Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.35 MB, 102 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>THUYẾT MINH DỰ ÁN</b>

<b>KHU DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG </b>

<b>Địa điểm: </b>

Tỉnh Bình Phước

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

MỤC LỤC...2

1 - GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP...6

2 - QUYẾT ĐỊNH BỔ NHIỆM GIÁM ĐỐC...8

3 – GIẤY ỦY QUYỀN...9

4 - QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ...11

5 - GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT...18

6 – ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ THỬA ĐẤT...27

7 - GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG....28

8 - PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500...29

9 - BẢN VẼ QUY HOẠCH TỔNG THỂ 1/500...33

10 - PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500...46

11 - PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500...55

12 - BẢN VẼ THIẾT KẾ CƠ SỞ...58

13 - GIẤY PHÉP XÂY DỰNG...62

14 - THUYẾT MINH DỰ ÁN VÀ PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH...64

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU...64

I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...64

II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN...64

III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ...65

IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ...69

V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN...70

5.1. Mục tiêu chung...70

5.2. Mục tiêu cụ thể...70

CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN...72

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN...72

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...73

II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG...74

2.1. Quan điểm du lịch Việt Nam...74

2.2. Tổng quan du lịch Việt Nam 2022...75

2.3. Xu hướng du lịch giai đoạn ‘mở cửa phục hồi’ 2022...76

III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...78

3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...78

3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư...81

IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG...86

4.1. Địa điểm xây dựng...86

4.2. Hình thức đầu tư...87

V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.87 5.1. Nhu cầu sử dụng đất...87

5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án...88

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MƠ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ...89

I. PHÂN TÍCH QUI MƠ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH...89

II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ...90

2.1. Khối nhà nghỉ dưỡng - villa...90

2.2. Khối khách sạn, trung tâm hội nghị...93

2.3. Khu nhà đón tiếp, khu trưng bày đặc sản vùng miền...111

2.4. Khu dịch vụ nhà hàng – thương mại...112

2.5. Công viên, khu thể thao, hồ bơi...113

2.6. Khu Spa, Massage chăm sóc sức khỏe...117

2.7. Khu bến du thuyền, du lịch sinh thái, câu cá giải trí...121

2.8. Núi non bộ kết hợp nhà Yến, miếu bà Mụ...122

2.9. Cơng trình cơng cộng khác...122

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ

XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG...126

1.1. Chuẩn bị mặt bằng...126

1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:...126

1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...126

II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH...126

2.1. Các phương án xây dựng cơng trình...126

2.2. Các phương án kiến trúc...128

III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...130

3.1. Phương án tổ chức thực hiện...130

3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...131

CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...132

I. GIỚI THIỆU CHUNG...132

II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG...132

III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN...133

IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG...133

4.1. Giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình...133

4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng...135

V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT...137

VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG...137

6.1. Giai đoạn xây dựng dự án...137

6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng...139

VII. KẾT LUẬN...140

CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN...142

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN...144

2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án...144

2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:...144

2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:...145

2.4. Phương ánvay...145

2.5. Các thơng số tài chính của dự án...145

KẾT LUẬN...148

I. KẾT LUẬN...148

II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ...148

PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH...149

Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án...149

Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm...154

Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm...163

Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...173

Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án...174

Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hồn vốn giản đơn...175

Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hồn vốn có chiết khấu...178

Phụ lục 8: Bảng Tính tốn phân tích hiện giá thuần (NPV)...181

Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hồn vốn nội bộ (IRR)...184

15 - CÁC GIẤY CHỨNG NHẬN KHÁC...186

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1 - GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>14 - THUYẾT MINH DỰ ÁN VÀ PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNHCHƯƠNG I. MỞ ĐẦU</b>

<b>I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ</b>

<b>Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH </b>

<i><b>Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng kýđầu tư, gồm:</b></i>

Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án:

<i><b>“KHU DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG”</b></i>

<b>Địa điểm thực hiện dự án:, Tỉnh Bình Phước.</b>

<b>Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 73.086,8 m<small>2</small> (7,31 ha).Chưa</b>

bao gồm 100ha mặt nước.

Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: <b>3.000.595.997.000 đồng. </b>

<i>(Ba nghìn tỷ, năm trăm chín mươi lăm triệu, chín trăm chín mươi bảy nghìnđồng)</i>

Trong đó:

+ Vốn tự có (20%) : 600.119.199.000 đồng. + Vốn vay - huy động (80%) : 2.400.476.798.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:

<i>Khách du lịch vãng lai, tour trong ngày<sup>306.200,</sup><sub>0</sub><sub>khách/năm</sub><sup>lượt</sup></i>

<i>Nhà hàng, dịch vụ ăn uống, Trung tâm </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ</b>

Du lịch là ngành có nhiều tiềm năng phát triển của nước ta. Hàng năm ngành du lịch đóng góp rất nhiều trong GDP Việt Nam. Một trong những thành công lớn của ngành du lịch đó là thu hút lượng lớn khách du lịch quốc tế. Để có thể tìm hiểu và phát huy thế mạnh du lịch cần đi sâu và tìm hiểu các xu hướng phát triển du lịch Việt Nam.

<i><b>Định hướng quy hoạch du lịch quốc gia</b></i>

Theo Quy hoạch hệ thống du lịch xác định, đến năm 2045 phát triển du lịch sẽ theo hướng tăng trưởng xanh, bảo đảm hài hòa giữa phát triển du lịch với bảo tồn, phát huy các giá trị tài nguyên văn hóa của đất nước.

Mới đây, Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Quyết định 933/QĐ-TTg về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

Theo đó, quy hoạch hệ thống du lịch bảo đảm phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế -xã hội, phát triển bền vững kinh tế biển, Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030, Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội được thông qua Đại hội XIII của Đảng, đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn. Đồng thời, phải phát triển du lịch theo hướng tăng trưởng xanh, bảo đảm hài hòa giữa phát triển du lịch với bảo tồn, phát huy các giá trị tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên văn hóa để xây dựng sản phẩm du lịch mang đậm bản sắc dân tộc; giải quyết các vấn đề xã hội, bảo vệ mơi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo đảm quốc phòng, an ninh.

Lập quy hoạch hệ thống du lịch quốc gia phải xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, đáp ứng được các yêu cầu nhiệm vụ trước mắt, lâu dài; khắc phục được những tồn tại, bất cập, bảo đảm phát huy lợi thế quốc gia, tiềm năng, thế mạnh du lịch của từng vùng, từng địa phương.

Ngoài ra, phát triển du lịch phải dựa trên nguyên tắc bảo đảm hài hòa lợi

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

nghiệp; Sự tham gia của cơ quan, tổ chức, cộng đồng; Bảo đảm tính liên kết với khu vực và thế giới, giữa các địa phương trong vùng, giữa các vùng trong cả nước; Khai thác, sử dụng tối đa kết cấu hạ tầng hiện có; Phát huy tối ưu tiềm năng, lợi thế của từng vùng, từng địa phương để phát triển sản phẩm du lịch phù hợp với xu hướng và nhu cầu thị trường.

Với nguồn tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan phong phú, cộng thêm nền văn hóa đa dạng, Việt Nam có tiềm năng rất lớn để trở thành một trong những điểm du lịch sinh thái hàng đầu tại châu Á. Tuy nhiên, du lịch sinh thái ở Việt Nam, cũng giống như ở nhiều nước khác, vẫn còn là một khái niệm thường chưa được hiểu và vận dụng một cách đúng đắn, điều đó gây tác động tiêu cực đến môi trường và người dân địa phương, làm thất vọng du khách.

Du lịch sinh thái là một trong những hình thái phát triển nhanh nhất của ngành du lịch hiện nay. Du lịch sinh thái dường như là hình thái du lịch đầu tiên nhằm vào các vấn đề bền vững trong du lịch, và có ảnh hưởng lớn trong việc xanh hóa ngành du lịch, thông qua nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường và phúc lợi của cộng đồng địa phương đối với sự thành công của ngành du lịch.

<i><b>Tiềm năng phát triển du lịch tỉnh Bình Phước </b></i>

Là tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Bình Phước có vị trí địa lý chiến lược, giao thông kết nối thuận lợi và giữ vai trò quan trọng trong hành lang kinh tế mới, là cửa ngõ kết nối giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội của vùng Đơng Nam Bộ, Tây Ngun. Bình Phước hiện sở hữu nhiều tài nguyên du lịch so với các tỉnh trong vùng như: diện tích rộng lớn có nhiều dư địa để kêu gọi đầu tư; có hệ thống rừng nguyên sinh và hệ thống danh lam thắng cảnh dồi dào; có phong cảnh thiên nhiên hoang sơ, thuận lợi trong việc định hình các sản phẩm du lịch tự nhiên; là thủ phủ cây điều, cao su của cả nước, phù hợp với xây dựng sản phẩm du lịch trải nghiệm gắn với hoạt động sản xuất...

Đặc điểm nổi bật của du lịch Bình Phước là được thừa hưởng di sản lịch sử giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước với hệ thống di tích lịch sử cách mạng đã được xếp hạng cấp quốc gia đặc biệt; có hệ thống di chỉ khảo cổ thành đất dạng tròn, là nơi sinh sống của người Việt cổ; là nơi hội tụ 41 dân tộc có những nét văn hóa riêng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Tuy nhiên thời gian qua, du lịch Bình Phước phát triển chưa xứng tầm, đầu tư chưa bài bản. Mới dừng lại ở việc đầu tư cho bảo tồn, tu bổ di tích lịch sử văn hóa, chưa có định hướng để đầu tư cho phát triển du lịch và chưa có sản phẩm du lịch đặc trưng, khác biệt, có sức cạnh tranh cao, thu hút doanh nghiệp lớn về đầu tư.

Gần đây, Bình Phước đã họp bàn và đưa ra đề án Phát triển du lịch tỉnh Bình Phước giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 có tổng mức đầu tư trên 26.000 tỷ đồng. Theo dự thảo đề án phát triển du lịch tỉnh Bình Phước giai đoạn 2022-2025, định hướng đến 2030 thì trong khoảng thời gian này, Bình Phước sẽ tập trung nguồn lực xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng, gồm du lịch tìm hiểu lịch sử, tâm linh, sinh thái, nghỉ dưỡng và trải nghiệm… Kêu gọi đầu tư phát triển du lịch, xã hội hóa phát triển 5 dự án trọng điểm về du lịch; 2 dự án đô thị, dịch vụ, nghỉ dưỡng; 2 dự án sân golf và các cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn từ 4 đến 5 sao. Đầu tư kết cấu hạ tầng du lịch, hình thành tua, tuyến, khu, điểm du lịch. Mục tiêu thu hút 2,5 triệu lượt khách đến Bình Phước, doanh thu du lịch đạt 2.500 tỷ đồng vào năm 2030, góp phần tăng thu ngân sách tỉnh và giải quyết việc làm cho khoảng 13.000 lao động.Tại hội thảo, cũng có nhiều ý kiến rất đáng chú ý đóng góp cho sự phát triển du lịch của Bình Phước. Cụ thể như, việc quy hoạch phát triển du lịch phải thiết thực, không chung chung, đại trà, đưa hết mọi tiềm năng vào quy hoạch. Du lịch là mũi nhọn, kéo theo sự phát triển của các ngành khác. Tất cả mọi sự đầu tư, phát triển xã hội đều phải gắn với du lịch. Sản phẩm du lịch phải gắn với thị trường, đầu tư xây dựng sản phẩm du lịch là để bán. Bên cạnh đó, phải tăng cường sự có mặt của truyền thơng báo chí, bởi đây chính là kênh thơng tin hữu hiệu, nhanh chóng, hiệu quả cho hoạt động quảng bá du lịch.

Tiềm năng, danh lam thắng cảnh, tài nguyên du lịch muốn khai thác hiệu quả phải có chiến lược, đi cùng sản phẩm du lịch đặc trưng và công tác quảng bá, tiếp thị, đào tạo nguồn nhân lưc. Đặc biệt, nhân lực cấp cao lấy ngoại ngữ làm phương tiện. Du lịch gắn liền với thiên nhiên và kinh tế - xã hội, vì vậy quy hoạch phát triển du lịch phải gắn liền với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -xã hội, đẩy mạnh liên kết vùng nhằm phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế và đặc

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án <i><b>“Khu</b></i>

<i><b>du lịch sinh thái nghỉ dưỡng”</b></i>tại, Tỉnh Bình Phướcnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhdu lịch sinh tháicủa tỉnh Bình Phước.

Địa điểm xây dựng Dự án Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng có vị trí đắc địa, nằm dọc theo đường tỉnh lộ ĐT741 nối giữa tỉnh Bình Phước vớ các tỉnh đồng bằng song Cửu Long, thuộc thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnhBình Phước.

Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cách Tp. Hồ Chí Minh khoảng 100km, cách trung tâm thành phố Đồng Xồi 20km. Khu du lịch là tổng hịa giữa núi non thơ mộng với các mảnh xanh ngát với hồ non nước chính giữa diện tích hơn 10.000.000 m2 mặt nước, tạo nên một khơng gian thống đãng, mátmẻ thích hợp cho du khách nghỉ dưỡng và thư giãn. Giữa hồ là đảo nổi tuyệt đẹp gắn với du lịch tâm linh như một điểm nhấn tạo nên sắc thái riêng cho Khu du lịch.

Trước những thuận lợi về thiên thời, địa lợi và nhân hịa nói trên, việc đầu

<i><b>tư xây dựng “Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng” là rất cần thiết, mang lại nhiều</b></i>

giá trị về kinh tế cũng như đời sống xã hội.

<b>II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ</b>

 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;

 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;

 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;

 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;

 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

 Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường;

 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;

 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;

 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;

 Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu cơng trình năm 2021.

<b>III. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁNIII.1. Mục tiêu chung</b>

 <i><b>Phát triển dự án “Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng” theohướng chuyên</b></i>

nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, dịch vụ dịch vụ nghỉ dưỡng, nhà hàng, thương mại, du lịch chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành bất động sản du lịch, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  

 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Bình Phước.

 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình cơng nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hố mơi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.

<b>III.2. Mục tiêu cụ thể</b>

 Phát triển mơ hìnhdu lịch sinh tháichuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp các sản phẩm du lịch, nghỉ dưỡng, phát triển tổ hợp khách sạn, nhà nghỉ dưỡng nhà hàng, trung tâm hội nghị, cung cấp các hoạt động dịch vụ thương mại, ẩm thực, lưu trú, giải trí nghỉ dưỡng… chuyên nghiệp, hiện đại, góp phần đem lại dịch vụ chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao phục vụ du khách đến với dự án.

 Tạo nên dự án nổi bật tại khu vực, phát huy thế mạnh điều kiện tự nhiên tại,định hướng là địa điểm thu hút khách du lịch, là nơi dừng chân của các du khách trong nước và khách quốc tế.

 Hình thành khu bất động sản du lịch chất lượng cao góp phần thay đổi bộ mặt ngành du lịch của huyệnĐồng Phú, nói riêng và của tỉnh Bình Phước nói chung.

 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:

<i>Khách du lịch vãng lai, tour trong ngày<sup>306.200,</sup><sub>0</sub><sub>khách/năm</sub><sup>lượt</sup></i>

<i>Nhà hàng, dịch vụ ăn uống, Trung tâm </i>

 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.

 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bình Phướcnói chung.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN</b>

<b>I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆNDỰ ÁN</b>

<b>I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án</b>

<i><b>Vị trí địa lý</b></i>

Bình Phước là một tỉnh thành thuộc vùng Đơng Nam Bộ, Việt Nam.

Bình Phước là một tỉnh nằm ở phía bắc của vùng Đơng Nam Bộ[7], có vị

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Phía tây giáp tỉnh Tbong Khmum của Campuchia và tỉnh Tây Ninh Phía nam giáp tỉnh Bình Dương

Phía bắc giáp các tỉnh Mondulkiri và Kratié của Campuchia và tỉnh Đắk Nơng.

<i><b>Địa hình</b></i>

Bình Phước là vùng chuyển tiếp từ cao nguyên Nam Trung bộ xuống đồng bằng Tây Nam bộ, nhìn chung địa hình Bình Phước tương đối bằng phẳng ở phía nam và tây nam, phía bắc và đơng bắc có địa hình dốc hơn. Bình Phước là một tỉnh trung du miền núi nhưng địa hình khá thấp và không phức tạp khi so với các tỉnh trung du miền núi khác, phía nam và tây nam tỉnh là nền đất hình thành trên phù sa cổ với địa hình tương đối bằng phẳng, tiếp đến là vùng đồi thấp chủ yếu hình thành trên nền Bazan có địa hình lượn sóng nối tiếp nhau, phía bắc và tây bắc là vùng đất tiếp giáp Tây Nguyên có độ cao và dốc mạnh hơn. Núi cao nhất tỉnh Bình Phước và cũng là núi cao thứ 3 ở Nam Bộ là núi Bà Rá với độ cao 736m.

<i><b>Khí hậu</b></i>

Nằm trong vùng mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa với 2 mùa là mùa mưa và mùa khô, Vào mùa mưa, thời tiết thường mát mẻ, lượng mưa lớn, ngược lại vào mùa khô, lượng mưa ít, độ ẩm không khí giảm, thời tiết thường se lạnh vào đầu mùa khô đến giữa mùa khô đến cuối mùa khơ thời tiết khơ nóng rất khó chịu, Nhiệt độ bình quân trong năm khá cao đều và ổn định từ 25,8⁰C -26,2°C. Và thấp kỷ lục là 10⁰C cao kỷ lục là 38⁰C

<b>I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án</b>

<i><b>Kinh tế</b></i>

Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) trong 6 tháng đầu năm 2022 ước tính tăng 6,91% so với cùng kỳ năm trước, đứng thứ 2 vùng Đông Nam Bộ và thứ 35 cả nước. Trong mức tăng chung của nền kinh tế trong 6 tháng đầu năm, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm 1,21% so với cùng kỳ; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 18,70% so với cùng kỳ trong đó ngành cơng nghiệp chế biến, chế tạo tiếp tục là động lực tăng trưởng của nền kinh tế - xã hội tỉnh nhà với mức tăng 23,72%; khu vực dịch vụ tăng 3,88%.

Về cơ cấu nền kinh tế trong 6 tháng đầu năm khu vực nông, lâm nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

42,96%; khu vực dịch vụ chiếm 29,22%; thuế sản phẩm từ trợ cấp sản phẩm chiếm 3,77%.

<i><b>Dân cư</b></i>

Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số tồn tỉnh Bình Phước đạt 994.679 người, mật độ dân số đạt 132 người/km² Trong đó dân số sống tại thành thị đạt gần 235.405 người, chiếm 23,7% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông thôn đạt 759,274 người, chiếm 76,3% dân số. Dân số nam đạt 501.473 người, trong khi đó nữ đạt 493.206 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 1,3 ‰ Đây cũng là tỉnh ít dân nhất vùng Đơng Nam Bộ với khoảng 1 triệu dân.

<b>II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNGII.1. Quan điểm du lịch Việt Nam</b>

Quan điểm phát triển du lịch ở Việt Nam là: "Phát triển nhanh và bền vững. Phải phát huy các lợi thế, khai thác tốt mọi nguồn lực để phát triển nhanh, có hiệu quả du lịch, đóng góp tích cực vào tốc độ tăng trưởng, thúc đẩy sự phát triển về kinh tế, văn hóa - xã hội của nước ta" Mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển của du lịch Việt Nam làđưa Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn, có đẳng cấp trong khu vực; ngành du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chun nghiệp, hiện đại, có chất lượng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh, mang đậm bản sắc văn hóa Viêṭ Nam và thân thiện môi trường.

Định hướng thị trường và phát triển sản phẩm: "Đặc biệt chú trọng đến các sản phẩm du lịch sinh thái và văn hóa lịch sử; chú trọng xây dựng các sản phẩm du lịch đặc sắc mang bản sắc văn hóa Việt Nam, có sức cạnh tranh cao như du lịch làng nghề, du lịch đồng quê, miệt vườn, du lịch sinh thái ở những khu vực có hệ sinh thái đặc trưng". Về đầu tư phát triển du lịch: tăng cường "đầu tư phát triển các khu du lịch, đầu tư phát triển khu du lịch sinh thái, du lịch văn hóa...".

Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030” với các nội dung:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

1. Phát triển du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển các ngành và lĩnh vực khác, góp phần quan trọng hình thành cơ cấu kinh tế hiện đại.

2. Phát triển du lịch bền vững và bao trùm, trên nền tảng tăng trưởng xanh, tối đa hóa sự đóng góp của du lịch cho các mục tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc; quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo đảm quốc phịng, an ninh.

3. Chú trọng phát triển du lịch văn hóa, gắn phát triển du lịch với bảo tồn, phát huy giá trị di sản và bản sắc văn hóa dân tộc.

4. Phát triển du lịch theo hướng chuyên nghiệp, chất lượng, hiệu quả; đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.

5. Phát triển đồng thời du lịch quốc tế và du lịch nội địa; đẩy mạnh xuất khẩu tại chỗ thông qua du lịch; tăng cường liên kết nhằm phát huy lợi thế tài nguyên tự nhiên và văn hóa; phát triển đa dạng sản phẩm du lịch, mở rộng thị trường và nâng cao năng lực cạnh tranh của du lịch Việt Nam.

<b>II.2. Tổng quan du lịch Việt Nam 2022</b>

Thực tế, dịch COVID-19 diễn biến phức tạp đã "tàn phá"’ ngành du lịch suốt hơn 2 năm qua. Cụ thể, nếu như năm 2019 (chưa xảy ra COVID-19), tổng thu từ khách du lịch 755.000 tỷ đồng, đến năm 2020 chỉ còn 312.00, giảm 58,7% so với năm trước đó, năm 2021 tiếp tục giảm xuống còn 180.000 tỷ đồng, giảm 42,3% so với năm 2020.

Theo thông tin từ Tổng cục Du lịch, năm 2022 ngành Du lịch đặt mục tiêu đón 65 triệu lượt khách du lịch; trong đó có 5 triệu lượt khách quốc tế và 60 triệu khách nội địa. Tổng thu từ ngành du lịch ước đạt 400.000 tỷ đồng.

Hiện nay, đã có những tín hiệu tích cực ban đầu về lượng khách quốc tế đến Việt Nam, đặc biệt sau mốc 15/3 vừa qua khi ngành du lịch chính thức mở cửa hồn tồn đón khách quốc tế, theo số liệu của Tổng cục Thống kê vừa công bố về tình hình kinh tế-xã hội quý 1 năm nay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Khách quốc tế đến Việt Nam trong tháng Ba tăng 41,4% so với tháng trước và gấp 2,2 lần so với cùng kỳ năm trước, do Việt Nam đã mở cửa du lịch và nhiều đường bay quốc tế được khơi phục trở lại.

Tính chung q 1 năm nay, khách quốc tế đến Việt Nam đạt gần 91.000 lượt người, tăng 89,1% so với cùng kỳ. Chỉ tính riêng tháng Ba vừa qua, khách quốc tế đến Việt Nam đạt 41.700 lượt người, tăng 41,4% so với tháng trước và gấp 2,2 lần cùng kỳ năm trước.

Doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống quý 1 vừa qua tăng 1,2%; doanh thu du lịch lữ hành tăng 1,9% so với cùng kỳ năm trước do Việt Nam bắt đầu mở cửa du lịch.

Theo dữ liệu từ cơng cụ phân tích xu hướng du lịch Google Destination Insights, từ đầu năm đến cuối tháng Ba vừa qua, lượng tìm kiếm quốc tế về du lịch Việt Nam (đối với hàng không và cơ sở lưu trú) đang tăng rất nhanh, được xếp vào nhóm tăng cao nhất trên thế giới, đạt trên 75%.

Các điểm đến của Việt Nam được tìm kiếm nhiều nhất có thể kể đến Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Phú Quốc, Đà Nẵng, Nha Trang, Hội An, Huế, Đà Lạt, Vũng Tàu… Đây đều là những trung tâm du lịch, điểm đến nổi tiếng của Việt Nam.

Theo Tổng cục Du lịch, việc mở cửa hoàn toàn du lịch từ ngày 15/3 vừa qua và xu hướng phục hồi trên thế giới, Việt Nam hiện đang nhận được chú ý ngày càng tăng của du khách trên thế giới từ các thị trường quốc tế trọng điểm.

Dù vẫn còn các quy định để đảm bảo an tồn phịng dịch, tuy nhiên với định hưởng mở cửa trở lại, đặc biệt với khách quốc tế của Việt Nam, đồng thời với việc mở cửa dần dần của các quốc gia khác trên thế giới, triển vọng hồi phục của ngành kể từ năm 2022 đang trở nên rõ ràng hơn.

Số lượt khách khó có thể quay lại ngay mức trước dịch tuy nhiên có thể xác định thời điểm khó khăn nhất của ngành du lịch đã rơi vào 2021.

<b>II.3. Xu hướng du lịch giai đoạn ‘mở cửa phục hồi’ 2022</b>

Không chỉ ảnh hưởng tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội, COVID-19 còn liên tục sắp xếp lại “trật tự xê dịch” theo cách riêng của nó với những xu hướng nhiều lần thay đổi trong hai năm qua.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Giữa bối cảnh đại dịch vẫn chuyển biến phức tạp, bằng quyết tâm giám sát và kiểm soát chặt chẽ, Việt Nam đang dần khôi phục lại các hoạt động du lịch đồng thời bước đầu nới lỏng các yêu cầu về kiểm dịch kể từ cuối năm 2021, để tiến tới mở cửa hoàn toàn du lịch quốc tế.

<i><b>Xu hướng xê dịch năm 2022</b></i>

Khảo sát du lịch mới nhất (ở 31 quốc gia và vùng lãnh thổ) từ nền tảng du lịch Booking.com cho thấy cơng nghệ sẽ đóng vai trò hỗ trợ quan trọng trong việc linh động thay đổi kế hoạch với nhiều lựa chọn hơn để đặt chỗ ngay trong chuyến đi và tự do điều chỉnh kế hoạch, đi theo tiếng gọi của sự phiêu lưu.

Kết quả cũng cho thấy 70% khách du lịch Việt Nam đang tìm kiếm những cải tiến cơng nghệ mới nhất nhằm gợi ý những “từ khoá” hay những cơ hội bất ngờ dựa trên sở thích hoặc ngân sách trước đây của họ, giúp du khách có một trải nghiệm hoàn toàn mới và nắm bắt được mọi cơ hội dịch chuyển tiềm năng.

Vào năm 2021, 90% khách du lịch Hè ưu tiên khả năng thay đổi quyết định phút chót khi đặt phịng.

Tỷ lệ đặt phịng vào phút chót đã tăng hơn 40 lần trong giai đoạn 2019-2021 so với giữa 2018-2019. Vào năm 2019-2021, 90% khách du lịch Hè ưu tiên khả năng thay đổi quyết định phút chót khi đặt phịng. Điều này được dự đoán sẽ tiếp tục là ưu tiên hàng đầu của khách du lịch đối với các chuyến đi trong năm 2022 và xa hơn.

Các ứng dụng dịch thuật tức thời được AI hỗ trợ đã giúp khách du lịch dễ dàng thương lượng trực tiếp với chủ nhà không nói cùng ngơn ngữ về những thay đổi vào phút chót. Có tới 79% du khách Việt Nam quan tâm đến một dịch vụ sáng tạo có khả năng dự đốn quốc gia nào sẽ an tồn để đi du lịch, hoặc tự động đề xuất các địa điểm du lịch dễ dàng dựa trên yêu cầu phòng chống dịch COVID-19 hiện tại của địa phương và quốc gia đó (82%).

<i><b>Du lịch nội địa chiếm ưu thế</b></i>

Thời điểm du khách Việt tự tin du lịch trở lại sẽ khó có thể sớm hơn quý 2/2022. Đó là kết quả khảo sát của Công ty cung cấp các giải pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu cho ngành du lịch và khách sạn The Outbox Company (Outbox) về mức độ sẵn sàng trở lại du lịch của du khách Việt. Bởi họ quan ngại về tình hình tài chính cá nhân và sức khỏe, dịch bệnh vẫn diễn biến phức tạp, thay đổi trong thói quen du lịch...

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Cũng theo kết quả khảo sát này, du lịch quốc tế sẽ cần thời gian khá lâu để có thể phục hồi, nên trước mắt du lịch nội địa vẫn đóng vai trị quan trọng trong lộ trình phục hồi của ngành du lịch Việt Nam.

Đây cũng là thực tế mà nhiều chuyên gia, doanh nghiệp du lịch nhận định, rằng ngay cả khi chúng ta có “mở toang” cánh cửa du lịch thì khách quốc tế cũng sẽ dè dặt lên kế hoạch trở lại Việt Nam, bởi những quy định “đính kèm” về an tồn dịch bệnh quá chặt chẽ, không đủ sức cạnh tranh với những chính sức vơ cùng thơng thống của nhiều quốc gia như Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Israel, Australia…

Nghiên cứu của Outbox cho thấy du khách ngày càng có xu hướng lựa chọn điểm đến du lịch biển đảo hoặc nghỉ dưỡng... đồng thời bỏ qua những điểm đến phổ biến, đơng người mà thay vào đó là những nơi thư giãn riêng tư, mang tính khám phá, trải nghiệm.

Bên cạnh đó, báo cáo “Travel in 2022-A Look Ahead” cũng chỉ ra rằng, du lịch toàn cầu trong năm 2022 sẽ vượt trội hơn so với mức năm 2019. Trong đó, mức chi tiêu bình qn cho mỗi chuyến đi năm 2022 sẽ vượt xa so với mức năm 2019 khi du khách có xu hướng gia tăng trải nghiệm dịch vụ và du lịch nội địa tiếp tục chiếm ưu thế.

Đặc biệt, qua khảo sát du khách ở 5 thị trường trọng điểm, gồm Mỹ, Anh, Nhật Bản, Singapore và Australia cũng cho thấy, có 3 yếu tố cốt lõi ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của họ là hịa mình vào điểm đến mới lạ và vẻ đẹp hoang sơ, tận hưởng trải nghiệm khác biệt, mở rộng hiểu biết về giá trị văn hóa và lịch sử điểm đến.

Dựa vào những kết quả này, các doanh nghiệp du lịch, đơn vị lữ hành Việt Nam sẽ có thêm cơ sở để nghiên cứu, xây dựng sản phẩm mới phù hợp với nhu cầu du khách cho giai đoạn phục hồi sắp tới.

<b>I. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN</b>

<b>I.1. Các hạng mục xây dựng của dự án</b>

Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:

<i>Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>TTNội dungDiện tíchĐVT</b>

<b>IXây dựng 73.086,8m<small>2</small></b>

<b>A Phần đất liền<sup>40.918,0</sup>m<small>2</small></b>

1 Khu đón tiếp + khu trưng bày đặc sản vùng miền <sup>600,0</sup> m<small>2</small>

2 Văn phòng điều hành Khu du lịch <sup>228,6</sup> m<small>2</small>

11 Giao thông nội bộ <sup>10.324,6</sup> m<small>2</small>

12 Khu trồng cây dược liệu <sup>1.500,0</sup> m<small>2</small>

13 Cây xanh cảnh quan <sup>291,1</sup> m<small>2</small>

18 Khu chăm sóc sức khỏe - Spa – Yoga <sup>4.476,6</sup> m<small>2</small>

19 Khu villa, biệt thự <sup>5.642,3</sup> m<small>2</small>

21 Núi non bộ kết hợp nhà Yến <sup>4.382,2</sup> m<small>2</small>

24 Giao thông nội bộ <sup>7.950,0</sup> m<small>2</small>

25 Cây xanh cảnh quan <sup>220,4</sup> m<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>TTNội dungDiện tíchĐVT</b>

1 Thiết bị văn phịng, điều hành Trọn Bộ 2 Thiết bị nội thất, nội thất khu lưu trú Trọn Bộ 3 Thiết bị nhà hàng, thương mại, dịch vụ Trọn Bộ 4 Thiết bị vận tải, xe đưa rước du lịch Trọn Bộ 5 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 6 Thiết bị khu thể thao, spa chăm sóc sức khỏe Trọn Bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>I.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư</b>

<i><b>(ĐVT: 1000 đồng)</b></i>

<b>TTNội dungDiện tíchĐVTĐơn giá<sup>Thành tiền</sup><sub>sau VAT</sub></b>

<b>IXây dựng 73.086,8m<small>2</small>1.051.096.030</b>

-1 Khu đón tiếp + khu trưng bày đặc sản vùng miền <sup>600,0</sup> <sup>m</sup><sup>2</sup> <sup>10.067</sup> <sup>6.040.440</sup> 2 Văn phòng điều hành Khu du lịch <sup>228,6</sup> <sup>m</sup><sup>2</sup> <sup>18.651</sup> <sup>4.263.542</sup>

11 Giao thông nội bộ <sup>10.324,6</sup> <sup>m</sup><sup>2</sup> <sup>3.102</sup> <sup>32.026.754</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>-TTNội dungDiện tíchĐVTĐơn giá<sup>Thành tiền</sup><sub>sau VAT</sub></b> 18 Khu chăm sóc sức khỏe - Spa – Yoga <sup>4.476,6</sup> <sup>m</sup><sup>2</sup> <sup>13.970</sup> <sup>62.539.355</sup> 19 Khu villa, biệt thự <sup>5.642,3</sup> <sup>m</sup><sup>2</sup> <sup>22.704</sup> <sup>128.102.672</sup>

-21 Núi non bộ kết hợp nhà Yến <sup>4.382,2</sup> <sup>m</sup><sup>2</sup> <sup>16.920</sup> <sup>74.146.316</sup>

24 Giao thông nội bộ <sup>7.950,0</sup> <sup>m</sup><sup>2</sup> <sup>3.102</sup> <sup>24.660.900</sup>

<b>CPhần mặt nước dọc đất liền<sup>1.200,0</sup><sup>m</sup><sup>2</sup><sup></sup></b>

-26 Khu nhà hàng nổi cạnh bến du thuyền (2 cái) <sup>1.200,0</sup> <sup>m</sup><sup>2</sup> <sup>14.978</sup> <sup>17.974.116</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>TTNội dungDiện tíchĐVTĐơn giá<sup>Thành tiền</sup><sub>sau VAT</sub></b>

1 Thiết bị văn phòng, điều hành Trọn Bộ 8.077.213 8.077.213 2 Thiết bị nội thất, nội thất khu lưu trú Trọn Bộ 508.460.482 508.460.482 3 Thiết bị nhà hàng, thương mại, dịch vụ Trọn Bộ 610.152.579 610.152.579 4 Thiết bị vận tải, xe đưa rước du lịch Trọn Bộ 76.300.000 76.300.000 <b>IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng44.304.385</b>

1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi <sup>0,071</sup> <sup>(GXDtt+GTBtt) *</sup> <sup>1.747.057</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>TTNội dungDiện tíchĐVTĐơn giá<sup>Thành tiền</sup><sub>sau VAT</sub></b>

ĐMTL% 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi <sup>0,206</sup>

(GXDtt+GTBtt) *

ĐMTL% <sup>5.046.564</sup> 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật <sup>1,000</sup> <sup>GXDtt * ĐMTL%</sup> <sup>10.515.698</sup> 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công <sup>0,550</sup> <sup>GXDtt * ĐMTL%</sup> <sup>5.783.634</sup> 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi <sup>0,012</sup> 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng <sup>0,069</sup> <sup>GXDtt * ĐMTL%</sup> <sup>728.764</sup> 8 Chi phí thẩm tra dự tốn cơng trình <sup>0,065</sup> <sup>GXDtt * ĐMTL%</sup> <sup>684.851</sup> 9 Chi phí giám sát thi cơng xây dựng <sup>0,832</sup> <sup>GXDtt * ĐMTL%</sup> <sup>8.742.662</sup> 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị <sup>0,170</sup> <sup>GTBtt * ĐMTL%</sup> <sup>2.377.874</sup> 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động mơi trường <sup>TT</sup> <sup>7.569.845</sup>

<b>VChi phí vốn lưu động<sup>TT</sup><sup>113.360.338</sup>VI Lãi vay trong thời gian xây dựng<sup>TT</sup><sup>94.818.587</sup>VII Chi phí dự phòng10%272.781.454</b>

<i>Ghi chú: Dự tốn sơ bộ tổng mức đầu tư được tính tốn theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tưxây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>II. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNGII.1. Địa điểm xây dựng</b>

<i><b>Dự án“Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng” được thực hiệntại Tỉnh Bình</b></i>

<i>Trích lục bản đồ vị trí thực hiện dự án</i>

<b>II.2. Hình thức đầu tư</b>

Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.

<b>III. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU</b>

<b>III.1. Nhu cầu sử dụng đất</b>

<i>Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất</i>

<b>TTNội dung<sup>Diện tích</sup><sub>(m</sub><sub>2</sub><sub>)</sub>Tỷ lệ (%)A Phần đất liền40.918,055,99%</b>

1 <sup>Khu đón tiếp + khu trưng bày đặc sản vùng </sup><sub>miền</sub> 600,0 0,82% 2 Văn phòng điều hành Khu du lịch 228,6 0,31% 3 Nhà hàng dọc bờ hồ kết hợp siêu thị cao cấp 1.000,0 1,37% 4 Khu dịch vụ giải trí 6.472,4 8,86% 5 Khu chăm sóc sức khỏe - Spa - Yoga 5.914,8 8,09% 6 Khách sạn 5 sao 7.855,0 10,75% 7 Trung tâm tổ chức sự kiện văn hóa ngồi trời 2.200,0 3,01% 8 <sup>Khu cơng viên thể dục thể thao kết hợp cảnh </sup><sub>quan cây xanh</sub> 2.131,5 2,92%

11 Giao thông nội bộ 10.324,6 14,13% 12 Khu trồng cây dược liệu 1.500,0 2,05% 13 Cây xanh cảnh quan 291,1 0,40%

B Phần Đảo Yến 30.968,8 42,37%

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>TTNội dung<sup>Diện tích</sup><sub>(m</sub><sub>2</sub><sub>)</sub>Tỷ lệ (%)</b>

17 Khu dịch vụ giải trí 5.047,3 6,91% 18 Khu chăm sóc sức khỏe - Spa – Yoga 4.476,6 6,13% 19 Khu villa, biệt thự 5.642,3 7,72%

21 Núi non bộ kết hợp nhà Yến 4.382,2 6,00%

24 Giao thông nội bộ 7.950,0 10,88% 25 Cây xanh cảnh quan 220,4 0,30%

<b>C Phần mặt nước dọc đất liền1.200,01,64%</b>

26 Khu nhà hàng nổi cạnh bến du thuyền (2 cái) 1.200,0 1,64%

<b>D Cầu đi bộ690,00,94%Tổng cộng73.086,8 100,00%</b>

<b>III.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án</b>

Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.

Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MƠ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNGCƠNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CƠNG</b>

<b>I. PHÂN TÍCH QUI MƠ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH</b>

<i>Bảng tổng hợp quy mơ diện tích xây dựng cơng trình </i>

<b>T<sup>Nội dung</sup><sup>Diện tích ĐVT</sup>IXây dựng 73.086,8m<small>2</small></b>

<b>A Phần đất liền<sup>40.918,0</sup>m<small>2</small></b>

1 Khu đón tiếp + khu trưng bày đặc sản vùng miền <sup>600,0</sup> m<small>2</small>

2 Văn phòng điều hành Khu du lịch <sup>228,6</sup> m<small>2</small>

11 Giao thông nội bộ <sup>10.324,6</sup> m<small>2</small>

12 Khu trồng cây dược liệu <sup>1.500,0</sup> m<small>2</small>

13 Cây xanh cảnh quan <sup>291,1</sup> m<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>T<sup>Nội dung</sup><sup>Diện tích ĐVT</sup></b>

21 Núi non bộ kết hợp nhà Yến <sup>4.382,2</sup> m<small>2</small>

24 Giao thông nội bộ <sup>7.950,0</sup> m<small>2</small>

25 Cây xanh cảnh quan <sup>220,4</sup> m<small>2</small>

<b>C Phần mặt nước dọc đất liền<sup>1.200,0</sup>m<small>2</small></b>

26 Khu nhà hàng nổi cạnh bến du thuyền (2 cái) <sup>1.200,0</sup> m<small>2</small>

<b>D Cầu đi bộ<sup>690,0</sup>m<small>2</small></b>

<b>III. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆIII.1. Khối nhà nghỉ dưỡng - villa</b>

Biệt thự nghỉ dưỡng tại đây có kiểu nội thất, kiểu dáng độc đáo và tinh tế. Tại những khu nhà nghỉ dưỡng này, các trang thiết bị đều đảm bảo được sự tiện ích hồn hảo trong đời sống, nhằm phục vụ được yêu cầu của các du khách, những chuyến đi nghỉ dưỡng vào các dịp lễ, các ngày cuối tuần.

Biệt thự nghỉ dưỡng thường có hệ thống cửa sổ kính rộng, thơng ra sân vườn tạo nên khơng gian thống. Phịng khách, phịng ăn được mở rộng để đón

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

ánh sáng và những làn gió từ thiên nhiên mang đến sự thư giãn, thoải mái tuyệt vời, đáp ứng được việc nghỉ dưỡng. Ngoài ra, việc đảm bảo khơng gian riêng như phịng ngủ, phòng làm việc tại mỗi tầng đều thiết kế đáp ứng khơng gian sinh hoạt chung cho các gia đình.

Thiết kế biệt thự tại đây có khá nhiều phong cách thiết kế đa dạng, phong phú khác nhau, từ hiện đại đến phong cách làng quên với kiểu mái ngói truyền thống hay những thiết kế nội thất bằng gỗ bên trong biệt thự.

<i>Không gian sang trọng, đẳng cấp</i>

Phong cách kiến trúc hiện đại là kiểu cơng trình phong cách trẻ trung, sang trọng, nó phù hợp với mọi xu thế. Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của công nghệ hiện đại, nhiều nhà máy đã sản xuất ra những vật liệu trang trí độc đáo, lạ mắt thể hiện những nét đẹp riêng biệt, phong cách không đụng hàng với sự phổ cập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i>Nội thất hiện đại, đa năng</i>

Đồ nội thất trong biệt thự đều được lựa chọn kỹ càng. Thông thường, nội thất hiện đại có kiểu dáng đơn giản, gọn nhẹ nhưng lại có tính đa năng.

</div>

×