Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

Áp dụng mô hình eoq và epq vào quản lý tồn kho tại toyota

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.77 KB, 29 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>THÀNH VIÊNST</b>

1Nguyễn Thị Ngọc QuyênB2109819100%2Ngô Thị Xuân QuỳnhB2109820100%3Bùi Thị Diễm TiênB2109824100%4Trần Thị Bảo TrânB2109827100%5Đặng Nhất PhiB2113030100%

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

GIỚI THIỆU CHUNG

01

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>ĐẶT VẤN ĐỀ</b>

Hàng tồn kho - tài sản quan trọng nhất trong hoạt

động kinh doanh.

Quản lý tồn kho hiệu quả giúp tối ưu hóa vốn đầu tư

Sự gia tăng doanh số bán hàng yêu cầu Toyota duy trì

một hệ thống tồn kho hiệu quả và linh hoạt.

Áp dụng các mơ hình quản lý tồn kho tiên tiến là cần

thiết để tối ưu hóa quy trình sản xuất và cung ứng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

02

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>KHÁI NIỆM HÀNG TỒN KHO</b>

Hàng tồn kho bao gồm nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm do nhà sản xuất, nhà phân phối và người bán lẻ tồn trữ dàn trải trong

suốt chuỗi cung ứng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

HT hoạch định nhu cầu vật tư HT hoạch định nhu cầu phân phối

HT đơn hàng đơn

<b>PHÂN LOẠI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>MƠ HÌNH EOQ</b>

<b>ĐỊNH NGHĨA</b>

Mơ hình lượng đặt hàng kinh tế - EOQ là một mô hình định lượng được sử dụng để

xác định mức tồn kho tối ưu mang lại lợi nhuận cao nhất nhưng vẫn đáp ứng nhu

cầu bán hàng của cơng ty.

Mơ hình dựa trên 2 loại chi phí là dùng để mua hàng và để dự trữ hàng tồn kho.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CÁC GIẢ SỬ CỦA MÔ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>CÔNG THỨC CỦA MÔ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>MƠ HÌNH EPQ</b>

<b>ĐỊNH NGHĨA</b>

Mơ hình lượng sản xuất kinh tế (EPQ) là một mơ hình quản lý tồn kho được sử dụng

để xác định kích thước đặt hàng tối ưu và tối thiểu hóa chi phí tồn kho và chi phí đặt

hàng trong một môi trường sản xuất hoặc kinh doanh.

Áp dụng trong trường hợp: Khi những sản phẩm vừa được sản xuất vừa được bán

đồng thời.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CÁC GIẢ SỬ CỦA MÔ </b>

xuất theo chu kỳ

Nhịp sản xuất là không đổi

Thời gian chờ không thay đổi

Không áp dụng chiết khấu theo số lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>CÔNG THỨC CỦA MÔ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

XÂY DỰNG BÀI TỐN

03

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Bài tốn giả định áp dụng vào công ty ô tô Toyota Việt Nam (TMV) dựa vào nhu cầu vỏ xe để sản xuất các sản phẩm của công ty.

Công ty sẽ đặt hàng vỏ xe từ một công ty bên ngồi theo mơ hình lượng đặt hàng kinh tế (EOQ) với các thông số như sau: nhu cầu hàng năm

68,000 vỏ/năm, lượng đặt hàng 4000 vỏ/năm, phí tồn trữ 500,000

đồng/vỏ/năm và chi phí đặt hàng

3,000,000 đồng/đơn hàng, thời gian chờ là 1.5 ngày, phí mua đơn vị là

600,000 đồng/vỏ.

<b>PHƯƠNG ÁN 1</b>

Cơng ty sẽ tự sản xuất vỏ xe theo mô hình lượng sản xuất kinh tế (EPQ) như sau: nhu cầu hàng năm

68,000 vỏ/năm, phí tồn trữ 500,000 đồng/vỏ/năm, tốc độ sản xuất 400 vỏ/ngày, chi phí sản xuất là 560,000 đồng/vỏ, thời gian chờ là 1.5 ngày và

chi phí thiết lập sản xuất là

10,000,000 đồng/lần. Được biết công ty hoạt động 250 ngày/năm.

<b>PHƯƠNG ÁN 2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>STTLOẠI CHI PHÍGIÁ TIỀN</b>

1 Chi phí kho hàng 220,000 2 Chi phí bảo quản 60,000 3 Chi phí năng lượng (điện) 40,000 4 Chi phí cho hoạt động bảo vệ 180,000

<b>TỔNG</b>

500,000

<b>THỐNG KÊ CHI PHÍ TỒN TRỮ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>THỐNG KÊ CHI PHÍ SẢN XUẤT</b>

1 Chi phí th nhân cơng 120,000 2 Chi phí nguyên vật liệu 140,000 3 Chi phí sản xuất chung 300,000

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>THỐNG KÊ CHI PHÍ THIẾT LẬP SẢN XUẤT</b>

1 Chi phí vệ sinh máy móc 2,500,000 2 Chi phí điều chỉnh máy móc 4,000,000 3 Chi phí thay đổi dụng cụ 3,500,000

<b>TỔNG</b>

10,000,000

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>TỔNG CHI PHÍ HIỆN TẠI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Lượng sản xuất tối ưu: Q* = = 903 vỏ

Số đơn hàng hằng năm: m = = 75 đơn hàng/năm Khoảng đặt hàng: T = = 0.013 năm/ đơn hàng

=> Phương pháp EOQ công ty sẽ đặt 75 đơn hàng theo từng chu kỳ trong năm với tổng chi phí cực tiểu 41,251,663,592 đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Tốc độ nhu cầu: r = = 272 vỏ/ngày

Lượng sản xuất tối ưu: Q*= = = 2915 vỏ

Thời gian sản xuất trong chu kỳ: t<sub>p</sub> = = 7.3 ngày ~ 8 ngày Số lần sản xuất trong năm: m = = 23.3 ~ 24 lần/năm

Điểm tái sản xuất: B = rL = 272 * 1.5 = 408 vỏ

Lượng tồn kho tối đa M = (p-r) = (400-272) = 933 vỏ

Tổng chi phí cực tiểu: TC<sub>min </sub>= PR + HQ* = 560,000*68,000 + 500,000*2915

= 38.546.476.152 đồng

<b>MƠ HÌNH EPQ</b>

=> Phương pháp EPQ cơng ty sẽ sản xuất 24 lần theo từng chu kỳ trong năm với tổng chi phí cực tiểu 38,546,476,152 đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>THỐNG KÊ KẾT QUẢ</b>

41,851,000,000 41,251,663,592 38,546,476,152

Sau khi tính tốn được tất cả các số liệu thì ta thấy được rằng EPQ có tổng chi phí nhỏ nhất. Vì vậy, cơng ty nên chọn sản xuất theo

mơ hình lượng sản xuất kinh tế (EPQ) thay vì đặt hàng thơng thường như hiện tại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ

04

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Tổng hợp, củng cố những kiến thức liên quan đến mơ hình tồn kho

Hiểu thêm về cơng ty Toyota và hệ thống tồn kho của công ty

Áp dụng các phương pháp tính tốn, so sánh các phương pháp để đưa ra phương pháp có

kết quả tối ưu nhất.

Đề xuất phương pháp hợp lý để tiết kiệm thời gian và chi phí đặt hàng.

<b>KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>HẠN CHẾ</b>

Các số liệu trong đề tài chỉ mang tính khách quan, chưa kiểm định

tính thực tế

Những kết quả trên chỉ tính tốn trên lý thuyết nên sẽ có sai sót so

với thực tế

Phương pháp thực hiện chỉ mang tính lý thuyết và chưa kiểm định

Cần sử dụng thêm nhiều phương pháp khác nhau để có thêm kết quả

so sánh

Hạn chế về thời giạn, kiến thức, kỹ năng cũng như phạm vi

nghiên cứu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của dữ liệu đầu vào

Phát triển kỹ năng cho nhân viên trong quản lý tồn kho,

phân tích dữ liệu

Xây dựng kế hoạch dự phịng và mơ hình linh hoạt

Thực hiện đánh giá định kỳ về hiệu quả của dự án và

điều chỉnh cải tiến

Đầu tư vào biện pháp bảo mật dữ liệu

Xây dựng cơ chế phát hiện và giải quyết vấn đề tiềm ẩn

<b>KIẾN NGHỊ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ

CHÚ Ý LẮNG NGHE!

</div>

×