Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Ôn thi lịch sử việt nam 1858 1954

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.91 MB, 33 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TÀI LIỆU</b>

<b>INFOGRAPHIC LỊCH SỬ VIỆT NAM LỚP 12</b>

<b>Giai đoạn: 1858 - 1954</b>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRETRƯỜNG THPT PHAN LIÊM</b>

<i><b>Ba Tri, tháng 5/2023</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>KHÁI QUÁT NỘI DUNG LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858-2000)</b>

<b>hoảng về đường lối GPDT</b>

<b>1858 đến trước 2/9/1945 – gđ bị Pháp xâm lược, đô hộ (thuộc </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX</b>

<b><small>(1) Pháp xâm lược Việt Nam</small></b>

<b><small>(2) Triều Nguyễn từ chống Pháp  hòa từng bước  đầu hàng </small></b>

<b><small>(3) Nhân dân tích cực chống Pháp</small></b>

<b><small>PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG</small></b>

<small>(Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi)</small> <b>kiểu nông dân</b>

<b>KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN 1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>NHỮNG BIỂU HIỆN CỦA KHUYNH HƯỚNG DÂN CHỦ TƯ SẢN ĐẦU THẾ KỈ XX</b>

Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.

 Chỉ xác định được nhiệm vụ dân tộc.

Đánh đổ phong kiến, thực hiện cải cách xã hội.

 Chỉ xác định được nhiệm vụ giai cấp.

Bạo động võ trang. Cải cách, mở trường tư thục, phản đối bạo động. Dựa vào Nhật để đánh Pháp, thành lập chính thể quân

Thành lập Duy Tân hội, tổ chức phong trào Đông du.

Mở cuộc vận động Duy tân (mở trường dạy học và vận động lối sống mới, lập trường Đông Kinh nghĩa thục), phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908).

Bí mật, bất hợp pháp, có tổ chức. Công khai, hợp pháp, không thành lập tổ chức.

Kết cục đều thất bại do bế tắc về đường lối, hạn chế về giai cấp lãnh đạo

<b> Độc lập tự do không gắn liền với khuynh hướng dân chủ tư sản</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>KHÁT QUÁT LỊCH SỬ VIỆT NAM (1919 – 1930)</b>

<b><small>KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN 1</small></b>

Tập trung vào công nghiệp (khai mỏ) - Giai cấp cũ: địa chủ, nông dân.

- Tầng lớp mới: công nhân, tư sản, tiểu tư sản.  Cơ sở hình thành khuynh hướng cứu nước tư sản.

Đầu tư quy mô lớn, tốc độ nhanh Nhiều nhất vào NN (cao su) và CN (khai mỏ) - Giai cấp cũ: địa chủ, nông dân.

- Giai cấp mới: <b>công nhân, tư sản, tiểu tư sản.</b>

- Đối tượng CM: đại địa chủ, tư sản mại bản. - Lực lượng CM: nông dân, trí thức tiểu tư sản, phú nơng trung tiểu địa chủ và tư sản dân tộc. - Lãnh đạo CM: giai cấp công nhân.

 Cơ sở khuynh hướng TS và VS cùng tồn tại.

<b>TÁC ĐỘNG CỦA CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN 2</b>

<b>Xã hội: mâu thuẫn xã hội sâu sắc </b>(dân tộc, giai cấp), trong đó chủ yếu là mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.

<b>Kinh tế: kinh tế Việt Nam mất cân đối, lạc hậu, lệ thuộc vào Pháp (do Pháp hạn chế phát triển CN nặng)</b>

<b><small>5</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>NHẬN ĐỊNH GIAI CẤP XÃ HỘI VIỆT NAM ĐẦU THẾ KỈ XX</b>

<b>Địa chủphong kiến</b>

Đại địa chủ có quyền lợi gắn liền với Pháp. Đối tượng cách mạng.

Trung và tiểu địa chủ có tinh thần chống Pháp. Lực lượng cách mạng nếu biết vận động.

<b>Nông dân</b> Bị đế quốc, phong kiến chiếm đoạt ruộng đất. Lực lượng cách mạng to lớn, hăng hái nhất.

<b>Tiểu tư sản</b> Nhạy bén với thời cuộc. Lực lượng cách mạng quan trọng.

<b>Tư sản</b>

Tư sản mại bản có quyền lợi gắn liền với Pháp. Đối tượng cách mạng .

<b>Công nhân</b> <sup>Bị áp bức bóc lột nặng nề, tinh thần cách mạng triệt </sup><sub>để.</sub> Lãnh đạo cách mạng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>KHÁT QUÁT LỊCH SỬ VIỆT NAM (1919 – 1930)</b>

<b><small>* Giai đoạn TỰ GIÁC</small></b>

<small>* 1928, phong trào “Vô sản </small>

<b><small>(2) Hai tiếng vang lớn: đấu tranh đòi thả </small></b>

<b><small>(2) Bộ phận tiên tiến còn lại ở </small></b>

<small>trong nước tiếp thu CN MLN.</small>

<b><small>(1) Giữa 1920, tìm thấy con đường </small></b>

<small>CMVS (vai trị đầu tiên).</small>

<b><small>(2) Viết sách báo tuyên truyền con </small></b>

<small>đường CMVS: Người cùng khổ, bản án chế độ td Pháp,… lập Hội liên hiệp thuộc địa.</small>

<b><small>(3) Hoạt động trong Quốc tế CS.</small></b>

<b><small>Tại Trung Quốc</small></b> <small>Cuối 1927, Nguyễn Thái Học </small>

<small>lập Việt Nam Quốc dân Đảng.Tháng 2/1930, khởi nghĩa Yên </small>

<b><small>Bái thất bại  khuynh hướng </small></b>

<b><small>DCTS không được lịch sử VN lựa chọn.</small></b>

<b><small>7</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>KHÁT QUÁT LỊCH SỬ VIỆT NAM (1919 – 1930)</b>

<b><small>KHUYNH HƯỚNG DÂN CHỦ TƯ SẢN</small></b>

<b><small>KHUYNH HƯỚNG VÔ SẢN</small>2. Tiểu tư sản<sup>(1) Lập báo + các nhà xuất bản tiến bộ.</sup><small>(2) Hai tiếng vang lớn: đấu tranh đòi thả </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>KHÁT QUÁT LỊCH SỬ VIỆT NAM (1919 – 1930)</b>

<b>6/1925, do Nguyễn Ái Quốc sáng lập tại Quảng Châu</b>

- Đào tạo (huấn luyện) cán bộ CM; - Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin.

Trí thức yêu nước tiểu tư sản (Thanh niên)

<b>Là tổ chức yêu nước theo khuynh hướng vô sản</b>

- Trực tiếp đặt cơ sở ra đời của ĐCS Việt Nam (1930) - Đào tạo, huấn luyện cán bộ CM, truyền bá lí luận GPDT theo CN Mác-Lênin.

- Đặt cơ sở ra đời của Đảng CS Việt Nam, vì vậy Hội

<b>được xem là tiền thân của Đảng CS Việt Nam.</b>

<b>12/1927, do Nguyễn Thái Học (TS dân tộc) sáng lập</b>

Đánh Pháp, đánh đổ ngôi Vua, lập dân quyền. Tư sản dân tộc

<b>Là tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản</b>

Bạo động, ám sát Không có

<b>2/1930, khởi nghĩa Yên Bái bùng nổ và nhanh chóng thất bại, là hoạt động duy nhất của VN QDĐ.</b>

Khởi nghĩa Yên Bái thất bại, Việt Nam QD Đảng tan rã  khuynh hướng tư sản không được lịch sử Việt Nam lựa chọn

- Góp phần cổ vũ tinh thần yêu nước.

- Chứng tỏ tinh thần yêu nước của tư sản dân tộc.

<b><small>9</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>KHÁT QUÁT LỊCH SỬ VIỆT NAM (1919 – 1930)</b>

<b><small>KHUYNH HƯỚNG DÂN CHỦ TƯ SẢN</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>3HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC</b>

<b>Vì sao Bác chủ trương đi sang phương Tây?</b>

Cách đây 111 năm (ngày 5-6-1911), người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành lên con tàu Amiral Latouche Tréville, từ Bến cảng Nhà Rồng, thành phố Sài Gòn đi Marseille (Pháp). Trong suốt hành trình 30 năm, đã đi qua 3 đại dương, 4 châu lục Á – Âu – Phi – Mĩ, qua gần 30 quốc gia với 174 tên gọi, bí danh và bút danh.

- Con đường cứu nước sang phương Đơng có nhiều hạn chế.

- Nơi có trình độ KHKT phát triển. - Quê hương của các cuộc CM lớn. - Pháp là nơi ra đời tư tưởng tự do - bình đẳng - bác ái.

 Đi để tích lũy kinh nghiệm thực tiễn (bất cứ thuộc địa nào người dân cũng bị bóc lột, bản chất của bọn đế quốc thực dân là bóc lột, xâm lược).

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>3HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC</b>

- 1917 Bác trở lại Pháp.

- 1919 gia nhập Đảng xã hội Pháp. - 6/1919 gửi Bản yêu sách đến hội nghị Vécxai nhưng không được chấp nhận.

- 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc Bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin.

<b>Thu hút chú ý lực lượng tiến bộ, nhận ra muốn giải phóng được, các dân tộc phải dựa vào sức mình</b>

Tìm đường cứu nước

Tìm thấy con đường CMVS.

<b>Tìm thấy con đường cứu nước mới con đường CMVS</b>

<b>Kết thúc hành trình tìm đường cứu nước.</b>

<b>Bước ngoặt tư tưởng (người yêu nước  chiến sĩ cộng sản)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>3HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC</b>

- Người lập Hội liên hiệp thuộc địa (báo Người cùng khổ là cơ quan ngôn luận).

- 1923, Người đến Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân.

- 1924, Người về Quảng Châu (TQ) để trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lý

<b>Đoàn kết các dân tộc thuộc địa</b>

<b>Tố cáo tội ác của thực dân Pháp</b>

- 1924, dự Đại hội Quốc tế CS lần V. Chuẩn bị về CTr-TT.

<b>Trực tiếp nghiên cứu chủ nghĩa Mác Lê-ninGắn kết cách mạng Việt Nam với CMTG</b>

Chuẩn bị về tổ chức.

- 1925, lập Hội VN CMTN để lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

<b>Trực tiếp tuyên truyền, xây dựng tổ chức </b>

<b>Đào tạo cán bộ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>HỘI NGHỊ THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM</b>

<b>3</b> <sup>Thông qua cương lĩnh chính trị do </sup>

Nguyễn Ái Quốc soạn thảo

- Là kết quả tất yếu của đấu tranh dân tộc, giai cấp, là sự sàng lọc nghiêm khắc của LS.

- Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của CMVN. - Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử CMVN. - Đảng CSVN = CN Mác Lênin + Ptr Công nhân + <b>Ptr yêu nước (điểm khác với các </b>

Đảng CS trên TG)

<b><small>14</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>SO SÁNH CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ (2/1930) VỚI LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ (10/1930)</b>

<b>- Đều chỉ rõ CMVN trải qua 2 giai đoạn là CMTS dân quyền sau đó tiến lên CNXH bỏ qua giai đoạn TBCN.- Đều xác định được 2 nhiệm vụ: đánh đổ đế quốc (dân tộc) và đánh đổ phong kiến (giai cấp).</b>

<b>- Đều khẳng định công nhân, nông dân là lực lượng chính.</b>

<b>- Đều khẳng định giai cấp lãnh đạo là công nhân mà đội tiên phong là Đảng cộng sản.- Đều khẳng định Đảng CSVN và ĐCSĐD là bộ phận mật thiết của cách mạng thế giới.</b>

Giải phóng dân tộc (nhiệm vụ dân tộc) là nhiệm vụ hàng đầu

Chống phong kiến và chống đế quốc ngang bằng nhau (nặng về giai cấp – chưa thấy được mâu thuẫn cơ bản) Ngồi cơng nhân và nơng dân cịn có tiểu tư sản, trí thức,

phú nơng, trung tiểu địa chủ (khả năng CM)

Công nhân, nông dân là động lực và duy nhất (chưa thấy được khả năng CM của các lực lượng còn lại).

<b>Cương lĩnh mang tính đúng đắn sáng tạo </b>(Độc lập tự do là tư tưởng cốt lõi).

Không thấy được mâu thuẫn chủ yếu, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

Đánh giá không đúng khả năng CM của TS và trung

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>KHÁT QUÁT LỊCH SỬ VIỆT NAM (1930 – 1945)</b>

<small>kiến tay sai.</small>

<b><small>(2) Nhiệm vụ: giành độc lập dân tộc và </small></b>

<small>ruộng đất cho dân cày.</small>

<b><small>(3) Lực lượng: công nhân và nông dân.(4) Phương pháp: bạo lực.</small></b>

<b><small>(5) Hình thức: bí mật, bất hợp pháp.(6) Thành quả: khối liên minh cơng-nơng hình thành</small></b><small>; </small><b><small>Xơ Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao </small></b><small>của phong trào.</small>

<b><small>(1) phát xít, bọn phản động thuộc địa và tay sai.(2) chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, </small></b>

<small>đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa </small>

<b><small>(6) MT thống I nhân dân phản đế Đông Dương </small></b>

<small>(MT dân chủ ĐD); Chuẩn bị lực lượng chính trị</small>

<small>- 9/1940, Nhật vào Đông Dương cùng Pháp bốc lột nd.- Đầu 1945, Đức thất bại, Nhật thua to (Nhật tiến hành đảo chính Pháp 9/3/1945).</small>

<b><small> Thời cơ CM: 15/8/1945, phát xít Nhật đầu hàng khơng điều kiệnxuất hiện thời cơ ngàn năm có một </small></b>

<i><small>vì chỉ tồn tại trong một khoảng thời gian (khi Nhật đầu </small></i>

<i><small>hàng đến trước khi quân Đồng minh vào ĐDương)</small></i>

<b><small>1930-1945 là giai đoạn 15 năm chuẩn bị cho CM 8/1945 bùng nổ và thắng lợi chỉ trong 15 ngày (14/8-28/8/1945). Vì vậy, ngày 2/9/1945 nước VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA ra đời là THÀNH QUẢ LỚN NHẤT của CM T8/1945.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b> Lực lượng giữ vai trò quyết định đối với sự thành công của CM tháng 8/1945</b>

<b>CHUẨN BỊ VỀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG</b>

- Xây dựng và phát triển các đội du kích, tử đội du kích Bắc Sơn phát triển thành các Trung đội Cứu quốc quân I, II, III.

- Ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập với phương châm là tuyên truyền vận động (chính trị quan trọng hơn quân sự).

- Tháng 5/1945, Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân kết hợp lại thành “Việt Nam Giải phóng qn.

<b> Lực lượng giữ vai trị xung kích hỗ trợ cho lực lượng chính trị giành chính quyền</b>

- Năm 1940, căn cứ địa đầu tiên được xây dựng ở Bắc Sơn – Võ Nhai (Lạng Sơn).

- Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc về nước chọn Cao Bằng là căn cứ địa vì có địa hình thuận lợi và có lực lượng chính trị quần chúng phát triển.

- Tháng 6/1945, Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập gồm 6 tỉnh (Cao-Bắc-Lạng-Hà-Tuyên-Thái)

<b> Địa bàn quan trọng để xây dựng và phát triển LL chính trị và LL vũ trang</b>

<b>CHUẨN BỊ VỀ CĂN CỨ ĐỊA CÁCH MẠNG</b>

<b><small>17</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>KHÁT QUÁT LỊCH SỬ VIỆT NAM (1930 – 1945)</b>

<b><small>1939-1945 là gđ trực tiếp chuẩn bị để CMT8 bùng nổ và thắng lợi</small></b>

<small>- 9/1939, CTTG II bùng nổ, Pháp đầu hàng Đức.- 9/1940, Nhật vào Đông Dương cùng Pháp bóc lột, đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng cực.</small>

<b><small>HỘI NGHỊ TW LẦN 6 (11/1939)</small></b>

<small> Chủ trì: Nguyễn Văn Cừ.</small>

<small> Địa điểm: Bà Điểm (Hóc Mơn). Kẻ thù: thực dân Pháp và tay sai. Phương pháp: bạo lực CM (bí mật, bất hợp pháp).</small>

<small> Thành lập Mặt trận thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương).</small>

<small> </small><b><small>Mở đầu chuyển hướng, đặt nhiệm </small></b>

<small>vụ GPDT lên hàng đầu (thời kì trực tiếp vận động cứu nước)</small>

<b><small>HỘI NGHỊ TW LẦN 8 (5/1941)</small></b>

<small> Chủ trì: Nguyễn Ái Quốc. Địa điểm: Pắc Bó (Cao Bằng).</small>

<small> Kẻ thù: thực dân Pháp và phát xít Nhật.</small>

<small> Hình thái: khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.</small>

<small> Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.</small>

<small> </small> <b><small>Hoàn chỉnh chuyển hướng, đặt </small></b>

<small>nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu.trào kháng Nhật cứu nước. Tạo tiền đề mạnh mẽ cho cuộc Tổng khởi nghĩa.</small> <b><small>không điều kiện đến trước khi quân Đồng minh vào ĐD Thời cơ ngàn năm có một vì </small></b>

<small>chỉ tồn tại trong một khoảng </small>

<i><small>thời gian (khi Nhật đầu hàng </small></i>

<i><small>đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương).</small></i>

<b><small>CHỚP THỜI CƠ</small></b>

<small>- 16/8/1945, Võ Nguyên Giáp chỉ huy 1 đơn vị giải phóng quân về giải phóng thị xã Thái Nguyên (sự kiện mở đầu CM)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG QUA CÁC HỘI NGHỊ (1930 – 1945)</b>

địa, đòi tự, do dân sinh, dân chủ, cơm áo hòa bình.

(bí mật, bất hợp pháp) <sup>Đi từ khởi nghĩa từng phần </sup><sub>tiến lên tổng khởi nghĩa</sub> “Đã đảo đế quốc”, “Ruộng

đất về tay dân cày”…

“Chống PX, chống chiến tranh”, “Tự do, dân sinh..”

“Lập chính phủ dân chủ

cộng hịa” <sup>“Lập chính phủ Việt Nam </sup><sub>dân chủ cộng hịa”</sub> Hình thành khối liên minh

Giải quyết vấn đề dân tộc

ở cả 3 nước Đông Dương <sup>Giải quyết vấn đề dân tộc </sup><sub>trong phạm vi từng nước</sub> Khẳng định sự lãnh đạo

của Đảng; Khối liên minh Công – Nông ra đời

Mở đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng Cán bộ ĐV được rèn luyện

và trưởng thành; Chuẩn bị về lực lượng chính trị

Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược <b><sub>19</sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>1Kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ</b>

<b> Hãy lắng giai điệu và cho biết: </b>

- Bài hát trên đang tái hiện sự kiện lịch sử gì? Ở đâu? - Em hãy nêu diễn biến chính của sự kiện lịch sử đó!

<b>Nam Bộ Kháng Chiến</b>

<b>Thực dân Pháp đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ, mở đầu cuộc xâm lược nước ta lần 2.</b>

Mùa thu rồi ngày hăm ba

Ta đi theo tiếng kêu sơn hà nguy biến Rền khắp trời lời hoan hô

Dân quân Nam nhịp chân tiến ra trận tiền Thuốc súng Kém chân đi khơng

Mà lịng người giàu lịng vì nước Nóp với giáo mang ngang vai

Nhưng thân trai nào kém oai hùng

Cờ thắm tung bay ngang trời

Sao vàng xao xuyến khắp nơi bưng biền Một lòng nguyện với tổ tiên

Thề quyết thắng quân ngoại xâm! Ta đem thân ta liều cho nước

Ta đem thân ta đền ơn trước Muôn thu sau lưu tiếng anh hào Người dân Việt lắm chí cao

Thề quyết chống quân gian tham! Ta đem thân ta liều cho nước Ta đem thân ta đền ơn trước

Xây giang sơn hạnh phúc muôn đời Nền độc lập khắp nước Nam

Tạ Thanh Sơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Khó khăn</b>

Ngoại xâm

- Bắc VT 16: Quân THDQ. - Nam VT 16: Quân Anh, Pháp. - Quân Nhật chờ giải giáp.

<small>- 6/1/1946, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I – cơ quan quyền lực cao nhất.- 3/1946, thơng qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến đứng đầu là HCM.- 9/11/1946, Quốc hội thông qua Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam DCCH.- 5/1946, Quân đội quốc gia Việt Nam ra đời.</small>

<b>Nạn đóiNạn dốtTài chính</b>

<b>Giải quyết tàn dư của chế độ cũ (tiến hành đồng thời)</b>

<small>“Hủ gạo cứu đói”, “Nhường cơm sẻ áo” “Tăng gia sản xuất”, “Tấc đất tấc vàng”Lập Nha bình dân học vụ</small> <sub>Khai giảng trường học các cấp</sub> <small>“Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”Phát hành tiền Việt Nam (11/1946)</small><b><sub>21</sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>HIỆP ĐỊNH SƠ BỘ (6/3/1946) VÀ TẠM ƯỚC VIỆT – PHÁP (14/9/1946)</b>

Sau Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946), Đảng và Chính phủ chọn giải pháp “hịa để tiến”, tiến hành kí Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946.

- Sau Hiệp định sơ bộ (6/3), Pháp tiếp tục gây xung đột vũ trang, các cuộc đàm phán giữa ta và Pháp đều thất bại  Chủ tịch HCM kí với Pháp bản Tạm ước 14/9.

- Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia <b>tự do </b>nằm trong khối liên hiệp Pháp.

- Pháp được đem quân ra Bắc thay quân THDQ giải giáp Phát xít nhật và rút dần trong 5 năm.

- Hai bên ngừng mọi xung đột ở miền Nam.

Nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế - văn hóa ở Việt Nam.

- Ta loại được một kẻ thù là THDQ và tay sai về nước. - Có thêm thời gian hịa bình để củng cố, chuẩn bị lực lượng.

- Thể hiện thiện chí mong muốn hịa bình của ta.

- Kéo dài thời gian hịa hoãn để chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp.

<b><small>22</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>KHÁT QUÁT LỊCH SỬ VIỆT NAM (1945 – 1954)</b>

<small>“Phải phá tan cuộc tiến công mùa - Triệt đường liên lạc quốc tế của ta.</small>

<small>- Khai thông biên giới Việt – Trung.</small>

<small> Chủ trương của ta:</small>

<b><small>Tiêu diệt sinh lực địch </small></b> <small>ngự, Miền Trung và Nam tiến công chiến lược.của Trường Chinh.</small>

<small>+ Tách riêng và đổi tên </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>SƠ ĐỒ BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁPTRÊN MẶT TRẬN QUÂN SỰ (1945 – 1954)</b>

<b>1946 - 1947</b>

<b><sup>Cuộc chiến đấu ở các đơ </sup></b>

<b>thị phía Bắc vĩ tuyến 16</b>

<b>Làm phá sản hoàn toàn </b>kế hoạch Nava và xoay chuyển cục diện chiến tranh.

<b>Tây Bắc; Thượng Lào</b>

<b>Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân</b>

<b>Làm phá sản </b>kế hoạch Rơve, <b>giành được thế chủ động </b>trên chiến trường chính Bắc Bộ.

<b>Làm thất bại hoàn toàn </b>kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.

kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.

<b><small>26</small></b>

</div>

×