Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tiểu luận kết thúc học phần cơ sở văn hóa việt nam không gian văn hóa cồng chiên tây nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 20 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

B GIÁO D<b>ỘỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠ</b>I H<b>ỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. H CHÍ MINH Ồ</b>

<b>TIỂU LU N K T THÚC H C PH N ẬẾỌẦ</b>

<b>KHƠNG GIAN VĂN HĨA CỒNG CHIÊN TÂY </b>

<b>6. Nguyễn Lê Quang Trường 7. Choi Minh Văn </b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: TS.GVC Đỗ Thùy Trang </b>

TP. H Chí Minh, tháng 12 <b>ồnăm 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>6 Nguyễn Lê Quang Trường 22110258 100% 7 Choi Minh Văn 22110264 100% </b>

<b>NHÓM TRƯỞNG </b>

KÝ TÊN

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Chương 1:Cơ sở lí luận chung về cơ sở văn hóa ____________________________ 4

1.1. Khái niệm v ề cơ sở văn hóa ____________________________________ 4 a. Khái niệm __________________________________________________ 4 b. Phân lo i ___________________________________________________ 4 c. Ý nghĩa ____________________________________________________ 5 1.2. Một s di sản văn hóa ở Việt Nam _______________________________ 5 Chương 2:Khi qut về không gian văn hóa cồng chiêng Tây Ngun ___________ 6

2.1. Khơng gian văn hóa cồng chiêng ________________________________ 6 a. Nguồn g c: _________________________________________________ 6 b. Đặc điểm: __________________________________________________ 6 c. Giá tr về lch s và về văn hóa: _________________________________ 7 2.2. Khơng gian văn hóa cồng chiêng trong đời sng người TN ___________ 9 Chương 3:Một s đề xut khai thác di sản trong du lch về văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên ___________________________________________________________ 11

3.1. Thực trng văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên _____________________ 11 3.2. B o t n và phát huy nh ng giá tr vả ồ ữ  ăn hóa cồng chiêng Tây Nguyên ___ 12 C. KẾT LUẬN _____________________________________________________ 14 D. PHỤ L C _______________________________________________________ 15Ụ E. TÀI LIỆU THAM KH O __________________________________________ 16Ả

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1 A. MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài

Trong b i c nh hi n nay, s c m nh kinh t khơng cịn là y u t m nh nh t chi  ả ệ   ế ế    ph i quy n l c qu ề ự c gia, m “quyền l c mự ềm” quc gia g n v i s c mắ ớ  nh văn hóa ngy càng khẳng đnh vai trị quan tr ng trong quá trình phát tri n c a mọ ể ủ ỗi đt nước. Th c t ự ế cũng đã cho thy, chỉ khi qu c gia - dân t c phát tri n d a trên n n t ng b n s ộ ể ự ề ả ả ắc văn hóa truyền th ng có ti p thu ch n l ế ọ ọc tinh hoa văn hóa nhân loi thì mới bảo đảm các y u t ế  cho phát tri n b n v ng. Nể ề ữ ếu đnh mt b n sả ắc văn hóa hoặc ch d a trên nh ng tràỉ ự ữ o lưu văn hóa du nhập, vay mưn hoặc văn hóa ngoi lai thì một dân tộc có thể sẽ biến mt, chưa nói tới sự phát tri n b n v ng. ể ề ữ

Nhận th c sâu s ắc đưc v  trí, vai trị, ý nghĩa, tầm quan trọng của văn hóa trong s phát tri n c a dân tự ể ủ ộc, đt nước. Nhóm đã đi sâu vào m t trong nh ng di sộ ữ ản văn hóa đưc UNESCO cơng nhận “VĂN HĨA CỒNG CHIÊNG TÂY NGUYÊN” với m c – ụ tiêu lan t a t m quan tr ng c a di sỏ ầ ọ ủ ản văn hóa Việt Nam đ ới v i các b n sinh viên nói  riêng và toàn th nhân dân Vi t Nam nói chung tể ệ ừ đó mong mun thay đổi nh n thậ c của các bn về b o t n và phát triả ồ ển văn hóa Đt nước, chỉ khi đó Đt nước m i có th ớ ể phát tri n m t cách t t nh t. Vể ộ   ới đề ti “KHƠNG GIAN VĂN HĨA CỒNG CHIÊNG TÂY NGUN”, tuy không thể ha hẹn sẽ mang đến cho đọc giả những cái nhìn tt nh t b i nhóm t nh n th y b n thân v n cịn nhi u thi u sót trong ki n th c và kinh  ở ự ậ  ả ẫ ề ế ế  nghi m th c tệ ự ế. Nhưng nhóm có thể chắc ch n rắ ằng đây sẽ là t t c nh ng gì mà m ả ữ ọi thành viên trong nhóm cùng ra sc th c hiự ện, là thành quả của sự n lỗ ực không ngừng. 2. Lch s n đề v

Văn hóa C ng chiêng Tây nguyên ồ – m t trong b y di sộ ả ản văn hóa phi v t th ậ ể Việt Nam biểu tưng cho bản sắc dân tộc Việt tuyệt vờ  c si v đặ ắc. Đến với Tây Nguyên, ai cũng mun đưc thưởng thc nh ng âm thanh tr m b ng c a c ng chiêng gi a n i r ng ữ ầ ổ ủ ồ ữ  ừ đi ngn. C ng chiêng Tây nguyên không chỉ c sc hp dồ ó ẫn đặc biệt b i sự đa dng ở độc đo c a k ủ  thuật di n t u, m c n l ng n i tâm linh, l bi   ị  tiế ó  ểu tưng cho cu c s ng ộ  của con người nơi đây. Mỗi khi nhắc đến Cồng chiêng, mọi người sẽ nhớ đến Tây Nguyên v con người Tây Nguyên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2

Trải qua 15 năm bảo tồn và phát triển, kể từ sau khi đưc UNESCO công nhận là Ki t tác truy n kh u và Di sệ ề ẩ ản văn hóa phi vật th c a nhân lo i ngày 25/11/2005, ể ủ  Khơng gian Văn hóa Cồng Chiêng Tây Ngun đã trở thành một cột mc đnh du văn hóa, du l ch, góp ph n phát tri n kinh t - xã h ầ ể ế ội của vùng đt cao nguyên.

Trải qua năm thng, cồng chiêng đã trở thnh nét văn hóa đặc trưng, đầy sc quyến rũ v hp dẫn của vùng đt Tây Nguyên. Nh ng âm thanh khi ngân nga sâu l ng, ữ ắ khi thôi thúc tr m hùng, hòa quy n v i ti ng su i, ti ng gió và tiầ ệ ớ ế  ế ếng lòng, đã sng mãi cùng đt trời v con người Tây Nguyên. Âm thanh của cồng chiêng như xoa du nỗi bu n, sồ ự đớn đau, nỗi cô đơn trng v ng hay t i h n trong b t hắ ủ ờ  nh. Người giàu sang, k nghèo hèn, già trẻ ẻ, gi trai như b thôi miên, khao khát v c i ngu n, g n k t trong ề ộ ồ ắ ế vũ điệu cồng chiêng say lòng người.

Dẫu th i gian cờ ó trơi qua cho đến năm thng no đi chăng nữa, c l s t n tó ẽ ự ồ i của n só ẽ khơng bao gi b lu m , b i nờ  ờ ở ó đã trở thnh ngu n s ng tinh thồ  ần c a tủ t c ả người dân Tây Nguyên. Vin tưởng một khoảnh khắc văn hóa ny mt đi, khơng biết liệu người dân Tây Nguyên nói riêng v ton th ể người dân trên đt nước Vi t Nam nệ ói riêng s mẽ t đi những gi tr ý, ngh a lĩ ớn đến nhường n o. B i nh c ở ờ ó Văn hóa C ng ồ chiêng Tây Nguyên m  đt nước ta m i thêm m t ph n ph t tri n, ta không th ph ớ ộ ầ  ể ể ủ đnh di sản văn hóa phi v t th ậ ể y đã ó g p ph n to l n trong công cu c ph t triầ ớ ộ  ển đt nước. 3. Đi tư ng v phm vi nghiên cu 

Với m c tiêu giụ p người đọc hi u rể  “Khơng gian Văn hóa C ng chiêng Tây ồ Nguyên”, nhóm đã thực hiện khaỏ st, tm hiểu nội dung phù hp như đng đề ti trên. Nhóm đặc biệt ch trọng đến con người Tây Nguyên cũng như vùng đt Tây Nguyên trải d i trên 5 t ỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nơng, Lâm Đồng. Nhóm tm hiểu t khừ i niệm, đặc điểm cũng như nguồn gc c a nủ ền văn hóa trên đồng thời tm hiểu v ề thực t i c ủa Văn hóa Cồng chiêng để ể hi u r n ền văn hóa đã ải qua nhtr ững giai đon g , c nh ng kh ó ữ ó khăn như thế  n o v đã vưt qua ra sao để ừng bước đt đư t c th nh  tựu như ngy hôm nay với minh chng s ng l   đưc công nh n mậ ột trong những di sản văn hóa phi vật thể bởi Tổ chc Gio dục, Khoa học v Văn hóa của Liên hiệp quc - UNESCO.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

4 B. NỘI DUNG

Chương 1: Cơ sở lí luận chung về cơ sở ăn h v óa 1.1. Khái niệm v cề ơ sở ăn h v óa

a. Khái niệm

• Di sản văn ho l sản ph m tinh th n, v t ch t chẩ ầ ậ  a đựng giá tr lâu đờ ề ch i v l s, văn ho, khoa học, đưc lưu truyề ừ nhữn t ng th h ế ệ trước.

• Di sản văn ho hiểu r ng ra chính là t t c nh ng di s n và loộ  ả ữ ả i hnh văn ho ví dụ như di tích, cc loi hình ngh thu t, l hệ ậ  ội… vẫn còn t n tồ i cho đến ngày nay và có giá tr đi v i cớ ộng đồng.

b. Phân l o i

Di sản văn ho đưc chia làm hai lo i là di s ản văn ho vật th và di sể ản văn ho phi vật thể.<small>1</small>

• Di sản văn hóa vật th là s n ph m v t ch t chể ả ẩ ậ  a đựng giá tr l ch s  , văn hóa, khoa h c, bao g m di tích l ch s - ọ ồ   văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, b o ả vật quc gia<small>2</small>.Di sản văn ho vật thể bao g m nh ng giá tr truy n th ng sau: ồ ữ  ề 

o Di tích lch s

o Di vật, cổ vật, báu vật thu c sởộ hữu qu c gia  o Danh lam thắng cảnh

• Di sản văn ho, di sản văn ho phi vật th là s n ph m tinh th n g n v i cể ả ẩ ầ ắ ớ ộng đồng hoặc cá nhân, vật thể v khơng gian văn hóa liên quan, có gi tr l ch s, văn  hóa và khoa học.<small>3</small>Di sản văn ho phi vật th gể ồm có:

o Tiếng nói, ch vi t ữ ế o Tác phẩm văn học

o Nghệ thuật trình di n dân gian  o Tập quán xã hội v tín ngưỡng o L hội truyền thng

o Làng nghề thủ công

<small>1Theo Điều 1 Luật Di sản văn ho năm 2001,tr. </small>

<small>2 Theo khoản 1 Điều 4 Lu t Di sậản văn ho năm 2001,tr. </small>

<small>3 Theo khoản 2 Điều 4 Lu t Di sậản văn ho năm 2001,tr. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

5

o Tri thc dân gian về y học cổ truyền, ẩm thực, trang ph c truy n thụ ề ng… c. Ý nghĩa

Di sản văn hóa đóng vai trị quan trọng trong vi c gi gìn và chia s nh ng giá ệ ữ ẻ ữ tr quý báu c a một củ ộng đồng hoặc quc gia. Đây khơng chỉ là những di tích l ch s  hay nh ng b o v t nghữ ả ậ ệ thuật, mà còn là nh ng câu chuy n, th n tho i, và ngôn ng ữ ệ ầ  ữ đưc truyền đưa qua nhiều thế h . Di sệ ản văn hóa l biểu tưng của s nhự t qun v đặc trưng, l bản nền cho sự hiểu biết và tình thân thuộc trong cộng đồng.

Di sản văn ho chính l nét đẹp văn ho truyền thng. Đó l ếk t tinh c a trí tuủ ệ, của tinh hoa mang đậm bản s c b n s c dân t c Vi t. Nh ng tinh hoa ắ ả ắ ộ ệ ữ y đưc lưu truyền qua hàng th p kậ ỷ mà vẫn gi nguyên vữ ẹn đưc những giá tr v n có.  

B o t n di sả ồ ản văn hóa khơng chỉ là vi c duy trì nh ng giá tr l ch s và ngh ệ ữ    ệ thuật, mà còn mang l i nh ng l i ích xã h i và kinh t . Nó t ữ  ộ ế o ra cơ hội cho du lch văn hóa, đóng góp vo nền văn hóa đa phương v ton cầu. Ngồi ra, di sản văn hóa cịn có vai trị quan tr ng trong vi c hình thành và duy trì nh n thọ ệ ậ c văn hóa, gio dục, và tình u q hương. Những nỗ lực bảo tồn di sản văn hóa l sự cam kết trong việc chuyển đời giữa các thế hệ, là sự tôn tr ng và tự hào về quá khọ , đồng thời là nguồn động viên để to ra tương lai phồn thnh v mang đầy những giá tr văn hóa đặc sắc.

1.2. Một s di s n vả ăn hóa ở Việt Nam

Việt Nam có 8 di sản văn hóa thế giới đưc UNESCO cơng nh n, bao gậ ồm: • Hong thnh Thăng Long: quần thể các cơng trình kiến trc cung đnh lch s ở Hà Nội, đư c xây d ng vào th k 11 b i nhà Lý.  ự ế ỷ ở

• Thành nhà H : di tích ki n trúc quân s ồ ế ự ở Thanh Hóa, đưc xây d ng vào th k ự ế ỷ 14 b i nhà H . ở ồ

• Quần th Di tích C ể  đơ Huế: di tích ki n trúc, ngh ế ệ thuật, c nh quan ả ở Huế, đưc xây d ng t ự ừ thế ỷ 17 đế k n th k 19 b i nhà Nguy n. ế ỷ ở 

• Ph ổ ộ c H i An: di tích kiến trc, đơ th, văn hóa ở Quảng Nam, đưc hình thành t ừ thế ỷ 15 đế k n th k 19 là mế ỷ ột trung tâm thương mi quc tế.

• Thnh đa M  Sơn: di tích kiến trc, điêu khắc, tôn giáo ở Quảng Nam, đưc xây d ng t ự ừ thế ỷ 4 đế k n th k 13 bế ỷ ởi nh Chăm Pa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

6

• Vnh H Long: di tích thiên nhiên, đa cht, sinh thái ở Quảng Ninh, đưc hình thành từ hàng triệu năm trước với nhiều đảo, hang động, cảnh quan đẹp.

• Quần th danh thể ắng Trng An: di tích thiên nhiên, đa cht, sinh thi, văn hóa ở Ninh Bnh, đưc hình thành từ hàng triệu năm trước với nhiều ni, hang động, sơng sui và di tích lch s . 

• Vườn Qu c gia Phong Nha - Kẻ Bàng: di  tích thiên nhiên, đa cht, sinh thái ở Quảng Bnh, đưc hình thành từ hàng triệu năm trước với nhiều hang động, động vật, thực vật và di tích chi n tranh. ế

Chương 2: Khái qt về khơng gian văn hóa cồng chiêng Tây Ngun 2.1. Khơng gian văn hóa cồng chiêng

a. Nguồn gc:

Khơng gian văn hóa cồng chiêng Tây Ngun bắt nguồn từ nền văn minh Đơng Sơn có cch đây ít nht 3.500-4.000 năm, với hai nhc cụ điển hình là trng đồng và cồng chiêng. Theo các nhà nghiên c u, c ồng chiêng đưc các dân t c thiộ ểu s ở Tây Nguyên s d ng t  ụ ừ thời ti n sề . Ban đầu, cồng chiêng đưc s d ng trong các ho ụ t động săn bắn, hi lưm, sau đó dần trở thành một phần không thể thi u ế trong đờ ng văn i s hóa tinh th n c a các dân t c này. Theo quan ni m cầ ủ ộ ệ ủa người Tây Nguyên, c ng chiêng ồ là ngôn ng giao tiữ ếp hng đầu của con ngườ ới v i th giế ới siêu nhiên. Nó đưc coi là bi u hi n cho tài s n, quy n lể ệ ả ề ực, sự an toàn trong mỗi gia đnh v cộng đồng.

b. Đặc điểm:

<b>Cồng chiêng </b>

C ng chiêng là m t nhồ ộ c cụ kim khí có mặt ở ầ h u hết các dân tộc thiểu s Tây  ở Ngun. Cồng chiêng có nhiều kích thước v hnh dng khc nhau, đưc làm từ đồng, nhôm ho c h p kim cặ  ủa đồng và nhôm.

Cồng chiêng đưc chia thành hai lo i chính: c ng và chiêng. C ng có hình trịn,  ồ ồ đưc làm từ ng, nhơm hoặc h p kim cđồ  ủa đồng và nhôm. Chiêng có hình bầu d c, ụ đưc làm từ ng, nhôm hoặc hp kim c a đồng và nhôm. đồ ủ

Cồng chiêng đưc s d ng trong nhi u l h i, nghi th c quan tr ng c a c ng  ụ ề  ộ  ọ ủ ộ đồng, như l hội mừng lúa mới, l hội đâm trâu, l hội cầu mưa,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

7

<b>Các bản nhạc cồ</b>ng chiêng

Các b n nh c c ng chiêng Tây Nguyên rả  ồ t đa dng, phong phú, th ể hiện đời sng tinh th n phong phú c a các dân t c thi u s . Các b n nh c cầ ủ ộ ể  ả  ồng chiêng thường đưc t u trong các l h i, nghi th  ộ c quan trọng c a củ ộng đồng.

Các b n nhả c cồng chiêng Tây Nguyên thường đưc chia thành hai loi chính • Các b n nh c l h i: Các b n nh c l hả   ộ ả   ội thường đư c t u trong các l h i, nghi  ộ thc quan tr ng c a cọ ủ ộng đồng, như l hội mừng lúa m i, l hớ  ội đâm trâu, l hội cầu mưa,...

• Các b n nh c dân gian: Các b n nhả  ả c dân gian thường đưc t u trong các ho t động sinh hot hằng ngày c a cộng đồng, như ht đi đp, ma,... ủ

<b>Những người chơi cồng chiên </b>

Những người chơi cồng chiêng Tây Nguyên thường là những người có kinh nghiệm, k năng cao. Họ đưc đo to t nh và truy n d y cho các th h ừ ỏ ề  ế ệ sau.

Những người chơi cồng chiêng Tây Nguyên thường đưc gọi l "Pơrông". Pơrông l những nghệ nhân có ti năng, đưc cộng đồng kính trọng.

<b>Các lễ h i, nghi th c ộứ</b>

Cồng chiêng đưc s d ng trong nhi u l h i, nghi th c quan tr ng c a các dân  ụ ề  ộ  ọ ủ tộc thiểu s Tây Nguyên,  ở như l ội mừ h ng lúa mới, l ội đâm trâu, l ội cầu mưa,... h h

Trong các l h i, nghi th c này, c ộ  ồng chiêng đưc s d ụng để  t o khơng khí vui tươi, no nhiệt, đồng thời thể hiện niềm tin, ước nguyện của cộng đồng.

Có thể nói, khơng gian văn hóa cồng chiêng Tây Ngun là m t di sộ ản văn hóa phi v t thậ ể vô cùng quý giá c a dân t c Vi t Nam. Nó có nh ng giá tr to l n v l ch sủ ộ ệ ữ  ớ ề  , văn hóa v thẩm m.

c. Giá tr về lch s và về văn hóa:

<b>Giá trị l ch s ịử</b>

Khơng gian văn hóa cồng chiêng Tây Ngun có giá tr lch s to lớn, phản ánh quá trình phát tri n c a các dân t c thi u s Tây Nguyên. C ng chiêng là m t nh c c ể ủ ộ ể  ở ồ ộ  ụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

8

có l ch s  lâu đời, có th lên tể ới hng nghn năm. Ban đầu, cồng chiêng đưc s d ụng trong các hot động săn bắn, hi lưm, sau đó dần tr thành m t ph n không thở ộ ầ ể thiếu trong đời sng văn hóa tinh thần của các dân tộc thiểu s ở Tây Nguyên.

C ng chiêng là m t minh ch ng cho sồ ộ  ự giao lưu văn hóa giữa các tộc người ở Tây Nguyên và các vùng khác trong cả nước. Cồng chiêng đã đưc các dân t c thi u sộ ể  ở Tây Nguyên ti p thu và phát tri n, t o nên mế ể  ột nét đặc trưng riêng của văn hóa Tây Ngun.

<b>Giá trị văn hóa</b>

Khơng gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên có giá tr văn hóa to lớn, thể hiện đờ i s ng tinh thần phong phú c a các dân t c thiểu s . C ng chiêng là m t biủ ộ  ồ ộ ểu tưng của văn hóa Tây Nguyên, l niềm tự hào c a các dân t c thi u s và c a c dân t c Viủ ộ ể  ủ ả ộ ệt Nam.

Cồng chiêng đưc s d ng trong nhi u l h i, nghi th c quan tr ng c a c ng  ụ ề  ộ  ọ ủ ộ đồng, như l h i m ng lúa m i, l hộ ừ ớ  ội đâm trâu, l h i cộ ầu mưa,... Trong các l h i, nghi  ộ thc này, cồng chiêng đưc s dụng để o khơng khí vui tươi, no nhiệt, đồ t ng th i th ờ ể hi n niệ ềm tin, ước nguy n cệ ủa cộng đồng.

Cồng chiêng cũng l một biểu tưng c a tinh th n củ ầ ộng đồng, c a sủ ự đon kết của các dân t c thi u sộ ể  ở Tây Ngun. C ng chiêng là m t món q vơ giá mà thiên ồ ộ nhiên đã ban tặng cho người dân Tây Nguyên, là một di sản văn hóa quý gi cần đưc b o t n và phát huy. ả ồ

Dưới đây l một s giá tr văn hóa cụ thể của khơng gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên:

• Giá tr tinh th n: C ng chiêng là m t bi ầ ồ ộ ểu tưng của văn hóa, của tinh th n cầ ộng đồng c a các dân t c thiểu s Tây Nguyên. C ng chiêng là niềm tự hào c a các ủ ộ  ở ồ ủ dân tộc thiểu s và c a c dân t c Vi t Nam.  ủ ả ộ ệ

• Giá tr ngh  ệ thuật: C ng chiêng là m t nh c c có giá tr ngh ồ ộ  ụ  ệ thuật cao. Các bản nh c c ng chiêng Tây Nguyên r ồ t đa dng, phong phú, th hiể ện đờ i s ng tinh th n ầ phong phú c a các dân tủ ộc thiểu s . 

</div>

×