Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.77 KB, 29 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
Hàng tồn kho - tài sản quan trọng nhất trong hoạt
động kinh doanh.
Quản lý tồn kho hiệu quả giúp tối ưu hóa vốn đầu tư
Sự gia tăng doanh số bán hàng yêu cầu Toyota duy trì
một hệ thống tồn kho hiệu quả và linh hoạt.
Áp dụng các mơ hình quản lý tồn kho tiên tiến là cần
thiết để tối ưu hóa quy trình sản xuất và cung ứng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Hàng tồn kho bao gồm nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm do nhà sản xuất, nhà phân phối và người bán lẻ tồn trữ dàn trải trong
suốt chuỗi cung ứng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">HT hoạch định nhu cầu vật tư HT hoạch định nhu cầu phân phối
HT đơn hàng đơn
Mơ hình lượng đặt hàng kinh tế - EOQ là một mô hình định lượng được sử dụng để
xác định mức tồn kho tối ưu mang lại lợi nhuận cao nhất nhưng vẫn đáp ứng nhu
cầu bán hàng của cơng ty.
Mơ hình dựa trên 2 loại chi phí là dùng để mua hàng và để dự trữ hàng tồn kho.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Mơ hình lượng sản xuất kinh tế (EPQ) là một mơ hình quản lý tồn kho được sử dụng
để xác định kích thước đặt hàng tối ưu và tối thiểu hóa chi phí tồn kho và chi phí đặt
hàng trong một môi trường sản xuất hoặc kinh doanh.
Áp dụng trong trường hợp: Khi những sản phẩm vừa được sản xuất vừa được bán
đồng thời.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Nhịp sản xuất là không đổi
Thời gian chờ không thay đổi
Không áp dụng chiết khấu theo số lượng
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Bài tốn giả định áp dụng vào công ty ô tô Toyota Việt Nam (TMV) dựa vào nhu cầu vỏ xe để sản xuất các sản phẩm của công ty.
Công ty sẽ đặt hàng vỏ xe từ một công ty bên ngồi theo mơ hình lượng đặt hàng kinh tế (EOQ) với các thông số như sau: nhu cầu hàng năm
68,000 vỏ/năm, lượng đặt hàng 4000 vỏ/năm, phí tồn trữ 500,000
đồng/vỏ/năm và chi phí đặt hàng
3,000,000 đồng/đơn hàng, thời gian chờ là 1.5 ngày, phí mua đơn vị là
600,000 đồng/vỏ.
Cơng ty sẽ tự sản xuất vỏ xe theo mô hình lượng sản xuất kinh tế (EPQ) như sau: nhu cầu hàng năm
68,000 vỏ/năm, phí tồn trữ 500,000 đồng/vỏ/năm, tốc độ sản xuất 400 vỏ/ngày, chi phí sản xuất là 560,000 đồng/vỏ, thời gian chờ là 1.5 ngày và
chi phí thiết lập sản xuất là
10,000,000 đồng/lần. Được biết công ty hoạt động 250 ngày/năm.
1 Chi phí kho hàng 220,000 2 Chi phí bảo quản 60,000 3 Chi phí năng lượng (điện) 40,000 4 Chi phí cho hoạt động bảo vệ 180,000
1 Chi phí th nhân cơng 120,000 2 Chi phí nguyên vật liệu 140,000 3 Chi phí sản xuất chung 300,000
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">1 Chi phí vệ sinh máy móc 2,500,000 2 Chi phí điều chỉnh máy móc 4,000,000 3 Chi phí thay đổi dụng cụ 3,500,000
Lượng sản xuất tối ưu: Q* = = 903 vỏ
Số đơn hàng hằng năm: m = = 75 đơn hàng/năm Khoảng đặt hàng: T = = 0.013 năm/ đơn hàng
=> Phương pháp EOQ công ty sẽ đặt 75 đơn hàng theo từng chu kỳ trong năm với tổng chi phí cực tiểu 41,251,663,592 đồng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Tốc độ nhu cầu: r = = 272 vỏ/ngày
Lượng sản xuất tối ưu: Q*= = = 2915 vỏ
Thời gian sản xuất trong chu kỳ: t<sub>p</sub> = = 7.3 ngày ~ 8 ngày Số lần sản xuất trong năm: m = = 23.3 ~ 24 lần/năm
Điểm tái sản xuất: B = rL = 272 * 1.5 = 408 vỏ
Lượng tồn kho tối đa M = (p-r) = (400-272) = 933 vỏ
Tổng chi phí cực tiểu: TC<sub>min </sub>= PR + HQ* = 560,000*68,000 + 500,000*2915
= 38.546.476.152 đồng
=> Phương pháp EPQ cơng ty sẽ sản xuất 24 lần theo từng chu kỳ trong năm với tổng chi phí cực tiểu 38,546,476,152 đồng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">41,851,000,000 41,251,663,592 38,546,476,152
Sau khi tính tốn được tất cả các số liệu thì ta thấy được rằng EPQ có tổng chi phí nhỏ nhất. Vì vậy, cơng ty nên chọn sản xuất theo
mơ hình lượng sản xuất kinh tế (EPQ) thay vì đặt hàng thơng thường như hiện tại.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Tổng hợp, củng cố những kiến thức liên quan đến mơ hình tồn kho
Hiểu thêm về cơng ty Toyota và hệ thống tồn kho của công ty
Áp dụng các phương pháp tính tốn, so sánh các phương pháp để đưa ra phương pháp có
kết quả tối ưu nhất.
Đề xuất phương pháp hợp lý để tiết kiệm thời gian và chi phí đặt hàng.
Các số liệu trong đề tài chỉ mang tính khách quan, chưa kiểm định
tính thực tế
Những kết quả trên chỉ tính tốn trên lý thuyết nên sẽ có sai sót so
với thực tế
Phương pháp thực hiện chỉ mang tính lý thuyết và chưa kiểm định
Cần sử dụng thêm nhiều phương pháp khác nhau để có thêm kết quả
so sánh
Hạn chế về thời giạn, kiến thức, kỹ năng cũng như phạm vi
nghiên cứu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của dữ liệu đầu vào
Phát triển kỹ năng cho nhân viên trong quản lý tồn kho,
phân tích dữ liệu
Xây dựng kế hoạch dự phịng và mơ hình linh hoạt
Thực hiện đánh giá định kỳ về hiệu quả của dự án và
điều chỉnh cải tiến
Đầu tư vào biện pháp bảo mật dữ liệu
Xây dựng cơ chế phát hiện và giải quyết vấn đề tiềm ẩn