng, thời hạn 12 tháng, lãi suất 5,5%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Hiện tại ông Nam rất cần tiền nhưng sổ tiết kiệm còn 3 tháng nữa mới đáo hạn. Nếu rút tiền trước hạn, ông sẽ bị ngân hàng áp dụng lãi suất khơng kỳ hạn 2%/năm. Ơng Nam cũng biết được là ngân hàng có chính sách cho vay cầm cố sổ tiết kiệm do chính ngân hàng phát hành với lãi suất hiện tại là 10,8%/năm. Yêu cầu:

1. Nếu ông Nam yêu cầu tư vấn, là nhân viên phụ trách, anh chị sẽ khuyên khách hàng nên rút trước hạn hay cầm cố sổ tiết kiệm để vay.

2. Nếu khách hàng cầm cố sổ tiết kiệm để vay thì ngân hàng có thể cho vay tối đa bao nhiêu để không bị rủi ro khi khách hàng không trả được nợ

<b>Bài 11</b>

Một khách hàng có tài khoản tiền gửi kỳ hạn 1 tháng từ ngày 15/01/N đến ngày 15/02/N, số tiền 10000 tr đồng, lãi suất 6%/năm. Tính lãi suất của khách hàng đến xin rút tiền biết theo quy định của ngân hàng số ngày thưc gửi của khách hàng bằng 2/3 so với kỳ hạn trong hợp đồng thì được hưởng 80% lãi suất, nếu dưới 2/3 thì

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

hưởng lãi suất không kỳ hạn 1%/năm. Giả sử ngày 10/02/N khách hàng đến đề nghị rút tiền:

a. Xác định mức lãi suất khách hàng được hưởng b. Xác định số tiền khách hàng nhận được?

<b>Bài 12</b>

Tình hình tài khoản tiền gửi thanh tốn của công ty Minh Anh tháng 5/N tại ngân hàng X như sau: (triệu đồng)

1/5/N: Số dư: 500

5/5/N: Nộp tiền mặt vào ngân hàng: 200

8/5/N: Ủy nhiệm chi thanh toán tiền mua nguyên liệu: 300 11/5/N: Doanh thu báo có: 300

17/5/N: Rút tiền mặt: 100 20/5/N: Nộp thuế: 50

23/5/N: Nhận doanh thu bán hàng: 300

28/5/N: NH X ghi nợ tài khoản tiền gửi thanh toán thu nợ vay : 100

Yêu cầu: Tính lãi tiền gửi thanh tốn trên tài khoản của công ty Minh Anh. Biết rằng lãi tiền gửi thanh tốn là 1%/năm. Ngân hàng tính lãi vào ngày 25 hàng tháng

<b>Bài tập chương 4</b>

<b>Phần cho vay bổ sung vốn lưu độngBài 1</b>

Doanh nghiệp Lan Anh vay ngân hàng ABC một khoản tiền 200 triệu đồng với thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng. Kế hoạch giải ngân và thu hồi nợ gốc được hai bên thống nhất như sau:

- Ngày 15/3 giải ngân 80 triệu đồng - Ngày 20/4 giải ngân 90 triệu đồng - Ngày13/5 giải ngân 30 triệu đồng - Ngày 25/7 trả nợ gốc 50 triệu đồng - Ngày 20/8 trả nợ gốc 70 triệu đồng - Số nợ gốc còn lại trả khi đáo hạn

<b>Yêu cầu: Tính số tiền lãi khách hàng trên phải trả vào các thời điểm trả nợ gốc theo</b>

dư nợ thực tế ?

<b>Bài 2</b>

Một doanh nghiệp vay ngân hàng thương mại 500 triệu đồng, với thời hạn 6 tháng (từ 18/3/N đến 18/9/N). Ngân hàng cấp tiền vay cho doanh nghiệp một lần vào 18/3/N.

Lãi được tính và trả cùng với nợ gốc phải trả vào hai thời điểm: ngày 15/7/N và ngày 18/9/N. Lãi suất cho vay 1%/tháng.

Lịch trả nợ gốc như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Ngày 15/7/N trả số tiền: 200 triệu đồng. Ngày 18/9/N trả số tiền: 300 triệu đồng.

<b>Yêu cầu:</b>

1. Tính số tiền lãi mà doanh nghiệp vay phải trả?

2. Nếu số tiền 200 triệu đồng doanh nghiệp vay trả vào ngày 15/7/N bao gồm cả gốc và lãi tiền vay, xác định số tiền doanh nghiệp vay phải trả vào ngày 18/9/N?

<b>Bài 3</b>

Ngân hàng A đang theo dõi hợp đồng tín dụng của một khách hàng với những thông tin như sau:

Cho vay 170 triệu đồng, lãi suất 12%/năm, thời hạn 12 tháng, trả gốc và lãi cuối kỳ. Khi hết 12 tháng, khách hàng đã mang 90,4 triệu đồng đến trả và xin gia hạn nợ 6 tháng. Sau khi thẩm định, biết lý do không trả được nợ là khách quan, ngân hàng đã đồng ý cho gia hạn. Qua 6 tháng gia hạn, khách hàng vẫn không trả được nợ. Sau 12 tháng tiếp theo, biết không thể thu được khoản nợ này, ngân hàng đã bán tài sản thế chấp và thu được 155 triệu đồng (sau khi trừ chi phí bán). Mức lãi suất áp dụng trong thời gian quá hạn là 150% lãi suất trên hợp đồng tín dụng. Tiền thu được từ bán tài sản thế chấp có đủ bù đắp lãi và gốc không? Biết ngân hàng chuyển nợ quá hạn cả gốc và lãi.

<b>- Gốc và lãi khi đến hạn của HĐ:</b>

<b>+ Số tiền Lãi = 170 x 365 x12%/365=20,4 trđ</b>

<b>Ngày đến hạn ngân hàng thu : 70 trđ tiền gốc và 20,4 trđ tiền lãi- Ngân hàng gia hạn nợ số tiền 100 trđ.</b>

<b>- Sau 24 tháng khách hàng nợ ngân hàng:+ Nợ gốc: 100 trđ</b>

<b>+ Lãi trong hạn= 100 x 6 x12%/12=6 trđ. ( Khách hàng không trả lãi đúng hạn nên bị phạt phí phạt chậm trả lãi, phí phạt chậm trả lãi = Số tiền chậm trả x số ngày chậm trả x lãi suất chậm trả).</b>

Doanh nghiệp thương mại Bầu trời Xanh vay ngân hàng thực hiện phương án kinh doanh ngắn hạn, thời gian từ tháng 3 đến tháng 10/N. Các số liệu trong hồ sơ vay vốn gồm có:

- Giá trị hàng hóa mua vào 1.800 triệu đồng - Chi phí tiêu thụ: 300 triệu đồng

- Vốn tự có của doanh nghiệp tham gia vào phương án là 600 triệu đồng - Tài sản đảm bảo ước tính trị giá 2.600 triệu đồng (tỷ lệ cho vay tối đa 70%)

- Trong số hàng hóa mua vào có 15% giá trị thanh tốn được trả chậm, thời hạn thanh toán cuối tháng 12/N. Đồng thời người mua cũng ứng trước cho doanh nghiệp số tiền

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

khoảng 130 triệu đồng ngay khi bắt đầu thực hiện phương án.

<i>Yêu cầu:</i>

1. Hãy xác định mức cho vay của Ngân hàng (nếu mọi yếu tố khác đều được thỏa mãn)?

2. Nếu thời hạn mua hàng hóa trả chậm được đẩy lên tháng 6/N thì ngân hàng có cần tính lại mức cho vay khơng? Vì sao?

( Vì 15% giá trị hàng hoá trả chậm phải thanh toán sớm hơn từ tháng 6/N. mà lúc đó DN chưa có dthu và vẫn trong thời gian vay ngân hàng)

<b>Bài 5.1. </b>

<b>Tháng 3/20xx cty X gửi đến NHTM hồ sơ vay vốn lưu động để thực hiện phươngán sxkd của DN. Sau khi xem xét , CBTD của ngân hàng đã thống nhất một số chỉ tiêu như sau:</b>

<b>Ngân hàng có khả năng đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn lưu động của DNXác định mức cho vay đối với cty trên biết:</b>

<b>- Để thực hiện phương án kinh doanh DN sử dung vốn lưu động tự có 890 trđ- Cty mua vật tư trả chậm 30% giá trị lô hàng sau khi thu được hết tiền bán </b>

<b>- Nhu cầu vay vốn = 4300-890- 30%x3250 -200= 2235- Giá trị cho vay tối đa so với TSBĐ = 8600 x70% = 6020</b>

<b>--à Mức cho vay 2235 trđ (coi như các đk khác thoả mãn).</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Bài 5</b>

Công ty Hải Long có nhu cầu vay để thực hiện phương án sản xuất kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần A. Các dữ liệu trong hồ sơ vay vốn như sau: - Nhu cầu vốn của phương án: 1 tỷ đồng (trong đó chi phí ngun vật liệu chiếm 60%)

- Vốn tự có của cơng ty tham gia vào phương án: 450 triệu đồng.

- Kế hoạch bán hàng: doanh số tháng 7 = 0, tháng 8 = 100 triệu đồng, tháng 9 = 230 triệu đồng, tháng 10 = 400 triệu đồng và tháng 11 = 420 triệu đồng. Trong tháng 8, tháng 9 và tháng 11 là bán hàng thu tiền ngay. Riêng tháng 10 có 50% doanh số là bán chịu đến 31/12 mới thu tiền được.

- Các hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu đầu vào có thời gian trả chậm bình quân là 15 ngày.

<i>Yêu cầu:</i>

1. Nếu các điều kiện vay vốn công ty đều hội đủ, xác định mức cho vay tối đa của ngân hàng trong trường hợp trên?

2. Giả sử ngày 1/7/N công ty bắt đầu nhập nguyên vật liệu thực hiện phương án. Hãy xác định chu kỳ ngân quỹ của phương án, đồng thời cho biết thời hạn cho vay tối đa là bao nhiêu?

3. Nếu công ty đề nghị với ngân hàng được trả lãi hàng tháng, còn gốc trả một lần khi đáo hạn, ngân hàng sẽ xử lý như thế nào? Giải thích và tính toán lại các kỳ hạn nợ theo ý kiến cá nhân anh/chị đồng thời tính tốn số tiền ngân hàng thu ở mỗi kỳ hạn?

<i>Biết rằng: Công ty được trả chậm 20% chi phí nhập nguyên vật liệu cho đến </i>

khi phương án kết thúc và nhận được toàn bộ tiền bán hàng. Lãi suất ngân hàng áp dụng 1%/tháng. Tỷ lệ thu hồi vốn gốc tương ứng với tỷ lệ nguồn vốn tham gia của ngân hàng vào phương án.

<b>Bài 6</b>

Ngày 2/8/N, Công ty Tam Thịnh nộp hồ sơ đến ngân hàng đề nghị tài trợ vốn cho một phương án sản xuất kinh doanh ngắn hạn. Sau khi xem xét hồ sơ, ngân hàng đã quyết địnhtài trợ theo phương thức cho vay từng lần và đã thống nhất các nội dung sau (đơn vị tính:

triệu đồng):

Chi phí thực hiện phương án:

- Trị giá vật tư, nguyên liệu mua vào: 2.750 - Chi phí vận chuyển, bốc xếp: 150

Vốn tự có tham gia vào phương án: 300

Tài sản đảm bảo tiền vay đã được định giá gồm: - Một bất động sản: 2.800

- Một xe tải: 900

Để chứng minh khả năng trả nợ, Công ty Tam Thịnh đã xuất trình hợp đồng số

257/HĐ ngày 25/7/N ký kết với người tiêu thụ sản phẩm. Trong hợp đồng có các điều khoản sau:

Tổng giá trị hàng hóa: 3.500, được giao tồn bộ một lần vào ngày 02/01/N+1 Phương thức thanh toán:

- Người mua ứng trước 20% giá trị hợp đồng ngay sau khi ký.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Ngay sau khi giao hàng, người mua thanh tốn 50% giá trị cịn lại của hợp đồng, một tháng sau sẽ thanh tốn phần cịn lại.

<i>u cầu:</i>

1/ Xác định mức cho vay.

2/ Dự kiến thời hạn cho vay và lập kế hoạch trả nợ. Biết rằng:

- Theo chính sách tín dụng của ngân hàng, tỷ lệ cho vay tối đa trên giá trị tài sản đảm bảo là 50% đối với bất động sản và 70% đối với động sản.

- Yêu cầu vay của công ty A được chấp nhận và giải ngân toàn bộ ngay trong ngày

Trong tháng 6/N công ty gốm sứ Thiên Thanh có đề nghị Ngân hàng TMCP ACB cấp một hạn mức tín dụng cho quý 3/N, để đáp ứng các nhu cầu vốn lưu động. Kế hoạch kinh doanh quý 3/N gửi cho ngân hàng có một số nội dung như sau:

I Tổng chi phí thực hiện kế hoạch kinh doanh: 20.414 triệu đồng 1. Chi chí nguyên vật liệu: 14.896 triệu đồng

2. Chi phí nhân cơng: 254 triệu đồng

3. Chi phí khấu hao TSCĐ: 2.865 triệu đồng 4. Chi phí dịch vụ mua ngồi: 1.643 triệu đồng 5. Chi phí khác bằng tiền: 756 triệu đồng

Sau khi thẩm định, Ngân hàng TMCP ACB đã đồng ý cho vay với lãi suất

1%/tháng. Khi thực hiện hạn mức này, vào cuối ngày 31/8/N dư nợ tài khoản cho vay là 4.647 triệu đồng. Trong tháng 9/N có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau: Ngày 1/9:

- Xin vay để trả tiền mua men và bột màu: 564 triệu đồng, hẹn trả vào 25/9/N.

- Xin vay thanh toán tiền mua thiết bị phục vụ sản xuất trong kỳ: 543 triệu đồng, hẹn trả vào 27/9/N.

Ngày 10/9:

- Đến hạn trả NHTM A theo cam kết trên giấy nhận nợ phát sinh từ tháng trước: 653 triệu đồng

- Xin vay chi thưởng cho nhân viên: 32 triệu đồng, hẹn trả vào tháng 10/N. - Xin vay thanh toán tiền điện sản xuất: 23 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 10/N. Ngày 15/9:

- Xin vay thanh toán tiền chi quảng cáo: 25 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 10/N. Ngày 18/9:

- Vay thanh tốn tiền mua ơ tơ chở hàng: 870 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 10/N. - Xin vay chi lương: 20 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 10/N.

<i>Yêu cầu:</i>

1. Xác định hạn mức tín dụng quý 3/N?

2. Xác định số dư tài khoản cho vay cuối tháng 9/N

<i>Biết rằng:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1. Công ty Thiên Thanh chỉ có một tài khoản vay tại Ngân hàng TMCP ACB. 2. Theo dự tính của doanh nghiệp Thiên Thanh: Vốn lưu động ròng và các khoản vốn khác được sử dụng trong quý 3/N là 6.045 triệu đồng. Vòng quay vốn lưu động

Doanh nghiệp Nhựa Chợ Lớn gửi đến Ngân hàng thương mại bộ hồ sơ đề nghị cấp một hạn mức tín dụng cho năm N để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động. Kế hoạch kinh doanh năm N gửi cho ngân hàng có một số nội dung như sau (đơn vị tính: triệu đồng): Tổng chi phí thực hiện kế hoạch kinh doanh: 22.520

1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu: 16.973 2. Chi phí nhân cơng: 265

3. Chi phí khấu hao tài sản cố định: 2.520 4. Chi phí dịch vụ mua ngồi: 1.950 5. Chi phí khác bằng tiền: 812

Sau khi thẩm định, ngân hàng đã đồng ý cho vay với lãi suất 1%/tháng và ổn định trong suốt năm N.

Các số liệu phát sinh trong năm N như sau:

<b>Vay theo HMTDThu tiền bán hàng trong tháng</b>

2. Xác định hạn mức tín dụng cịn lại sau mỗi lần vay và cuối mỗi tháng? 3. Tính tiền lãi doanh nghiệp phải trả hàng tháng cho ngân hàng?

Biết rằng:

- Theo dự tính của doanh nghiệp Nhựa Chợ Lớn: vốn lưu động ròng và các khoản vốn khác được sử dụng trong năm N là 1.000. Vòng quay vốn lưu động trong năm N bình qn là 1,25 vịng/q.

- Giả định dư nợ cho vay theo hạn mức tín dụng của doanh nghiệp đến cuối N-1 = 0 - Hàng tháng doanh nghiệp phải trích 80% tiền thu bán hàng để trả nợ gốc cho ngân hàng.

Bài 9

Doanh nghiệp Hải Long xuất trình hồ sơ vay Ngân hàng TMCP A để thực hiện mua hàng xuất khẩu, các số liệu được thu thập như sau:

- Chi phí thanh tốn cho người cung cấp theo hợp đồng là 1.200 triệu đồng (trong

</div>

×