Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh hoàng hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.47 KB, 96 trang )



1

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ :
1.1.1. Doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu :
1.1.1.1. Khái niệm :
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm :
(a) Bán hàng : Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán sản phẩm mua
vào;
(b) Cung cấp dịch vụ : Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một hoặc nhiều kỳ kế toán;
(c) Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :
a. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng :
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả 5 điều kiện sau :
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:





2

Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4
điều kiện sau :
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn ;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán ;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.1.2. Tài khoản sử dụng
1.1.2.1. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và
các nghiệp vụ sau :
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua
vào và bán bất động sản đầu tư.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong
một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho
thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động.
 Kết cấu, nội dung TK 511 :
Bên Nợ :
- Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác
nhận là đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp;

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911


3

Bên Có :
- Doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ trong kỳ và
doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư ;
- Các khoản phụ giá, trợ thu được tính vào doanh thu.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
 TK 511 có 5 Tài khoản cấp 2:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ giá, trợ cấp
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản
1.1.2.2. Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ :
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế
thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn
vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính
theo giá bán nội bộ.
 Kết cấu và nội dung TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” :
Bên Nợ :
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối
lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế
toán;

- Số thuế TTĐB phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ;
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng
hóa dịch vụ tiêu thụ nội bộ;
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
Bên Có :
- Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.


4

TK 512 không có số dư cuối kỳ.
 TK 512 có 3 Tài khoản cấp 2:
- TK 5121 – Doanh thu bán hàng.
- TK 5122 – Doanh thu bán sản phẩm.
- TK 5123 – Doanh thu bán dịch vụ.
1.1.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu :
1.1.3.1. Bán hàng trực tiếp :
Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp
hoặc tại các phân xưởng sản xuất không qua kho, thì số sản phầm này khi đã giao
cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ:
(a) Phản ánh giá vốn :
155, 154 632
Giá vốn


(b) Phản ánh doanh thu :
511 111, 112, 131
Giá bán



33311

VAT

1.1.3.2. Bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận :
Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào đó đã
quy định trước trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho vẫn còn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số
hàng đã chuyển giao thì số hàng đó mới được xác nhận tiêu thụ.


5

- Phản ánh giá thực tế sản phẩm xuất gửi bán theo hợp đồng:
Nợ TK 157 (Hàng gửi bán)
Có TK 155: Gía thực tế xuất kho thành phẩm
Hoặc: Có TK 154: Gía thành thực tế sản phẩm hoàn thành (trường hợp sản
phẩm hoàn thành gửi bán thẳng không qua nhập kho).
- Khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (một phần hay toàn
bộ số hàng đã chuyển giao). Kế toán phản ánh trị giá vốn hàng gửi đi bán đã xác
định tiêu thụ :
Nợ TK 632 (Gía vốn hàng bán)
Có TK 157 (Hàng gửi bán)
- Ghi nhận doanh thu bán hàng phát sinh
Nợ TK 111, 112, 113, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
- Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc
diện nộp thuế GTGT:

Nợ TK 111, 112, 113, 131: Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế
Có TK 511: Doanh thu bao gồm cả thuế
- Trường hợp sản phẩm chuyển đi theo hợp đồng bị từ chối trả về vì không phù hợp
với chất lượng, quy cách như hợp đồng đã ký, được nhập lại kho, căn cứ vào phiếu
nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 155: Thành phẩm
Có TK 157: Hàng gửi bán (Theo giá thực tế đã xuất kho)
1.1.3.3. Bán hàng trả chậm, trả góp :
(a) Phản ánh giá vốn :
155 632
Giá vốn




6

(b) Phản ánh doanh thu :
+ Nợ 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
Có 511 : Giá bán thông thường ( doanh thu thu 1 lần)
Có 33311 : Thuế GTGT đầu ra
Có 3387 : Lãi trả chậm
+ Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau : Nợ 111,112, …
Có 131
+ Định kỳ kết chuyển lãi trả chậm : Nợ 3387
Có 515
1.1.3.4. Bán hàng qua các đại lý (ký gửi hàng) :
Cơ sở giao hàng :
- Xuất hàng (phản ánh giá vốn) :
Nợ 157

Có 155
- Khi nhận bảng kê hàng hóa bán
ra do đại lý chuyển đến :
+ Phản ánh giá vốn :
Nợ 632
Có 157
+ Phản ánh doanh thu :
Nợ 131(ĐL)
Có 511 : giá bán
Có 33311 : thuế GTGT đầu ra

- Khi nhận tiền :
Nợ 111, 112
Nợ 641 : Hoa hồng đại lý
Nợ 1331
Có 131(ĐL)

Đại lý :
- Nhận hàng :
Nợ 003
- Bán hàng :
+ Có 003
+ Nợ 111, 112, 131
Có 331(CSGH)
- Định kỳ lập bảng kê hàng hóa
bán ra và chuyển cho cơ sở giao
hàng
- Xuất hóa đơn phản ánh hoa
hồng đại lý được hưởng :
Nợ 331(CSGH)

Có 511 : hoa hồng đại lý
Có 33311
- Khi trả tiền :
Nợ 331(CSGH)
Có 111, 112



7


1.1.3.5. Bán hàng khuyến mãi, quảng cáo, tiêu dùng nội bộ :
- Phản ánh giá vốn :
155 632
Giá vốn


- Phản ánh doanh thu :
512 627,641,642
Giá vốn


1.1.3.6. Dùng thành phẩm để trả lương, thưởng cho người lao động :
- Phản ánh giá vốn :
155 632
Giá vốn


- Phản ánh doanh thu :
512 334

Giá bán


33311

VAT

1.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu :
1.1.4.1. Kế toán chiết khấu thương mại:


8

a) Khái niệm :
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
b) Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 521 : “Chiết khấu thương mại”
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua
hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả
thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các
cam kết mua, bán hàng.
 Kết cấu TK 521:
Bên Nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Bên Có:
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 “Doanh thu
bán hàng cà cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.

c) Trình tự hạch toán :
111,112,131 521 511

Số chiết khấu TM Kết chuyển

33311

VAT

1.1.4.2. Kế toán giảm giá hàng bán :
a) Khái niệm : Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.


9

b) Tài khoản sử dụng :
 Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán.
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh
trong kỳ kế toán do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách theo yêu cầu
trong hợp đồng đã ký kết.
 Kết cấu TK 532 :
Bên Nợ:
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng được hưởng.
Bên Có:
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
c) Trình tự hạch toán :
111,112,131 532 511


Số giảm giá Kết chuyển

33111

VAT


1.1.4.3. Kế toán hàng bán bị trả lại :
a) Khái niệm : Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
b) Tài khoản sử dụng :
 Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
TK này dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã xác định
tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi


10

phạm hợp động kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng không đúng chủng
loại hoặc quy cách.



Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại
hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại
toàn bộ) hoặc bản sao hoá đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo
chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.
 Kết cấu TK 531 :
Bên Nợ:

Trị giá của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 để xác định doanh thu
thuần.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
c) Trình tự hạch toán :
111,112,131 531 511,512

Giá trị hàng bị trả Kết chuyển

33311

VAT


641

Chi phí liên quan
Doanh thu hàng
bán bị trả lại
Số lượng hàng bị
trả lại
Đơn giá bán đã
ghi trên hoá đơn
x

=




11

1.1.4.4. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp :
a) Nội dung :
- Khi bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB, thuế XK và thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
được ghi nhận theo tổng giá thanh toán (giá bán bao gồm cả thuế).
- Số thuế GTGT cuối kỳ phải nộp và thuế TTĐB, thuế XK được ghi giảm doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
b) Tài khoản sử dụng:
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
- TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu
c) Trình tự hạch toán :
111,112 3331,3332,3333 511 111,112,131

Nộp thuế Giảm trừ DT Tổng giá TT


1.2. Kế toán giá vốn hàng bán :
1.2.1. Khái niệm : Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm
đã bán được (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong
kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ
hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn
để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.2.2. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 632 - “Gía vốn hàng bán”
 Kết cấu tài khoản 632 :
Bên Nợ:

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ.


12

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định không phân bổ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường.
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm
nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
- Phản ánh số khấu hao BĐSĐT tính trong kỳ, chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo
BĐSĐT không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá, các khoản chi phí phát sinh từ
nghiệp vụ cho thuê, bán, thanh lý BĐS trong kỳ.
Bên Có:
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(31/12)
- Gía vốn của hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ và toàn bộ
chi phí kinh doanh BĐS đầu tư trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
1.2.3. Trình tự hạch toán:













13






















1.3. Kế toán chi phí bán hàng :

1.3.1. Nội dung : Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, và cung cấp dịch vụ, bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: là toàn bộ các khoản tiền lương và các khoản trích
theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận
chuyển sản phẩm, hàng hoá
- Chi phí vật liệu, bao bì: là giá trị của vật liệu, bao bì dùng để đóng gói, bảo quản,
vận chuyển sản phẩm, hàng hóa hay sửa chữa TSCĐ ở khâu bán hàng.
TK 152, 153, 156, 138,…
TK 155 TK 157 TK 632 TK 911 TK 154
Xuất kho để bán
Xuất hàng bán không qua nhập kho
Hàng gửi
bán đ
ã bán

Nhập kho
thành phẩm
Hàng
gửi bán
Hàng bán bị trả lại
TK 627
CP SXC CĐ không phân b


Kết chuyển
GVHB
XĐ KQKD
Hao hụt, mất mát của HTK sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra
TK 214,154

CP xây dựng, tự chế TSCĐ vượt
quá mức bình thường
TK 159
Lập dự phòng và bổ sung dự phòng
Hoàn nhập dự phòng


14

- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là giá trị công cụ, đồ dùng phục vụ cho quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện
làm việc
- Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở khâu tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá và cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển, bốc
dỡ.
- Chi phí bảo hành sản phẩm: là chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm,
hàng hóa trong thời gian quy định về bảo hành.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc
vác, vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý
- Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các khoản kể trên như
chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm,…
1.3.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 - “Chi phí bán hàng”
 Kết cấu tài khoản 641:
Bên Nợ:
Tập hợp các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có:
Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
Kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

 Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2:
TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng
TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418: Chi phí khác bằng tiền


15

1.3.3. Trình tự hạch toán :
















1.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp :

1.4.1. Nội dung : Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan
đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản ký hành chính và quản lý điều hành chung
toàn doanh nghiệp, bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ các khoản tiền lương và các
khoản trích theo lương phải trả cho Ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của
doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu quản lý : là giá trị của vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động
quản lý hay sửa chữa TSCĐ ở các phòng ban.
- Chi phí đồ dùng văn phòng: là giá trị công cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công
tác quản lý chung của doanh nghiệp
- Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp
như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện truyền dẫn,…
TK 911 TK 641
TK 334,338
Tiền lương, các khoản trích
theo lương của nhân viên bộ
phận bán hàng
TK 152,153,142(242)
Gía trị vật liệu và công
cụ dụng cụ xuất kho
TK 214
Khấu hao TSCĐ phục vụ
ch
o ho

t đ

ng bán hàng

TK 111,112,331

Chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho BPBH
Kết chuyển CPBH,
xác định KQKD


16

- Thuế, phí, lệ phí: các khoản thuế như Thuế môn bài, thuế nhà đất,… và các khoản
phí, lệ phí giao thông, cầu phà,…
- Chi phí dự phòng: là khoản trích dự phòng nợ phải thu khó đòi.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
quản lý doanh nghiệp như điện, nước, điện thoại, thuê văn phòng, thuê ngoài sửa
chữa TSCĐ thuộc văn phòng doanh nghiệp …
- Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền khác chi chung cho toàn
doanh nghiệp ngoài các khoản kể trên như Chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác
phí, đào tạo cán bộ và các khoản chi khác…
1.4.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
 Kết cấu tài khoản 642:
Bên Nợ:
Tập hợp các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có:
Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 “xác định kết quả
kinh doanh”
 Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có 8 tài khoản cấp 2 như sau:
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng

TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
TK 6426: Chi phí dự phòng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: Chi phí khác bằng tiền
1.4.3. Trình tự hạch toán :



17



















1.5. Kế toán hoạt động tài chính :

1.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính :
1.5.1.1. Nội dung : Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư
trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá,
dịch vụ; lãi cho thuê tài chính; …
- Cổ tức, lợi nhuận được chia
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn,…
1.5.1.2. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”
TK 642 TK 334,338
Tiền lương, các khoản trích
theo lương của nhân viên
bộ phận quản lý DN
TK 152,153,142(242)
Gía trị vật liệu và công cụ
dụng cụ xuất kho
TK 214
Khấu hao TSCĐ phục vụ
chung cho DN
TK 111,112,331
Chi phí mua ngoài phục vụ
cho doanh nghiệp
TK 911
Kết chuyển
CPQLDN, xác định
KQKD
TK 142,242,335
Phân bổ CP trả trước về tiền

thuê nhà, CP SCL TSCĐ
TK 152
Gía trị vật liệu thừa
trong định mức
nhập kho


18

 Kết cấu tài khoản 515:
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 - “Xác định
kết quả kinh doanh”
Bên Có:
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
1.5.2. Kế toán chi phí tài chính :
1.5.2.1. Nội dung : Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các
khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay
vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí
giao dịch bán chứng khoán,…; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,…
1.5.2.2. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 635 - “Chi phí tài chính”
 Kết cấu tài khoản 635:
Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính.
- Lỗ bán ngoại tệ.
- Chiết khấu thanh toán cho người mua.
- Các khoản lỗ do nhượng bán, thanh toán các khoản đầu tư.

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối
đoái đã thực hiện)
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập năm nay lớn hơn số dự phòng năm trước chưa sử dụng hết)
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư
(Lỗ tỷ giá – giai đoạn trước hoạt động ) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí
kinh doanh.
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.


19

Bên Có :
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát
sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
1.5.3. Trình tự hạch toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính :



















1.6. Kế toán hoạt động khác :
1.6.1. Kế toán thu nhập hoạt động khác :
1.6.1.1. Nội dung : Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:
 Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
 Thu nhập từ việc bán và thuê lại tài sản
TK 911 TK 515 TK 635 TK 111,112,138
Thu nhập từ hoạt
động tài chính
TK 228,222
DT cổ tức, LN
được chia
TK 121,228
Tiền lãi bổ sung
đầu tư tài chính
TK 331
Chiết khấu
thanh toán
được hưởng
K/C
DTTC
Xác định
KQKD
K/C
CPTC

Xác định
KQKD
TK 111,112,
141,121,128,
CP, lỗ về
HĐ đầu tư
Tài chính
TK 341,311,…
Lãi tiền vay
phải trả
TK 111,112
Chiết khấu
thanh toán
phải trả
TK 129, 229
Bổ sung dự
phòng giảm
giá đtư TC
Hoàn nhập dự phòng


20

 Chệnh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
 Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
 Thu tiền các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ
 Các khoản thuế được NSNN hoàn lại
 Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
 Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan tới tiêu thụ hàng hoá, sản

phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có)
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng cho doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi
sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra…
1.6.1.2. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 711 - “Thu nhập khác”
 Kết cấu Tài khoản 711 :
Bên Nợ:
 Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác (nếu có) (ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháo trực tiếp).
 Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài
khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”
Bên Có:
 Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 “thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ.
1.6.2. Kế toán chi phí hoạt động khác :
1.6.2.1. Nội dung : Chi phí khác phát sinh gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ (nếu có).
- Chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.


21

- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán
- Các khoản chi phí khác.

1.6.2.2. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 811 - “Chi phí khác”
 Kết cấu tài khoản 811:
Bên Nợ:
Các khoản chi phí khác phát sinh
Bên Có:
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
1.6.3. Trình tự hạch toán chi phí khác và thu nhập khác :

















TK 211,213

TK 911 TK 811 TK 111,112,113
Thu nhập khác

thu bằng tiền
TK 331,338
Nợ phải trả mà
chủ nợ không đòi
TK 3331
Thuế GTGT
được giảm
TK 111,131
TN năm trước bỏ
sót, quên ghi sổ
K/C thu
nhập khác

KQKD
K/C chi
phí khác

KQKD
TK 111,112,
CP khác
phát sinh
bằng tiền
Gtrị còn lại
của TSCĐ
TK 333,338
Các khoản
phải trả,
ph

i n


p

TK 111,331
CP năm
trước bỏ sót,
quên ghi sổ
TK 711


22

1.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp :
1.7.1. Nội dung : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành và thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi
nhuận của một kỳ.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp hoặc thu hồi được tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp của năm hiện hành.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả là thuế thu nhập phải nộp trong
tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
trong năm hiện hành.
1.7.2. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
 Kết cấu tài khoản 821:
Bên Nợ:
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm
 Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát
hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi

nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại
phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn
nhập trong năm).
 Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài
sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập
hoãn lại phát sinh trong năm).
 Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát
sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh
trong năm vào bên Có TK 911 - “xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:


23

 Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh
ngiệp đã ghi nhận trong năm.
 Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành trong năm hiện tại.
 Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản
thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh
trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm).
 Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa
thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập
hoãn lại phải trả phát sinh trong năm).
 Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành trong năm vào bên Nợ TK 911.
 Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát

sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh
trong năm vào bên Nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
 Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ và có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
1.7.3. Trình tự hạch toán :







TK 821 TK 3334
Tạm nộp thuế TNDN
Thuế TNDN phải
nộp bổ sung
TK 3334
Số thuế TNDN phải
nộp nhỏ hơn số thuế
tạm nộp
TK 911 TK 911
Kết chuyển CP thuế
TNDN để XĐ
KQKD
Kết chuyển CP thuế
TNDN để XĐ
KQKD



24

1.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh :
1.8.1. Nội dung :Sau một kỳ kế toán, doanh nghiệp cần xác định kết quả của hoạt
động kinh doanh trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời.





LN thuần từ HĐKD = LN gộp + (DTTC – CPTC) – (CPBH + CPQLDN)

Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác

1.8.2. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
 Kết cấu tài khoản 911:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí tài chính và chi phí khác
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Số lãi sau thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ
Bên Có:
- Doanh thu thuần của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
- Doanh thu tài chính và thu nhập khác
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
+


Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
Lợi nhuận
khác
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
=

Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
-

Các khoản giảm
trừ doanh thu
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
=

Doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ
-

Giá vốn hàng
bán
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
=




25

1.8.3. Trình tự hạch toán :































TK 911

TK 632

TK 635

TK 641

TK 642

TK 811
TK 821

TK 511

TK 711

TK 821

TK 421
K/C GVHB, CPKD BĐS
đầu tư để XĐ KQKD
K/c chi phí tài chính
K/c chi phí bán hàng
K/c chi phí quản lý DN
K/c chi phí khác

K/c CP thuế TNDN
K/c lãi

K/c doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
K/c doanh thu tài chính
K/c thu nhập khác
K/c chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
K/c lỗ
TK 521, 531, 532,…
K/C khoản làm
giảm DT
TK 421

TK 515

×