Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 29 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠIKHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC</b>
<b>DANH SÁCH THÀNH VIÊN</b>
40 Trần Thị Thanh Như Nhóm trưởng Nội dung
44 Tạ Nguyễn Tiến Quyết Thành viên Thuyết trình
46 Đỗ Nguyễn Phương Thảo Thành viên Thuyết trình
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc---BIÊN BẢN HỌP NHÓM</b>
(V/v Phân công công việc)
<b>1. Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự.</b>
1.1. Thời gian: 18h ngày 11/01/2024
1.2. Địa điểm: Tòa V, Trường đại học Thương Mại 1.3. Thành phần tham dự:
+ Chủ trì: Trần Thị Thanh Như (Nhóm trưởng) + Tham dự: 8/9
+ Vắng: 1 – Phạm Quốc Thành
<b>2. Nội dung cuộc họp</b>
2.1. Xây dựng đề cương thảo luận
- Các thành viên đóng góp ý kiến về các mục cần có trong bài thảo luận - Thống nhất ý kiến về một bố cục chung cho đề cương thảo luận 2.2. Nhóm trưởng phân cơng cơng việc cho các thành viên như sau:
<b>3</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">43 Phạm Anh Phương PowerPoint
44 Tạ Nguyễn Tiến Quyết Thuyết trình Phần 1
46 Đỗ Nguyễn Phương Thảo Thuyết trình Phần 1.1 + 2.1
2.2. Ý kiến của các thành viên
- Các thành viên đồng ý với ý kiến của nhóm trưởng và nhiệm vụ được nhóm trưởng phân công
2.3. Kết luận cuộc họp
- Thống nhất lại nội dung cuộc họp sau khi có ý kiến của từng thành viên (Đây là căn cứ đánh giá mức độ hồn thành cơng việc của từng thành viên) Cuộc họp đi đến thống nhất và kết thúc lúc 18 giờ 30 phút cùng ngày.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>
<b>BIÊN BẢN HỌP NHĨM</b>
(V/v Đánh giá hồn thành và chuẩn bị cho buổi thảo luận)
1. Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự. 1.1. Thời gian: 20h ngày 25/01/2024 1.2. Địa điểm: Google meet 1.3. Thành phần tham dự:
+ Chủ trì: Trần Thị Thanh Như (Nhóm trưởng) + Tham dự: 9/9
+ Vắng: 0
2. Nội dung cuộc họp
2.1. Đánh giá mức độ hồn thành của thành viên
- Nhóm trưởng đánh giá mức độ hoàn thành của thành viên 2.2. Chuẩn bị cho buổi thảo luận
- Các thành viên thuyết trình trước nhóm
- Các thành viên cịn lại lắng nghe và góp ý sửa đổi powerpoint, cách thuyết trình cho phù hợp
2.3. Kết thúc cuộc họp
- Hoàn thành việc chuẩn bị cho buổi thảo luận
- Cuộc họp đi đến thống nhất và kết thúc lúc 22 giờ 00 phút cùng ngày.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">1.2. Ảnh hưởng của môi trường doanh nghiệp đến QHLĐ...7
1.2.1. Chiến lược phát triển của doanh nghiệp...7
1.2.2. Văn hóa doanh nghiệp...8
1.2.3. Chính sách nhân lực của doanh nghiệp...8
<b>PHẦN 2: THỰC TIỄN ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ĐẾN QUAN HỆ LAO ĐỘNG...10</b>
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty sữa Vinamilk...10
2.2. Ảnh hưởng của Chiến lược phát triển của doanh nghiệp đến QHLĐ công ty Vinamilk...11
2.3. Ảnh hưởng của Văn hóa doanh nghiệp đến QHLĐ cơng ty Vinamilk...14
2.4. Ảnh hưởng của Chính sách nhân lực của doanh nghiệp đến QHLĐ công ty Vinamilk...17
2.4.1. Chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...17
2.4.2. Chính sách tiền lương của cơng ty sữa Vinamilk Mức tiền lương và cơ cấu lương:... 18
2.4.3. Chế độ phúc lợi, đãi ngộ đối với người lao động...19
2.5. Đánh giá sự ảnh hưởng của môi trường doanh nghiệp đến QHLĐ của công ty Vinamilk...22
2.5.1. Ưu điểm và Nguyên nhân...22
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân...25
2.5.3. Đề xuất giải pháp...25
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>LỜI MỞ ĐẦU</b>
Quan hệ lao động là hệ thống tương tác giữa NSDLĐ và NLĐ (hoặc tổ chức đại diện cho họ) xảy ra trong quá trính hai bên làm việc để đạt được lợi ích cá nhân NSDLĐ và NLĐ và mục tiêu chung của doanh nghiệp. Quan hệ đó chịu sự điều chỉnh về mặt pháp lý của Nhà nước. Môi trường quan hệ lao động là tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến quan hệ giữa NLĐ và NSDLĐ trong tổ chức có cấu trúc bao gồm: môi trường quốc tế, môi trường quốc gia và địa phương, môi trường ngành và môi trường doanh nghiệp. Đặc biệt, cùng với sự phát triển và mở rộng của các tập đồn, các cơng ty đa quốc gia các bộ quy tắc ứng xử và các tiêu chuẩn khác ngày càng có phạm vi ảnh hưởng rộng tới các vấn đề lao động trên khu vực và quốc tế. Vì vậy, nhóm 4 quyết định chọn đề tài “Phân tích sự ảnh hưởng của mơi trường doanh nghiệp đến quan hệ lao động. Liên hệ công ty Vinamilk”
<b>7</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Môi trường quan hệ lao động là hệ thống các yếu tố, các tác động và các mối liên hệ ảnh hướng tới quá trình hình thành và phát triển quan hệ lao động
<b>1.1.2. Đặc điểm</b>
Mơi trường quan hệ lao động có cấu trúc bao gồm: môi trường quốc tế, môi trường quốc gia và địa phương, môi trường nghành và môi trường doanh nghiệp với những đặc điểm chính như:
Mơi trường quan hệ lao động rất phức tạp và đa dạng
Mỗi yếu tố thuộc môi trường đều tác động đến quan hệ lao động theo hai hướng tích cực và tiêu cực
<sup>Môi trường quan hệ lao động luôn thay đổi, ngay cả các yếu tố môi trường</sup> bên trong do các yếu tố này chịu ảnh hưởng bới các yếu tố mơi trường bên ngồi
<b>1.2. Ảnh hưởng của mơi trường doanh nghiệp đến QHLĐ</b>
Môi trường doanh nghiệp là tổng thể các yếu tố vật chất, tinh thần, xã hội tác động đến hoạt động của doanh nghiệp và người lao động trong doanh nghiệp. Mơi trường doanh nghiệp có ảnh hưởng quan trọng đến quan hệ lao động, thể hiện ở các khía cạnh sau:
<b>1.2.1. Chiến lược phát triển của doanh nghiệp </b>
Chiến lược phát triển của doanh nghiệp là tổng thể các định hướng, mục tiêu, kế hoạch hành động của doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất định. Chiến lược phát triển của doanh nghiệp có ảnh hưởng quan trọng đến quan hệ lao động, thể hiện ở các khía cạnh sau:
<small></small> Tác động đến chất lượng quan hệ lao động: Chiến lược phát triển của doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của người lao động sẽ tạo điều kiện cho quan hệ lao động phát triển lành mạnh, ổn định. Ngược lại, chiến lược phát
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">triển của doanh nghiệp không phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của người lao động sẽ gây ra những mâu thuẫn, xung đột trong quan hệ lao động.
<small></small> Tác động đến hiệu quả của quan hệ lao động: Chiến lược phát triển của doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của người lao động sẽ giúp nâng cao hiệu quả của quan hệ lao động, thúc đẩy doanh nghiệp phát triển. Ngược lại, chiến lược phát triển của doanh nghiệp không phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của người lao động sẽ làm giảm hiệu quả của quan hệ lao động, ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.
<b> 1.2.2. Văn hóa doanh nghiệp</b>
- Văn hóa doanh nghiệp là tổng thể các giá trị, niềm tin, chuẩn mực, hành vi,... được chia sẻ bởi các thành viên trong doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp có ảnh hưởng quan trọng đến quan hệ lao động, thể hiện ở các khía cạnh sau:
<small></small> Tác động đến chất lượng quan hệ lao động: Văn hóa doanh nghiệp lành mạnh, cởi mở sẽ tạo điều kiện cho quan hệ lao động phát triển hài hịa, ổn định. Ngược lại, văn hóa doanh nghiệp độc đoán, áp đặt sẽ gây ra những mâu thuẫn, xung đột trong quan hệ lao động.
<small></small> Tác động đến hiệu quả của quan hệ lao động: Văn hóa doanh nghiệp lành mạnh, cởi mở sẽ giúp nâng cao hiệu quả của quan hệ lao động, thúc đẩy doanh nghiệp phát triển. Ngược lại, văn hóa doanh nghiệp độc đốn, áp đặt sẽ làm giảm hiệu quả của quan hệ lao động, ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.
<b> 1.2.3. Chính sách nhân lực của doanh nghiệp </b>
là tổng thể các quy định, quy chế, thủ tục,... liên quan đến quản lý, sử dụng lao động trong doanh nghiệp. Chính sách nhân lực của doanh nghiệp có ảnh hưởng quan trọng đến quan hệ lao động, thể hiện ở các khía cạnh sau:
Tác động đến chất lượng quan hệ lao động: Chính sách nhân lực của doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của người lao động sẽ tạo điều kiện cho quan hệ lao động phát triển hài hòa, ổn định. Ngược lại, chính sách nhân lực của doanh nghiệp khơng phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của người lao động sẽ gây ra những mâu thuẫn, xung đột trong quan hệ lao động.
<b>9</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"> Tác động đến hiệu quả của quan hệ lao động: Chính sách nhân lực của doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của người lao động sẽ giúp nâng cao hiệu quả của quan hệ lao động, thúc đẩy doanh nghiệp phát triển. Ngược lại, chính sách nhân lực của doanh nghiệp không phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của người lao động sẽ làm giảm hiệu quả của quan hệ lao động, ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty sữa Vinamilk</b>
Lịch sử phát triển: Vinamilk được thành lập vào ngày 20 tháng 8 năm 1976, sau khi sáp nhập ba nhà máy sữa nhỏ của Việt Nam: Nhà máy sữa Thống Nhất (tiền thân là nhà máy Foremost Dairies Vietnam S.A.R.L hoạt động từ năm 1965), Nhà máy Sữa Trường Thọ (tiền thân là nhà máy Cosuvina do Hoa kiều thành lập 1972) và Nhà máy Sữa bột Dielac (đang xây dựng dang dở thuộc Nestle).
Vinamilk có hệ thống sản xuất và phân phối rộng khắp cả nước, với 13 nhà máy sữa và 22 nhà phân phối trên toàn quốc. Vinamilk cũng có mặt tại hơn 50 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, bao gồm Mỹ, Canada, Australia, Châu Âu, Châu Á và Châu Phi.
Công ty sản xuất và kinh doanh đa dạng các sản phẩm sữa, bao gồm sữa tươi, sữa chua, sữa bột, sữa đặc, sữa đậu nành, nước trái cây,... Các sản phẩm của Vinamilk được người tiêu dùng Việt Nam và quốc tế tin tưởng và u thích.
Tầm nhìn: “Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người”
Sứ mệnh: “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất lượng cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình u và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội”
Chiến lược phát triển: Tiếp tục duy trì vị trí số 1 tại thị trường Việt Nam và tiến tới mục tiêu trở thành 1 trong Top 30 Công ty Sữa lớn nhất thế giới về doanh thu, Vinamilk xác định chiến lược phát triển với 3 trụ cột chính được thực thi, bao gồm:
Đi đầu trong đổi mới sáng tạo mang tính ứng dụng cao Củng cố vị thế dẫn đầu nghành sữa Việt Nam
Trở thành công ty sữa tạo ra nhiều giá trị nhất Đông Nam Á
<b>11</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>2.2. Ảnh hưởng của Chiến lược phát triển của doanh nghiệp đến QHLĐ công tyVinamilk</b>
Chiến lược doanh nghiệp:
<small></small> Vinamilk đã xây dựng chiến lược phát triển theo hướng bền vững và tại Đại hội đồng cổ đông đã thống nhất đẩy mạnh hơn nữa các mục tiêu phát triển bền vững trong 5 năm tới.
<small></small> Về dài hạn, chiến lược phát triển của Vinamilk sẽ hướng đến 4 mũi nhọn là; thứ nhất, phát triển sản phẩm và trải nghiệm ưu việt cho người tiêu dùng, tiếp tục củng cố vị thế dẫn đầu thị trường. Đẩy nhanh tốc độ nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới, hướng đến phục vụ nhu cầu dinh dưỡng toàn diện. Đặt trải nghiệm người tiêu dùng làm trọng tâm trong việc phát triển chiến lược tiếp cận và phân phối đa kênh.
<small></small> Thứ hai, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ và phát triển bền vững, từ đó nâng cao tính minh bạch và hiệu quả khai thác và đa dạng sinh học của các loại hình trồng trọt, chăn nuôi và khai thác…Triển khai thực hành các tiêu chuẩn quốc tế về phát triển bền vững, tăng cường sử dụng năng lượng xanh, kinh tế tuần hoàn, bảo vệ tài nguyên nước và đất.
<small></small> Thứ ba, khởi tạo cơ hội kinh doanh mới thông qua M&A, liên doanh, đầu tư cho các dự án khởi nghiệp…, củng cố các thị trường xuất khẩu truyền thống và chuyển dịch qua đầu tư sản xuất tại chỗ và thứ tư sẽ trở thành đích đến của nhân tài, tiếp tục xây dựng văn hóa doanh nghiệp hướng đến đổi mới và sáng tạo, xây dựng môi trường làm việc thu hút nhân tài.
<b> Ảnh hưởng của chiến lược tới QHLĐ:</b>
a. Tăng Cường Nhân Sự
Tuyển Dụng và Đào Tạo: Chiến lược phát triển liên quan đến mở rộng hoặc đổi mới, do đó cơng ty có thể phải tăng cường lực lượng lao động để đáp ứng quá trình phát triển. Quá trình tuyển dụng và đào tạo trở thành quan trọng để đảm bảo rằng nhân viên mới không chỉ đáp ứng nhu cầu ngay từ đầu mà còn đồng thuận với giá trị và mục tiêu của cơng ty.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">- Chương Trình Onboarding Hiệu Quả: Quá trình onboarding chuyên nghiệp giúp nhân viên mới nhanh chóng tích hợp và hiểu rõ văn hóa tổ chức. Điều này quan trọng để tối ưu hóa hiệu suất làm việc và giảm thời gian học tập.
b. Áp Dụng Công Nghệ Mới
Tổ Chức Làm Việc Thông Minh: Công nghệ mới thường đưa ra yêu cầu về kỹ năng và hiểu biết mới. Do đó, cơng ty sẽ đào tạo nhân viên hiện tại để đảm bảo họ có thể làm việc hiệu quả với các cơng nghệ mới, hoặc thậm chí phải tuyển dụng những người có kỹ năng kỹ thuật cao. Việc này địi hỏi nhân viên phải không ngừng học tập nâng cao tay nghề để thích ứng với mơi trường làm việc ln biến đổi.
Tự Động Hóa Cơng Việc: Cơng nghệ mới thường dẫn đến việc tự động hóa một số cơng việc, điều đó ảnh hưởng đến số lượng và loại cơng việc có sẵn cho nhân viên. Nhờ sự tự động hóa cơng việc, số lượng cơng việc của cơng nhân giảm đi, tạo điều kiện cho họ về mặt thể lực, Tuy nhiên nó cũng yêu cầu người lao động có tay nghề cao để vận hành máy móc hoạt động một cách có hiệu quả.
c. Thay Đổi Cấu Trúc Tổ Chức
Tạo Các Đơn Vị Kinh Doanh Mới: Do tình hình thị trường ln biến động và sự đổi mới không ngừng của doanh nghiệp, cấu trúc tổ chức của cơng ty cũng thích ứng để thích nghi với sự thay đổi đó. Chiến lược bao gồm mở rộng hoặc định hình lại mơ hình kinh doanh khi mơi trường thay đổi, do đó cần thiết lập các đơn vị kinh doanh mới. Điều này đôi khi dẫn đến thay đổi trong cấu trúc tổ chức, yêu cầu nhân sự thích ứng với các mơ hình làm việc mới và hiểu biết sâu sắc về lĩnh vực kinh doanh của nhân viên trong công ty.
Thay Đổi Trách Nhiệm Công Việc: Mỗi thay đổi về cấu trúc tổ chức thường đi kèm với việc điều chỉnh trách nhiệm công việc và vai trò của nhân viên. Điều này đòi hỏi mỗi nhân viên luôn cần sự nhanh nhẹn, chủ động, thích ứng nhanh với sự biến đổi của mơi trường.
<b>13</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">d. Chính Sách Thưởng và Phúc Lợi
Kích Thích Hiệu Suất: Để kích thích nhân viên hoạt động hiệu quả, cơng ty có ln có chính sách thưởng để kích thích nhân viên đạt được mục tiêu chiến lược. Nhân viên tại Vinamilk nhận được mức lương cạnh tranh dựa trên kết quả công việc, kinh nghiệm và trình độ của họ. Cơng ty cũng thường xun tăng lương và thưởng để công nhận và khen thưởng cho các nhân viên xuất sắc. Chính sách lương thưởng minh bạch và rõ ràng của Vinamilk đảm bảo rằng mọi nhân viên đều hiểu cách thức xác định mức lương của họ, từ đó tạo ra một mơi trường làm việc tích cực với mức độ hài lịng trong cơng việc cao hơn.
Vinamilk có chính sách phúc lợi tồn diện, mang đến cho nhân viên nhiều lợi ích nhằm đảm bảo sức khỏe và chất lượng cuộc sống của họ. Công ty nhận ra rằng một lực lượng lao động hạnh phúc và khỏe mạnh là yếu tố quan trọng dẫn đến thành cơng của cơng ty. Và vì vậy, họ đầu tư rất nhiều vào các chính sách đảm bảo phúc lợi cho nhân viên.
Một trong những nội dung quan trọng nhất trong chính sách phúc lợi của Vinamilk là bảo hiểm sức khỏe. Tất cả nhân viên đều được cung cấp bảo hiểm y tế toàn diện bao gồm cả điều trị ngoại trú và nội trú. Ngồi ra, cơng ty cung cấp bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm tai nạn, đảm bảo rằng nhân viên và gia đình của họ được bảo vệ tài chính trong trường hợp khơng may. Những chính sách này cho phép nhân viên cân bằng cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp của họ, đồng thời giảm căng thẳng, dẫn đến sự hài lòng và năng suất cơng việc cao hơn. Qua đó làm khăng khít, chặt chẽ mối quan hệ của nhân viên và công ty. Điều này được thể hiện qua báo cáo tài chính năm 2022, tỷ lệ nhân viên nghỉ việc của Vinamilk chỉ là 1,5%, trong khi tỷ lệ nhân viên gắn bó lâu năm (trên 10 năm) là 50%.
e. Quản Lý Hiệu Suất
Hệ Thống Đánh Giá Hiệu Suất: Việc thiết lập hệ thống đánh giá hiệu suất chặt chẽ và minh bạch có thể giúp nhận biết và đánh giá đúng mức độ đóng góp của nhân viên vào mục tiêu chiến lược. Nhờ đó, người lao động trong cơng ty luôn làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, họ ln năng động, tự chủ, sáng tạo, đóng góp hết mình cho cơng việc, nâng cao hiệu suất làm việc.
</div>