Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 66 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>PHẠMTHỊ HẬU</b>
<b>DÁNH GIÁ GÁNH NẠNG CHÀMSÓCCỦANGUỜICHÂMSÓC NGUÔI BỆNH ĐỘT QUỴ TẠIKHOANỘI - HÔIsúc THÂN KINH </b>
<b>BẸNH VIỆN HỮU NGHỊVIỆTDÚCNĂM 2023</b>
<b>KHÓALUẬNTÓT NGHIỆP CỬ NHÂNY KHOA KHÓA 2019 -2023</b>
<b>HÀ NỘI -2023</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>Bộ GIẢODỤC VÀ DÀO TẠOBộY TÉTRƯỜNG DẠIHỌC Y HÀ NỘI</b>
<b>PHẠMTHỊ HẬU</b>
<b>DÁNH GIẢ GÁNH NẠNG CHÀMSĨCCỦANGƯỜICHẮMSĨC NGƯỜI BỆNH DỘT QUỴ TẠIKHOANỘI - HƠIsúc THÂN KINH </b>
<b>BẸNH VIỆN HỮU NGHỊVIỆTDÚCNĂM 2023</b>
Ngành đàotạo:CứnhãnĐiềudường
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">học, Khoa Diều dường Hộ sinh trường Dụi học Y Hà Nội đà lạođiêu kiện cho lói được học tập, rèn luyện trong 4năm quavà trong q trinh thựchiện khóaluậnnày.
Với lịng kinh trụng vàbiếton sâu sac tôi xin gưi lời cámơn lới cô ThS.
PhạmThịNgục Giăng viênKhoaDiềudường- Hộ Sinh Trường Dại học Y
Hà Nội. Cảm on cô vi Irong suốt thờigian làmkhóa luận đà lnquantàmvà
nhiệt tinh giúp đị. hướngdầnlận linh giúp tơi hồn thành khóaluậnnày. Tơi xin gưi lời cam ơn chân thành tới các anh chị nhân viênkhoa Nội -Hồi sức ThầnKinh Bệnh viện Hừu Nghị Việt Đức đà lạo diều kiện giúp dờ tôi ticn hànhnghiêncứu.
Dồngthời,tỏicũngmuon gưi lời cảmơnlớicácthằy cỏ KhoaDicuDường HộSinh Trường Đại học Y HàNội dà dạy và hướngdầncho tỏi những giờ
học thú vị vềkiếnthức nghiêncứu.Tôicùngxin gửi lờicămơntớicácngười bệnh vã người nhãngười bệnh dà hồ trợtỏi trong quá trinh thu thậpthõng tin vả đánh giá gánhnặngchămsóc.
Cuối cùng, với lịng biếtơn sâu sắc tói xinđượcgữitới bố mẹ.anhchịcm.
bạn bẽ và những người thân yêu nhẩt luôn bên cạnh lỏi và làdộnglực để tỏi
hồn thànhkhóaluậnnày. Xin chân thành cam ơn!
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>LỊÌCAM DOAN</b>
Tỏi là PhạmThị Hậu. sinh viênlớpY4khóa 2019 2023. chuyên ngành Diều
Dường.Trường Dại Học Y HàNội xin cam đoan :
I. Dây là khóa luận do bán thân lỏi (rực liếp ihực hiện nghiên cửu dưới sự
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>DANHMỤCCÁC KÝ HIỆUCẤCCHỦ' VIẾT TÁT...7</b>
1.1.3Phân loạiđộtquỵ...4
1.1.4Một số yếu tố nguycơ cùa bệnhđột quy...5
1.1.5Biêuhiệnlâmsàng cùa đột quỵ...6
1. 1.6 I lậu qua cùa đột quỵ...7
1.2 Ngườichâmsócngườibệnh đột quy...7
1.3 Gánhnặngchâm sóc cùa ngườichàm sóc người bệnhđột quỵ...8
1.3.1 Gánhnặngchâmsỏc...8
1.3.2Một số nghiên cứu về gánhnặngchâm sóc ngườibệnh đột quy...9
1.4 Cácyếu tồ liênquandengánhnặngchâmsócngườibệnh đột quỵ... 10
1.4.1 Đặc điếm nhânkhâuhục...10
1.4.2 Thờigianchâmsóc...10
1.4.3Nhậnthức về sức khoe chung cuangườichâm sóc...11
1.4.4Phụ thuộc chức nàngcùangườibệnh...12
1.5 Một số cơng cụ đánhgiágánhnặngchàmsóc...12
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">1.5.1 Caregiver StrainIndex(CSI)...12
1.5.2Montgomery’s Burden Interview...13
1.5.3 Zarit BurdenInterview(ZBI)...13
<b>CHƯƠNG II: ĐỎI TƯỢNG VÀ PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNcứu...15</b>
2.1 Thờigianvãđịa diêm nghiêncữu...15
2.2Dối tượng nghiêncửu...15
2.3 Thiết ke nghiêncứu...15
2.4Cữmẫuvãphươngphápchọn mầu...15
2.5Phươngpháp thu thập số liệu...16
2.6 Khungnghiên cứu...16
2.7Biến số vàcác chi số trong nghiêncứu...17
2.8Côngcụthuthập sỗ liệu...17
2.9 Phươngphápxư lý số liệu...18
2.10Vấn dê dạodức trong nghiên cứu...19
<b>CHƯƠNG 111:KÉT QUÀ NGHIÊN cứu...20</b>
3.1 Dặc diêm chungcuangườichăm sóc ngườibệnhđột quỵ...20
3.2Phụ thuộc chức nângcua người bệnh... 22
3.3Gánhnặngchâm sóc cua NCSngười bệnh đột quỵ...23
3.4 Các u tơ liênquanđengánhnặngchàmsóc...24
3.4.1 Sựkhácbiệt trong cácnhỏm dặc diêm chungcùaNCS và GNCS.24 3.4.2 Tương quangiừacác dậc diêm chung cua NCSvàGNCS...25
3.4.3 Tương quangiữa phụ thuộc chức nảngcua người bệnh và GNCS.26
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">4.2 Phụ thuộc chức nângcua người bệnh...30
4.3 Gánhnặngchâm sóc người bệnh đột quỵ...31
4.4 Các yếu tố liênquanđếngánhnặngchâmsỏc...32
4.4.1 Sựkhác biệt trong câcnhómdặc diêm chung cúa NCSvà GNCS.32 4.4.2 Tương quangiữa dặc diêm chung cua NCSvà GNCS...33
4.4.3 'l ương quangiữa phụ thuộc chức năngcùangườibệnh vã GNCS. 35 <b>KẾT LUẬN...37</b>
I. Đặc diêm gánhnặngchâm sóc cùaNCSngườibệnhdộtquỵtạikhoaNội - Hồi sức ThầnKinh Bệnh việnHữu Nghị Việt Đức... 37
2. Các ycu tố liênquan đến gánhnặngchâm sóc cùa NCSngườibệnh đột quytạikhoaNội- Hồi sức ThầnKinhBệnhviệnHữuNghịViệtĐức37 <b>HẠNCHÉCỦA NGHIÊN cứu...38</b>
<b>KIẾN NGHỊ...39</b>
<b>TÀI LIỆU THAMKHÁO... 1</b>
<b>PHỤ LỤC... 10</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">TĨM TÁ I
Mục tiêu: Mótathực trạnggánh nặng ớ ngườichainsóc người bệnhdột quỵ và mơ ta một so ycu to liênquan đen gánhnặngchàm sóc cua ngườichâm
sóc người bệnh đột quỵ.
Phương pháp: Mô la cất ngang được thựchiện trên 68 người chàmsóc
cua ngườibệnhdộtquvdangdiềutrị tạiKhoaNội - Iloi SứcThan Kinh.Bệnh viện HữuNghị Việt Đửc. Bộcòngcụ Zarit Burden Interview dược sứ dụng đe
đánhgiágánhnặng cùa ngườichămsóc.
Kết quà: Điếm trung binhgánhnặngchàm sóc cuangườichâmsócngười bệnh dột quỵ là 29.41 ± 13.59. trong đógánhnặngchàm sóc nhẹ đen trung binh
chiếm II lệnhiều nhắt 41.2%.trung binh dền nặng lã 25%và 1.5% người cỏ
gánh nặng ờ mức nghiêm trọng. Gánh nặngcũangười chăm sóc cómịi liên
quan vói thời gianchàmsóc trong ngày,nhậnthức vesức khoe chungcua người chămsóc.mứcđộ phụ thuộc chức năngcuangườibệnh và có sự khác biệtvề gánhnặngchăm sóc trong cácnhómtũi.nghenghiệp,mỗiquan hộ vớingười bệnh.
Ket luận: Gánh nặngchăm sóc của người chăm sóc người bệnh dột quỵ
den trung binh. Đỗitượng người châmsóccầnđượcquantâm trong nghiêncứu
cua chúngtỏi là những người lớntuỏi. có nghề nghiệp khơng ơn định, là con trai con gãi. giànhnhiều thời gian dê chămsóc người bệnh và là người châm
sóc cua ngườibệnh có mứcđộphụ thuộc cao trong cáchoạt dộng hàngngày.
Từ khóa : Gánh nặngchâmsóc. người châmsóc, phụthuộcchức nâng, độtquỵ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Bl(Barthel index):Chi số Barthel
GNCS: Gánhnặngchâmsóc
NCS: Người chămsóc
WHO: World Health Organization (Tó chức y tề the giới). WSO: World Stroke Organization ( Tỏ chức dột quy thề giới) ZBI : Zarit burden interview(Điềutragánhnặng cùa Zarit)
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>DANH MỤC BÁNG</b>
Bang 3. I Đặc diem chungcuangườichămsóc(N=68)...20
Báng 3. 2 Phụ thuộc chức nàng cùa người bệnh (N 68)...22 Bang 3. 3 Gánhnặng chũm sỏc (N=68)... 23 Bang 3. 4 Sự khác biệt giừa các nhóm đục diêm chung cua NCS vã GNCS (N=68)...24 Bang 3. 5 Tương quangiữadặc diem chung cuaNCS vả GNCS (N-68) 25 Bang 3. 6Tươngquangiừa phụ thuộc chức nãng và GNCS (N 68)...26
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Đột quy(tai biển mạch máu não) là một trong những nguyên nhân hãng đầu gây tư vongvàtântậttrênthegiới. Bệnhgây anh hường nhicu ve kinh te, chatlượng cuộc sống cua người bệnhcùngnhưtạogánhnặng ve mọimặtcho
người thân trong gia đinh vã xà hội,Theo tơ chức Dột QuyTồncầu (WSO)
nâm 2022. mỏi nămthế giới có hơn 12.2 triệucamắc mới1.Ti lệ lư vong do độtquỵdứng hàngthứ 2 trên the giới',dứnghàngthửnhắt trongcácbệnh lý về thần kinh’. Ti lộđột quythắpnhắtờ Dỏng Nam À là ơ Malaysia (67/100.000
người' năm),ơ Singapore lã 180/100.000 người nãm;. Trong khi đó. tại Việt
dộtquy và khoang 100.000ngườichếtmồinăm có liênquantới dột quỵ-. Dộtquythực sự đã trờ thành một tháchthức lớn dối vớitoàn xà hội vi ti lộ người bệnh dột quỵngày càng gia tâng. Bên cạnh đó đột quỵcùng đe lại những
di chửngnặng nề nhưliệt nưa người, nơi khó.lt tỳ đè. suy giam tri nhớ. trầm cam.làm giám khanànglao động, lãmcho nhiều ngườibệnh bị phụ thuộc trong cáchoạt dộng sinh hoạthàngngày(ADL).tạo nen gánhnặng cho banthân,gia
dinh và xà hội. Việc châmsócngười bệnhthưởngdocácthànhviên trong gia
dinh thực hiện bao gồm chăm sócsức khóc (dùng thuốc, điều trị. theo dơi),
chăm sóc cánhân(hỗtrợcáchoạt động hãng ngày), phối hợpvới cácdịch vụ
xàhội. Do vậy. những ngườichâm sóc (NCS) dóng mộtvai trị rấtquantrọng
trong việc tạo diều kiệncho những người sống sót sau dộtquydượcphụchồi.
bênh lã gánhnặngchâmsóc(GNCS), van để này đà vàdangdượccôngnhận
lã một trong những moiquantâmhãng dầu cầnđược chú trọng tới. Các nghiên
cứu trên thểgiới chothấymứcđộ phô biểncuagánhnặngchâm sóc dao động lừ khoang 25-54%6.Vóimụcdich dưa racác can thiệp giam bót GNCSnhằm nàng cao chấtlượng cuộc sống cùaNCScũngnhư là người bệnh dà có nhiêu
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">tácgianghiêncứu về các yểu tố liênquan den GNCS cua NCSngườibệnh đột
quỵ.Các nghiêncửu đà chi ra rang, các yếu tố liênquan đến GNCS cùa NCS
người bệnh đột quỵ bao gom: thời gian châm sóc. phụthuộcchức nâng cua
người bệnh, nhận thứcvề sức khoe chung cua NCS, kinh tế gia đinh s.
Ớ Việt Nam.đột quỵ ngày càng được quan tâm nhiềuhơn. đã có nhiều cơng trinh nghiên cứu về vấn đề nàynhưngchù yếu tập trungnhiều VC dộc diêm
dịch tc. biêuhiệnlâm sàng, các yểu tố nguy cơ.diều trịbệnhvàphụchồi chức
năng... các chu dề vềngười chàm sóc người bệnh dột quỵ chưa dược dề cập
nhiều,('hình vi các lý donêutrên,chúnglịilienhànhnghiêncửu:“Đánh giá
mục tiêu:
1.Mó ta thựctrạng gánhnặngchàmsóc cùa người chàm sóc người bệnhđộl quytạikhoaNội Hồi Sức ThầnKinh Bệnh viện Hữu Nghị ViệtĐức.
2. Mô tamột số yếu tố liênquan dền gánhnặngchâm sóc cua ngườichâmsóc
người bệnh đột quỵlạikhoa Nội Hôi Sức Than Kinh Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đửc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">CHƯƠNG 1: TÔNGQUAN TÀI LIÊU 1.1 Tồng quan về bệnh(lột quy
1.1.1 Định nghĩa
Theo tồ chức ytế the giới (WHO)năm 1990. dột quỵ lã mộthộichửng lâm
sàngdược đậc trưngbơi sự khơiphát đột ngột các triệu chửngcuamột rơi loạn
thânkinh khu trú chức nângtại nào lỏn tại trôn 24 giờ hoặc ngườibệnh tư vong
trước 24giờvàthườngdonguyênnhânmạchmáu9.
1.1.2Dịchtẻdộtquy 1.1.2.1 Trên the giới
Vào đầu thekỳ 21. ti lệ dột quyđượcchuẩn hóa theođộ tuổi ơ Châu Ảu dao động từ95đến 290/100.000 người mồi nàm. với ti lộ lư vong irong một tháng từ 13 đen35%. Khoáng 1.1 triệu cư dàn Châu Âu bị đột quỵ mỗi nàmỉ0. Ỡ Pháp ước linh có khống 140.000 người phai nhập viện vi dội quỵ hàng năm. Trong dó. dột quỵ do thiếu máu cục bộ là loại đột quy phổ biếnnhất,
chiêm 80% trong tẩtcacác trường họpvà đột quỵ xuất huyết chiếm khoang 20% tống sỗ ca dột quy ờ Pháp11.
Tại Châu Ẳ. theomột cuộc khaosátdượcthựchiện tại 155 trung tàm thành
thị vànông thôn ờ31 tinh cùa Trung Quốc vào nồm 2013 cho thấy. II lệ hiện mắc. ti lệ mắc và ti lệ tư vongchuẩn hóa theotuổi lầnlượt là 114.8/100.000 người. 246.8/100.000 người nămvà 114.8/1OO.OOO người/
nãm. Ti lệmắc và tư vong do dột quyhàngnăm cao nhất là ờ Đông Bắc,sau dô lã khu vực mienTrung,ti lộ macthắpnhủi là ơ Tây Nam Trung Quốc vã u lệ lư vong thấpnhát là ớNam Trung Ọuôc !. MỘI nghiên cứu dịch lẻhọc dột
quỵ gần đây nhắt cua Thái Lan chơ thấy ti lệ độtquy ơ những ngườitrên 45 tuổi là 1,88%. Nam giới có 11 lộ đột quỵ cao lum nửgiới ơ tất ca các nhóm
tuổi. Ti lộ dộtquy khác nhaugiữanăm vùng dịa lý cua dắt nướcvới 11 lộ cao nhắt ơ thú dô Bangkok (3.34%), tiếp theo là miền trung (2,41%). miền nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">(2,29%). mien hắc (1.46%) và đông bắc cácvùng(1.09%)”.
1.1.2.2TụiViệt Nam
Thang (2006)ơHàTây, dà chothấy ti lộ mói mắc 33.O/IOO.OOO dàn.lângtheo
169.9/100,000 dàn. cao nhất ờ độ tuồi 70 79, ti lệ tư vong là 15.1
25.5/ 100.000dân14.
Ớ miền Nam.theo sổ liệudiềutradịchlễ học dột quy tại thành phổ Hỗ Chi
Minhchothầy tilệ hiệnmác là 415/100.000dân. (I lộ mớimắc lã 152/100.000 dân1-. Mộtnghiêncứu về dịchtehục dột quytại KhánhHoà(2007 - 2008) cùa lác gia Trịnh Viết thẳng cho thấy tilộ mói mắc là 96,2/100.000 dân và li lộ lứ
vong là 43.8/100.000 dãn16. 1.1.3 Phânloạiđột quỵ1 :
Độtquydượcchia làm 2 thêlởn là nhồimáu não vàxuất huyết não:
-Nhồimáu nào (thiêu máu nào cục bộ): lã tinh trạng khi mộtmạchmáu bị tẳc
nghèn lãm cho khu vực màmạchmáuđócung cấp bị thiếu máu và hoại tư.
Có 3 loạinhồimáu não:
+Cơn thiếu máu não thốngqua:taibiếnmạchmáu nào trong vịng 24giờ. + Thiêu mâu nào cục bộhôiphục: taibiềnphụchôi trên 24 giờ và không dê lại di chửng.
+ Thiểu máu não cụcbộhìnhthành: thời gianphụchồi kéo dài. đề lại di chứng hoặc tir vong. Người bệnhthường có biêuhiện lã liệt nưangườixuấthiện dột ngột, itcórốiloạnýthứcnặng nề. hộichứng mãng nào (-).
- Xuấthuyết nào:
+ l.à linh trạngmáu Ihốt khói mạch chay vảonhu mõ nào. Có thê chay máu hoặc thoát dịch ớ nhiềuvị tri trong nào nhưvùng bao trong, vùng nhân xám
trung ương, thủy não. thânnão.tiêunão.Nguyênnhânthường gặp là tãng huyết
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">ãp động mạch, rỗiloạnđông mâu. dị dạngmạch hay bệnh lý mạchnão. + Liệt nửa người xuất hiện dột ngột, kèm theo nhứcdầu và nơn. Người bệnh thường trong tình trạng rồi loạnVthứcnặngne vã hộichứng mãng não(+). 1.1.4 Một sổ yểutồ nguy c<r cúabệnhdột quy
1.1.4.1 Các yếu tố nguycơ không thêthay đồi dược
- Tuổi:tuòi càng cao thi nguy cơ dột quỵ càng lởn. sau55 tưỏithi cứ sau mỗi
10năm nguy cơ dộtquy lại táng gấp dôi.
- Giới: ti lệ nam giới bị độtquy nhiều hơnpháinữỉ:.
- Chungtộc: dột quy ờ người dađencón lộ cao hơnngười da trắng.
- Các yếu tố ditruyền: người có tiền sừ bố mẹ. hay anh chị em bị dột qụy có nguy cơ bị bệnh cao lum những ngườikhác.
1.1.4.2 Các yểu tố nguycơ có thê thay đồi được ''
- Tảng huyết áp:tánghuyết áp lã yếu tố nguy cơthườnggặp vi chiếm ti lộ cao
trong cộngdồngvà là yếu tố nguy cơquan trọng nhất làm tảngnguycơmắc dột quỵ.
- Các bệnh tim mạch: như hẹp van hai lá. rungnhì do tháp tim. bệnh cơ tim
giãn, huyết khối trong tim...làyểu tổ nguy cơquan trọng gâyra dột quy thê nhồimáu nào ớcácnướcdangpháttriển.
- Đái tháodường:ờcác nước Châu Âu và Bắc Mỳ các nghiên cửu đềuchứng minhdáitháo dường là một trong những yếu tồ nguy cơgâyracácthe cũa dột quy.
- Rối loạn lipit: cholesterol LDL tàng 10%thì nguy cơmắc tim mạchtànglén 20% trong dó cỏ đột quy.(hỏngquaxơ vữa dộng mạch, không nhừng vậy giam
cholesterolHDLcùnglàmtãng nguy cơ tim mạchvà dột quy.
- Hút thuốc lá: hút thuổclá làm tâng nguy cơ dột quỵcho ca hai giớivà cho
mọi lứa tuồi, táng50% nguy cơ so với người không hútthuốc.
- Hẹpđộng mạch canhkhông triệu chứng: lã một yeu to nguy cơ doi với đột
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">quỵ. nguy cơ đột quỵtânglêntheomứcđộhẹp cua dộng mạchcanh.
- Cơn thiếu máu nào cục bộthoángqua: là một yếu tố nguy cơ quan trọng cùa dộtquỵ.làmlângtần suất xuấthiện dột quỵ hãngnàm là I 15%.
1.1.4.3Một số yếu lổ nguy cơkhác
- Thuốc tránhthai:việc sư dụng thuốc tránhthaikếthợp đường uống làmtảng
nguy cơ dột quỵdo thiếu máucụcbộ20.
- Lạm dụng thuốc: heroin,amphctamin.cocain...vàcác thuốc lieu khiênkhác
có thê dẫn đến nhoi mâu não và chay máunão.
- Hội chửng chyểnhóa: là một yếu lố dựđoán tiềm tàng cua cácbệnh tim mạch
bao gồm bệnhmạchvành tim vãdộtquỵ.
- Uổng rượu:uống nhiều rượulàmgialãng lilộ độtquỵxuất huyết21.
- Tàngaxituricmáu: nhiều thống kê cho thấykhitángaxituricmáu trẽn 7mg% ihi nguy cơđộlquydoxơ vừa độngmạchlânglên gắp đỏi22
Độtquỵ có nhiêu biêuhiệnlàmsàngkhácnhau tủy theonguyên nhân và mức độ chày mâu \ Dướiđây là một so biêuhiện chinh thưởnggập:
- Liệt nưa ngườibẽnphai hoặc bên tráido lổn thương bán cầudạinãophaihoặc trái.
- Liệt mậtcũng bên hoặc doi bên so với liệt nưa thân với các biêu hiện như miệng méo. nhân trung lệchvèbênlành,nước miếng cháy rabẽnliệt.
- Rối loạn thần kinh thực vật: tâng tiết đởm dài. rối loạn nhịp lim.nhịp thơ. huyết áp dao động.
<small>- Rỗi loạn ngơn ngữ: thất ngơn, nơi khó. nói ngọng.</small>
- Rối loạný thức:đau dầu dừdội. lơ mơ. lú lần. suy giam tri nhớ. hỏn mê. ngu
- Rối loạncơtrịn:dạitiêutiệnkhơngtụchú.
- Dấuhiệu tơn thương thankinh sọ năo:nuốtkhó.nuốtsặcdoliệtmãnhau.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">- Rỗi loạn cám giác sâu hoặc nông.
- Rốiloạn thị giác.
- Rối loạnthinh giác: giam thinhgiác.điếc.
- Dấuhiệu màng não: cô cứng(+).kerning (+).
1.1.6 Hậu quá cua dột quỵ
Dột quỵ lã một bệnh nặng nc dien biến het sire phức tạp, là một trong những nguyên nhân hàng đầu gáy tư vong và lànlật trên thể giới. Bệnh đế lại nhiều di chứng như: liệtvận dộng, nóikhó.dạitiêutiện khơng lựchữ...khơng chi anh hươngđen chất lượng cuộc sống cua banthânngười bệnhmà còn gày ragánhnặngkinhtedáng lo ngại cho mỗi cánhân,gia dinh vã xà hội. Chi phi
chodiềutrị,chămsócngườibệnh dột quy rất lổnkem.Tụi I loa Kỳ, chinh phú đà chi tra khoang351.3 tý đôla trong nám2014 đến 2015chochi phí ytếliên quanđến đột quyvãlimmạch ‘. Đây khơng chì lã chi phi chođiềuirị trực tiếp
và châmsócmà cịn là chiphigiántiếpcho người chàm sóc sư dụng cácnguồn
Theo WHO. ngườibệnh đột quỵ thuộc loại da tàntật. ngoài giam khá nàng vận động côn bị giám khảnângnhộnthức,giao ticp và các chức nàng sinh hoạt hàng ngày-5. Do đó. người bệnh bị giam hoặc mất khá nâng dộc lập,phai phụ
thuộc vào người khác trong cáchoạt dộng hàng ngày, lâm giamkha nângtái hộinhập xà hội của họ. Bẽn cạnh dó người bệnhdộtquy cịn có thếxuấthiện cácbiếnchứngdonằm lâu. hạn che vận động như: viêm phối bệnh viện, loét tỳ đẻ. teocơcứngkhớp...
<small>1.2 Người châm sóc ngirởỉ bệnh đột quy</small>
Người chàm sóc (Caregivcr/Carer/Carctaker) là người cung cấp sự giúp dờ cho một người khác gặp khó khán trong cáchoạtđộnghãngngây-'6. Nhừng
dơitượng cầnđượctrợ giúp có the là trenho. người già. người tân tật. người mắc bệnh về cơ thế hoặc người mắcbệnh về tàmtri. Cáccông việc điền hĩnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">cùa ngườichàm sóc có the là cho uống thuốc, dưa đi khâm bệnh, giúp dữtrong việc vệ sinh và àn uống, lãmcáccôngviệcgia đinh, quan lỷ lài chính cho người
Ngườichàm sóc chinh là người châm sóc khơng chinh ihức(người chăm
sóc trên 18 tuổi, khơng dượctraliền và có mốiquanhộcánhânvớingười nhộn
chàmsóc), có trách nhiệm cao nhai trong việc dưa racác quyết định chămsóc
người bệnh.
Ngườichâm sóc ngườiỒm trong gia dinh là những người có trách nhiệm vềthếchất, linh cam vàhồtrợ về lài chinh cho nhừng người khác, những người mã khơng thê tự châm sóc bán thânđược do bệnh tật, bị thươnghay tân tật. Nhưng ngườichâm sóc này thường là ngườithân trong gia dinh, bạn dời hay
họ là nhữngngười bạn. Trong nghiên cứu cua tác giã Trương Quang Trung
(2015) dà chi ra người chàm sóc là nhửng người hồ trự chongườicằn dược châm sóc thường xuyên các hoạt dộng cá nhân hàng ngày hoặcsư dụngcác
dụng cụhãngngày,màhọ khơng đượcnhộnchi tra gi hết vàhọ có mối quan hộthân thiết vớingườidượcchâm sóc? .
Người chămsócngười bệnhsauđộtquy. là những ngườigiủp đờ người bệnhdộtquỵthưởngxuyên trong cáchoạt động cánhânhàng ngày, họ thường
là vợ, chong, con. cha. mẹ cua ngườibệnh và họ sè thựchiện hâu hcl cáccóng việcchâm sóc.Đo dó. họ dóng mộtvaitròrấtquan trọng trong quátrinhphục
hồi cá vc thechấtvãtinhthần cua ngườibệnhsau dột quỵ.Theotácgia Jaracz vã cộng sự (2012) cho thảy trong sỗ người trực tiếp chàm sóc ngườibệnh đột
quy (hi có lời 83% lã nữ. 17% lả nam2. Hầuhetcácnghiên cứu đềuchothầy NCS người bệnh sau dột quỵ lànhững người thân trong gia dinh cua họ.chu
yểu là con cái chàmbốmẹ hoặc các cặp vợ chồng chàmsócnhau5. 1.3 Gánh nặng châm sóc cùa người châm sóc người bệnh dột quy
1.3.1 Gánh nặng chăm sóc
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Gánh nặngchâm sóc (burden ofcare/caregiverburden) là một cấu trúc phức tọp. một phạm trù rộng kín và mang ý nghía tiêu cực. Nỏdượchiểu là “nhùng cảng thảng cỏ thêdược nhửng ngườichâmsócchomộtngười khác irai nghiệm,thường là mộtthànhviên trong gia dinh bị mắc một bệnh nào dỏ”. Bên cạnh nhùng ánh hường về tinh cam.tâmtri. cơ thê và tài chinh nội dung gánh nặng bao gomcá những cámgiáctinhtenhư sự xấu hỗ, ngại ngủng hay tự trách ban thânminh. Khái niệm banđầu về gánh nặngchăm sóc chia thành 2 thánh
phan khác biệt: khách quan và chù quan. Gánh nặngchăm sóc kháchquan là nhùng anh hươngdo nhùngcôngviệcphụcvụngười bệnh vi dụ nhưtrợ giúp
hoạtđộnghàngngày (ân uống, tám rứa. di vệ sinh,uốngthuốc...) trong khidó gánh nặngchúquan là cámnhận cùa ngườichàm sóc vể gánh nặng'5.
Trên the giới: một nghiên cứu năm 2015 vềdộtquy ơ Nigeria đà chi ra
rang hơn 60.8% người chămsóc cỏ gánhnặngkháchquan trung binh và 79.2% có gánhnặngchâm sóc chu quan (T mức nhẹ-'. Theo một nghiên cứu khác cua Costanăm2015 đà chiracótới 84.5% người chàm sóc là phụ nữ, người chăm
sóc cỏ độtuồi trung binh khống 47.34 ti. trong đó có 58%ngườichămsóc traiquagánhnặng ơ mứcđộ nhẹ đen trung binh. 22.8 % khơng có gánhnặng
và 19.1 % gánhnặngmức trung binh dennặng50.
Việt Nam: theonghiêncứu cùa tácgiaNguyềnThảnhChung thi mứcgánh nặng trung binh chiếm nhiều nhất với ti lộ 54,2%. gánh nặng mức vừa phái chiêm 36.5% và chi có 9,4%ngườichâmsóckhơng có gánhnặngchâm sóc*.
Nghiên cứu cua PhạmThị Hạnh ở Hai Dương dà chi ra cô 42,5% người chăm
sóc có gánh nặng mức trung bình đếnnặng. 38.3% mức nhọ đến trung binh.
12.5% ít hoặc khơng có gánh nặng và 6.7% người có gánh nặng ơ mức dộ nghiêm trọng. Mộtnghiên cứu khác vê gánhnặngchâmsóc ơ người nhà người bệnh dộtquỵ cùa Khúc HuyềnTrangchothấy gánh nặngvừa phái là 50.5%,
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">khơng có gánhnặng lã 44.2% vã 5.3%NCScógánhnặng trung bình'1.
Trong chãm sóc ngườibệnhsau dột quỵ.ngườichâmsócsẽphaithựchiện rắt nhiều cơngviệc,vã tùy thuộc vàomứcđộnặng hay nhẹ cua ngườibệnhmã công việc cua người châm sóc sè phai thực hiện là nhiều hay ít. vi thế gánh nặngchâm SÓC sè ớ mức cao haythấp.
1.4Cácyếu tổ liên quan đếngánh nặng chăm sóc người bệnh dột quỵ
Dựatheomột số nghiên cửu mrớc dáyvểgánhnặngchăm sóc người bệnh
dộtquy ’". nghiên cứu nàychúng tỏi thực hiện nghiên cửu tập trung vào các yếu tố liênquan như: Dặc diêm nhãnkhâuhục cùa người châmsóc. thời gian châm sóc. nhậnthức ve sức khoe chung cùa người chàm sóc và phụ thuộc chức
nàng cua ngườibệnh.
1.4.1 Dặc điếm nhân khấu học
MỘIvàinghiêncứu cho rang tuổi tãc có mỏi liênquanvớiGNCS cua người châm sóc*255.Bêncạnhdócùng có nghiêncứuchothấy sự khác biệt VC GNCS
giừa những người chăm sóc là vợ chồng,con cái. và những người thân khác
cúa ngườibệnh52 haynghiêncứu khác lạichi ra tãcdộng cùa trinh độhọc vân lênGNCS cua ngườichămsóc54.Ngoảira.nghiên cứu cùa Carod Artal đã cho
thấylácđộngcua giới tinh lênGNCS5'. Nhưvậychúng la có thêthầycácdặc
diêm nhânkhâu học cua người chàm sóc cùng có thê là yêu10 liên quan đen
1.4.2 Thời gian chăm sóc
Thời gianchàmsócđượcxemxét ờ haikhiacạnh, thứnhắt lã số giờ co ban châm sỏc hàngngàyvà thứ hai làkhoangIhờigianchăm sóc hay cịn gọi q trinh chăm sóc. nhiều nghiên cữu dã chi ra rằng ngườibệnh dột quycầnsự châmsóc cua cãc thành viên trong gia dinh trong một thời giandài56. Mộtsố
người châmsóc thời gianđầuchàm sóc cam thấybinh thường, nhưng khi càng
thựchiệnchàm sóc vềlâu dài thi họ câng cám thấy mộtmói. Mộtnghiên cứu
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">cùa Gbiri. Olawale vá Issac(2015) cho rằng trong số157ngườichàmsócngười bệnh đột quỵ có khoang 60.5% trong sốhọdành hon 6 giờ/ngày đe chámsóc
cho ngườibệnh đột quỵ29. Ngồi ra.mộtnghiên cứu khác đà chiranhùngngười châm sóc đà dành trung binh 7,4 giơ ngày dê chàm sóc ngườibệnhsau6 tháng bị đột quy’ . Các nghiên cứutrên đều tim thấy mối liên quan giữa thời gian chàm sóc và gánh nặng của người chămsóc295 .Trong tháng dầu tiên, những người chẫm sỏcgặp khó khăn nhiều nhẩt trong việcchâm sóc nhùng người
sống sót sau dột quỵ5 . Khi sổ giờchâm sóc ngườibệnh tânglên. những người châm sóc sè phai dối mặt với nhiều gánh nặng hơn29. Dặc biệt một số người bệnh địi hoidượcchâmsóc nhiềunhư: nằmliệtgiường, giam khanângnhận thức, không tự thựchiệnđượccáchoạtđộngcánhân thi ngườichầm sóc họ sè
cámthấyáp lực.mệt moi nhiều hơnkhi thời gianchàmsóckẽodài. 1.4.3 Nhận thứcvềsứckhoechungcua ngườỉ châm sóc
Nhậnthức về sức khoechung cua người chăm sóc dề cậpdennhậnthức cuangườichăm sóc đối vớitìnhtrạngsứckhoehiệntại cua họ trong quá trinh châm sóc người bệnhđột quỵ. Nhừng người chàm sóc gia đinh ờ trong cũng mộtnhãvớingườithân cùa hụvà họ cơ thecung cấp sự chămsóctồndiệnvã hồ trợtinh thẩn cho người bệnh.Dodó.nhậnthứcvềsứckhoechung cua người chàm sóc có thê bị anh hươngbơi thêchat, tinh trạngtâm lý.cam xúc và tài
chinh. Mộtnghiêncửu cũa Watanabe ctal.(2015) cho biếtkhống 69.3% người châm sóc gặp khókhãn trong việc duy tri sức khoe trong thời gianchãmsóc ngườithâncuahọ55. Họ đà dànhnhiều thời gianhơn dè chàmsóc ngườibệnh dộiquyvàIhởigianchămsỏcbanthân ii hơn.Nghiên cứu cua Lai(2012) cho
thấy người châmsóc có vằn dề về sức khoe hoặc bệnhtật trong q trìnhchùm
sóc người bệnhdộtquỵ59.Các nghiên cứu cua Hungct al. (2012)chi raràng
những ngườichâm sóc tựđánhgiá sức khoechung là tốt. trung binh vả kem40.
Bên cạnhdó. một so nghiên cứu khác dã chothấy moi quan hệ nghịch giừa
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">nhậnthức về sức khoechungcuangườichâmsócvàgánhnặngchàmsóc42. 1.4.4 Phụthuộc chức năng cùa người bệnh
Phanlớnngườibệnhđộtquỵcó nhừng di chứng sau khi bị bệnhnhư:hạn
che vềngơnngừ.giao tiếp, suy giam trí nhớ. giam nhậnthức hay cáchoạtdộng cánhânhãngngày. Cáchoạtđộng sinh hoạt hằng ngàydược dề cụp chu yếu như:tamrừa,ân uổng, đánh ráng, chái dầu.mặcvãthayquanáo, dại tiện, tiêu
tiện, sư dụng nhà vệ sinh, di chuyền, di lại. lên xuống cầuthang.Chính vi vạy màhọ dà phụ thuộc mộtphần não đó hay hồntồn vào ngườichúm sóc ớgia
dinh cua họ. Sau một corn dột quy cótừ25 50%nhữngngười sống sót cần ít
nhất một sỗ hồ trợ trong hoạt dộng sinh hoạt hàng ngàykhi một nứabị ánh
hưởng lâu dài nghiêm trọng, chảnghạn như liệt một phần43. Sức khóc chức nâng cua người bệnh bị suy giam và khuyết tật có liên quan đến gánh nặng
chăm sóc44. Mứcđộ phụ thuộc cao trong hoạtdộngcánhânhãngngây đà lãm
lũnggánh nặng cua ngườichâm sóc4-. Ngồi ra, nghiên cứu khác cũng đã chi ramứcđộdộclậpthấp trong hoạt động cánhânhàngngày cua ngườibệnhlàm lãngmứcđộgánhnặng cùa ngườichâmsóc4 . Hoạtdộng sinh hoạthangngày
cùa ngườibệnh dột quylảmộtvấn đề quantâmlởn cùa ngườichâmsóctrong suốt thời gianhồiphụcbệnh. Người chàmsócdónggópvải trị lớnvàlích cực
nhài quyết định sự phụchói tốt hay khơng tịtcuangườibệnh dột quỵ. Do dó,
mứcđộ phụ thuộc cua ngườibệnh trong cảc hoạtdộng sinh hoạt hàngngâycỏ thedượccoi lã một yếu tổ liênquanđếngánh nặngchăm sóc người bệnhđột quỵ.
1.5 Một sổ cơngcụ đánh giá gánh nặng châm sóc 1.5.1Caregiver Strain Index(CSI)
Bộcơng cụ CSI dược sư dụng dê đánh giámứcđộ càng thẳng cùa người chàm sóc dựa trên các càu tra lịi có hoậc khơng, gồm 13 mục48. Dây là bộcơng
cụ ngắn, chi trá lời có hoặckhơng, tuy nhiêncâc câu hói có phầnchung chung.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">cần vi dụ dê giái thích. Vi dụ như càu "Việc chũm sóc thậtbất tiện", cầnphải giáithíchnhưviệcchăm sóc gây lốn thời gian và kéodài. Bên cạnh đóbộcâu
hoi nãycùng chưa dượcdịchsang ngôn ngừ liếng Việt.
phandượcdùng đè đánhgiácagánhnặng chu quan và khách quan. Gánhnặng kháchquan tập trung vào sự riêngtư. thời gian, lự docánhàn, khốn liềnsân
có. mứcđộnânglượng,thời lượnghoạt động nghingơi,hoạidộnggiái tri. moi
quan hộ với các thành viên kháctrong gia dinh và sức khoe. Gánh nặng chu
quan tập trungvào thủi dộ và phan ứng tình camđối với việc châm sóc. Bao
gốm 9mụcgánhnặngkháchquan và 13 mụcgánhnặng chú quan49. Ưu diêm cua bộcông cụ nảy là chia là 2 phẩn chu quan và kháchquan giúp choviệc
định hướng can thiệplãm giam gánhnặngchămsóc.Tuy nhiên việc xenkècác câu hoi về cam giác tiêucựcvàlíchcựccũnggáykhókhảnkhi phànlíchkết
qua. Bộ cơng cụ này chưa đượcViệthóavànghiêncứuđộ tin cậy ơViệtNam.
1.5.3 Zarit BurdenInterview (ZBI)
Bộ cơng cụ ZB1 dược sứ dụng đe đánhgiágánhnặngchâmsóc.đượctác gia Zarit dưa ra lằn dầu tièn vào năm 1980. Từdó den nay thang ZBI đàtrai qua vài lân chinh sưa.Thang gôm 22 câu hoi tự đánhgiá. mỗi câutralờigôm
5 lựa chọn theo ihang diêm Likerttừ0 4 diêm, phầniralờicua mồi câu hôi
khi. 3 khá thưởng xuyên và 4 thường xun, ơ dày khơng có câutra lời dũngvà sai. Mứcđộgánhnặngchâm sóc được phân thành Inhóm: khơng có gánh nặng(dưới20 diêm); gánhnặng nhọ đến trung bình (21 40diêm);gánh nặng tiling binhđen nặng(41 60 diem); gánhnặng nghiêmtrọng (61 88
đicmp.Bên cạnh dó. bộ công cụ này đãđược nhiều tác gia sửdụng đe nghiên
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">ThanhBinh... dodô nghiên cửu cua lôisư dụng thang diêm này dê tận dụng
kinh nghiệm và thamkhaokétquácủa nhùng tácgiá trước đà nghiên cửu trên người Việt Nam. Thang diêm này dã dượcviệt hóa và sư dụngvớiđộ tin cậy
cao25. Theomột nghiên cứu được thực hiện trên 238 người chăm sóc người bệnh Alzheimer, thang ZB1có giátrị Cronbach's alpha là 0.93 *. Một nghiên
cứu kháctại Việt Nam, tác già đà sứ dụng thang ZBI dê nghiên cứu gánh nặng trên 120 người chàm sóc người bệnh đột quỵ với Cronbach's alpha lã 0.9 .
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>CHƯƠNG II: DĨITƯỢNGVÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNcứư</b>
2.1 Thịi gian và địa diểm nghiêncứu -Thờigiannghiêncửu:
Nghiêncứuđượcthựchiện từ tháng 12/2022 5/2023, trong đó thời gian
thu thập số liệu từ tháng 2/2023 tháng 4/2023.
- Địa diêm nghiêncứu:
2.2 Đổitượngnghiên cứu
Đốitượngnghiêncứu: là người chàmsóc cùa người bệnh
- Tiêu chuân lựachọn:
+ NgườibệnhvàngườichâmsócIren 18tuổi +Người có khoangthờigianchâm sóc itnhất I tuân
+ Là ngườichămsóc chinh cùa ngườibệnh(làngườidành nhiều thờigiannhắt cho việc chàmsóc và khơng đượctralươngchoviệcchàm sóc ngườibệnh)
+ Cókhanàngnghevàhiếudược tiêng việt. -Tiêu chuản loạitrữ:
+ Ngườichăm sóc bị ungthư hoặc suy nội tụng nghiêm trọng, bị suy giám các hoạtđộng sồng hàngngày
+Ngườichâm sỏc có các vẩn dề về tâmthần.
2.3 Thiết kế nghiêncứu
Nghiên cửu nàyđượcthựchiệnbằng phương pháp mỏ ta cất ngang trên68 ngườichâmsóc cùa ngườibệnh đột quỵ.
2.4 Cữ mầu vàphương pháp chọn mẫu
Lấymầutồnbộngườichâm sóc cuangườibệnh đột quy từ tháng 2/2023 đền tháng 4 2023 phù hợp vớitiêu chuẩn lựachọn
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">2.5 Phương pháp thu thập sổliệu
Số liệudược thu thập tại khoa Nội Hồi Sức Thần Kinh. Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức.Người tham gia nghiên cứu sè đượcphát một bộcâuhoidược
thiết kể sần. Người tham gia sè tralời câu hoi tự điền trong vòng 20 30phút dốivới phầnAvãB. người nghiêncứu trực tiếp hưởng dẫn.theo dõi việclấy
so liệu dè dámbàochấtlượngcủanghiên cứu vã người nghiên cửu sè hỗ trợ người tham giatrá lòi cáccâuhoi nghiên cửu ncu hụgặp khó khàn trong việc dụcvàviếtchừ.ngườinghiên cứu sẽ dànhgiá phụ thuộc chức năng cùa người
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">2.7 Biển số và các chisổ trong nghiêncứu
THPT/Cao dẳng - Trung cắp Dại
Đánhgiátheo thang diem Bl Liêntục
2.8 Công cụ thu thập sổ liệu
Bộ cóng cụ nghiên cứu bao gồm 3 phần:
- Phần A: gồm 9 câu hoiđiềutravềcâc đặc diêm chung cua người châmsóc như: tuổi. giới,tinh trạng hơn nhân, trinh độ học vẩn. nghề nghiệp, mốtquan hệ với người bệnh, thời gian châm sóc (ngày), thời gianchâm sóc trong ngày
(giờ), tinh trạng sức khoe.
- PhầnB: câu hịidiềutragánhnặngchămsócZaritBurden Interview bao gồm 22 câu hoi về những camgiác cùa người châm sóc khichâmsóc người bệnh. Phầntralờicùa mồi câuhóisẽdượctrinhbàydưới 5 mứcđiếm:0 khơng bao
giờ. I hiếm khi. 2 - đôi khi. 3 khá thưởng xuyên và4 thường xuyên. Bộ
côngcụZBI dà dược sư dụng trong nhiều nghiên cứu về GNCS. Ngườitham
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">gia sẽ tralờibằngcáchkhoanh vào một trong các số từ 0 dền 4tươngứng. ớ
đây khơng có câutra lời đúng và sai. Mứcđộgánhnặngchâmsócđượcphàn
thành 4 nhóm: khơng có gánh nậng (dưới 20diêm); gánh nặng nhẹ đentrung
binh (21 40 diêm);gánhnặng tiling binh đểnnặng (41 60diem);gánh nậng
238 ngườichâm sóc người bệnh Alzheimer, thang ZBI có có giátrị Cronbach's
alpha là 0.93M. Một nghiên cứu khác lại Việt Nam, lác gia dã sứ dụng thang
ZBI dè nghiên cứu gánhnặng trên120ngườichâm sóc ngườibệnhđộtquỵ với Cronbach’s alpha là 0.9 . Trong nghiên cứu cua chùng lơi.giáirị Cronbach’s
alpha là 0.S5.
- PhầnC:câuhóiđánh giá cáchoạtđộngcánhân(Bathcl index) gồm: 10 mục
vớisố diêm dao động từ0 đen 100 diêm, nhằm đánh giã cáchoạtdộngcá nhân cùa người bệnh dê xác định mứcđộ phụthuộc cùa người bệnhdộlquỵtrong hoạtdộnghàngngày. Thang diêm được chia thành cácmứcđộ tử 0-20 lã hoãn toàn phụ thuộc, lừ 21 60 là phụ thuộc nghiêm trụng, từ 61 90 là phụ thuộc trung binh, từ 91 99 là phụ thuộc ít và 100 lã không phụ thuộc' .Trongnghiên
cứu của PhạmThị Hạnh, tảc gia dã sư dụng thang BI đê đánh giá mứcđộ phụ thuộc chức nàngtrên 120 người bệnhđộtquỵvới giá trị Cronbach’s alpha là
0.97 . Trong nghiên cứu cùa chủng tòi thang BI có giá trị Cronbach’salpha là 0.939.
2.9 Phưong pháp xử lý sổ liệu
- Các sổ liệusau khi điềutrađượcnhập vào mâytinh vả phàn tích số liệubang phần mềm SPSS 20.
- Các phéptinhdược sư dụng trong nghiêncứu như:
+ Phân lích mõ la với biến định lượng:giáirị trung binh và độlệch chuần; phân líchmỏ ta vớibiến định tinh:tần số và tỳ lộ phầntràm
• Mơ ta sự khác biệtgiữacác nhóm sứ dụng kiềm địnhIndependentSamples
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">T-Test: kiêm định One Way Anova
+ Kicm định tươngquan: kicm định tươngquanPearson; kiểmđịnh tươngquan
+ Kiêm định có ý nghía thốngkêkhip<0.05. 2.10Vấn(lềđạo(lire trong nghiềncứu
- Nghiên cứu được sự đồngý cho phép lay so liệucùaBệnhviệnHừu Nghị
Việt Đức và Khoa Điêu Dường- Ilộ Sinh
- Pháiđàmbão quyền "tựnguyện tham gia" cùacác đối tượng, tàtcácác đối
tượng tham gia nghiên cứu đượcgiái thích rõ ràng vêmục(lích vànội (lung
tiênhãnh nghiêncứu. Dambaoquyênriêng tư. tôn trọng người tham gia
- Mọithông tin lienquan đen ngườithamgia đều được giử kin vàchiphụcvụ
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>CHƯƠNG III: KÉT QUẢ NGHIẾN cửu</b>
3.1 Đặc điềm chungcùangirừi châm sóc người bệnhđột quỵ Bâng 3. 1 Đặc điểm chungcua người châm sóc (N 68)
Đặc diêm chungcũaNCS Tần sổ
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">NCSngườibệnh dột quỵ trong nhóm tuổi dưới 50 chiếm ti lệ nhiều nhất với 69.1% và chi cỏ 1.5% người ờ nhõmtrên 70 tuồi. Tuôi trung binh cua NCS
là 41.69 ± 13.22,NCStrctuổinhất lả 22 tuồi, người cao tuồi nhắt là 71 tuồi. Phân lớn NCS người bệnhdộtquỵlãnừ giớichiêm 67.6%. trong khi
dó những NCSnam giói cỏ ti lộ 32.4%.
NCS có nghenghiệpồn dịnh cỏti lệ 67.6% và số người có nghenghiệp khơngổn định là 32.4%.
Trinh dộhọcvấn cua NCSbậc trung học phô thông chiếm ti lệ cao nhất 58.8% vả cao dàng/trung cấp chiếm ti lệ 7.4%.
NCS dà kết hịn chiêm ti lộ nhiêu nhất 64.7%, doi tượnggóa chiêm ti lộ
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><i>Có </i>tới50%NCSdành thời gian lớn lum 15 giờ ngáy đê châm sóc người bệnh.Thờigianchăm sóc trong ngày có trang binh là 15.93 ± 7.84. Thờigian
dùng dè chàm sỏc ngườibệnh trong ngàydaođộng lừ 4 đen 24 giờ.
NCS có tinh trạng sức khoe lự nhậnthứcớmức trung binhchiêmu lệ
50%,mứctốt27.9%.mức kém 19.1% và mức rất lốt là 2.9%. 3.2Phụ thuộc chức nângcứa người bệnh
Báng 3. 2 Phụ thuộc chức nàng củangưừibệnh (N 68)
Kct qua chothây, phan lớn người bệnh đều phụ thuộc vào người chàm sóc. phụ thuộc hoàntoàn chiếm tilệ nhiều nhất 54.4%. irong khi dóngườibệnh phụ thuộc ít và khơng phụ thuộc chiếm ti lộ itnhấtđcu lả 1.5%.Người có diem phụ thuộc chức nàngthấpnhất là 0 diem và caonhất là 100 diêm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">3.3 Gánh nặng chăm sóc cũa \'CS ngưịibệnhdột quv
Kct qua cho thấy, diêm trung binh GNCS ơ NCSngườibệnhdột quy là
29.41 ± 13.59. Trong dó. gánhnặngnhẹdền trung binh chiếm nhiều nhấtvớiti lệ41.2% và chi có 1,5%NCS cơ gánhnặngờmứcnghiêmtrọng, ơ nghiêncửu nàyNCScó diem gánhnặngchâm sóc cao nhất là 66vảthấpnhất là 7.
</div>