Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

Đánh giá tác động môi trường hộ kinh doanh tẩy nhuộm vải ở hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 120 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương...2

1.3. Mối quan hệ của Dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt...2

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM...5

2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về mơi trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM...5

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM...9

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường...9

3.1. Chủ đầu tư...9

3.2. Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM...9

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường...10

1.1.5. Biện pháp tổ chức thi công...31

1.1.6. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện Dự án...31

1.2. Tóm tắt các vấn đề mơi trường chính của dự án...33

1.2.1. Các tác động mơi trường chính...33

1.2.2. Quy mơ, tính chất của các loại chất thải phát sinh từ dự án...33

1.2.3. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án...34

1.2.4. Danh mục cơng trình BVMT chính của dự án...35

1.2.5. Chương trình giám sát mơi trường của dự án...36

Chương 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN...39

2.1.. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội...39

2.1.1. Điều kiện tự nhiên...39

2.1.2. Điều kiện thủy văn, hải văn...43

2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội...43

2.2. Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực dự án...45

2.2.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật...45

2.2.2. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường...45

2.2.3. Hiện trạng tài nguyên sinh vật...53

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Chương 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, ỨNG PHĨ

SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG...54

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành...65

3.1.1. Đánh giá tác động mơi trường...65

3.1.2. Các biện pháp phịng ngừa, giảm thiểu các tác động trong giai đoạn vận hành của Dự án...86

3.2. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường...100

3.2.1. Dự tốn kinh phí cho chương trình quản lý mơi trường...101

3.2.2. Tổ chức thực hiện...101

CHƯƠNG 4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG...103

4.1. Chương trình quản lý mơi trường của Dự án...103

4.2. Chương trình giám sát mơi trường giai đoạn vận hành của Chủ đầu tư...106

4.2.1. Giai đoạn vận hành thử nghiệm...106

4.2.2. Giai đoạn vận hành thương mại...106

CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ THAM VẤN...108

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT...109

1. Kết luận...109

2. Kiến nghị...109

3. Cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường...109

TÀI LIỆU THAM KHẢO...111

PHỤ LỤC...112

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT</b>

TT-BTNMT Thông tư - Bộ Tài nguyên và Môi trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC BẢ</b>

Bảng 0.1. Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM...9Y

Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng từ năm 2015 tới năm 2019...39

Bảng 2.2. Số giờ nắng các tháng từ năm 2015 tới năm 2019...40

Bảng 2.3. Độ ẩm khơng khí trung bình các tháng từ năm 2015 tới năm 2019...41

Bảng 2.4. Lượng mưa trung bình hàng năm tại khu vực...42

Bảng 2.5. Vị trí lấy mẫu...46

Bảng 2.6. Các thiết bị được dùng để đo phân tích trong phịng thí nghiệm...46

Bảng 2. 7. Các Phương pháp lấy mẫu, xử lý, bảo quản và vận chuyển mẫu...47

Bảng 2.8. Các Phương pháp lấy mẫu, xử lý, bảo quản và vận chuyển mẫu...47

Bảng 2.9. Kết quả phân tích chất lượng mơi trường khơng khí tại khu vực làm việc của Dự án...48

Bảng 2.10. Kết quả phân tích chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh

Dự án...49

Bảng 2.11. Kết quả phân tích chất lượng khí thải tại Dự án...50

Bảng 2.12. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt sơng Hồng...50

Bảng 2.13. Kết quả phân tích chất lượng nước thải của cơ sở...

Bảng 3. 1. Nồng độ khí thải từ các phương tiện vận chuyển theo khoảng cách...54

Bảng 3. 2. Nồng độ bụi và khí thải từ lị hơi trước khi xử lý...55

Bảng 3. 3. Hệ số phát thải và nồng độ bụi phát sinh trong quá trình phá dỡ...56

Bảng 3. 4. Tải lượng các chất ô nhiễm từ các phương tiện vận chuyển...56

Bảng 3. 5. Nồng độ khí thải từ các phương tiện vận chuyển theo khoảng cách...57

Bảng 3.6. Quãng đường di chuyển trong ngày của các phương tiện ra vào

cơ sở trong giai đoạn vận hành...65

Bảng 3.7. Hệ số phát thải của các phương tiện tham gia giao thông...66

Bảng 3.8. Dự báo tải lượng các chất ô nhiễm không khí do hoạt động giao thơng trong giai đoạn vận hành ổn định của Dự án...66

Bảng 3.9. Nồng độ khí thải từ các phương tiện vận chuyển theo khoảng cách...67

Bảng 3.10. Dự báo tải lượng chất ô nhiễm trước khi xử lý trong q trình vận hành lị hơi... 69

Bảng 3.11. Nồng độ bụi và khí thải từ lò hơi trước khi xử lý...71

Bảng 3.12. Nồng độ các chất ô nhiễm hữu cơ từ công đoạn tẩy, nhuộm...71

Bảng 3.13. Tải lượng và nồng độ các chất gây ô nhiễm trong nước thải...73

Bảng 3. 14. Lượng nước thải sản xuất phát sinh của dự án...74

Bảng 3.15. Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại téc chứa của cơ sở...77

Bảng 3.16. Thành phần CTR sản xuất thông thường phát sinh...79

Bảng 3.17. Khối lượng và thành phần CTNH tại cơ sở...80

Bảng 3.18. Các tác hại của tiếng ồn đối với sức khỏe con người...81

Bảng 3.19. Độ rung của các thiết bị, máy móc q trình vận hành cơ sở...82

Bảng 3.20. Kết quả lấy mẫu khí thải tại ống thốt khí lị hơi...88

Bảng 3.21. Thơng số kỹ thuật của hệ thống xử lý khí thải lị hơi...88

Bảng 3. 22. Thơng số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải...91

Bảng 3. 23. Lượng nước thải phát sinh của từng hộ trong một ngày...93

Bảng 3. 24. Dự tốn kinh phí thực hiện của các cơng trình BVMT...101

<b><small>Y</small></b>Bảng 4. 1. Tổng hợp các tác động và biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn vận hành ... 103

<small>v</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>vi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC HÌ</b>

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí và các đối tượng xung quanh khu vực thực hiện Dự án...14

Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống lọc nước mặt...20

Hình 1. 3. Sơ đồ hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt của Cơ sở...21

Hình 1. 4. Hình ảnh téc chứa nước thải và bể tách dầu...22

Hình 1. 5. Máy tẩy nhuộm...29

Hình 1. 6. Lị hơi...30

Hình 1. 7. Quy trình cơng nghệ tẩy, nhuộm vải...30

Hình 1. 8. Sơ đồ tổ chức quản lý và vận hành của cơ sở...33Y Hình 3. 1. Sơ đồ cân bằng nước trong giai đoạn hiện tại...75

Hình 3. 2. Sơ đồ cân bằng nước trong thời gian tới...76

Hình 3. 3. Quy trình xử lý bụi, khí thải lị hơi...87

Hình 3. 4. HTXL khí thải lị hơi...88

Hình 3. 5. Quạt thơng gió cơng nghiệp tại cơ sở...89

Hình 3. 6. Sơ đồ thu gom, thốt nước thải...90

Hình 3. 7. Sơ đồ thu gom, thốt nước mưa...94

Hình 3. 8. Sơ đồ tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường giai đoạn vận hành...102

<small>vii</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>MỞ ĐẦU1. Xuất xứ của Dự án</b>

<b>1.1. Tóm tắt về xuất xứ của Dự án</b>

Hộ kinh doanh Trần Thị Nga được thành lập theo giấy đăng ký kinh doanh số 06D002739, đăng ký lần đầu ngày 2/8/2015.

Hoạt động Đầu tư xây dựng cơ sở tẩy, nhuộm, kinh doanh vải do Hộ kinh doanh Trần Thị Nga làm chủ đầu tư đã được Uỷ ban nhân dân huyện Lý Nhân chấp thuận chủ chương đầu tư tại văn bản số 902/UBND-CT ngày 17/11/2015. Theo thuyết minh dự án đầu tư đã được phê duyệt kèm theo văn bản số 902/UBND-CT ngày 17/11/2015 thì cơng suất 1,43 tấn/ngày.

Để thuận lợi cho quá trình hoạt động hộ kinh doanh Trần Thị Nga đã ký hợp đồng hợp tác kinh doanh số 01/HĐHTKD với công ty TNHH sản xuất dệt may Hưng Thịnh ngày 01/08/2017 với trách nhiệm của các bên như sau:

- Trách nhiệm của hộ kinh doanh Trần Thị Nga:

+ Cung cấp mặt bằng đất đã được cấp của nhà nước để tiến hành xây dựng cơ sở sản xuất.

- Trách nhiệm của công ty TNHH sản xuất dệt may Hưng Thịnh:

<b>+ Cung cấp máy móc, thiết bị, nguồn nhân lực để sản xuất kinh doanh.</b>

+ Công ty TNHH sản xuất dệt may Hưng Thịnh có trách nhiệm ký hợp đồng cung cấp điện, cung cấp nước sạch cho hoạt động sản xuất của cơ sở theo quy định.

Dự án: “Đầu tư xây dựng cơ sở tẩy, nhuộm, kinh doanh vải” với công suất 1,43 tấn/ngày tương đương 446 tấn/năm thuộc mục số 87, Phụ lục II của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật BVMT. Do vậy, dự án dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Dự án đã đi vào hoạt động từ năm 2017. Hiện tại, cơ sở đã hoạt động vận hành với công suất bằng 100% công suất thiết kế. Do chủ đầu tư chưa hiểu hết trách nhiệm trong việc thực hiện các quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2014 và các quy định thủ tục hành chính liên quan đến báo cáo đánh giá tác động môi trường nên đã lắp đặt và đưa vào vận hành thử nghiệm dây chuyền tẩy, nhuộm các sản phẩm vải trước khi thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường. Tuy nhiên, theo quy định tại điều 6, Luật xử lý vi phạm hành chính, với trường hợp vi phạm hành chính về bảo vệ mơi trường thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm. Dự án đã đi vào hoạt động từ khoảng tháng 8/2017, do vậy dự án đã hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính.

Ngày 15/06/2020, Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam đã ra quyết định số 1141/QĐ-KPHQ, Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả. Theo quy định tại khoản 2 và khoản 5, điều 1 tại Quyết định số 1141/QĐ-KPHQ thì dự án phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính: khơng có báo cáo đánh

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

giá tác động môi trường được phê duyệt và buộc phải có biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại và xử lý nước thải, khí thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày ban hành quyết định này.

Để dự án hoạt động đúng theo các quy định của phát luật, Hộ kinh doanh Trần Thị Nga đã phối hợp với đơn vị tư vấn là Công ty Cổ phần Kỹ thuật và Môi trường Việt Nam tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án “Đầu tư xây dựng cơ sở tẩy, nhuộm, kinh doanh vải” tại khu dệt nhuộm tập trung xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam trình Sở Tài ngun Mơi trường tỉnh Hà Nam thẩm định và phê duyệt.

<i>- Loại hình dự án: Dự án xây dựng cơ sở tẩy, nhuộm, kimh doanh vải đã đi vào</i>

hoạt động.

<i>- Phạm vi dự án: cải tạo các cơng trình bảo vệ mơi trường phục vụ dự án xây</i>

dựng cơ sở tẩy, nhuộm, kinh doanh vải với công suất thiết kế là 1,43 tấn/ngày tương đương 446 tấn/năm. Các hạng mục cần cải tạo bao gồm:

+ Hạng mục cây xanh: Diện tích cây xanh sau khi cải tạo là 242,5m<small>2</small>.

+ Phương án tái sử dụng nước: Tái sử dụng lại trực tiếp nước trong bồn tẩy, nhuộm trước khi thải, cụ thể như sau: hiện tại sau mỗi mẻ sản xuất thì lượng nước thải sẽ được thay thế tuy nhiên trong thời gian tới lượng nước này sẽ được tái sử dụng sau 2 mẻ mới tiến hành thay thế. Nước thải sau đó dẫn về 1 hố ga tập trung sau đó chảy vào các téc chứa tập chung của cơ sở. Tại hố ga lắp đặt song chắn rác tinh để loại bỏ sơ sợi trong nước thải trước khi vào bể gom.

<b>1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáonghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư hoặc tài liệu tươngđương</b>

Dự án “Đầu tư xây dựng cơ sở tẩy, nhuộm, kinh doanh vải” được UBND huyện Lý Nhân chấp thuận chủ chương đầu tư.

Dự án đầu tư do Hộ kinh doanh Trần Thị Nga tự lập và phê duyệt.

<b>1.3. Mối quan hệ của Dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơquan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt</b>

Dự án “Đầu tư xây dựng cơ sở tẩy, nhuộm, kinh doanh vải” được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và phát triển ngành cơng nghiệp trong nước. Dự án có mối quan hệ chặt chẽ với các quy hoạch tổng thể như sau:

- Theo Quyết định số 58/2017/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp - thương mại tỉnh Hà Nam đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2035 thì tỉnh Hà Nam tập chung phát triển các làng nghề truyền thống và hình thành các làng nghề mới, đầu tư tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp ngành dệt may. Do vậy, việc đầu tư Dự án là hoàn toàn phù hợp với mục tiêu chung của quy hoạch phát triển kinh tế của tỉnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Phù hợp với quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 05/07/2013 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và trạm xử lý nước thải làng nghề dệt nhuộm xã Hòa Hậu và Nha Xá tỉnh Hà Nam. Việc tập chung các cơ sở sản xuất vào làng nghề tập chung sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thu gom, xử lý và kiểm soát các chất thải phát sinh, đem tới các giá trị tích cực cho môi trường song song với phát triển kinh tế xã hội

Mục tiêu của việc quy hoạch xây dựng làng nghệ dệt nhuộm tại xã Hòa Hậu là tập trung các hộ kinh doanh, sản xuất nhỏ lẻ vào khu vực sẩn xuất tập trung để thuận lợi cho công tác quản lý và kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường. Hiện tại chủ dự án là hộ kinh doanh Trần Thị Nga đã hợp tác với Công ty TNHH dệt may Hưng Thịnh trong hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, đơn vị trực tiếp quản lý dự án, chịu trách nhiệm về các hoạt động sản xuất, công tác bảo vệ môi trường tại cơ sở là hộ kinh doanh Trần Thị Nga, Công ty TNHH dệt may Hưng Thịnh chỉ có trách nhiệm hợp tác, giúp đỡ hộ kinh doanh Trần Thị Nga để tạo điều kiện thuận lợi trong q trình kinh doanh, phát triển doanh thu. Ngồi ra, việc lập báo cáo ĐTM cho dự án Đầu tư xây dựng cơ sở tẩy, nhuộm, kinh doanh vải được thực hiện theo quyết định khắc phục hậu quả số 1143/QĐ-KPHCT ngày 15/06/2020. Do vậy dự án hoàn toàn phù hợp với quy hoạch và các quy định của pháp luật.

<b>1.4. Giới thiệu chung về làng nghề dệt nhuộm xã Hòa Hậu</b>

<i>* Vị trí: Khu xử lý nước thải tập trung làng nghề dệt nhuộm xã Hòa Hậu thuộc</i>

huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Vị trí cụ thể:

+ Phía Đơng, phía Nam giáp đường liên thơn thuộc xã Hịa Hậu; + Phía Tây giáp đất nghĩa địa;

+ Phía Bắc giáp đất nghĩa địa và ruộng lúa.

Theo Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 5/7/2013 của UBND tỉnh Hà Nam, làng nghề dệt nhuộm xã Hòa Hậu và Nha Xá tỉnh Hà Nam được quy hoạch trên nền diện tích là 21.149 m<small>2</small>. Dự án “Xây dựng hạ tầng và trạm xử lý nước thải làng nghề dệt nhuộm Hòa Hậu và Nha Xá tỉnh Hà Nam” đã được Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 153/QĐ-STNMT ngày 9/6/2017 và cấp Giấy xác nhận số 114/GXN-STNMT ngày 5/2/2020, xác nhận hoàn thành thành các cơng trình bảo vệ mơi trường của hạng mục: xây dựng cơ sở hạ tầng và trạm xử lý nước thải làng nghề dệt nhuộm Hòa Hậu tại xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân thuộc “Dự án xây dựng hạ tầng và trạm xử lý nước thải làng nghề dệt nhuộm Hòa Hậu và Nha Xá tỉnh Hà Nam”.

<i>* Hạ tầng kỹ thuật:</i>

Tỷ lệ lấp đầy của khu vực: 100%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Giao thông nội bộ: Đường giao thông trong khu xử lý nước thải tập trung làng nghề dệt nhuộm xã Hòa Hậu đã được xây dựng hồn thiện. Đường giao thơng bằng bê tơng; mặt cắt ngang 7,5m, vỉa hè 2m mỗi bên.

- Cấp điện: sử dụng hệ thống điện lưới quốc gia kết nối thông qua trạm biến áp đồng bộ MBA 320KVA.

- Hệ thống liên lạc: Cung cấp dịch vụ điện thoại trong nước - quốc tế, cáp quang internet, truyền hình vệ tinh số, dịch vụ hội nghị trực tuyến,…

- Cấp nước sạch: đường ống dẫn nước sạch được lắp đặt ngầm dọc các tuyến đường giao thông nội bộ, cơ sở nước sạch đảm bảo cung cấp nguồn nước đạt tiêu chuẩn Bộ y tế đến từng doanh nghiệp.

<i>* Công tác bảo vệ môi trường tại khu xử lý nước thải tập trung làng nghề dệtnhuộm xã Hòa Hậu:</i>

<i>- Hệ thống thốt nước mưa: đã được xây dựng hồn thiện. Mạng lưới thoát nước</i>

mưa trong khu làng nghề được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy theo trọng lực, sử dụng cống trịn, làm bằng BTCT D300÷D1000mm bố trí trên vỉa hè chạy dọc theo các tuyến đường để thu nước mưa từ các lô đất và nước mưa mặt đường qua các cửa thu nước. Dọc theo cống thoát bố trí các hố ga lắng cặn.

<i>- Hệ thống thu gom nước thải:</i>

+ Nước thải phát sinh từ các cơ sở sản xuất được thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung của làng nghề dệt nhuộm xã Hịa Hậu cơng suất 200m<small>3</small>/ngày.đêm bằng đường ống PVC D50÷D200.

+ Cơng nghệ xử lý nước thải: sử dụng cơng nghệ hóa lý kết hợp sinh học. Quy trình xử lý gồm các bể sau: hố gom 1 -> song chắn rác -> hố gom 2 -> bể điều hòa -> bể yếm khí -> bể trung gian -> bể phản ứ ng hóa lý 1 -> bể lắng sơ cấp -> bể hiếu khí -> bồn lắng vi sinh -> ngăn phản ứng hóa lý 2 -> ngăn lắng thứ cấp -> bể tách cát -> bể keo tụ -> bể lắng -> bể chứa nước -> bể phản ứng fenton -> bể điều hịa kết hợp thổi khí sơ bộ -> cụm bể MBR bồn lọc áp lực -> bể khử trùng.

<i>(Chi tiết thông số kỹ thuật và máy móc thiết bị lắp đặt tại trạm xử lý nước thảitập trung của làng nghề công suất 200m<small>3</small>/ngày.đêm được cụ thể tại Giấy xác nhận số114/GXN-STNMT ngày 5/2/2020 đính kèm phụ lục báo cáo) </i>

+ Chất lượng nước sau xử lý: Nước thải sau xử lý đạt QCVN 13-MT:2015/BTNMT, cột A và QCVN 40:2010/BTNMT, cột A được thốt ra sơng Hồng.

+ Tình trạng hoạt động của hệ thống xử lý nước thải tập trung của làng nghề: Hiện tại, nước thải đầu ra của hệ thống được xử lý đảm bảo đạt QCVN 40:2011/BTNMT, Cột A. Tuy nhiên, có một số thời điểm hệ thống xử lý tập trung gặp sự cố hỏng hóc, tạm dừng hoạt động dẫn tới các hộ kinh doanh phải tạm dừng hoạt động sản xuất gây thiệt hại về kinh tế cho chủ đầu tư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

+ Một trong những nguyên nhân gây ra sự cố hệ thống xử lý nước thải là do các hộ gia đình tăng cơng suất đơn hàng đột suất dẫn tới tăng lưu lượng nước thải đột biến. Theo quy định tại văn bản số 34/UBND ngày 27/8/2020 về việc phân bổ lượng nước thải các hộ trong khu tẩy nhuộm tập trung làng nghề xã Hịa Hậu thì lưu lượng nước thải tối đa được phép xả thải của hộ kinh doanh Trần Thị Nga là 35m<small>3</small>/ngày.đêm. Do vậy, chủ dự án cam kết sẽ điều chỉnh kế hoạch sản xuất, đảm bảo lưu lượng nước thải tối đa là 35m<small>3</small>/ngày.đêm.

+ Quy chế hoạt động của khu và trạm xử lý nước thải:

Tất cả nước thải của các hộ kinh doanh trong làng nghề phải được thu gom đấu nối về HTXL nước thải tập trung;

Tất cả các hộ gia đình phải xả thải đúng với lượng nước thải mà từng hộ gia đình đã đăng ký;

Trong quá trình hoạt động trạm XLNT tập trung cán bộ kỹ thuật phải thường xuyên kiểm tra máy móc thiết bị kịp thời phát hiện lỗi hỏng để tìm hướng khắc phục sửa chữa;

Khi phát hiện sự cố lỗi hỏng thiết bị không thể kịp thời sửa chữa tạm ngừng hoạt động của trạm XLNT và nhanh chóng thơng báo đến các hộ kinh doanh ngừng hoạt động, xả nước thải cho đến khi khắc phục được sự cố.

- Yêu cầu về chất lượng nước thải đầu ra đối với các hộ kinh doanh trong làng

<i>nghề: các hộ kinh doanh không phải xử lý sơ bộ nước thải (Theo hồ sơ hoàn thành cáccơng trình bảo vệ mơi trường, giấy xác nhận số 144/GXN-STN&MT ngày 05/02/2020của UBND tỉnh Hà Nam – Sở Tài ngun và Mơi trường). Tồn bộ nước thải được dẫn</i>

vào các téc, bể chứa của các cơ sở sau đó được bơm cưỡng bức vào ống dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập chung của làng nghề.

- Công tác thu gom chất thải rắn:

+ Chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động vận hành khu hạ tầng và hệ thống xử lý nước thải tập chung: ký hợp đồng với đơn vị có đủ chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định của pháp luật.

+ Chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại phát sinh tại các cơ sở sản xuất: tại làng nghề không tổ chức thu gom. Các hộ kinh doanh tự chủ động ký hợp đồng với đơn vị có đủ chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định của pháp luật.

- Công tác quản lý khí thải từ các hộ kinh doanh: các hộ kinh doanh phải lắp đặt hệ thống xử lý khí thải phù hợp với đặc điểm nguồn phát sinh. Khí thải sau xử lý phải đảm bảo các quy chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT.

<b>2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM</b>

<i><b>2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về mơitrường có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM</b></i>

<b>a. Luật</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam

<i>thơng qua khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014 và có hiệu lực</i>

thi hành vào ngày 01/01/2015;

Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 do Quốc hội nước Cộng hịa XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy số 40/2013/QH13 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 4 tháng 13 năm 2013.

Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 do Quốc hội nước Cộng hịa XHCN Việt Nam khóa XII thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2017.

<b>b. Nghị định</b>

Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của PCCC và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật PCCC;

Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thốt nước và xử lý nước thải;

Nghị định 127/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về quy định điều kiện tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết thi thành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ mơi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;

Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;

Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 05 năm 2019 của chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định, quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường.

Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 05 năm 2020 của Chính phủ về phí bảo vệ mơi trường đối với nước thải.

<b>c. Thông tư</b>

Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an về quy định chi tiết thi hành một số điều của nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Thông tư số 04/2015/BXD ngày 03/04/2015 của Bộ xây dựng về hướng dẫn thi hành một số điều của nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của chính phủ về thốt nước và xử lý nước thải;

Thơng tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/ 05/ 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định về Quản lý chất thải nguy hại;

Thông tư 08/2018/TT-BTNMT ngày 14/09/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

Thông tư 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/ 2019 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

<b>d. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng</b>

QCVN 01:2008/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an tồn lao động lị hơi và bình chịu áp;

QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;

QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công

QCVN 03-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất;

QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;

QCVN 26:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về vi khí hậu - Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc;

QCVN 02:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc;

QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc;

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

QCVN 06:2020/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và cơng trình.

<i><b>* Các văn bản pháp luật của tỉnh Hà Nam về BVMT:</b></i>

Quyết định số 1072/2006/QĐ-UBND ngày 23/10/2006 của UBND tỉnh Hà Nam về phê duyệt quy hoạch sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước ngầm tỉnh Hà Nam;

Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 04/12/2009 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành quy định quản lý chất thải rắn và nước thải trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Quyết định 33/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành quy định Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam;

Quyết định số 58/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng12 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp- thương mại tỉnh Hà Nam đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2035.

Quyết định số 44/2017/QĐ-UBND ngày 20/11/2017 của UBND tỉnh Hà Nam Ban hành “Quy định quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam”;

Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 09/09/2019 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành quy định quản lý thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Quyết định số 51/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Hà Nam quy định về quản lý dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

<i><b>2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩmquyền về Dự án</b></i>

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Hộ kinh doanh Trần Thị Nga mã số doanh nghiệp 06D002739, đăng ký lần đầu ngày 2/8/2015;

- Văn bản 902/UBND-CT ngày 17/11/2015 chấp thuận chủ chương dự án đầu tư cơ sở sản xuất tẩy nhuộm bông, vải, sợi, chỉ vào khu xử lý nước thải tập trung làng nghề xã Hòa Hậu của Uỷ ban nhân dân huyện Lý Nhân.

- Thuyết minh dự án “Đầu tư xây dựng cơ sở tẩy, nhuộm, kinh doanh vải” - Quyết định số 1141/QĐ-KPHQ, ngày 15/06/2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam, Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả.

- Văn bản số 34/UBND ngày 27/08/2020 của UNND xã Hòa Hậu về việc phân bổ lượng nước thải các hộ trong khu tẩy nhuộm làng nghề xã Hòa Hậu.

- Văn bản số 1795/UBND-NN&TNMT của UBND tỉnh Hà Nam về chủ trương lập dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và trạm xử lý nước thải làng nghề dệt nhuộm Hòa Hậu và Nha Xá.

- Văn bản số 712/QĐ-UBND ngày 05/07/2013 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Trạm xử lý nước thải làng nghề dệt nhuộm Hòa Hậu và Nha Xá, tỉnh Hà Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Văn bản số 153/QĐ-STNMT ngày 09/06/2017 của UBND tỉnh Hà Nam – Sở Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Xây dựng hạ tầng và trạm xử lý nước thải làng nghề dệt nhuộm Hòa Hậu và Nha Xá tại xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân và xã Mộc Nam, huyện Duy Tiên của Ban Quản lý dự án thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Giấy xác nhận số 144/GXN-STN&MT ngày 05/02/2020 của UBND tỉnh Hà Nam – Sở Tài nguyên và Môi trường về việc xác nhận hồn thành các cơng trình bảo vệ môi trường của hạng mục: Xây dựng cơ sở hạ tậng và trạm xử lý nước thải làng nghề dệt nhuộm xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân thuộc “Dự án xây dựng hạ tầng và trạm xử lý nước thải làng nghề dệt nhuộm Hòa Hậu và Nha Xá, tỉnh Hà Nam”.

<b>2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trìnhthực hiện ĐTM</b>

- Thuyết minh Dự án “Đầu tư xây dựng cơ sở tẩy, nhuộm, kinh doanh vải”; - Sơ đồ, bản vẽ của cơ sở sản xuất.

<b>3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường</b>

Tổ chức thực hiện báo cáo ĐTM gồm: Đơn vị chủ trì lập báo cáo (Chủ đầu tư) và đơn vị tư vấn. Trách nhiệm cụ thể như sau:

<i><b>3.1. Chủ đầu tư</b></i>

Chủ đầu tư: Hộ kinh doanh Trần Thị Nga

Đại diện: Bà Trần Thị Nga Chức vụ: Chủ hộ kinh doanh

Địa chỉ trụ sở: Khu dệt nhuộm tập trung xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.

<i><b>3.2. Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM</b></i>

Công ty Cổ phần Kỹ thuật và Mơi trường Việt Nam

Đại diện: Ơng Nguyễn Minh Tuyến Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ liên hệ: U8-33, Khu D, KĐT Mới Dương Nội, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, TP Hà Nội

Điện thoại: 024 22800777

Danh sách cán bộ tham gia thực hiện lập ĐTM:

<b>Bảng 0.1. Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

lượng môi trường

<b>4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường</b>

Phương pháp ĐTM được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM được dựa vào “Hướng dẫn chung về thực hiện đánh giá tác động môi trường đối với Dự án đầu tư” do Cục thẩm định và đánh giá tác động môi trường thuộc Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Các phương pháp sử dụng trong báo cáo gồm:

<i><b>4.1. Các phương pháp ĐTM</b></i>

<b>a. Phương pháp chỉ thị môi trường</b>

- Phân tích các chỉ thị mơi trường nền (điều kiện vị trí, chất lượng khơng khí, nước ngầm, nước mặt, môi trường đất…) trước khi thực hiện dự án. Trên cơ sở các số liệu này, có thể đánh giá chất lượng môi trường hiện trạng tại khu vực thực hiện dự án, làm cơ sở để so sánh với chất lượng môi trường sau này, khi dự án đi vào vận hành.

- Phương pháp này được thực hiện chủ yếu tại Chương 2.

<b>b. Phương pháp mơ hình hóa</b>

Sử dụng các mơ hình tính tốn để dự báo lan truyền các chất ơ nhiễm trong mơi trường khơng khí và mơi trường nước, từ đó xác định mức độ, phạm vi ô nhiễm môi

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

trường không khí, dự báo phạm vi khơng gian của từng tác động do các hoạt động của dự án gây ra.

Sử dụng các mơ hình: Mơ hình Sutton để tính tốn đánh giá khả năng lan truyền chất ô nhiễm, mức độ ơ nhiễm.…trong q trình vận chuyển đất đá san nền, nguyên vật liệu và đất đá thải của dự án.

Phương pháp này được sử dụng trong báo cáo ĐTM tại chương 3.

<b>c. Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm</b>

- Là phương pháp dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt động của dự án. Việc tính tải lượng chất ơ nhiễm được dựa trên các hệ số ô nhiễm. Thông thường và phổ biến hơn cả là việc sử dụng các hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và của Cơ quan Môi trường Mỹ (USEPA) thiết lập.

- Đây là phương pháp chính trong q trình ĐTM, được sử dụng chủ yếu tại Chương 3.

<i><b>4.2. Các phương pháp khác</b></i>

<b>a. Phương pháp đo đạc hiện trường và phân tích trong phịng thí nghiệm</b>

Gồm các cơng tác như lấy mẫu hiện trường: nước mặt, nước ngầm, đất, khơng khí; đo đạc tại hiện trường: vi khí hậu, tiếng ồn và rung động.

Phương pháp lấy mẫu và đo đạc hiện trường được thực hiện đúng theo các quy định hiện hành của tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam về lấy mẫu hiện trường. Số liệu thu được từ phương pháp này là đáng tin cậy và mang tính đặc trưng khu vực cao. Chúng được dùng để đánh giá hiện trạng môi trường nền của khu vực triển khai công trình, dùng làm cơ sở để so sánh chất lượng môi trường ban đầu và giai đoạn vận hành sau này.

Phương pháp này chủ yếu được sử dụng tại Chương 2 của báo cáo ĐTM.

<b>b. Phương pháp khảo sát thực địa</b>

Phương pháp khảo sát thực địa nhằm tìm hiểu các đối tượng xung quanh của dự án, vị trí thực hiện dự án, hiện trạng hạ tầng kỹ thuật, hiện trạng dân cư của khu vực dự án phục vụ cho quá trình thực hiện lập ĐTM dự án.

Phương pháp này chủ yếu được sử dụng tại Chương 1 và Chương 2 của báo cáo ĐTM.

<b>c. Phương pháp thống kê</b>

Phương pháp thống kê được sử dụng để thu thập và xử lý các số liệu về: Khí tượng thủy văn, địa hình, địa chất, điều kiện KT-XH, hệ sinh thái và đa dạng sinh học, … tại khu vực thực hiện Dự án. Các số liệu về khí tượng thuỷ văn được sử dụng chung của tỉnh Hà Nam trong thời gian vừa qua.

Các số liệu về KT-XH được sử dụng chủ yếu tại khu vực huyện Lý Nhân và có tham khảo số liệu phát triển KT-XH của tỉnh Hà Nam trong thời gian mới nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Phương pháp này được thực hiện tại chương 2 của báo cáo

<b>d. Phương pháp so sánh</b>

Sử dụng để so sánh số liệu thực tế với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành để có cái nhìn khách quan đối với các vấn đề mơi trường làm cơ sở đánh giá, dự báo các tác động tới kinh tế xã hội và sức khỏe cộng đồng

Phương pháp này chủ yếu được sử dụng tại Chương 2 và Chương 3.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Chủ đầu tư: Hộ kinh doanh Trần Thị Nga

- Địa chỉ: Xóm 5, xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam

- Đại diện: Bà Trần Thị Nga Chức vụ: Chủ hộ kinh doanh

- Địa chỉ trụ sở: Khu dệt nhuộm tập trung xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.

- Nguồn vốn đầu tư: sử dụng vốn tự có và vốn vay ngân hàng - Tiến độ thực hiện Dự án:

+ Hồn thành báo cáo đánh giá tác động mơi trường: trong tháng 08/2021. + Phá dỡ nhà xưởng và trồng cây xanh: tháng 9/2021 – tháng 10/2021 + Kết thúc cải tạo: tháng 11/2021.

<i><b>1.1.1.3. Vị trí địa lý </b></i>

<b>a. Vị trí địa lý thực hiện dự án</b>

- Tổng diện tích xây dựng cơ sở 1.210 m<small>2</small> nằm trong khu dệt nhuộm tập trung xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.

- Giới hạn của cơ sở:

+ Phía Đơng, phía Bắc, phía Nam giáp giáp đường nội bộ khu dệt nhuộm tập trung xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam;

+ Phía Tây giáp hộ kinh doanh Trần Thị Thi

<b>Bảng 1.1. Tọa độ giới hạn khu vực Cơ sở </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Hình 1.1. Sơ đồ vị trí và các đối tượng xung quanh khu vực thực hiện Dự án</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>b. Các đối tượng tự nhiên, kinh tế- xã hội và các đối tượng khác có khả năng bị tácđộng bởi dự án</b></i>

<i><b> * Các đối tượng tự nhiên xung quanh khu vực Cơ sở</b></i>

<i>- Hệ thống giao thông </i>

+ Hệ thống đường giao thông nội bộ trong khu dệt nhuộm tập trung xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam đã được xây dựng hồn thiện, đường kết cấu bê tơng, mặt đường rộng 7,5m.

+ Cơ sở cách đường đê Sông Hồng khoảng 150m. Ngoài ra, xung quanh khu vực làng nghề có hệ thống đường liên thơn, liên xã với bề rộng 3 ÷ 6m, kết cấu bê tơng, chất lượng đường tốt.

<i>- Hệ thống sông, mương: Sông Hồng cách Dự án khoảng 550m về phía Đơng.</i>

Sơng Hồng có lưu lượng nước bình quân hàng nǎm rất lớn, tới 2.640 m³/s (tại cửa sông) với tổng lượng nước chảy qua tới 83,5 tỷ m³, tuy nhiên lưu lượng nước phân bổ khơng đều. Về mùa khơ lưu lượng giảm chỉ cịn khoảng 700m³/s, nhưng vào cao điểm mùa mưa có thể đạt tới 30.000m³/s. Sông Hồng là nguồn tiếp nhận nước thải cuối cùng của Dự án sau khi xử lý tại trạm XLNT tập trung của khu dệt nhuộm tập trung xã Hịa Hậu.

<i>- Hệ thống đồi núi, di tích lịch sử: Trong phạm vi khoảng 2km xung quanh dự</i>

án khơng có đồi núi, di tích lịch sử, vườn quốc gia, danh lam thắng cảnh, khu bảo tồn thiên nhiên.

<i><b>* Các đối tượng kinh tế - xã hội khu vực Cơ sở</b></i>

<i>- Khu dân cư: Dự án cách khu dân cư gần nhất khoảng 150m về phía Tây Nam.- Các cơ sở, doanh nghiệp: Xung quanh dự án có rất nhiều các hộ kinh doanh</i>

cùng hoạt động trong ngành nhuộm vải như: Hộ kinh doanh Trần Thị Thi, Hộ kinh doanh Trần Thị Thao,…

<i><b>c. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất và bảo vệ môi trường tại dự án*) Hiện trạng quản lý, sử dụng đất</b></i>

Hiện tại, trên khu đất có tổng diện tích là 1.210m<small>2</small>, cơ sở đã tiến hành xây dựng hoàn thiện toàn bộ các hạng mục cơng trình và đưa vào sử dụng bao gồm: Nhà xưởng, nhà ăn, bể nước, kho CTR sinh hoạt, kho CTNH, kho CTR thông thường, sân đường nội bộ, hệ thống cấp, thoát nước,…

Trong thời gian tới, chủ dự án sẽ tiếp tục sử dụng các hạng mục cơng trình đã xây dựng, không cải tạo thêm.

<i><b>*) Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và công tác bảo vệ môi trường của dự án</b></i>

- Hệ thống cấp điện: được lấy từ hệ thống cấp điện có sẵn của khu dệt nhuộm tập trung xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Cơ sở đấu nối vào các TBA hiện có để phục vụ sản xuất.

- Hệ thống cấp nước:

+ Cấp nước sinh hoạt: lấy từ nguồn nước cấp chung của làng nghề, nước được

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

cấp vào trong bể nước đặt ngầm thông qua đồng hồ nước.

+ Nước cấp cho sản xuất: Sử dụng nguồn nước mặt sông Hồng. Nước được dẫn về bể lọc nước trước khi bơm vào bể chứa nước ngầm cung cấp tới các thiết bị dùng nước.

- Hệ thống thu gom và thoát nước mưa chảy tràn:

Nước mưa chảy tràn trên mái được thu gom vào các ống đứng PVC D90 chảy trực tiếp vào hệ thống thoát nước mưa chung của làng nghề.

Nước mưa chảy tràn trên sân đường gần khu vực lò hơi tự chảy theo độ dốc mặt bằng hướng hệ thống thoát nước mưa chung của làng nghề.

- Hệ thống thu gom và thoát nước thải: Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất được thu gom về các téc chứa tạm thời. Từ téc chứa, nước thải được bơm về hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu dệt nhuộm tập trung xã Hòa Hậu bằng ống PVC D60 đặt trong ống PVC D200.

- Kho chứa chất thải nguy hại: cơ sở đã xây dựng kho 1 kho chứa CTNH đặt tại phía Đơng Bắc nhà xưởng với diện tích 9m<small>2</small>.

- Kho chứa CTR sản xuất thông thường: cơ sở đã xây dựng kho 1 kho chứa CTR sản xuất đặt tại phía Đơng Bắc nhà xưởng với diện tích 9m<small>2</small>.

Hiện tại cơ sở vẫn đang hoạt động ổn định. Từ khi cơ sở đi vào hoạt động tới nay chưa xảy ra các sự cố về cấp nước, thoát nước, tồn đọng chất thải,… Do vậy có thể đánh giá hệ thống hạ tầng kỹ thuật của cơ sở hồn tồn phù hợp với quy mơ dự án.

<i><b>1.1.1.4. Mục tiêu, quy mơ, cơng suất, cơng nghệ và loại hình Dự án</b></i>

<b>a. Mục tiêu của Dự án</b>

Cải tạo các công trình bảo vệ mơi trường phục vụ dự án xây dựng cơ sở tẩy, nhuộm, kinh doanh vải với công suất thiết kế là 1,43 tấn/ngày tương đương 446 tấn/năm.

<b>b. Quy mô, cơng suất của Dự án</b>

- Quy mơ: Tổng diện tích dự án là 1.210 m<small>2</small>.

- Công suất: Tẩy, nhuộm vải với công suất 1,43 tấn/ngày tương đương 446 tấn/ năm.

<i><b>1.1.2. Các hạng mục cơng trình của Dự án</b></i>

Các hạng mục cơng trình của cơ sở được thể hiện trong bảng dưới đây:

<b>Bảng 1.2. Các hạng mục cơng trình hiện trạng của dự ánTTTên cơng trình<sup>Diện tích xây</sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>TTTên cơng trình<sup>Diện tích xây</sup></b>

7 <sup>Bể tự hoại 3 ngăn dung tích</sup>

-8 <sup>Bể tách dầu mỡ dung tích</sup>

Để thực hiện theo đúng quy hoạch trong thời gian tới chủ đầu tư tiến hành cải tạo phần điện tích xưởng sản xuất và một phần sân đường nội bộ làm cây xanh.

<b>Bảng 1.3. Các hạng mục cơng trình của dự án</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>TTTên cơng trình<sup>Diện tích xây</sup></b>

7 <sup>Bể tự hoại 3 ngăn dung tích</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>(Nguồn: Thuyết minh Dự án đầu tư)</i>

<i><b>1.1.2.1. Hạng mục công trình chính</b></i>

<b>a. Nhà xưởng</b>

- Quy mơ: Tổng diện tích xây dựng nhà xưởng là 763m<small>2</small>. Nhà xưởng được chia thành các khu: khu vực văn phịng diện tích 47,5 m<small>2</small>, khu vực sản xuất diện tích 534,8m<small>2</small>, khu để kho vật liệu diện tích 37,05m<small>2</small>, khu vực kho thuốc diện tích 39m<small>2</small>, phịng kỹ thuật diện tích 39m<small>2</small>, đường giao thơng nội bộ trong xưởng diện tích 65,6m<small>2</small>.

+ Chiều cao nhà xưởng: 8,5 m. + Số tầng cao nhà xưởng: 01 tầng.

- Giải pháp kỹ thuật: Nhà xưởng khung thép tiền chế mẫu của cơ sở cơ khí kết cấu thép, mái lợp tơn, xà gồ thép 80x120. Tường phía dưới xây dựng gạch bao che cao 2.5m, phía trên bằng tơn lá đặt đứng cao 6m, nền đổ bê tông đá dăm mác 200# (cấp độ bền B15), trên mặt nền sử dụng cơng nghệ đánh bóng phủ chống bụi phù hợp với yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm. Kết cấu móng đơn BTCT, bê tơng cấp độ bền chịu nén B15(M200#) đá Dmax = 2cm (40% - 70%) đá cỡ 0.5cm x 1cm,(60% - 30%) đá cỡ 1cm x 2cm, cốt thép < D10 nhóm CI có Rsn = 235Mpa, thép ≤ D10 nhóm CII có Rsn= 295Mpa.

Khung thép được sơn 1 lớp chống gỉ, chống ăn mịn. Bề mặt tơn được mạ 1 lớp màu tăng tính thẩm mỹ và tránh ăn mịn bởi mơi trường.

<b>b. Khu vực lị hơi</b>

- Quy mơ: Tổng diện tích xây dựng là 89m<small>2</small>. - Kết cấu: Nhà khung thép tiền chế, mái lợp tôn.

- Thơng tin về lị hơi: cung cấp hơi nóng cho cơng đoạn nhuộm. Cơng suất lị hơi: 3 tấn hơi /giờ. Lượng nhiên liệu sử dụng: 105kg củi/giờ, 16,3kg than/giờ.

<i><b>1.1.2.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ</b></i>

<b>e. Hệ thống cấp điện</b>

Lấy từ hệ thống cấp điện có sẵn của khu dệt nhuộm tập trung xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam, cơ sở đấu nối vào các TBA hiện có để phục vụ sản xuất.

<b>f. Hệ thống cấp nước</b>

- Nước cấp cho sinh hoạt: Nguồn nước cấp sử dụng cho cơ sở được lấy từ nguồn nước cấp chung của khu dệt nhuộm tập trung xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam, nước được cấp vào trong téc nước đặt phía Đơng Bắc nhà xưởng, dung tích 5m<small>3</small> thơng qua đồng hồ nước. Dự án xây dựng mạng ống cấp nước tới cơng trình là mạng vòng kết hợp với mạng nhánh cụt theo nguyên tắc cấp trực tiếp từ các tuyến ống phân phối và dịch vụ có đường kính D65÷D200.

- Nước cấp cho sản xuất: cấp cho hoạt động tẩy, nhuộm vải và lị hơi. Cơ sở sử dụng nguồn nước mặt sơng Hồng. Nước mặt từ sông Hồng được bơm vào hệ thống lọc nước như sau:

<i>Chủ đầu tư: Hộ kinh doanh Trần Thị Nga</i> <small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><small>Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Đầu tư xây dựng cơ sở tẩy, nhuộm, kinh doanh vải”</small></i>

<b>Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống lọc nước mặt</b>

Nước được bơm vào 02 bể lọc nước 2 ngăn, dung tích 5m<small>3</small>/bể. Vật liệu lọc sử dụng là cát, sỏi. Nước sau bể lọc giúp loại bỏ các cặn thô được dẫn qua thiết bị làm mềm nước bằng cột trao đổi ion công suất 3m<small>3</small>/h sau đó dẫn vào chứa nước đặt ngầm dung tích 100m<small>3</small> cung cấp tới các thiết bị dùng nước.

Phương án rửa lọc tại bể lọc cát ỏi: phương pháp sục ngược. Dưới đáy bể bố trí 1 giàn phun, nước được sục từ dưới lên giúp làm sạch bề mặt vật liệu lọc, đồng thời công nhân sử dụng cào để cào lớp bùn cặn lắng đọng phía trên lớp vật liệu lọc. Lượng nước rửa lọc sử dụng khoảng 1 m<small>3</small>/ngày. Bùn cặn cùng với nước rửa lọc được dẫn về téc chứa nước thải tập chung.

Phương án rửa lọc tại cột trao đổi ion: phương pháp sục ngược tương tự như bể lọc cát sỏi. Lượng nước rửa lọc sử dụng khoảng 0,05m<small>3</small>/ngày. Nước rửa lọc sau đó được dẫn về bể chứa nước thải tập chung.

Tần suất rửa lọc: tại bể lọc cát sỏi là 1 ngày/lần và cột trao đổi ion là 6 tháng/lần Tần suất thay cát, sỏi: 1 năm/lần tiến hành nạo vét, thay thế 30cm cát phía trên. Tần suất bổ sung hạt trao đổi ion: sau 1 thời gian sử dụng, các hạt trao đổi catrion bị mòn, do vậy định kỳ là 1 năm/lần bổ sung hạt trao đổi ion vào cột lọc. Khối lượng bổ sung khoảng 50kg/lần.

Hiện tại, chủ dự án đã lắp đồng hồ đo lưu lượng nước khai thác. Theo thống kê thực tế tại cơ sở, lượng nước khai thác hằng ngày lớn nhất hiện tại khoảng 73,65m<small>3</small><i>/ngày (không bao gồm nước cấp cho sinh hoạt). Theo quy định tại nghị định</i>

201/2013/ND-CP thì dự án không thuộc đối tượng phải lập hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nước mặt Sông Hồng.

<b>g. Hệ thống PCCC</b>

- Xây dựng bể nước cứu hỏa có dung tích 10m<small>3</small>. Trang bị các thiết bị phục vụ cơng tác PCCC như: Bình bọt chữa cháy MFZ4-4KG và MT3-3KG, tiêu lệnh chữa cháy. Hiện tại, các hệ thống này đang được chủ cơ sở duy trì hoạt động kiểm tra, bảo trì theo đúng quy định.

- Nguồn nước sử dụng: nước mặt sơng Hồng.

<i><b>1.1.2.3. Các hạng mục cơng trình BVMT của cơ sở </b></i>

<b>a. Hệ thống thu gom và thoát nước mưa chảy tràn</b>

Bể chứa <small>Hạt trao đổi ion</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Nước mưa chảy tràn trên mái được thu gom vào các ống đứng PVC D90 chảy trực tiếp vào hệ thống thoát nước mưa chung của làng nghề.

<b>b. Cơng trình thu gom, xử lý nước thải</b>

 <b>Cơng trình thu gom, xử lý nước thải hiện tại</b>

<b>Hình 1. 3. Sơ đồ hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt của Cơ sở </b>

<i>- Nước thải sản xuất: được thu gom vào rãnh thoát nước BTCT kích thước BxH</i>

= 0,4x0,4m dẫn vào hố ga tập chung. Tại đây bố trí song chắn rác tinh giúp loại bỏ các bông, sợi vải mịn trước khi bơm vào các téc chứa nước thải bằng ống PVC D27.

<i>- Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt xí tiểu được thu gom, xử lý sơ bộ tại</i>

01 bể tự hoại 03 ngăn có dung tích là 6m<small>3</small>/bể đặt ngầm dưới các nhà vệ sinh. Nước thải nhà bếp được đưa qua bể tách dầu mỡ dung tích 0,6m<small>3</small> để loại bỏ dầu mỡ. Nước thải sau bể tự hoại cùng với nước thải từ hoạt động rửa tay, nước thải nhà bếp dẫn về hố ga tập trung trước khi bơm bơm vào các téc chứa nước thải bằng ống PVC D27.

<i>- Nước thải sục rửa bể lọc và nước thải từ bể hấp thụ của HTXL khí thải: được</i>

thu gom chảy vào bể gom tập trung nước thải trước khi bơm lên các téc chứa nước thải.

Hộ kinh doanh Trần Thị Nga đã ký hợp đồng số 01HĐ-XLNTHH ngày 16/11/2020 với công ty Cổ phần Tiến bộ Quốc Tế (đơn vị quản lý, cung cấp dịch vụ xử lý nước thải của khu dệt nhuộm tập trung xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam) về việc cung cấp và sử dụng dịch vụ xử lý nước thải.

Toàn bộ nước thải từ các téc chứa của cơ sở được bơm về hệ thống xử lý nước thải tập chung của khu dệt nhuộm tập trung xã Hịa Hậu bằng ống PVC D48 tại phía Bắc của dự án. Tổng chiều dài đường ống dẫn nước thải là khoảng 220m. Công suất của máy bơm là 12m<small>3</small>/giờ, tần suất bơm là 2 lần/ngày, thời gian bơm là 2h/lần.

Tọa độ vị trí đấu nối nước thải: X 2267936,69 Y 621493,11

Nước sục rửa bể lọc nước cấp

Nước rửa tay Nước thải sản xuất

Bể tách dầu

Nước thải từ bể hấp thụ-HTXL khí thải lị hơi

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Hình 1. 4. Hình ảnh téc chứa nước thải và bể tách dầuc. Bể phốt</b>

- Hiện tại, cơ sở đã xây dựng và đưa vào sử dụng 01 bể phốt, dung tích 6m<small>3</small>. - Kết cấu: Xây gạch đặc 220 VXM 75#, đáy bể đổ BTCT mác 200 dày 150mm, nắp bể đổ BTCT mác 200 dày 100mm; lòng bể trát vữa XM 100# dày 25mm, thành bể trát làm hai lần, lần 1 VXM 75# dày 15mm, lần 2 VXM 75# dày 10mm, bên trong bể đánh lớp xi măng và sơn chống ăn mòn.

<b>d. Bể tách dầu mỡ</b>

- Hiện tại, cơ sở đã xây dựng và đưa vào sử dụng 01 bể tách dầu mỡ. dung tích là 0,6m<small>3</small>.

- Vật liệu: inox

<b>e. Kho chứa chất thải nguy hại</b>

Cơ sở đã xây dựng kho 01 nhà kho chứa CTNH đặt tại phía Đơng Bắc của nhà xưởng với diện tích 9m<small>2</small>.

Kết cấu: Nhà khung BTCT chịu lực, móng BTCT, khung cột BTCT mác 200. Tường xây gạch đặc mác 50 vữa xi măng mác 50, nền lát gạch, mái lợp tôn. Chất thải nguy hại được tập trung vào kho lưu giữ CTNH và dán nhãn CTNH đúng quy định của pháp luật.

<b>f. Kho chứa CTRCN thông thường</b>

Cơ sở đã xây dựng kho 01 nhà kho chứa CTNH đặt tại phía Đơng Bắc của nhà xưởng với diện tích 9m<small>2</small>.

Kết cấu: Nhà khung BTCT chịu lực, móng BTCT, khung cột BTCT mác 200. Tường xây gạch đặc mác 50 vữa xi măng mác 50, nền lát gạch, mái lợp tôn. CTNH được tập trung vào kho lưu giữ CTNH và dán nhãn CTNH đúng quy định của pháp luật.

<b>g. Cơng trình xử lý khí thải lị hơi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Cơ sở đã lắp đặt 1 hệ thống xử lý khí thải từ lị hơi, áp dụng cơng nghệ xử lý: lọc bụi bằng cyclon kết hợp hấp thụ bằng nước vơi trong.

Khí thải lị hơi được thu gom bằng đường ống kẽm kích thước D400 dẫn vào tháp giải nhiệt. Dòng khi được giải nhiệt tiếp tục qua ống dẫn bằng kẽm kích thước D400 và B300 sục vào bể chứa dung dịch hấp thụ là nước vơi trong. Các hơi khí thải sẽ bị nước vơi trong hấp thụ, bụi được lắng xuống đáy bể. Không khí sau khi qua bể hấp thụ đạt QCVN 19:2009/BTNMT được xả ra mơi trường thơng qua ống khói D400, cao 15m.

Định kỳ 7 ngày/lần bổ sung 5 kg CaO vào bể nước hấp thụ.

Định kỳ 1 tháng/lần tiến hành thay nước của bể nước hấp thụ và nạo vét bể.  <b>Trách nhiệm về bảo vệ môi trường của các bên khi hợp tác kinh doanh</b>

Chủ dự án là với hộ sản xuất kinh doanh Trần Thị Nga đã ký hợp đồng hợp tác

<i>kinh doanh với Công ty TNHH Sản xuất dệt may Hưng Thịnh (các hợp đồng hợp táckinh doanh được đính kèm phụ lục báo cáo). Trách nhiệm về bảo vệ môi trường của</i>

các bên khi hợp tác kinh doanh như sau:

- Trách nhiệm của hộ sản xuất kinh doanh Trần Thị Nga:

+ Lập báo cáo ĐTM, hồ sơ xin xác nhận hồn thành các cơng trình bảo vệ mơi trường trình Sở Tài ngun và Mơi trường phê duyệt và các thủ tục hành chính về môi trường khác

+ Thực hiện các công tác bảo vệ môi trường đã cam kết trong báo cáo ĐTM và hồ sơ xin xác nhận hồn thành các cơng trình bảo vệ môi trường của cơ sở và chịu trách nhiệm trước pháp luật trong công tác quản lý môi trường tại cơ sở.

- Trách nhiệm của Công ty TNHH Sản xuất dệt may Hưng Thịnh: toàn bộ các trách nhiệm liên quan tới công tác bảo vệ môi trường tại cơ sở trước pháp luật do hộ sản xuất kinh doanh Trần Thị Nga chị trách nhiệm. Công ty TNHH Sản xuất dệt may Hưng Thịnh chỉ có trách nhiệm phối hợp với chủ dự án trong việc quản lý hoạt động kinh doanh và bảo vệ môi trường tại cơ sở.

<b>f. Cây xanh</b>

Trong thời gian tới công ty sẽ cải tạo bổ sung thêm diện tích cây xanh với diện tích là 242,5m<small>2</small>. Tỷ lệ diện tích cây xanh sau khi cải tạo đạt 20,4%, tiến hành trồng các loại cây: cây bằng lăng, cây ngọc lan, cây móng bị,….

<i><b>1.1.3. Ngun, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của Dự án; nguồn cung cấp điện,nước và các sản phẩm của Dự án</b></i>

<i><b>1.1.3.1. Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng cho giai đoạn cải tạo nhà xưởng</b></i>

<b>a. Nhu cầu sử dụng nước</b>

- Trong giai đoạn phá dỡ cơng trình số lượng công nhân làm việc tại công trường là 5 người. Công nhân chỉ sử dụng nước cho hoạt động vệ sinh, không ăn uống,

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

tắm giặt tại dự án. Do đó, định mức sử dụng nước là 45 lít/người/ngày. Vậy lượng nước sử dụng là: 5 x 45/1000 = 0,225 m<small>3</small>/ngày.

- Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt vệ sinh của công nhân: được lấy từ nguồn nước mặt khai thác từ sông Hồng.

<b>b. Nhu cầu về điện</b>

- Nhu cầu sử dụng điện trung bình của cơ sở trong giai đoạn phá dỡ là khoảng 1.000KWh/tháng.

- Nguồn cung cấp: Nguồn điện được cấp từ lưới điện của khu vực đến máy biến áp đặt trong khu vực. Trong trường hợp điện lưới mất, khu vực văn phòng và thiết bị điện quan trọng được cấp điện tự động từ máy phát điện dự phòng.

<i><b>1.1.3.2. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng cho giai đoạn vận hành </b></i>

<b>a. Nhu cầu nguyên vật liệu</b>

- Nhu cầu sử dụng nguyên liệu đầu vào: Vải thô dệt thoi khổ mở: 446,96 tấn/năm.

- Nhu cầu sử dụng hóa chất:

Khối lượng hóa chất sử dụng cho cơ sở tẩy nhuộm phụ thuộc rất nhiều vào công nghệ nhuộm và nguyên liệu vải thô đầu vào. Hiện tại, cơ sở sử dụng công nghệ nhuộm phân tán trực tiếp bằng máy nhuộm cao áp. Phương pháp nhuộm này dùng chủ yếu cho các vải sợi tổng hợp không ưa nước, nhiệt dẻo có cấu trúc chặt chẽ như poliamit, polieste, poliacrilonitrin, axetat, vì vậy sử dụng thuốc nhuộm phân tán, lớp thuốc nhuộm này có đủ gam màu, bền màu cao với nhiều chỉ tiêu hố lí; có phân tử nhỏ, khơng hồ tan trong nước, được nghiền siêu mịn và duy trì ở trạng thái phân tán. Ưu điểm của cơng nghệ nhuộm vải này là tốn ít nước, nhược điểm là tốn nhiều hóa chất hơn so với cơng nghệ khác như công nghệ nhuộm gián đoạn. Tuy nhiên, lượng hóa chất được sử dụng sẽ thẩm thấu hết vào vải được tẩy, nhuộm, do đó lượng nước thải phát sinh trong công nghệ nhuộm này sẽ chứa lượng hóa chất rất ít.

<b>Bảng 1.4. Nhu cầu về hóa chất liệu phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>STTTên hóa chất<sup>Khối lượng</sup></b>

<i>(Nguồn: Thuyết minh Dự án đầu tư)</i>

Nguồn cung cấp hóa chất: tại các cơ sở kinh doanh uy tín trên địa bàn tỉnh Hà Nam và khu vực lân cận.

<i><b>- Trong nhà xưởng, chủ dự án bố trí 2 khu vực để hóa chất diện tích 39m</b></i><small>2</small> và 18,88m<small>2</small>. Khu vực chứa hóa chất được ngăn cách với các khu vực khác. Hóa chất được đặt lên trên các phản gỗ cao 10cm và được xếp gọn gàng. Ngồi ra bố trí các bình chữa cháy đặt cạnh khu vực chứa hóa chất và các biển cảnh báo theo quy định.

<b>b. Nhu cầu sử dụng nước</b>

<i>b.1. Nhu cầu sử dụng nước hiện tại</i>

<i>- Nước sử dụng cho hoạt động sinh hoạt:</i>

Nước sạch của cơ sở chỉ sử dụng để cấp cho hoạt động sinh hoạt. Theo hóa đơn

<i>tiền nước các tháng gần đây thì lượng nước sử dụng lớn nhất hiện tại là 21m</i><small>3</small>/tháng. tương đương 0,8m<small>3</small>/ngày.

<i>- Nước vệ sinh công nghiệp nhà xưởng: cơ sở sử dụng chổi quét để vệ sinh nhà</i>

xưởng, không sử dụng nước để vệ sinh nhà xưởng nên không phát sinh nước thải.

<i>- Nước sử dụng cho hoạt động sản xuất:</i>

+ Nước cấp cho hoạt động tẩy, nhuộm vải: Nguyên liệu được sử dụng tại cơ sở là vải thô dệt thoi, công nghệ tẩy, nhuộm của loại vải này sử dụng ít nước với các cơng nghệ nhuộm vải khác. Cơ sở sử dụng 12 máy tẩy, nhuộm, trên mỗi máy có 01 bồn tẩy nhuộm có dung tích 3m<small>3</small>. Theo thơng số kỹ thuật của máy tẩy, nhuộm, lượng nước cần thiết sử dụng cho 1 lần thay nước trong 1 bồn là 0,6m<small>3</small>. Tần suất thay nước trong bồn là 5 lần/ngày (tương đương 5 mẻ/ngày). Vậy, lượng nước sử dụng cho hoạt động tẩy, nhuộm vải là:

0,6 x 12 x 5= 36m<small>3</small>/ngày

+ Nước cấp cho hoạt động rửa bồn tẩy, nhuộm: Theo thông số kỹ thuật của máy tẩy, nhuộm, lượng nước cần thiết là 150l/máy/lần. Cơ sở sử dụng 12 máy tẩy, nhuộm

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

và tần suất rửa bồn tẩy, nhuôm là 5 lần/ngày. Vậy, lượng nước sử dụng cho hoạt động rửa bồn tẩy, nhuộm là:

150 x 12 x 5/ 1000 = 9m<small>3</small>/ngày

<i>+ Nước cấp cho lò hơi: Cơ sở sử dụng lị hơi có cơng suất là 3 tấn hơi/giờ, 1</i>

ngày hoạt động 8h. Vậy, lượng nước cấp để sản xuất hơi tại lò hơi là: 3x8 = 24m<small>3</small>/ngày.

Vậy tổng lượng nước sử dụng cho hoạt động sản xuất của cơ sở là: Q = 36 + 9 + 24 = 69m<small>3</small>/ngày

<i>- Nước bổ sung cho bể hấp thụ khí thải lị hơi: Nước lọc khí thải được tái sử</i>

dụng liên tục. Tuy nhiên, hàng ngày phải bổ sung một lượng nước nhất định do bay hơi. Lượng nước bổ sung thực tế khoảng 1m<small>3</small>/ngày. Ngoài ra, định kỳ 1 tháng/lần tiến hành thay thế nước trong bể hấp thụ. Dung tích bể hấp thụ là 1,5m<small>3</small>. Lượng nước cấp bằng 85% dung tích bể tương đương 1,28 m<small>3</small>/lần.

<i>- Nước sục rửa bể lọc và thiết bị trao đổi catrion: Theo hóa đơn xử lý nước thải</i>

của các tháng gần đây thì lượng nước thải phát sinh lớn nhất là 998m<small>3</small>/tháng. Nguồn phát sinh nước thải của dự án từ hoạt động sinh hoạt của công nhân, hoạt động sản xuất (tẩy, nhuộm, rửa bồn tẩy nhuộm), bể hấp thụ của HTXL khí thải, hoạt động sục rửa bể lọc và thiết bị trao đổi catrion. Theo nghị định 80/2014/NĐ-CP thì lượng nước thải sản xuất phát sinh được tính tốn bằng 80% lượng nước cấp và lượng nước thải sinh hoạt, nước thải sau hấp thụ khí thải phát sinh được tính tốn bằng 100% lượng nước cấp.

=> Nước thải phát sinh từ hoạt động sục rửa bể lọc và thiết bị trao đổi catrion: 998 – 0,8*26*100% - (36 + 9 + 0,2)*26*80% - 2,55*100% = 34,5 m<small>3</small>/tháng

tương đương khoảng 1,3 m<small>3</small>/ngày.

=> Nước cấp cho hoạt động sục rửa bể lọc và thiết bị trao đổi catrion: 1,3 : 80% = 1,6 m<small>3</small>/ngày.

<i>b.2. Nhu cầu sử dụng nước trong thời gian tới</i>

Theo văn bản số 34/UBND ngày 27/08/2020 của UNND xã Hòa Hậu về việc phân bổ lượng nước thải các hộ trong khu tẩy nhuộm làng nghề xã Hòa Hậu: lưu lượng nước thải lớn nhất phát sinh của hộ kinh doanh Trần Thị Nga được phép xả ra là 35m<small>3</small>/ ngày đêm. Do vậy, trong thời gian tới, để giảm thiểu lượng nước thải đầu ra, cơ sở sẽ giảm thiểu lượng nước cấp đầu vào bằng cách tái sử dụng lại lượng nước tẩy nhuộm, cụ thể như sau: hiện tại sau mỗi mẻ sản xuất thì lượng nước thải sẽ được thay thế tuy nhiên trong thời gian tới lượng nước này sẽ được tái sử dụng sau 2 mẻ mới tiến hành thay thế. Do vậy lượng nước cấp cho các hoạt động của nhà máy trong thời gian tới như sau:

<i>* Nước sử dụng cho hoạt động sinh hoạt: Trong thời gian tới số lượng công</i>

nhân của cơ sở không thay đổi. Do vậy, lượng nước cấp cho hoạt động sinh hoạt trong giai đoạn này bằng với giai đoạn hiện tại bằng 0,8m<small>3</small>/ngày.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>* Nước vệ sinh công nghiệp nhà xưởng: cơ sở sử dụng chổi quét để vệ sinh nhà</i>

xưởng, không sử dụng nước để vệ sinh nhà xưởng nên không phát sinh nước thải.

<i>* Nước sử dụng cho hoạt động sản xuất:</i>

- Nước cấp cho hoạt động tẩy, nhuộm vải: Nguyên liệu được sử dụng tại cơ sở là vải thô dệt kim, công nghệ tẩy, nhuộm của loại vải này sử dụng nhiều nước với các công nghệ nhuộm vải khác. Cơ sở sử dụng 12 máy tẩy, nhuộm, trên mỗi máy có 01 bồn tẩy nhuộm có dung tích 3m<small>3</small>. Theo thơng số kỹ thuật của máy tẩy, nhuộm, lượng nước cần thiết sử dụng cho 1 lần thay nước trong 1 bồn là 0,6m<small>3</small>. Tần suất thay nước trong bồn là 3 lần/ngày (tương đương 5 mẻ/ngày). Vậy, lượng nước sử dụng cho hoạt động tẩy, nhuộm vải là:

0,6 x 12 x 3= 21,6m<small>3</small>/ngày

- Nước cấp cho hoạt động rửa bồn tẩy, nhuộm: Theo thông số kỹ thuật của máy tẩy, nhuộm, lượng nước cần thiết là 150l/máy/lần. Cơ sở sử dụng 10 máy tẩy, nhuộm và tần suất rửa bồn tẩy, nhuôm là 3 lần/ngày. Vậy, lượng nước sử dụng cho hoạt động rửa bồn tẩy, nhuộm là:

<i>* Nước bổ sung cho bể hấp thụ khí thải lị hơi: Khơng thay đổi so với giai đoạn</i>

hiện tại. Lượng nước bổ sung do bay hơi khoảng 1m<small>3</small>/ngày. Ngoài ra, khoảng 1 tháng/lần tiến hành thay thế nước trong bể hấp thụ. Lượng nước cấp là 1,28m<small>3</small>/lần.

<i>* Nước sục rửa bể lọc và thiết bị trao đổi catrion: Lượng nước cấp cho hoạt</i>

động sản xuất của dự án trong thời gian tới giảm, do vậy lượng nước sục rửa bể lọc và thiết bị trao đổi ion cũng giảm, ước tính lượng nước cấp cho hoạt động sục rửa bể lọc và thiết bị trao đổi catrion trong giai đoạn tới bằng 70% lượng nước cấp trong giai đoạn hiện tại:

1,6 x 70% = 1,12 m<small>3</small>/ngày

<b>Bảng 1.5. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước lớn nhất của dự ánSTTHoạt động sử dụng nước<sup>Lượng nước cấp (m</sup><sup>3</sup><sup>/ngày)</sup></b>

<b>Hiện tạiThời gian tới</b>

2.4 <sup>Nước cấp cho bể hấp thụ khí thải lị hơi ngày</sup>

2.5 Nước sục rửa bể lọc và thiết bị trao đổi catrion 1,6 1,12

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Tổng73,6855,2c. Nguồn cung cấp nước</b>

- Nước cấp cho sinh hoạt được lấy từ đường ống dẫn nước của khu dệt nhuộm tập trung xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam hiện đang cấp cho Cơ sở.

- Nước cấp cho hoạt động lau sàn và sản xuất: Khu vực dự án đã có đường ống cấp nước tập chung đấu nối về chân nhà xưởng. Tuy nhiên do hoạt động sản xuất của cơ sở khơng địi hỏi chất lượng nước quá cao, do vậy nước cấp cho hoạt động tẩy, nhuộm vải được lấy từ nguồn nước mặt khai thác từ sông Hồng. Hiện tại, chủ dự án đã lắp đồng hồ đo lưu lượng nước khai thác. Theo thống kê thực tế tại cơ sở, lượng nước khai thác hằng ngày hiện tại khoảng 74,45m<small>3</small>/ngày.

<b>c . Nhu cầu sử dụng điện</b>

- Hiện tại, nhu cầu sử dụng điện trung bình của cơ sở là khoảng 28.000KWh/tháng.

- Nguồn cung cấp: Nguồn điện được cấp từ lưới điện của khu vực đến máy biến áp đặt trong khu vực. Trong trường hợp điện lưới mất, khu vực văn phòng và thiết bị điện quan trọng được cấp điện tự động từ máy phát điện dự phòng.

<b>d. Nhu cầu về nhiên liệu</b>

- Than, củi: sử dụng để làm nguyên liệu đốt lò hơi. Khối lượng sử dụng như sau: 105kg củi/giờ tương đương 840 kg củi/ngày, 16,3kg than/giờ tương đương 130kg than/ngày.

<i><b>1.1.3.3. Danh mục máy móc, thiết bị</b></i>

Các máy móc thiết bị đã được lắp đặt và sử dụng cho hoạt động của cơ sở được thống kê trong bảng sau:

<b>Bảng 1.6. Danh mục máy móc, thiết bị Cơ sở</b>

- Cơng suất máy: 18,5KW

- Vật liệu: thép không gỉ chất lượng cao 316L/316

Lượng nước cấp cho 1 lần thay nước trong 1 bồn 0,6m<small>3</small>.

Lượng nước cấp cho hoạt động rửa bồn tẩy nhuộm là 150l/máy/lần

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- Công suất máy: 0,75KW

- Vật liệu: thép tiêu chuẩn CT3, A515-GRAB.

<i>(Nguồn: Thuyết minh Dự án đầu tư)</i>

Theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC thì thời gian hao mịn của máu móc, thiết bị tẩy, nhuộm là 12 năm. Cơ sở đã đưa các máy móc, thiết bị vào hoạt động khoảng 3 năm. Tình trạng hiện tại của các máy móc là đạt khoảng 75%. Trong thời gian tới cơ sở tiếp tục sử dụng các các máy móc hiện tại và khơng mua thêm.

<b>Hình 1. 5. Máy tẩy nhuộm</b>

<b>Hình 1. 6. Lị hơi</b>

<i><b>1.1.3.3. Các sản phẩm của Dự án</b></i>

Tổng công suất các sản phẩm tẩy, nhuộm đầu ra của dự án là 1,43 tấn sản phẩm/ngày tương đương 446 tấn vải/năm. Sản phẩm của dự án là vải khổ mở. Số lượng sản phẩm vải tẩy và số lượng vải nhuộm phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng. Theo thống kê thực tế của dự án thì trung bình khoảng 0,63 tấn sản phẩm vải/ngày được tẩy và khoảng 0,80 tấn sản phẩm/ngày được nhuộm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><b>1.1.4. Cơng nghệ sản xuất, vận hành</b></i>

<b>Quy trình cơng nghệ tẩy, nhuộm vải:</b>

<b>Hình 1. 7. Quy trình cơng nghệ tẩy, nhuộm vải</b>

<b>- Ghép cuộn: Nguyên liệu ban đầu là các cuộn vải thô được ghép với nhau</b>

bằng cách dùng máy may để may nối đầu các cuộn vải với nhau nhằm mục đích tăng chiều dài cuộn vải tạo thuận lợi cho hoạt động của các máy móc phía sau. Định mức nguyên liệu vải đầu vào cho 1 tấn vải sản phẩm là: 1,432 tấn nguyên liệu/tấn sản phẩm.

<b>- Ra vải: tại công đoạn này, vải từ dạng cuộn được tách ra.</b>

<b>- Tẩy, nhuộm vải: tùy theo yêu cầu của khách hàng, vải sẽ được đem nhuộm</b>

hoặc tẩy trong các máy móc khép kín. Cơng đoạn nhuộm, tẩy sử dụng nhiều hóa chất khác nhau để tạo màu cho vải theo yêu cầu. Trước khi nhuộm, vải sẽ được nấu bằng nước nóng, các cơng đoạn nấu, giặt, tẩy, nhuộm được thực hiện trong cùng một buồng máy khép kín. Định mức sử dụng hóa chất tẩy, nhuộm cho 1 tấn vải sản phẩm là: 64,3kg/1 tấn vải.

<b>- Xuất xưởng: thành phẩm vải sau khi nhuộm được tập kết tại khu vực thành</b>

phẩm chờ xuất xưởng.

<b>1.1.5. Biện pháp tổ chức thi công</b>

Hiện tại, chủ dự án đã xây dựng xong nhà xưởng, các cơng trình phụ trợ và đã hồn thiện cơng tác lắp đặt các máy móc thiết bị phục vụ sản xuất. Tuy nhiên, trong thời gian tới chủ đầu tư sẽ phá dỡ 1 phần nhà xưởng để bổ sung thêm diện tích cây xanh của dự án.

<b>Cơng tác giải phóng mặt bằng, phá dỡ cơng trình trên đất</b>

<small>Ghép cuộn</small>

<small>Ra vải</small>

<small>Giặt, tẩy, nhuộm</small>

<small>Bavia vải thừa, tiếng ồn</small>

<small>Nước thải, khí thải, nhiệt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng phá dỡ với Công ty phá dỡ chuyên nghiệp tại Việt Nam.

<i><b>* Quy trình phá dỡ </b></i>

<b>- Bước 1: Khảo sát địa hình lên phướng án thi công phá dỡ chuẩn bị các giấy tờ</b>

cần thiết nộp cho phòng thanh tra xây dựng xã và huyện. - Bước 2: Che chắn chuẩn bị phá dỡ

- Bước 3: Tập kết máy móc, thiết bị

- Bước 4: Thi cơng phá dỡ: Sử dụng một số máy móc như máy phá dỡ chuyên dụng, máy xúc, búa căn phá bê tông….

- Bước 5: Thu gom sắt thép, phế liệu tái sử dụng được

- Bước 6: Móc móng và vận chuyển đất thải, phế thải xây dựng - Bước 7: Bàn giao mặt bằng.

<i>* Khối lượng phá dỡ</i>

<b>- Phá dỡ tường: Chủ dự án sẽ phá bức tường dài 10m với chiều cao là 6,5m, bề</b>

dày tường là 0,15m. Vậy, khối lượng phá dỡ tường là: 10x6,5 x 0,15 = 9,75 m<small>3</small>

- Phá dỡ sàn nhà bê tông: Diện tích cần phá dỡ là 242,5 m<small>2</small>, bề dày của sàn là 0,3m. Vậy, khối lượng phá dỡ sàn nhà là:

245,2 x 0,3 = 73,56 m<small>3</small>

Tổng khối lượng bê tông, gạch phá dỡ là: 9,75 + 73,56 = 83,31m<small>3</small> tương đương

<i>208,275 tấn (Tỷ trọng của bê tông, gạch vữa là 2,5 tấn/m<small>3</small>). </i>

- Phá dỡ phần tường bằng tôn và mái tôn: lượng tôn phá dỡ khoảng 196,49m<small>2</small>, tôn giày 0,45mm. Thể tích tơn phá dỡ là 196,49 x 0,45/1000 = 0,088m<small>3</small> tương đương

Cịn lại tồn bộ bê tơng, gạch không được tận dụng, phải vận chuyển đổ thải theo quy định của pháp luật.

<i>* Vị trí tập kết đổ thải: Bê tông, gạch, tôn thải sẽ được tập kết tạm tại góc dự án</i>

đảm bảo khơng ảnh hưởng tới q trình phá dỡ các hạng mục cơng trình của dự án và không ảnh hưởng tới nhà xưởng hiện hữu.

<i>* Tần suất vận chuyển: 1 ngày 1 lần.</i>

<i>* Phương tiện vận chuyển: Xe tải có trọng tải 16 tấn.</i>

<i>* Vị trí đổ thải: Hiện tại dự án đang trong giai đoạn hoàn thiện các thủ tục lựa</i>

chọn nhà thầu thi công. Công tác đổ thải sẽ do nhà thầu thi cơng thực hiện. Do vậy, vị trí đổ chất thải rắn trong giai đoạn phá dỡ nhà xưởng sẽ được xác định sau khi lựa

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

chọn được nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình dự án. Chủ dự án sẽ phối hợp với nhà thầu thỏa thuận với chính quyền địa phương về vị trí đổ thải trước khi tiến hành phá dỡ.

<b>1.1.6. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện Dự án</b>

<i><b>1.1.6.1. Tiến độ thực hiện Dự án</b></i>

Dự án đã đi vào hoạt động từ năm 2017. Hiện tại, cơ sở đã hoạt động vận hành với công suất bằng 100% công suất thiết kế. Do vậy, trong thời gian tới cơ sở sẽ tiếp tục vận hành với công suất hiện tại đồng thời đề xuất tiến độ hoàn thiện báo cáo ĐTM và và hoạt động của dự án như sau:

- Tiến độ thực hiện Dự án:

+ Hồn thành báo cáo đánh giá tác động mơi trường: trong tháng 02/2021. + Phá dỡ nhà xưởng và trồng cây xanh: tháng 3/2021 – tháng 4/2021 + Kết thúc cải tạo: tháng 04/2021.

<i><b>1.1.6.2. Nguồn vốn đầu tư</b></i>

- Tổng mức đầu tư: 3.353.100.000 triệu đồng.

Trong đó, các kinh phí cho công tác bảo vệ môi trường khoảng 893.000.000 đồng, bao gồm các kinh phí cho cơng tác xây dựng kho chứa rác thải, bể phốt, téc chứa nước thải, hệ thống xử lý khí thải,…

<i><b>1.1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án</b></i>

Hộ kinh doanh Trần Thị Nga đã ký hợp đồng hợp tác kinh doanh số 01/HĐHTKD với công ty TNHH sản xuất dệt may Hưng Thịnh ngày 01/08/2017. Hiện nay, số lượng cán bộ, công nhân làm việc tại cơ sở là 20 người, trong đó số cán bộ công nhân thuộc Hộ kinh doanh Trần Thị Nga là 9 người, số cán bộ, công nhân thuộc Công ty TNHH sản xuất dệt may Hưng Thịnh là 11 người. Trách nhiệm quản lý và thực hiện dự án như sau:

+ Hộ kinh doanh Trần Thị Nga chịu trách nhiệm quản lý chung tồn dự án + Cơng ty TNHH sản xuất dệt may Hưng Thịnh trách nhiệm thành lập tổ an tồn mơi trường tại cơ sở. Số cán bộ, nhân viên trong bộ phận An toàn, kỹ thuật, mơi trường là 3 người, trong đó số công nhân phụ trách vệ sinh môi trường tại cơ sở là 1 người.

Chế độ làm việc: 8 giờ/ngày, 312 ngày/năm. Cơ cấu tổ chức quản lý của Dự án như sau:

<i>Chủ đầu tư: Hộ kinh doanh Trần Thị Nga</i> <small>32Kỹ thuật - Mơi </small> <sub>Kế tốn – </sub>

<small>Chủ hộ kinh doanh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Hình 1. 8. Sơ đồ tổ chức quản lý và vận hành của cơ sở1.2. Tóm tắt các vấn đề mơi trường chính của dự án</b>

<i><b>1.2.1. Các tác động mơi trường chính </b></i>

Trong giai đoạn vận hành dự án sẽ phát sinh các tác động chính đến mơi trường xung quanh khu vực thực hiện dự án:

- Mơi trường khơng khí: Phát sinh bụi, khí thải từ hoạt động vận chuyển nguyên nhiên liệu và sản phẩm, hoạt động sản xuất (công đoạn nhuộm, tẩy, lị hơi …)

- Mơi trường nước:

+ Nước thải sinh hoạt phát sinh nước thải từ hoạt động sinh hoạt của công nhân làm việc tại cơ sở.

+ Nước thải sản xuất phát sinh từ công đoạn tẩy, nhuộm.

+ Nước thải phát sinh từ hoạt động sục rửa bể lọc nước và thiết bị catrion. + Nước thải phát sinh từ q trình xử lý khí thải (bể hấp thụ).

- Chất thải rắn: Phát sinh CTR sinh hoạt từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên làm việc tại cơ sở; CTR sản xuất thông thường và CTNH sẽ phát sinh từ hoạt động sản xuất của cơ sở.

<i><b>1.2.2. Quy mơ, tính chất của các loại chất thải phát sinh từ dự án </b></i>

<b>a. Bụi, khí thải</b>

- Phát sinh từ hoạt động vận chuyển nguyên nhiên liệu và sản phẩm, hoạt động sản xuất (cơng đoạn nhuộm, tẩy, lị hơi, …) sẽ phát sinh các loại chất gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí như: Bụi, CO, SO<small>2</small>, NO<small>x</small>, ...

<b>b. Nước thải</b>

- Nước thải sinh hoạt: phát sinh 0,8 m<small>3</small>/ngày đêm từ hoạt động sinh hoạt của 20 cán bộ nhân viên làm việc tại cơ sở và hoạt động lau rửa sàn (được nêu chi tiết tại chương 3). Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa nhiều chất ô nhiễm hữu cơ, hàm lượng chất rắn lơ lửng, các chất tẩy rửa và các loại vi khuẩn gây bệnh.

- Nước thải sản xuất:

+ Hiện tại: 38,56 m<small>3</small>/ngày.đêm

+ Trong thời gian tới: 23,78 m<small>3</small>/ngày.đêm

Nước thải sản xuất của cơ sở chứa nhiều hóa chất tẩy, nhuộm và các cặn lơ lửng.

<b>c. Chất thải rắn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

*) CTR sinh hoạt:

- Khối lượng: Trong giai đoạn vận hành, hoạt động sinh hoạt của cơng nhân làm việc tại cơ sở ước tính phát sinh khoảng 3,5 kg CTR sinh hoạt/ngày (được tính tốn chi tiết tại chương 3).

- Thành phần: bao gồm thức ăn thừa, hoa quả, vỏ chai, bao nilong, giấy,…

<i>*) CTR sản xuất thông thường:</i>

- Khối lượng: Trong giai đoạn vận hành, hoạt động sản xuất của cơ sở phát sinh

<i><b>27,36 tấn/năm CTR sản xuất thông thường/tháng (theo thống kê của cơ sở). </b></i>

+ Thành phần bao gồm: bavia, bao bì nilon, thùng carton và tro, xỉ lò hơi, …

<i>*) CTNH:</i>

- Khối lượng: Trong giai đoạn vận hành, hoạt động sản xuất của cơ sở phát sinh

<i>172,3 kg CTNH/tháng (được nêu chi tiết tại chương 3).</i>

- Thành phần bao gồm: bóng đèn huỳnh quang hỏng, dầu động cơ, hộp số và bơi trơn tổng hợp thải, giẻ lau dính thành phần nguy hại, bao bì bằng nhựa nhiễm thành phần nguy hại, bao bì bằng kim loại nhiễm thành phần nguy hại, hộp mực in thải.

<b>c. Các tác đông môi trường khác</b>

- Tác động do tiếng ồn, độ rung;

- Tác động đến kinh tế - xã hội khu vực;

- Tác động do các sự cố, rủi ro: sự cố an toàn lao động, sự cố chảy nổ, hỏa hoạn, sự cố dịch bệnh,...

<i><b>1.2.3. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án</b></i>

<b>a. Hệ thống thu gom và xử lý bụi, khí thải</b>

- Thơng thống nhà xưởng bằng thơng gió tự nhiên và thơng gió cưỡng bức: sử dụng 06 quạt HASAKI Việt Nam, sải cánh 25cm, có tốc độ vịng quay lên tới 1400 vịng/phút, lưu lượng gió 12.000 – 28.000 m<small>3</small>/h.

- Xây dựng HTXL khí thải lị hơi.

<b>b. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải</b>

<i>- Nước thải sản xuất: được thu gom vào rãnh thốt nước BTCT kích thước BxH</i>

= 0,4x0,4m dẫn vào hố ga tập chung. Tại đây bố trí song chắn rác tinh giúp loại bỏ các bông, sợi vải mịn trước khi bơm vào các téc chứa nước thải bằng ống PVC D27.

<i>- Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt xí tiểu được thu gom, xử lý sơ bộ tại</i>

01 bể tự hoại 03 ngăn có dung tích là 6m<small>3</small>/bể đặt ngầm dưới các nhà vệ sinh. Nước thải nhà bếp được đưa qua bể tách dầu mỡ dung tích 0,5m<small>3</small> để loại bỏ dầu mỡ. Nước thải sau bể tự hoại cùng với nước thải từ hoạt động rửa tay, nước thải nhà bếp dẫn về hố ga tâọ trung trước khi bơm bơm vào các téc chứa nước thải bằng ống PVC D27.

<i>- Nước thải sục rửa bể lọc: được thu gom và được bơm vào ống PVC D47 chảy</i>

vào téc chứa nước thải tập trung.

</div>

×