Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM MÔN MẠCH ĐIỆN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 23 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>04/04/2024</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>3. Lựa chọn dữ kiện đầu vào và phương pháp đo đạc các đại lượng...9</b>

<b>3.1 Dữ liệu các mạch khuếch đại...9</b>

<b>3.2 Dữ liệu các mạch so sánh và tạo sóng...10</b>

<b>4. Các kết quả thí nghiệm...10</b>

<b>4.1 Mạch khuếch đại đảo...10</b>

<b>4.2 Mạch khuếch đại không đảo...11</b>

<b>4.3 Mạch khuếch đại công điện áp...13</b>

<b>4.4 Mạch khuếch đại trừ điện áp...14</b>

<b>4.5 Mạch so sánh...</b>

<b>4.6 Mạch Schmitt Trigget...</b>

<b>4.7 Mạch tạo xung vuông và xung tam giác...</b>

<b>5. So sánh và kết luận ...</b>

<b>5.1 Mạch khuếch đại đảo...</b>

<b>5.2 Mạch khuếch đại không đảo...</b>

<b>5.3 Mạch khuếch đại công điện áp...</b>

<b>5.4 Mạch khuếch đại trừ điện áp...</b>

<b>5.5 Mạch so sánh...</b>

<b>5.6 Mạch Schmitt Trigget...</b>

<b>5.7 Mạch tạo xung vuông và xung tam giác...</b>

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Biết cách lắp mạch trên module để được các mạch cần kiểm chứng, phân

biệt cực đảo, cực không đảo để tránh nhầm lẫn. Ngoài ra ta cần đảm bảo mạch được cấp nguồn DC.

- Biết cách sử dụng máy phát sóng, dao động kí để tạo sóng phù hợp đưa vào OP – AMP (sóng sin, sóng vng, sóng tam giác), điều chỉnh biên độ ngõ vào để ngõ ra không méo dạng, quan sát trên dao động kí, điều chỉnh vol/div, time/div để quan sát thuận tiện rồi vẽ lại dạng sóng.

- So sánh thực nghiệm và lý thuyết các mạch (độ lợi áp, dạng sóng ngõ ra): mạch khuếch đại đảo, mạch khuếch đại không đảo, mạch khuếch đại cộng điện áp, mạch khuếch đại trừ điện áp, mạch so sánh, mạch Schmitt Trigger, mạch tạo sóng vng và sóng tam giác, rồi đưa ra nhận xét, kết luận.

<b>2. Các giả thiết cần kiểm chứng:2.1. Với các mạch khuếch đại:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Hình 2.1: Mạch khuếch đại đảo

- Chức năng: Khuếch đại đảo điện áp ngõ vào (tức ngõ ra ngược pha với ngõ vào). - Cấu tạo: mạch có tín hiệu vào qua điện trở Ri nối với cổng đảo (V-), tại cổng ra tín hiệu hồi tiếp thơng qua điện trở R<small>F</small>về cổng đảo. Cổng không đảo (V+) được nối đất. - Mạch có hệ số khuếch đại áp ngõ ra chỉ phụ thuộc vào các giá trị R<small>i</small>, R<small>F</small>,

nên ta lưu ý trong quá trình chọn linh kiện lắp mạch, vì tính chất là mạch khuếch đại nên R<small>F</small> ≥ R<small>i</small>

- Điện áp ngõ ra ngược pha với điện áp ngõ vào. - Nếu R<small>i</small> = R<small>F</small> , mạch tạo tầng đảo lặp lại điện áp.

- Trong đó R<small>L</small> đóng vai trị là trở hồi tiếp âm, khi R<small>L</small>tăng thì A<small>v</small> tăng.

Hình 2.2: Mạch khuếch đại không đảo

- Chức năng: khuếch đại điện áp ngõ vào

- Tín hiệu ngõ vào kết nối với cổng khơng đảo. Cổng đảo nối với đầu ra qua điện trở R<small>F </small>và tiếp đất qua điện trở R<small>i</small>.

- Điện áp ngõ ra cùng pha với điện áp ngõ vào.

- Nếu R<small>F </small>= 0 → A<small>v </small>= 1, mạch dùng làm bộ đệm, áp giữ nguyên giá trị ngõ vào, tổng trở vào lớn, tổng trở ngõ ra nhỏ.

- RGđóng vai trò là trở hồi tiếp âm dùng để tăng độ lợi A<small>v</small>.

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hình 2.3: Mạch khuếch đại cộng điện áp

Chức năng khuếch đại thuật toán cộng.

- Mạch khuếch đại đảo với cửa đảo V<small>s</small>- nối với nhiều điện áp ngõ vào thông qua các điện trở R<small>i</small>

- Mạch khuếch đại tín hiệu ngõ ra bằng tổng các tín hiệu ngõ vào nhưng ngược pha.

- V- (đảo) nối với một hai nhiều điện áp ngõ vào. - Áp dụng KCL cho nút tại cổng đảo:

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Hình 2.4: Mạch khuếch đại trừ điện áp

- Chức năng: Mạch khuếch đại theo thuật toán trừ. Mạch khuếch đại có tín hiệu ngõ ra bằng hiệu các tín hiệu ngõ vào và cùng pha với tín hiệu ngõ vào.

- Mạch khuếch đại OP – AMP với cửa đảo được nối với điện trở hồi tiếp R<small>F</small>, tín hiệu ngõ vào V<small>2</small> qua điện trở R<small>i2</small>. Cửa không đảo được mắc với điện trở R<small>F</small> song song với tín hiệu ngõ vào V<small>1</small> qua điện trở R<small>i1</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>2.2. Với các mạch so sánh và tạo sóng:</b>

Hình 2.5: Mạch so sánh

Mạch OP-AMP có cực đảo nối với điện thế so sánh V<small>ref</small>, cực thuận nối với điện thế chuẩn V<small>i</small>. Với giá trị rất lớn của hệ số khuếch đại, mạch khuếch đại op-amp cho tín hiệu ra V<small>o</small> ở các mức giá trị :

+ Khi V<small>i</small> < V<small>ref</small> thì 𝑉<small>o</small> = +𝑉<small>𝑆𝑎𝑡</small> = 10𝑉 (thực tế nhóm đo được) + Khi V<small>i</small> > V<small>ref</small> thì 𝑉<small>o </small>= −𝑉<small>𝑆𝑎𝑡</small> = −10𝑉 (thực tế nhóm đo được)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Chức năng: Giống mạch so sánh nhưng có tính năng là lọc nhiễu. - Mạch so sánh có hai biên so sánh và vùng đệm giữa V<small>TH</small> và V<small>TL</small>.

- Mạch khuếch đại OP-AMP, cực đảo nối với tín hiệu ngõ vào so sánh V<small>i,</small> cực khơng đảo nối với tín hiệu ngõ ra với điện trở hồi tiếp R<small>F</small> song song với điện trở R<small>G</small>.

- Trên lý thuyết, V<small>+</small> không là hằng số như mạch so sánh mà dao động trong khoảng

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình 2.7: Mạch tạo sóng vng và sóng tam giác Mạch gồm 2 bộ OP-AMP mắc nối tiếp:

+ Mạch 1 : Mạch Schmitt Trigger mức điện áp VS- = 0 ở cực đảo, điện áp

ngõ vào là điện áp ra V<small>o1</small> của mạch 2 mắc vào cực thuận có hồi tiếp R<small>F</small> qua điện trở R<small>i</small>

sao cho ngõ ra V<small>o1</small> bị méo dạng thành xung vng.

+ Mạch 2 : Mạch tích phân (ngõ ra là hàm tích phân ngõ vào) với cực khơng đảo nối đất, cực đảo với tín hiệu vào là điện áp ra Vo1 của mạch 1 qua điện trở R và tụ hồi tiếp. Điện áp ra bằng tích phân điện áp vào, tỉ lệ nghịch với hằng số thời gian τ = RC.

<b>3. Lựa chọn dữ kiện đầu vào và phương pháp đo đạc các đại lượng:3.1. Với các mạch khuếch đại:</b>

- Lắp mạch theo các sơ đồ mạch điện trên module. - Cấp nguồn DC cho các OP-AMP: +12V và -12V.

- Các R<small>i</small> chọn 12k, 𝑅<small>𝐹</small> chọn đo 2 lần 22k và 68k, hoặc 12k và 22k

- Cho 𝑉<small>𝑖</small> vào CH1, 𝑉<small>𝑜</small> vào CH2 của dao động ký, quan sát các dạng sóng, tính độ lợi áp và so sánh kết quả thí nghiệm với lý thuyết.

- Chọn V<small>i</small> để V<small>o</small> không bị méo dạng ( dựa vào điện áp ngưỡng ngõ ra): + Mạch khuếch đại đảo: 𝑅<small>𝐹</small> = 22𝑘𝛺 ; 𝑅<small>𝐹</small> = 68𝑘Ω

+ Mạch khuếch đại không đảo: 𝑅<small>𝐹</small> = 22𝑘𝛺 ; 𝑅<small>𝐹</small> = 68𝑘Ω + Mạch khuếch đại cộng điện áp: 𝑅<small>𝐹</small> = 12𝑘Ω ; 𝑅<small>𝐹</small> = 22𝑘Ω + Mạch khuếch đại trừ điện áp: 𝑅<small>𝐹</small> = 12𝑘𝛺 ; 𝑅<small>𝐹</small> = 22𝑘𝛺

- Đọc giá trị biên độ đỉnh – đỉnh của tín hiệu ngõ vào và ngõ ra trên dao động ký và điền kết quả thu được vào bảng số liệu.

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>3.2. Với các mạch so sánh và tạo sóng:</b>

- Lắp mạch theo các sơ đồ mạch điện trên module. - Cấp nguồn DC cho các OP-AMP: +12V và -12V. - Các 𝑅<small>𝑖</small> chọn 12kΩ, 𝑅<small>𝐹</small> chọn đo 2 lần 12kΩ và 22kΩ

- Cho 𝑉<small>𝑖</small> vào CH1, 𝑉<small>𝑜</small> vào CH2 của dao động ký, quan sát các dạng sóng, tính độ lợi áp và so sánh kết quả thí nghiệm với lý thuyết.

- Chọn V<small>i</small> thích hợp:

+ Mạch so sánh: Chọn giá trị V<small>ref</small> = 5V. Chọn biên độ V<small>i</small> lần lượt lớn hơn V<small>ref</small> và nhỏ hơn V<small>ref</small> để được 2 dạng sóng ngõ ra khác nhau.

+ Mạch Schmitt Trigger: Với 𝑅<small>𝐹</small> = 12𝑘𝛺, 𝑉<small>𝑖</small> ∈ (−6𝑉, 6𝑉); với 𝑅<small>𝐹</small> =

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hình 4.1a: Dạng sóng ngõ vào/ra trường hợp R<small>F</small> = 22kΩ

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Hình 4.2a: Dạng sóng ngõ vào/ra trường hợp R<small>F</small> = 22kΩ

Hình 4.2b: Dạng sóng ngõ vào/ra trường hợp R<small>F</small> = 68kΩ

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>4.3. Mạch khuếch đại cộng điện áp:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Hình 4.4a: Dạng sóng ngõ vào/ra trường hợp R<small>F</small> = 12kΩ

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Hình 4.5a: Dạng sóng ngõ vào/ra trường hợp V<small>i</small> nhỏ hơn V<small>ref</small>

Hình 4.5b: Dạng sóng ngõ vào/ra trường hợp V<small>i</small> lớn hơn V<small>ref</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Hình 4.6a: Dạng sóng ngõ vào/ra khi R<small>F</small> = 12kΩ

Hình 4.6b: Dạng sóng ngõ vào/ra khi R<small>F</small> = 22kΩ

<b>4.7. Mạch tạo sóng vng và sóng tam giác:</b>

- Trường hợp: (R<small>F</small>, R, C) = (22kΩ, 5.6kΩ, 0.22μF)F)

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Trường hợp: (R<small>F</small>, R, C) = (68kΩ, 10kΩ, 0.047μF)F)

<b>5. So sánh và kết luận:5.1. Mạch khuếch đại đảo:</b>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

=> Kết quả đo và dạng sóng khảo sát giống với lý thuyết, sai số gây ra rất nhỏ do dụng cụ đo và sai số trên điện trở, OP-AMP hoạt động tốt.

=> Kết quả đo sai lệch hơn 4% so với lý thuyết do cắm dây khơng chặt, tín hiệu vào dao động ký bị nhiễu do các yếu tố bên ngoài (dây bị rung lắc,…), nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở. Kết quả dạng sóng khảo sát giống với lý thuyết.

Đề xuất: Cắm chặt các mối nối dây, hạn chế cắm nhiều dây vào cùng một điểm trên mạch, không để dây bị rung lắc,… trong quá trình thí nghiệm.

<b>5.2. Mạch khuếch đại khơng đảo: </b>

=>

Kết quả đo sai lệch hơn 5% so với lý thuyết do cắm dây khơng chặt, tín hiệu vào dao động ký bị nhiễu do các yếu tố bên ngoài (dây bị rung lắc,…), nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở. Kết quả dạng sóng khảo sát giống với lý thuyết.

Đề xuất: Cắm chặt các mối nối dây, hạn chế cắm nhiều dây vào cùng một điểm trên mạch, khơng để dây bị rung lắc,… trong q trình thí nghiệm.

<b>5.3. Mạch khuếch đại cộng điện áp:</b>

Theo lý thuyết: <i>V<sub>o</sub></i>=−(<i>R<sub>F</sub></i>

<i>R<sub>i 1</sub><sup>. V</sup><small>i 1</small></i>+ <i>R<sub>F</sub>R<sub>i 2</sub><sup>. V</sup><small>i 2</small></i>)

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

𝑅

<small>𝐹</small>

= 12kΩ, 𝑅

<small>𝑖</small>

= 12kΩΩ, 𝑉

<small>𝑖1−𝑝𝑝 </small>

= 1.76𝑉 (sóng sin), 𝑉

<small>2</small>

= 5𝑉:

𝑉

<small>𝑜</small>

có biên độ 𝑉

<small>𝑜−𝑝𝑝</small>

=

1.76V

, dao động tại vị trí cân bằng -4.5V, ngược pha 𝑉

<small>𝑖1</small>

=> Kết quả khảo sát giống với lý thuyết, sai số gây ra do thiết bị đo và sai số trên điện trở.

𝑅

<small>𝐹</small>

= 22kΩ, 𝑅

<small>𝑖</small>

= 12𝑘𝛺, 𝑉

<small>𝑖1−𝑝𝑝 </small>

=

1.76V

(sóng sin), 𝑉

<small>2</small>

= 5𝑉:

𝑉

<small>𝑜</small>

có biên độ 𝑉

<small>𝑜−𝑝𝑝</small>

=

3.12V

, dao động tại vị trí cân bằng -4.5V, ngược pha 𝑉

<small>𝑖1</small>

=> Kết quả khảo sát sai lệch xa so với lý thuyết, do cắm dây không chặt, tín hiệu vào dao động ký bị nhiễu do các yếu tố bên ngoài (dây bị rung lắc,…), nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở. Kết quả dạng sóng khảo sát giống với lý thuyết.

Đề xuất: Cắm chặt các mối nối dây, hạn chế cắm nhiều dây vào cùng một điểm trên mạch, không để dây bị rung lắc,… trong q trình thí nghiệm.

<b>5.4: Mạch khuếch đại trừ điện áp:</b>

Theo lý thuyết: <i>V<sub>o</sub></i>=<i>R<sub>F</sub></i>

<i>R<sub>i</sub></i> <sup>(</sup><i><sup>V</sup></i><small>1</small>−<i>V</i><sub>2</sub>)

𝑅

<small>𝐹</small>

= 12kΩ, 𝑅

<small>𝑖</small>

= 12kΩΩ, 𝑉

<small>𝑖1−𝑝𝑝 </small>

=

13.2V

(sóng sin), 𝑉

<small>2</small>

= 5𝑉:

𝑉

<small>𝑜</small>

có biên độ 𝑉

<small>𝑜−𝑝𝑝</small>

=

13V

, dao động tại vị trí cân bằng -4.5V, cùng pha 𝑉

<small>𝑖1</small>

=> Kết quả khảo sát giống với lý thuyết, sai số gây ra do thiết bị đo và sai số trên điện trở.

𝑅

<small>𝐹</small>

= 22kΩ, 𝑅

<small>𝑖</small>

= 12𝑘𝛺, 𝑉

<small>𝑖1−𝑝𝑝 </small>

=

1.76V

(sóng sin), 𝑉

<small>2</small>

= 5𝑉:

𝑉

<small>𝑜</small>

có biên độ 𝑉

<small>𝑜−𝑝𝑝</small>

=

3.12V

, dao động tại vị trí cân bằng -4.5V, cùng pha 𝑉

<small>𝑖1</small>

=> Kết quả khảo sát sai lệch xa so với lý thuyết, do cắm dây khơng chặt, tín hiệu vào dao động ký bị nhiễu do các yếu tố bên ngoài (dây bị rung lắc,…), nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở. Kết quả dạng sóng khảo sát giống với lý thuyết.

Đề xuất: Cắm chặt các mối nối dây, hạn chế cắm nhiều dây vào cùng một điểm trên mạch, không để dây bị rung lắc,… trong q trình thí nghiệm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Khi V<small>i</small> > 𝑉<small>𝑇𝐻</small>: V<small>o</small>= V<small>𝑆𝐿 </small>(bão hòa âm) Khi V<small>i</small> < 𝑉<small>𝑇𝐿</small>: V<small>o</small>= V<small>𝑆𝐻 </small>(bão hịa dương)

=> Kết quả đo có sai lệch nhiều so với lý thuyết, nguyên nhân do sai số dụng cụ đo, nhầm lẫn khi đọc các giá trị trên dao động kí, cursor của biên độ và của thời gian không thể hiện thị cùng lúc để đọc chính xác các giá trị 𝑉<small>𝑇𝐻</small>, 𝑉<small>𝑇𝐿</small>. Dạng sóng khảo sát giống với lý thuyết.

Đề xuất: Cần thuần thục hơn trong việc thao tác điều chỉnh, đọc giá trị trên dao động kí cũng như các thao tác lắp và đo mạch trong quá trình thí nghiệm.

<b>5.7. Mạch tạo sóng vng và sóng tam giác: </b>

Với 𝑅<small>𝐹</small>=22kΩ, 𝑅<small>𝑖</small> = 12𝑘Ω. Theo lý thuyết:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

=> Vậy kết quả khảo sát sai lệch hơn 5% với lý thuyết so tín hiệu qua các OP-AMP có độ trể về thời gian và q trình nạp xả của tụ điện không đồng đều.

Đề xuất: Tụ điện và OP-AMP còn mới sẽ tránh được các trường hợp trên. Giữa các lần đo cần chờ một khoảng thời gian để tụ điện có thể xả hết điện tích bên trong.

<small>23</small>

</div>

×