Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Toyota PGS Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.43 MB, 118 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC HUẾ </b>

<b> TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ </b>

<b>KHĨA LUẬN CUỐI KHĨA </b>

<b>CƠNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU </b>

<b>TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TOYOTA PGS QUẢNG TRỊ </b>

<b>PHAN THỊ THANH BÌNH </b>

<b>Khóa học: 2020 - 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ĐẠI HỌC HUẾ </b>

<b> TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ </b>

<b>KHÓA LUẬN CUỐI KHĨA </b>

<b>CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU </b>

<b>TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TOYOTA PGS QUẢNG TRỊ</b>

<b>Sinh viên thực hiện: Giảngviên hướng dẫn: Phan Thị Thanh Bình TS. Đỗ Sơng Hương Ngành: Kế tốn </b>

<b>MSV: 20K4050082 </b>

<b>Huế, tháng 12 năm 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Em xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận “Cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng Trị” là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ học vị nào. Em xin cam đoan rằng mọi sự giúp đở cho việc thực hiện khóa luận này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong khóa luận đã được ghi rõ nguồn gốc.

Sinh viên thực hiện

<b> Phan Thị Thanh Bình </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Sau thời gian thực tập 3 tháng tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng Trị cùng với những kiến thức được học từ trường lớp đã giúp em tích lũy được vốn kiến thức và những kinh nghiệm thực tế quý giá. Để hoàn thành đề tài khóa luận “Kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng Trị” một cách tốt nhất bên cạnh những cố gắng nỗ lực của bản thân:

Về phía nhà trường, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý Thầy, Cơ giáo khoa Kế tốn - Tài chính nói riêng đã truyền đạt những kiến thức chuyên môn vơ cùng bổ ích và q giá, giúp định hướng được ngành nghề trong tương lai, là điều kiện, hành trang vô giá để em bước vào sự nghiệp tương lai sau này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn TS. Đỗ Sông Hương đã quan tâm, giúp đỡ và tận tình chỉ dẫn, giải đáp những thắc mắc cho em trong suốt quá trình thực tập củng như q trình hồn thành bài khóa luận này.

Về phía đơn vị thực tập, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng Trị, đặc biệt là anh chị trong bộ phận kế toán đã dành thời gian hướng dẫn, giúp đỡ, giải đáp các thắc mắc, cung cấp những thơng tin cần thiết, chỉ bảo tận tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho em được vào tìm hiểu thực tế và thu thập thơng tin tại cơng ty trong thời gian qua để em có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Trong q trình thực tập và làm bài khóa luận, do thời gian thực tập cùng kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những sai phạm, thiếu sót. Vì vậy kính mong nhận được sự thơng cảm, góp ý và chỉ dẫn đến từ quý thầy, cô giáo nhằm bổ sung, củng cố những kiến thức cịn thiếu sót của mình để bài khóa luận của em được hoàn chỉnh hơn và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích phục vụ tốt hơn cho công việc sau này.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện Phan Thị Thanh Bình

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>TÓM LƯỢC KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA </b>

<b>Họ và tên sinh viên: PHAN THỊ THANH BÌNH </b>

Ngành: Kế toán Mã sinh viên: 20K4050082 Niên khóa: 2020 - 2024

<b>Giảng viên hướng dẫn: TS. ĐỖ SÔNG HƯƠNG </b>

<b>Tên đề tài: CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TOYOTA PGS QUẢNG TRỊ </b>

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

Mục đích: Nghiên cứu cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng Trị từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, đồng thời cải thiện những hạn chế còn tồn tại nhằm đẩy mạnh và cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Đối tượng: Đề tài tập trung nghiên cứu đối tượng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng Trị.

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

Để phân tích cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng Trị em đã sử dụng nhiều phương pháp: phương pháp quan sát, phương pháp phỏng vẫn trực tiếp, phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp đánh giá, phương pháp tổng hợp.

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

Đề tài nghiên cứu nhằm tìm hiểu và trình bày tổng quát những cơ sở lý luận cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. Ngoài ra, tìm hiểu, mơ tả cơng việc kế tốn ghi nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty; nghiên cứu q trình hạch tốn, tìm hiểu chứng từ sử dụng, quy trình luân chuyển chứng từ về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty. Từ đó, đưa ra những đánh giá, nhận xét về những ưu điểm, nhược điểm đang cịn tồn tại trong cơng ty. Sau đó, đề xuất ra những giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu ... 2 </b>

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 2 </b>

3.1. Đối tượng nghiên cứu ... 2

3.2. Phạm vi nghiên cứu ... 2

<b>4. Phương pháp nghiên cứu ... 3 </b>

<b>5. Kết cấu của khóa luận ... 4 </b>

<b>PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ... 5 </b>

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ... 5 </b>

<b>1.1. Một số vấn đề tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ... 5 </b>

1.1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu ... 5

1.1.2. Những vấn đề cơ bản về kế tốn chi phí ... 9

1.1.3. Những vấn đề cơ bản về kế toán xác định kết quả kinh doanh ... 11

1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ... 13

1.1.5. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ... 14

<b>1.2. Nội dung về cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ... 14 </b>

1.2.1. Kế toán doanh thu ... 14

1.2.2. Kế tốn chi phí ... 20

1.2.3. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh ... 33

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS </b>

<b>Quảng Trị ... 36 </b>

2.1.1. Tổng quan về công ty ... 36

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty... 38

2.1.3. Đặc điểm hoạt động và công tác tổ chức bộ máy quản lý của công ty ... 39

2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty ... 42

2.1.5.Tình hình nguồn lực của Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Toyota PGS Quảng Trị giai đoạn 2020 - 2022...45

<b>2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng Trị... 55 </b>

2.2.1. Đặc điểm về sản phẩm và tình hình thị trường tiêu thụ sản phẩm ... 55

2.2.2. Phương thức tiêu thụ sản phẩm ... 57

2.2.3. Phương thức thanh toán... 57

2.2.4. Kế toán doanh thu tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng

<b>CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TOYOTA PGS QUẢNG TRỊ... 95 </b>

<b>3.1. Nhận xét, đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng Trị. ... 95 </b>

3.1.1. Đánh giá chung về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng Trị... 95

3.1.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng Trị. ... 97

<b>3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT </b>

BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế

QLDN Quản lý doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

<b>Bảng 2.1 Danh mục sản phẩm kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Toyota PGS Quảng Trị ... 38Bảng 2.2 Tình hình lao động của Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Toyota PGS Quảng Trị giai đoạn 2020 - 2022 ... 46Bảng 2.3 Tình hình tài sản của Cơng ty TNHH Đầu tư và Thương mại Toyota PGS Quảng Trị giai đoạn 2020 - 2022 ... 48Bảng 2.4. Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Toyota PGS Quảng Trị giai đoạn 2020 - 2022 ... 50Bảng 2.5. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2020 - 2022 ... 52</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC BIỂU MẪU </b>

<b>Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT bán xe số 00003050 ... 60</b>

<b>Biểu mẫu 2.2: Phiếu xuất kho theo hóa đơn số 00003050 ... 61</b>

<b>Biểu mẫu 2.3: Giấy báo có của ngân hàng theo hóa đơn số 00003050 ... 62</b>

<b>Biểu mẫu 2.4: Hóa đơn GTGT dịch vụ số 00002851 ... 63</b>

<b>Biểu mẫu 2.5: Phiếu xuất kho theo hóa đơn số 00002851 ... 64</b>

<b>Biểu mẫu 2.6: Phiếu thu theo hóa đơn số 00002851 ... 64</b>

<b>Biểu mẫu 2.7: Trích sổ cái tài khoản 511 ... 65</b>

<b>Biểu mẫu 2.8: Giấy báo có của ngân hàng số 0388/06/23 ... 67</b>

<b>Biểu mẫu 2.9: Trích sổ cái tài khoản 515 ... 68</b>

<b>Biểu mẫu 2.10: Phiếu kế toán số 0007/06/23 ... 70</b>

<b>Biểu mẫu 2.11: Trích sổ cái tài khoản 711 ... 71</b>

<b>Biểu mẫu 2.12: Hóa đơn GTGT bán xe số 00002767 ... 74</b>

<b>Biểu mẫu 2.13: Phiếu xuất kho theo hóa đơn số 00002767 ... 75</b>

<b>Biểu mẫu 2.14: Giấy báo có của ngân hàng theo hóa đơn số 00002767... 76</b>

<b>Biểu mẫu 2.15: Phiếu chi theo hóa đơn số 00002767 ... 76</b>

<b>Biểu mẫu 2.16: Trích sổ cái tài khoản 632 ... 77</b>

<b>Biểu mẫu 2.17: Giấy báo nợ số 0057/06/23 ... 79</b>

<b>Biểu mẫu 2.18: Trích sổ cái tài khoản 635 ... 80</b>

<b>Biểu mẫu 2.19: Hóa đơn GTGT của cơng ty Xăng dầu Quảng Trị số 206868 ... 82</b>

<b>Biểu mẫu 2.20: Phiếu chi theo hóa đơn số 206868 ... 82</b>

<b>Biểu mẫu 2.21: Trích sổ cái tài khoản 641 ... 83</b>

<b>Biểu mẫu 2.22: Hóa đơn GTGT của tập đồn cơng nghiệp viễn thơng qn đội số 8692894 ... 85 </b>

<b>Biểu mẫu 2.23: Hóa đơn GTGT của tập đồn cơng nghiệp viễn thơng qn đội số 8706323 ... 86 </b>

<b>Biểu mẫu 2.24: Phiếu chi theo hóa đơn số 8692894 ... 86</b>

<b>Biểu mẫu 2.25: Trích sổ cái tài khoản 642 ... 87</b>

<b>Biểu mẫu 2.26: Phiếu kế tốn số 0005/06/23 ... 89</b>

<b>Biểu mẫu 2.27: Trích sổ cái tài khoản 811 ... 90</b>

<b>Biểu mẫu 2.28: Trích sổ cái tài khoản 911 ... 93</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ </b>

<b>Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ... 15</b>

<b>Sơ đồ 1.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ... 17</b>

<b>Sơ đồ 1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ... 19</b>

<b>Sơ đồ 1.4. Kế toán thu nhập khác ... 20</b>

<b>Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán ... 22</b>

<b>Sơ đồ 1.6. Kế tốn chi phí tài chính ... 24</b>

<b>Sơ đồ 1.7. Kế tốn chi phí bán hàng... 26</b>

<b>Sơ đồ 1.8. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ... 29</b>

<b>Sơ đồ 1.9. Kế tốn chi phí khác ... 31</b>

<b>Sơ đồ 1.10. Kế tốn chi phí thuế TNDN ... 33</b>

<b>Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ... 35</b>

<b>Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Toyota PGS Quảng Trị ... 40</b>

<b>Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại tại Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Toyota PGS Quảng Trị ... 42</b>

<b>Sơ đồ 2.3. Hệ thống kế tốn trên phần mềm máy tính của cơng ty ... 45</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ </b>

<b>1. Lý do chọn đề tài </b>

Trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước các doanh nghiệp ln được quan tâm khuyến khích đầu tư, phát triển để kịp thời thích ứng với nền kinh tế ln thách thức và đầy biến động. Muốn tồn tại và phát triển buộc các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh. Trong đó, Kế tốn có vai trò rất quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Kế tốn khơng chỉ cung cấp kịp thời những thơng tin hữu ích mà cịn phản ánh đúng tình hình tài chính của doanh nghiệp trong mỗi giai đoạn. Từ đó, giúp doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh đúng đắn góp phần nâng cao vị thế cũng như không ngừng phát triển hơn nữa trong tương lai.

Kế toán là một nghiệp vụ có vai trị tích cực trong việc đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhưng để xác định và đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thì các bộ phận cấu thành nên nó phải được hạch tốn một cách cụ thể và chính xác. Chính vì vậy đối với các doanh nghiệp khâu bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh ln được quan tâm thích đáng.

Trong doanh nghiệp doanh thu đặc biệt quan trọng bởi cốt lõi của hoạt động kinh doanh là phải có lợi nhuận, mà muốn có lợi nhuận thì trước hết doanh nghiệp phải tạo ra doanh thu. Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi doanh nghiệp bởi đây là nguồn thu có vai trị giúp doanh nghiệp thực hiện chi trả những phát sinh liên quan đến quá trình hoạt động kinh doanh như chi phí thuê địa điểm hoạt động, phí và lệ phí, thuế cho cơ quan nhà nước theo đúng các quy định pháp luật. Bên cạnh đó, đây cịn là khoản quan trọng để ngồi việc duy trì hoạt động, doanh nghiệp sẽ có cơ hội phát triển hơn trong những năm tiếp theo. Có doanh thu thì doanh nghiệp sẽ ít phải lo lắng và phải tìm đến các khoản vay nếu gặp khó khăn. Cuối cùng đây chính là cơ sở tạo ra nguồn lợi nhuận, điều mà các doanh nghiệp đều hướng đến.

Vì vậy, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cũng góp một phần quan trọng khơng kém. Từ các thông tin về doanh thu, về kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định đúng đắn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, biết được làm ăn có lãi hay lỗ, từ đó là cơ sở xác định đánh giá chính xác hiệu quả tình hình sản xuất kinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ để đề ra chiến lược và giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tương lai. Xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà Nước, cơ cấu phân chia và sử dụng lợi nhuận tiêu thụ thu được, giải quyết hài hịa các lợi ích kinh tế của Nhà nước, tập thể và người lao động.

Từ thực tế trên, trong quá trình thực tập và tìm hiểu hoạt động của công ty, tôi đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng Trị” làm đề tài cho khóa luận cuối khóa của mình.

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu </b>

<b>Đề tài nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng Trị với các mục tiêu sau đây: </b>

 Mục tiêu chung:

Nghiên cứu cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng Trị từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, đồng thời cải thiện những hạn chế còn tồn tại nhằm đẩy mạnh và cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

 Mục tiêu cụ thể:

- Thứ nhất, trình bày, tổng hợp, hệ thống hóa lại những vấn đề cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, làm căn cứ cho việc nghiên cứu đề tài thực tế tại công ty.

- Thứ hai, nghiên cứu, tìm hiểu, mơ tả, phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng Trị.

- Thứ ba, qua q trình nghiên cứu, tìm hiểu cơng tác kế tốn thực tế áp dụng tại cơng ty có thể so sánh và rút ra đánh giá về ưu điểm, nhược điểm từ đó đưa ra nhận xét và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

<i>3.1. Đối tượng nghiên cứu </i>

Đề tài tập trung nghiên cứu đối tượng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng Trị.

<i>3.2. Phạm vi nghiên cứu </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng Trị với các số liệu, thơng tin từ phịng kế tốn và phịng nhân sự của cơng ty.

- Về thời gian:

+ Số liệu được sử dụng để phục vụ cho việc nghiên cứu, phân tích tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh của công ty được thu thập từ báo cáo tài chính qua 3 năm 2020 - 2022.

+ Nghiệp vụ minh họa và sổ sách kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được sử dụng trong năm 2023.

- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu và tìm hiểu cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng Trị từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

<b>4. Phương pháp nghiên cứu </b>

Để đánh giá đúng thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đề tài cần sử dụng những phương pháp sau:

 Phương pháp thu thập số liệu:

- Phương pháp quan sát: Đây cũng là một cách để có được thơng tin nhằm bổ sung vào bài báo cáo. Trong quá trình được thực tế tại công ty, em đã được các nhân viên bộ phận Kế toán hổ trợ rất nhiều và quan trọng chính là cung cấp thơng tin cần thiết.

- Phương pháp phỏng vẫn trực tiếp: Phỏng vấn và tham khảo ý kiến của những cán bộ quản lý sẽ giúp rút ngắn thời gian thu thập thơng tin. Ngồi ra nó cịn giúp chúng ta có những nhân xét, đánh giá về một hoặc nhiều vấn đề trên các góc độ nhìn nhận khác nhau. Từ đó, sẽ lựa chọn những ý kiến nào là hay, là khoa học về vấn đề cần nghiên cứu. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, tìm hiểu và nghiên cứu thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu từ Internet, các giáo trình, chuẩn mực kế tốn, thơng tư, nghị định, sách báo, … nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp, đồng thời lấy cơ sở đó để so sánh với thực tế nghiên cứu.

 Phương pháp xử lý số liệu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Phương pháp so sánh: Sử dụng phương pháp này để đối chiếu các chỉ tiêu, số liệu qua từng năm để thấy được sự biến động của từng chỉ tiêu. Từ đó, có thể phân tích tình hình lao động, biến động tài sản, nguồn vốn và các chỉ tiêu tài chính của cơng ty.

- Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này sử dụng phương pháp so sánh để so sánh các chỉ tiêu giữa các kỳ với nhau. Chia nhỏ vấn đề nghiên cứu làm cho vấn đề trở nên đơn giản hóa, để từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu phân tích.

 Phương pháp đánh giá tổng hợp:

- Phương pháp đánh giá: Là phương pháp dùng đơn vị đo lường bằng tiền tệ để biểu hiện giá trị của của từng loại tài sản trong doanh nghiệp theo những nguyên tắc nhất định nào đó.

- Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp những thông tin sau quá trình thu thập và xử lý, so sánh và phân tích, tiến hành đánh giá và đưa ra kết luận những vấn đề nghiên cứu từ khái quát đến cụ thể.

<b>5. Kết cấu của khóa luận </b>

Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng, danh mục sơ đồ, danh mục biểu đồ, tài liệu tham khảo thì kết cấu của khóa luận gồm 3 phần với nội

<b>dung chính như sau: </b>

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng Trị

Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Toyota PGS Quảng Trị

Phần III: Kết luận và kiến nghị

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU </b>

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP </b>

<b>1.1. Một số vấn đề tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp </b>

<i>1.1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu </i>

1.1.1.1. Khái niệm doanh thu

Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin cần thiết làm căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn. Hiện nay, có rất nhiều quan điểm và cách hiểu về doanh thu, đưới đây là một số khái niệm về doanh thu:

- Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền

<i>(Theo điều 78 của Thông tư 200/2014/TT-BTC). </i>

- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp

<i>vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu (Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 1). </i>

Như vậy, có thể hiểu đơn giản doanh thu là tồn bộ khoản thu (tiền mặt, tài sản) từ quá trình bn bán, trao đổi hàng hóa, cung cấp sản phẩm, dịch vụ. Doanh thu chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

1.1.1.2. Đặc điểm, ý nghĩa doanh thu

- Đặc điểm: Sự tăng lên của tổng giá trị của các lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn, doanh nghiệp có được thơng qua các hoạt động bán sản phẩm hay hàng hóa mua vào hay thực hiện cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận với khách hàng trong một kỳ kế toán. Doanh thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, khơng bao gồm khoản góp vốn của cổ

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>đông hoặc chủ sở hữu (Căn cứ theo điều 78 của Thông tư 200/2014/TT-BTC). </i>

- Ý nghĩa: Doanh thu là nguồn thu có vai trị giúp doanh nghiệp thực hiện chi trả những phát sinh liên quan đến q trình hoạt động kinh doanh như chi phí th địa điểm hoạt động, phí và lệ phí, thuế cho cơ quan nhà nước theo đúng các quy định pháp luật. Bên cạnh đó, đây cịn là khoản quan trọng để ngồi việc duy trì hoạt động, doanh nghiệp

<i>sẽ có cơ hội phát triển hơn trong những năm tiếp theo (Căn cứ theo điều 78 của Thông tư 200/2014/TT-BTC). </i>

1.1.1.3. Phân loại doanh thu

Doanh thu của một doanh nghiệp phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của nó tại một thời điểm nhất định. Doanh thu này có thể được tạo ra từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm:

<i>a. Phân loại doanh thu theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh (Căn cứ theo điều 78 của Thông tư 200/2014/TT-BTC). </i>

- Doanh thu từ hoạt động bán hàng: Đây là khoản doanh thu chính đến từ việc tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất hoặc nhập khẩu và sau đó bán ra thị trường.

- Doanh thu cung cấp dịch vụ: doanh thu thu từ dịch vụ du lịch, doanh nghiệp nhận gia công, đại lý, …

- Doanh thu nội bộ: Là số tiền thu được từ việc bán hàng, tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị thuộc công ty.

- Doanh thu từ hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản thu nhập từ cho thuê tài sản, tiền lãi từ việc cho vay, lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư như trái phiếu chính phủ hay chứng khốn.

- Thu nhập khác: Là các khoản tiền thu được từ những sự kiện không thường xuyên như bán các tài sản dư thừa, thanh lý tài sản hoặc những khoản nợ đã được hoàn trả sau một thời gian dài.

<i>b. Phân loại doanh thu theo tiêu thức thời gian (Căn cứ theo điều 78 của Thông tư 200/2014/TT-BTC). </i>

- Doanh thu đã thực hiện: Là các khoản doanh thu mà công ty nhận được sau khi hoàn thành phân phối, thực hiện, bàn giao các sản phẩm hay dịch vụ cho khách hàng.

- Doanh thu chưa thực hiện: Là các khoản thanh toán tạm ứng mà công ty nhận được cho các sản phẩm, dịch vụ được phân phối hay thực hiện trong tương lai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>c. Phân loại doanh thu theo mối quan hệ với hệ thống tổ chức kinh doanh (Căn cứ theo điều 78 của Thông tư 200/2014/TT-BTC). </i>

- Doanh thu bán hàng nội bộ: Là doanh thu của khối lượng bán hàng trong nội bộ hệ thống tổ chức của doanh nghiệp như tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong tổng công ty, …

- Doanh thu bán hàng ra ngoài: Là toàn bộ doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã bán ra cho khách hàng ngoài phạm vi doanh nghiệp.

Qua những nguồn doanh thu này, doanh nghiệp có thể đánh giá hiệu suất và tình hình tài chính của mình.

1.1.1.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu

<i>a. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng (Theo điều 79 của Thông tư 200/2014/TT-BTC). </i>

Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hố (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác).

- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

<i>b. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ (Theo điều 79 của Thông tư 200/2014/TT-BTC). </i>

Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng còn tồn tại và người mua

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.

- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần cơng việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo.

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

<i>c. Điều kiện ghi nhận doanh thu từ hợp đồng kinh tế (Theo điều 79 của Thông tư 200/2014/TT-BTC). </i>

Doanh thu từ hợp đồng kinh tế là trường hợp ghi nhận doanh thu phức tạp hơn vì hợp đồng kinh tế có thể sẽ bao gồm nhiều giao dịch. Chính vì thế doanh nghiệp cần nắm rõ được các giao dịch để ghi nhận doanh thu tại thời điểm giao dịch phát sinh.

Các trường hợp ghi nhận doanh thu từ hợp đồng kinh tế gồm:

- Nếu hợp đồng kinh tế đưa ra quy định cụ thể về việc bán hàng cũng như hợp đồng kinh tế cung cấp dịch vụ sau bán hàng (ngồi điều khoản bảo hành thơng thường), doanh nghiệp sẽ cần phải ghi nhận riêng doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ.

- Nếu hợp đồng quy định bên bán hàng chịu trách nhiệm lắp đặt sản phẩm, hàng hóa cho người mua thì khi đó, doanh thu chỉ được ghi nhận sau khi việc lắp đặt được thực hiện xong.

- Nếu doanh nghiệp có nghĩa vụ phải cung cấp cho người mua hàng hóa, dịch vụ miễn phí hay chiết khấu, giảm giá, kế toán chỉ ghi nhận doanh thu đối với hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí đó cho đến khi đã thực hiện nghĩa vụ với người mua.

<i>d. Các trường hợp ghi nhận doanh thu khác (Theo điều 79 của Thơng tư 200/2014/TT-BTC). </i>

Ngồi những trường hợp trên thì trong một số trường hợp khác việc ghi nhận doanh thu cũng cần tuân thủ các điều kiện tương ứng như sau:

- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng, doanh thu của doanh nghiệp trong trường hợp này sẽ chính là phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.

- Đối với hoạt động dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu, doanh thu của doanh nghiệp trong trường hợp này sẽ chính là phí ủy thác đơn vị được hưởng.

- Cịn đối với đơn vị nhận gia cơng vật tư, hàng hóa, doanh thu của doanh nghiệp trong trường hợp này chính là số tiền gia cơng thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia cơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, doanh thu của doanh nghiệp được xác định theo giá bán trả tiền ngay.

 Công thức tính doanh thu

Cơng thức tính doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ như sau:

<i>+ Đối với hoạt động bán sản phẩm: </i>

Doanh thu = giá bán x sản lượng

<i>+ Đối với các công ty cung cấp dịch vụ: </i>

Doanh thu = số lượng khách hàng x giá dịch vụ

<i>1.1.2. Những vấn đề cơ bản về kế tốn chi phí </i>

1.1.2.1. Khái niệm chi phí

Chi phí là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay, có rất nhiều quan điểm, cách nhìn nhận, tiếp cận theo nhiều góc độ khác nhau của chi phí:

- Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai

<i>không phân biệt đã chi tiền hay chưa (Theo điều 82 của Thơng tư 200/2014/TT-BTC). </i>

- Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc

<i>chủ sở hữu (Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam (VAS) số 1). </i>

Nói một cách dễ hiểu thì chi phí là tồn bộ các khoản chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ sản phẩm, quản lý doanh nghiệp và các khoản tiền thuế gián thu tính thành tiền mà doanh nghiệp cần phải chi trả để có thể đạt được mục tiêu kinh doanh cuối cùng. Hoặc có thể hiểu chi phí là giá trị nguồn lực được sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt được mục tiêu về doanh thu và lợi nhuận.

1.1.2.2. Đặc điểm, ý nghĩa chi phí

- Đặc điểm: Là sự giảm đi của các lợi ích kinh tế thu được trong kỳ kế tốn dưới các hình thức khác nhau. Sự giảm lợi ích này thực chất là làm giảm tạm thời nguồn vốn chủ sở hữu nhưng với mong muốn sẽ thu được các lợi ích kinh tế lớn hơn trong tương lai. Chi phí khi phát sinh làm giảm tương ứng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp nhưng

<i>không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu (Căn cứ theo điều 82 của Thông tư 200/2014/TT-BTC). </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Ý nghĩa: Chi phí là cơ sở để chủ doanh nghiệp có thể phân tích và đưa ra lựa chọn về phương án sản xuất, kinh doanh có lợi nhất, đánh giá năng suất và hiệu quả của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tính tốn và phân tích chi phí cịn giúp chủ doanh nghiệp định hướng và đưa ra các quyết định phù hợp trong từng thời kỳ kinh doanh nhằm từng bước

<i>tối ưu chi phí doanh nghiệp (Căn cứ theo điều 82 của Thông tư 200/2014/TT-BTC). </i>

1.1.2.3. Phân loại chi phí

<i>a. Phân loại chi phí theo mức độ hoạt động (Căn cứ theo điều 82 của Thơng tư 200/2014/TT-BTC).</i>

- Chi phí cố định: Chi phí cố định là chi phí khơng thay đổi theo sự thay đổi của mức hoạt động trong phạm vi nhất định.

- Chi phí biến đổi: Chi phí biến đổi là chi phí thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi của mức hoạt động của tổ chức (ví dụ như sản lượng, số giờ lao động, số giờ máy, …).

- Chi phí hỗn hợp: Chí phí hỗn hợp là loại chi phí vừa mang yếu tố của chi phí biến đổi, vừa mang yếu tố của chi phí cố định. Thường bao gồm chi phí sản xuất chung, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí bán hàng và chi phí cho quản lý công ty.

<i>b. Phân loại chi phí theo đối tượng chi phí (Căn cứ theo điều 82 của Thông tư 200/2014/TT-BTC).</i>

- Chi phí trực tiếp: Chi phí trực tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng chịu chi phí và có thể tính trực tiếp cho đối tượng đó một cách hiệu quả, ít tốn kém.

- Chi phí gián tiếp: Chi phí gián tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan đến đối tượng chịu chi phí, nhưng khơng thể tính trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí đó một cách hiệu quả.

<i>c. Phân loại chi phí trong mối quan hệ với mức lợi nhuận xác định từng kỳ (Căn cứ theo điều 82 của Thơng tư 200/2014/TT-BTC).</i>

- Chi phí sản phẩm: Chi phí sản phẩm bao gồm các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất sản phẩm. Do vậy các chi phí này kết hợp tạo nên giá trị của sản phẩm hình thành qua giai đoạn sản xuất.

- Chi phí thời kỳ: Chi phí thời kỳ gồm các khoản mục chi phí cịn lại ngồi các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản phẩm.

1.1.2.4. Điều kiện ghi nhận chi phí

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>a. Có khả năng tiền tệ hóa một cách đáng tin cậy (Theo điều 82 của Thông tư 200/2014/TT-BTC). </i>

Theo điều kiện này, chi phí được kế tốn ghi nhận trước hết phải thỏa mãn đồng thời 2 điều sau:

- Lượng hóa được dưới dạng tiền.

- Giá trị mức giảm đó phải được xác định một cách đáng tin cậy.

<i>b. Giảm lợi ích kinh tế góp phần làm giảm gián tiếp vốn chủ sở hữu (Theo điều 82 của Thơng tư 200/2014/TT-BTC). </i>

Lợi ích kinh tế của đơn vị trong tương lai giảm đi từ một giao dịch nhất định biểu hiện ở sự giảm đi của tài sản hoặc tăng nợ phải trả do tác động ảnh hưởng của giao dịch đó. Tuy nhiên khơng phải tất cả giao dịch làm giảm tài sản hoặc tăng nợ phải trả đều tạo ra chi phí mà chỉ những giao dịch có ảnh hưởng làm giảm vốn chủ sở hữu một cách gián tiếp mới thỏa mãn điều kiện này. Cụ thể như sau:

- Giao dịch làm tài sản giảm, góp phần giảm gián tiếp vốn chủ sở hữu. Dấu hiệu cụ thể là trong giao dịch này tài sản giảm đi nhưng tài sản khác không tăng, nợ phải trả không giảm, vốn chủ sở hữu không giảm trực tiếp.

- Giao dịch làm nợ phải trả tăng, góp phần giảm gián tiếp vốn chủ sở hữu. Dấu hiệu cụ thể là trong giao dịch này nợ phải trả tăng nhưng nợ phải trả khác không giảm, tài sản không tăng, vốn chủ sở hữu không giảm trực tiếp.

<i>c. Kết quả hình thành từ giao dịch trong quá khứ (Theo điều 82 của Thông tư 200/2014/TT-BTC). </i>

Để nhận biết dấu hiệu thỏa mãn điều kiện này, cần có sự phân biệt đối với kế toán tiền và kế toán dồn tích. Khoản chi phí của doanh nghiệp phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp với thu nhập.

- Đối với kế toán tiền: Đơn vị đã chi tiền từ giao dịch tạo chi phí.

- Đối với kế tốn dồn tích: Phù hợp với thu nhập ghi nhận trong kỳ kế toán.

<i>1.1.3. Những vấn đề cơ bản về kế toán xác định kết quả kinh doanh </i>

1.1.3.1. Khái niệm

<b>- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt </b>

động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất định và được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là tổng doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện (Căn cứ theo điều 96 của Thông tư 200/2014/TT-BTC). </i>

Biểu hiện của kết quả kinh doanh là số lãi hoặc số lỗ:

+ Nếu doanh thu và thu nhập từ các hoạt động lớn hơn chi phí thì DN có lợi nhuận. + Ngược lại, nếu doanh thu và thu nhập nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ. - Kết quả kinh doanh là thước đo phản ánh chính xác kết quả cuối cùng của hoạt

<i>động kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp (Căn cứ theo điều 96 của Thơng tư 200/2014/TT-BTC). </i>

1.1.3.2. Vai trị, ý nghĩa

- Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp, phản ánh kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động có trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm được mọi hoạt động của đơn vị thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh. Giúp doanh nghiệp xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng các loại hình hoạt động

<i>của doanh nghiệp (Căn cứ theo điều 96 của Thông tư 200/2014/TT-BTC). </i>

- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,

<i>kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. </i>

+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và

<i>trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. </i>

+ Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữu thu nhập của hoạt động tài

<i>chính và chi phí tài chính. </i>

+ Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế TNDN.

Do đó, xác định kết quả kinh doanh là công việc vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp, cung cấp số liệu chính xác cho các nhà quản trị để từ đó có những định hướng

<i>đúng đắn cho các kỳ hoạt động kinh doanh tiếp theo của doanh nghiệp (Căn cứ theo điều 96 của Thông tư 200/2014/TT-BTC). </i>

- Với việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính, đánh giá tình hình doanh nghiệp, xác định số vịng ln chuyển vốn, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu... Ngồi ra cịn là cơ sở xác định nghĩa vụ đối với Nhà nước, xác định cơ cấu phân chia và sử dụng hợp lý, hiệu quả số lợi nhuận thu được, giải quyết hài

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>hồ giữa các lợi ích tập thể, cá nhân người lao động (Căn cứ theo điều 96 của Thông tư 200/2014/TT-BTC). </i>

Như vậy, việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa sống cịn với doanh nghiệp tránh hiện tượng “lãi giả, lỗ thật”. Hơn nữa nó cịn có ý nghĩa với tồn bộ nền kinh tế quốc dân, giúp nhà hoạch định chính sách có thể tổng hợp phân tích số liệu, đưa ra các thơng tin cần thiết giúp Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô được tốt hơn,

<i>tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. 1.1.3.3. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh </i>

Kết quả kinh doanh trong một doanh nghiệp được cấu thành bởi kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh chính, kết quả của hoạt động tài chính và kết quả của

<i>hoạt động khác trong doanh nghiệp. Công thức xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định như sau (Áp dụng theo điều 96 của Thông tư 200/2014/TT-BTC): </i>

Kết quả kinh doanh (lợi nhuận trước

Doanh thu thuần

hoạt động tài chính – <sup>Chi phí hoạt </sup> động tài chính Kết quả hoạt

<i>1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh </i>

Để phát huy được các vai trị nói trên thì kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh

<i>doanh cần thực hiện các nhiệm vụ sau (Căn cứ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC): </i>

- Hạch toán kịp thời các nghiệp vụ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Phản ánh chính xác, đầy đủ doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh, kiểm tra, đốc thúc, đảm bảo thu hồi đầy đủ và kịp thời các khoản nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn.

- Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí đối với các

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

sản phẩm, dịch vụ bán ra.

- Phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm trong kỳ, tình hình hoạt động, xác định phân phối kết quả kinh doanh.

<i>1.1.5. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh </i>

- Doanh thu là nguồn tài chính đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái mở rộng sản xuất, là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, là nguồn tham gia góp vốn cổ phần, tham

<i>gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác (Căn cứ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC). </i>

- Kết quả hoạt động kinh doanh cho giám đốc, ban quản trị biết được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, biết được xu hướng phát triển của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các chiến lược sản xuất kinh doanh hợp lý nâng cao hiệu quả

<i>sản xuất kinh doanh trong các kỳ tiếp theo (Căn cứ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC). </i>

<b>1.2. Nội dung về cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh </b>

<i><b>doanh trong doanh nghiệp </b></i>

<i><b>1.2.1. Kế toán doanh thu </b></i>

<i>1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ </i>

a. Chứng từ sử dụng

+ Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT3/001)

+ Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02GTTT3/001) + Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT)

+ Phiếu thu (Mẫu số 01-TT) + Giấy báo có của ngân hàng

<b>+ Hợp đồng kinh tế </b>

b. Sổ sách kế toán

+ Sổ chi tiết tài khoản: 511 + Sổ cái tài khoản: 511 c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

- Nội dung TK 511: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, cơng ty con trong cùng tập đồn.

- Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản cấp 2:

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

+ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá.

+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm. + Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ. + Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

+ Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.

<b>+ Tài khoản 5118 - Doanh thu khác. </b>

 Kết cấu tài khoản:

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ. d. Phương pháp hạch tốn

Các giao dịch phát sinh có liên quan tới kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được tóm tắt theo sơ đồ hạch toán sau:

<i><b>Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Theo điều 79 của </b></i> <small>giảm giá, chiết khấu thương mại </small>

<small>Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a. Chứng từ sử dụng

+ Phiếu thu (Mẫu số 01-TT)

+ Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/001) + Giấy báo có

+ Hoá đơn bán hàng (Mẫu số 02GTTT3/001) b. Sổ sách kế toán

+ Sổ chi tiết tài khoản: 515 + Sổ cái tài khoản: 515 c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

- Nội dung TK 515: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

- Tài khoản 515 Doanh thu hoạt động tài chính khơng có tài khoản cấp 2.  Kết cấu tài khoản:

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ. d. Phương pháp hạch toán

Các giao dịch phát sinh có liên quan tới kế tốn doanh thu hoạt động tài chính được tóm tắt theo sơ đồ hạch toán sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>Sơ đồ 1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (Theo điều 80 của Thơng tư </b></i>

<i><b>200/2014/TT-BTC) </b></i>

1.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

<b><small>TK 515 </small></b>

<b><small>Doanh thu hoạt động tài chính </small></b>

<small>Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu </small>

<small>chia dồn tích ghi giảm </small>

<small>Chiết khấu t.toán mua hàng được hưởng </small>

<small>Hoán đổi cổ phiếu </small> <b><sup>121, 228, 635 </sup></b>

<b><small> Nhượng bán, thu hồi </small></b>

<small>các khoản đầu tư TC Lãi bán khoản đầu tư </small>

<b><small>331, 341 1112, 1122 </small></b>

<small>Lãi tỷ giá Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư TC Đánh giá lại vàng tiền tệ </small>

<small>K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá </small>

<small>lại số dư ngoại tệ cuối kỳ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

a. Chứng từ sử dụng

+ Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT3/001) + Hoá đơn bán hàng (Mẫu số 02GTTT3/001) + Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT)

+ Biên bản chiết khấu cho khách hàng b. Sổ sách kế toán

+ Sổ chi tiết tài khoản: 521 + Sổ cái tài khoản: 521 c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.

- Nội dung TK 521: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.

- Tài khoản 521 Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại.

+ Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại. + Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán.  Kết cấu tài khoản:

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.

- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ. d. Phương pháp hạch toán

Các giao dịch phát sinh có liên quan tới kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu được tóm tắt theo sơ đồ hạch toán sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

+ Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT3/001) + Hoá đơn bán hàng (Mẫu số 02GTTT3/001) + Phiếu thu (Mẫu số 01-TT)

+ Biên bản thanh lý TSCĐ, CCDC, … b. Sổ sách kế toán

+ Sổ chi tiết tài khoản: 711 + Sổ cái tài khoản: 711 c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 711 - Thu nhập khác.

- Nội dung TK 711: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

<b>- Tài khoản 711 Thu nhập khác khơng có tài khoản cấp 2. </b>

 Kết cấu tài khoản:

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp;

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

- Các khoản thu nhập khác phát sinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

d. Phương pháp hạch tốn

Các giao dịch phát sinh có liên quan tới kế tốn thu nhập khác được tóm tắt theo sơ đồ hạch toán sau: <small>Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ ký cược ngắn hạn, dài hạn </small>

<small>Đánh giá tăng giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh </small>

<small>Định kỳ phân bổ DT chưa thực hiện nếu được tính vào vào thu nhập khác </small>

<small>Đầu tư bằng vật tư, hàng hóa (TH giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi Tính vào thu nhập các khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ </small>

<small>Hồn nhập số dự phịng CP bảo hành cơng trình xây lắp khơng sử dụng hoặc chi bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã trích </small>

<small>Đầu tư bằng vật tư, hàng hóa (TH giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

a. Chứng từ sử dụng

+ Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT) + Phiếu xuất vật tư

+ Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/001) + Biên bản kiểm kê hàng hóa

b. Sổ sách kế tốn

+ Sổ chi tiết tài khoản: 632 + Sổ cái tài khoản: 632 c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.

- Nội dung TK 632: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này cịn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh khơng lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư, …

<b>- Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán khơng có tài khoản cấp 2. </b>

 Kết cấu tài khoản:

- Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã bán trong kỳ kế tốn;

Chi phí ngun liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;

- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;

- Chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường khơng được tính vào ngun giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán và toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh;

- Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính;

- P/á trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho; - Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa BĐS được xác định là đã bán; - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ;

- Các khoản thuế NK, thuế TTĐB, thuế BVMT đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hồn lại.

<b>Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i> d. Phương pháp hạch toán: </i>

Các giao dịch phát sinh có liên quan tới kế tốn giá vốn hàng bán được tóm tắt theo sơ đồ hạch toán sau:

<i><b>Sơ đồ 1.5. Kế tốn giá vốn hàng bán (Theo điều 89 của Thơng tư 200/2014/TT-BTC) </b></i>

<small>Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán </small>

<small>Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán </small>

<small>Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán Chi phí SXC cố định không được phân bổ </small>

<small>được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ </small>

<small>Chi phí tự XD TSCĐ vượt q mức bình thường khơng được tính vào ngun giá </small>

<small>TSCĐ </small>

<b><small>241 </small></b>

<b><small>111, 112, 331, 334 </small></b>

<small>Chi phí phát sinh liên quan đến BĐSĐT không được ghi tăng giá trị BĐSĐT </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính a. Chứng từ sử dụng

+ Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT) + Giấy báo nợ (04-TT)

+ Uỷ nhiệm chi

+ Giấy báo lãi và bảng tính lãi tiền vay + Phiếu hạch toán

b. Sổ sách kế toán

+ Sổ chi tiết tài khoản: 635 + Sổ cái tài khoản: 635 c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 635 - Chi phí tài chính.

- Nội dung TK 635: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn; Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái, ...

- Tài khoản 635 Chi phí tài chính khơng có tài khoản cấp 2.  Kết cấu tài khoản:

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;

- Lỗ bán ngoại tệ;

- Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác;

- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.

- Hồn nhập dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phịng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);

- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;

- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

d. Phương pháp hạch toán

Các giao dịch phát sinh có liên quan tới kế tốn chi phí tài chính được tóm tắt theo sơ đồ hạch tốn sau:

<i><b>Sơ đồ 1.6. Kế tốn chi phí tài chính (Theo điều 90 của Thông tư 200/2014/TT-BTC) </b></i>

<small>Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ c/kỳ vào chi phí TC </small>

<small>Lỗ về bán các khoản đầu tư </small>

<small>Lập dự phòng giảm giá chứng khốn và dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác </small>

<small>Hoàn nhập số chênh lệch dự phịng giảm giá đầu tư chứng </small>

<small>khốn và tổn thất đầu tư vào </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

+ Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02-LĐTL)

+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11-LĐTL) + Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định (Mẫu số 03-TSCĐ) + Hóa đơn GTGT(Mẫu số 01GTKT3/001)

+ Hoá đơn bán hàng (Mẫu số 02GTTT3/001) + Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT)

+ Phiếu chi (Mẫu số 02-TT); giấy báo nợ của ngân hàng, … + Dịch vụ mua ngoài

b. Sổ sách kế toán

+ Sổ chi tiết tài khoản: 641 + Sổ cái tài khoản: 641 c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng.

- Nội dung TK 641: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hố (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...

- Tài khoản 641 Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên.

+ Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì. + Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng. + Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ. + Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành.

+ Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. + Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác.  Kết cấu tài khoản:

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

d. Phương pháp hạch tốn

Các giao dịch phát sinh có liên quan tới kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp được tóm tắt theo sơ đồ hạch tốn sau:

<i><b>Sơ đồ 1.7. Kế tốn chi phí bán hàng (Theo điều 91 của Thơng tư 200/2014/TT-BTC) </b></i>

<small>Chi phí vật liệu, cơng cụ </small>

<small>Chi phí khấu hao tài sản cố định </small>

<small>Các khoản thu giảm chi </small>

<small>Chi phí dịch vụ mua ngồi; Chi phí khác bằng tiền; Chi phí hoa hồng đại lý Thuế GTGT </small>

<b><small>133 </small></b>

<small>Số phải trả cho đ/vị nhận ủy thác XK về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng ủy thác mại, quảng cáo, tiêu dùng nội bộ; biếu, tặng, cho khách hàng bên ngồi DN </small>

<small>Thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ nếu được tính vào </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

1.2.2.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp a. Chứng từ sử dụng

+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11-LĐTL) + Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02-LĐTL)

+ Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định (Mẫu số 03-TSCĐ) + Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT)

+ Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT3/001) + Hoá đơn bán hàng (Mẫu số 02GTTT3/001)

+ Phiếu chi (Mẫu số 02-TT); giấy báo nợ của ngân hàng, … + Dịch vụ mua ngoài.

b. Sổ sách kế toán

+ Sổ chi tiết tài khoản: 642 + Sổ cái tài khoản: 642 c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Nội dung TK 642: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế mơn bài; khoản lập dự phịng phải thu khó địi; dịch vụ mua ngồi (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ, ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng, ...).

- Tài khoản 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý.

+ Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý. + Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phịng. + Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ. + Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí. + Tài khoản 6426 - Chi phí dự phịng.

+ Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngồi. + Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

 Kết cấu tài khoản:

- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;

- Số dự phịng phải thu khó địi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).

- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;

- Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 - "Xác định kết quả kinh doanh".

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. d. Phương pháp hạch toán

Các giao dịch phát sinh có liên quan tới kế tốn chi phí chi phí quản lý doanh nghiệp được tóm tắt theo sơ đồ hạch toán sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i><b>Sơ đồ 1.8. Kế tốn chi phí QLDN (Theo điều 92 của Thơng tư 200/2014/TT-BTC) </b></i>

<small>Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca </small>

<small>và các khoản trích trên lương Chi phí vật liệu, cơng cụ </small>

<small>Chi phí khấu hao tài sản cố định </small>

<small>Các khoản thu giảm chi </small>

<small>Chi phí dịch vụ mua ngồi; Chi phí khác bằng tiền; Chi phí hoa hồng đại lý </small>

<small>Dự phịng phải thu khó địi </small>

<small>Thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ </small>

<b><small>333 </small></b>

<small>Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ cho mục đích quản lý doanh nghiệp </small>

<b><small>911 </small></b>

<small>K/c chi phí QLDN </small>

<b><small>2293 </small></b>

<small>Hồn nhập số chênh lệch giữa số dự phịng phải thu khó địi đã trích lập năm trước chưa sử </small>

<small>dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay </small>

</div>

×