Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Ôn Tập Lịch Sử Trong Kỳ Thi Đánh Giá Năng Lực ĐH 2024

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.04 KB, 13 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TÀI LIỆU ÔN TẬP </b>

<b>NỘI DUNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ LỊCH SỬ TRONG KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC </b>

<b>CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI </b>

<b>Năm học 2023 – 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Một số nội dung của lịch sử thế giới trước năm 1945

<b>CHỦ ĐỀ 1: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918) </b>

<b>1. Nguyên nhân </b>

- Mẫu thuẫn giữa các đế quốc về thuộc địa.

- Sự hình thành hai khối quân sự đối nghịch nhau: Liên minh, Hiệp ước. - Hoàng tử Áo - Hung bị ám sát tại Xécbi.

<b>2. Diễn biến </b>

- 8/1914: Đức tuyên chiến với Nga, Pháp, Anh tuyên chiến với Đức. ➔ chiến tranh bùng nổ.

- 1914 – 1916: Đức, Áo – Hung giữ thế chủ động. - 4/1917: Mĩ tham chiếm, đứng về phe Hiệp ước.

- 11/1917: Cách mạng xã hội chủ nghĩa thành công. Nga rút khỏi chiến tranh đế quốc. - 1917 – 1978: phe Liên minh liên tiếp thất bại.

- 11/11/1918: Đức đầu hàng ➔ chiến tranh kết thúc.

<b>3. Kết quả, tính chất </b>

- Phe Liên minh thất bại.

- Hậu quả chiến tranh nặng nề.

- Cách mạng tháng Mười Nga thành công. - Chiến tranh đế quốc phi nghĩa.



<b>CHỦ ĐỀ 2: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 </b>

<b>1. Cách mạng tháng Hai </b>

<i><b>a. Bối cảnh </b></i>

- Chế độ quân chủ chuyên chủ, đứng đầu là Nga hoàng. - Tham gia chiến tranh để quốc bị thiết hại nặng.

- Kinh tế lạc hậu, kiệt quệ.

- Mâu thuẫn xã hội sâu sắc, đời sống nhân dân cực khổ.

<i><b>b. Diễn biến </b></i>

- 2/1917: bùng nổ bằng cuộc biểu tình của công nhân Pê-tơ-rô-gờ-rat. - Phong trào chuyển từ tổng bài cơng chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.

<i><b>c. Kết quả </b></i>

- Lật đổ chế độ Nga hồng.

- 2 chính quyền song song cùng tồn tại: Chính phủ lâm thời Tư sản và Chính quyền Xô Viết của giai cấp Vô sản.

<i><b>d. Tính chất </b></i>

- Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Trang 2

<b>2. Cách mạng tháng Mười </b>

<i><b>a. Bối cảnh </b></i>

- Cục diện 2 chính quyền sang song khơng thể kéo dài ➔ Lênin và Đảng Bơnsêvích quyết định khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền về tay vơ sản.

<i><b>b. Diễn biến </b></i>

- Đêm 24/10/1917, bắt đầu khởi nghĩa.

- Đêm 25/10/1917, tấn công Cung điện Mùa Đông, bắt giữ các bộ trưởng của Chính

- Đưa cơng nhân, nơng dân lên nắm chính quyền, xây dựng chủ nghĩa xã hội. - Làm thay đổi cục diện thế giới.

- Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới.

- 01/9/1939: Đức tấn công Ba Lan, chiến tranh bùng nổ. - 26/6/1941: Đức tấn công Liên Xô.

- 07/12/1941: Nhật tấn công Mĩ ở Trân Châu cảng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.

- Từ ngày 4-11/2, hội nghị quốc tế ở Ianta gồm nguyên thủ ba nước Mĩ, Anh, Liên Xô.

<b>❖ Nội dung: </b>

- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, quân phiệt Nhật. - Thành lập Liên hợp quốc để duy trì hồ bình, an ninh thế giới.

- Thoả thuận vị trí đóng qn, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, Á. Cụ thể: + Liên Xô: Đông Đức, Đông Béclin và các nước Đông Âu; Bắc bán đảo Triều Tiên. + Mĩ, Anh, Pháp: Tây dức, Tây Béclin và các nước Tây Âu, Nam bán đảo Triều Tiên, Nhật Bản.

<b>❖ Hệ quả: </b>

- Khuôn khổ của trật tự thế giới mới ➔ “Trật tự hai cực Ianta”.

- Ngày nay vẫn còn một số nơi vẫn bị chia chia cắt: bán đảo Triều tiên.

<b>II. Liên hợp quốc </b>

<b>❖ Sự thành lập: </b>

- Từ ngày 25/4 – 26/6/1945, Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ), gồm 50 quốc gia, thông qua Hiến chương.

- Ngày 24/10/1945, Hiến chương có hiệu lực – “Ngày Liên hợp quốc”. - Trụ sở đặt tại Niu Ĩoc (Mĩ).

<b>❖ Mục đích: </b>

- Duy trì hồ bình và an ninh thế giới.

- Phát triển mối quan hệ hữu nghị, hớp tác giữa các quốc gia.

<b>❖ Nguyên tắc: </b>

- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. - Tôn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

- Không can thiệp vào nội bộ các nước.

- Giải quyết tranh chấp, xung đột quốc tế bằng phương pháp hồ bình.

- Chung sống hồ bình với sự nhất trí của 5 cường quốc: Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.

❖ Cơ cấu:

- Có 6 cơ quan chính: Đại hội đồng, Hội đồng Bảo An, Hội đồng kinh tế xã hội, Hội đồng quản thác, Toàn án quốc tế và Ban Thư kí.

- Ngồi ra, cịn có các tổ chức chun mơn khác.

<b>❖ Vai trị: </b>

- Diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hồ bình an ninh thế giới. - Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực.

- Thúc đẩy quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Trang 4

<b>III. Quan hệ quốc tế (1945 – 2000) </b>

<i><b>1. Mâu thuẫn Đông - Tây </b></i>

- Đối lập về mục tiêu, chiến lược giữa Liên Xô – Mĩ

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Mĩ nằm độc quyền vũ khí nguyên tử.

<i><b>2. Khởi đầu chiến tranh lạnh </b></i>

<i><b>3. Trong thời kì chiến tranh lạnh </b></i>

- Thế giới ln trong tình trạng đối đầu căng thẳng.

- Chiến tranh cục bộ: Béc-lin, Triều Tiên, Caribe, Việt Nam,… - Xuất hiện xu thế hịa hỗn từ những năm 70.

<i><b>4. Nguyên nhân kết thúc chiến tranh lạnh </b></i>

- Chạy đua vũ trang gây tốn kém, suy giảm tiềm lực cả Liên Xô và Mĩ. - Mĩ bị cạnh tranh gay gắt bởi Tây Âu, Nhật Bản... Liên Xô khủng hoảng.

<i><b>5. Thế giới sau chiến tranh lạnh </b></i>

- Xu thế đa cực, nhiều trung tâm. - Tập trung phát triển kinh tế. - Mĩ tham vọng "một cực". - Xung đột vẫn đang tiếp diễn.

- 11/9/2001: Thế giới đối mặt với nguy cơ mới “Chủ nghĩa khủng bố”. 

<b>CHỦ ĐỀ 2: LIÊN XÔ (1945 – 1991) </b>

<b>VÀ LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) </b>

<b>I. Liên Xô (1945 – 1991) </b>

<i><b>1. Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 </b></i>

<b>❖ Khôi phục kinh tế năm 1945 – 1950: </b>

- Tổn thất nặng sau chiến tranh.

 Thực hiện kế hoạch 5 năm khơi phục kinh tế ➔ hồn thành trước hạn (4 năm 3 tháng). - Năm 1949: chế tạo bom nguyên tử ➔ Phá thế độc quyền của Mĩ.

- Năm 1950: kinh tế đạt mức trước chiến tranh.

<b>❖ Xây dựng chủ nghĩa xã hội 1950 – 1970: </b>

- Công nghiệp đứng thứ hai thế giới. - Nông nghiệp tăng 16%/năm.

- Đối ngoại: hồ bình, tích cực.

- Năm 1957, phóng vệ tinh nhân tạo, đưa con người tiến vào thời kỳ chinh phục vũ trụ. - Năm 1961, phóng tàu vũ trụ.

<b>➔ Thành trì cách mạng thế giới. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><b>2. Nguyên nhân tan rã chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô </b></i>

- Ngày 25/12/1991, chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô tan rã.

<b>❖ Nguyên nhân tan rã: </b>

- Mơ hình chủ nghĩa xã hội khơng phù hợp với quy luật khách quan. - Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật.

- Tiến hành cải tổ phạm phải sai lầm.

- Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.

➔ Sự sụp đổ của một mơ hình xã hội chủ nghĩa chưa khoa học, chưa nhân văn.

<b>II. Liên Bang Nga (1991 – 2000) </b>

<b>❖ Kinh tế: </b>

- Từ năm 1990 – 1995, tăng trưởng GDP âm. - Năm 1996, kinh tế bắt đầu có dấu hiệu phục hồi.

<b>❖ Chính trị: </b>

- Tháng 12/1993: Hiếp pháp quy định chế độ Tổng thống Liên bang. - Năm 1993, Enxin làm tổng thống. Năm 2000, Putin lên làm Tổng thống. ❖ Đối ngoại:

- Kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xơ trong quan hệ quốc tế.

- Từ năm 1992 – 1993, “định hướng Đại Tây Dương” ngả về phương Tây.

- Từ năm 1994, “định hướng Âu – Á”, tăng cường quan hệ với các nước của cả hai châu lục.



<b>CHỦ ĐỀ 3: CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LATINH (1945 – 2000) </b>

<b>I. Các nước Đông Bắc Á </b>

<i><b>1. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á </b></i>

- Khu vực Đông Bắc Á gồm: Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản, Mông Cổ. - Đây là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới.

<b>❖ Sự ra đời: </b>

- Tháng 8/1949: Đại Hàn Dân quốc.

- Tháng 9/1949 : Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. - Tháng 10/1949: Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

<b>❖ Phát triển kinh tế: </b>

- Nửa sau thế kỉ XX, tăng trưởng nhanh.

- Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở thành “con rồng” châu Á. - Nhật Bản: nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

- Trung Quốc: tăng trưởng cao nhất thế giới. ➔ “Thế kỉ XXI là thế kỉ của châu Á”.

<i><b>2. Trung Quốc </b></i>

- Từ năm1946 – 1949: Nội chiến Quốc – Cộng.

- <b>Ngày 01/10/1949: Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa thành lập.</b>

+ Chấm dứt nơ dịch của đế quốc, xố bỏ tàn dư phong kiến. + Mở ra kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

+ Ảnh hưởng tới cách mạng thế giới, nối liền hệ thông xã hội chủ nghĩa. - Từ năm 1949 – 1959: Xây dựng chế độ mới.

- Từ năm 1959 – 1978: Thực hiện “Ba ngọn cờ hồng” ➔Tình hình khơng ổn định. - Tháng 12/1978: Tiến hành cải cách.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Trang 6 + Nội dung:

• Lấy kinh tế làm trọng tâm. • Tiến hành cải cách, mở cửa.

• Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. • Chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc. + Thành tựu:

• Kinh tế phát triển, tăng 8%/năm.

• Khoa học kĩ thuật phát triển (phóng thành cơng tàu Thần châu 5). • Đối ngoại: thực hiện chính sách “Đa phương hố”.

<b>II. Đơng Nam Á </b>

<i><b>1. Khái quát quá trình giành độc lập: </b></i>

- Diện tích: 4,5 triệu Km<small>2</small>, dân số 536 triệu người.

- Hiện nay gồm 11 nước: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Mianma, Xingrapo, Inđônêxia, Brunây, Philíppin, Đơng Timo.

- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á là thuộc địa của các nước đế quốc Âu – Mĩ (trừ Thái Lan).

- Trong Chiến tranh thế giới thứ hai bị Nhật chiếm đóng.

- Sau khi Nhật đầu hàng năm 1945, các nước Đông Nam Á đã đứng lên đấu tranh giành độc lập. Có 3 nước giành thắng lợi là Việt Nam, Lào, Inđônêxia.

- Sau khi Giành được độc lập, các nước ra sức phát triển kinh tế, xã hội đạt nhiều thành tựu. Đặc biệt Singrapo được xem là một trong bốn “con rồng” của Châu Á.

+ Thành lập mặt trận Việt – Miên – Lào.

+ Tháng 2/1973: Ký Hiệp định Viêng Chăn lập lại hồ bình.

+ Ngày 02/12/1975: Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào thành lập. - Campuchia:

+ Trước năm 1945 phát xít Nhật chiếm đóng. + Tháng 10/1945: Pháp trở lại xâm lược.  Chống Pháp.

+ Năm 1954: Kí Hiệp định Giơnevơ.

+ Sau năm 1954: Thực hiện chính sách hồ bình, trung lập.  Chống Mĩ.

+ Tháng 3/1970: Tay sai Mĩ đảo chính lật đổ Xihanúc. + Ngày 17/4/1975: Thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng. + Từ năm 1975 – 1979: Nội chiến chống Khơme Đỏ (Pôn-pốt). + Tháng 9/1993: Vương quốc Campuchia được thành lập.

<i><b>2. Quá trình xây dựng và phát triển </b></i>

Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN: Inđơnêxia. Malaixia, Philíppin, Xingrapo, Thái Lan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Hướng nội Hướng ngoại </b>

<b>Thời gian Những năm 50 – 60 của thế kỉ XX. </b> <sup>Những năm 60 – 70 của thế kỉ XX. </sup> <b>Mục đích </b> <sup>Xố bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng </sup>

nền kinh tế tự chủ.

Phát triển kinh tế, khắc phục hạn chế chính sách hướng nội.

<b>Nội dung </b>

Đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

Mở cửa kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

<b>Thành tựu </b>

Đáp ứng một số nhu cầu của nhân dân, giải quyết nạn thất nghiệp, phát triển một số ngành chế biến, chế tạo…

Làm thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội các nước. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao : Thái Lan 7% (1985 – 1995), Xingrapo 12% (1968 – 1973) đứng đầu 4 con rồng châu Á.

<b>Hạn chế </b>

Thiếu vốn, ngun liệu, cơng nghệ, chi phí cao, tham nhũng, đời sống nhân dân cịn khó khăn, chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.

Phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngồi, đầu tư bất hợp lí…

<i><b>3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN </b></i>

<b>❖ Sự thành lập: </b>

- Thành lập ngày 8/8/1967, tại Băng-cốc (Thái Lan). - Nhu cầu liên kết, hỗ trợ nhau để cùng phát triển. - Hạn chế ảnh hưởng từ bên ngoài.

- Xu thế liên kết khu vực (EC).

- 5 nước sáng lập: Inđơnêxia. Malaixia, Philíppin, Xingrapo, Thái Lan.

<b>❖ Mục tiêu: </b>

- Phát triển kinh tế, văn hoá, thúc đẩy hợp tác giữa các nước. - Duy trì hồ bình, ổn định khu vực.

<b>❖ Ngun tắc: </b>

- Tơn trọng chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của

<b>nhau. </b>

- Không sử dụng hoặ đen doạ sử dụng vũ lực với nhau. - Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hồ bình.

- Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội.

<b>❖ Hoạt động: </b>

- Từ năm 1967 – 1975: Tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo. - Năm 1976: Khởi sắc sau Hiệp ước Bali.

- Kết nạp:

+ Năm 1984: Brunây. + Năm 1995: Việt Nam. + Năm 1997: Lào, Mianma.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Trang 8 - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của

nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại. - Cuộc đấu tranh giành độc lập:

<b>19/02/1946 2 vạn thuỷ binh Bombay khởi nghĩa đòi độc lập dân tộc. </b>

<b>22/02/1946 </b> 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên bãi cơng, tuần hành, mít tinh chống Anh.

<b>02/1947 </b> 40 vạn công nhân Cancútta bãi công.

<b>8/1947 </b> Anh đưa ra “phương án Maobáttơn” chia thành 2 nước: Ấn Độ (Ấn Độ giáo), Pakistan (Hồi giáo).

<b>26/01/1950 </b> Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hoà. - Thực hiện 2 cuộc cách mạng để phát triển đất nước:

+ Nông nghiệp: Cách mạng xanh. + Công nghiệp: Cách mạng chất xám.

<b>IV. Các nước châu Phi </b>

- Diện tích: 30,3 triệu km2, dân số 800 triệu người (2000), gồm 54 quốc gia lớn nhỏ. - Trước Chiến tranh thế giới thứ hai là thuộc địa của Âu – Mĩ.

- Từ năm 1945 – 1960: Đấu tranh giành độc lập.

- Mở đầu là Bắc Phi: Ai Cập (1952 – 1953), Libi (1952), Angiêri (1954 – 1962).  <b>Năm 1960: 17 nước châu Phi giành được độc lập ➔ “Năm châu Phi ”. </b>

- Năm 1975: Thắng lợi của Ănggôla, Mơdămbích đã cơ bản chấm dứt chủ nghĩa thực dân cũ.

- Năm 1980: Hoàn thành đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ với thắng lợi của Dimbabuê (1980), Namibia (3/1980).

- Tháng 11/1993: Chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) bị xoá bỏ.

- Năm 1994: Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hoà Nam phi (1994).

- Thắng lợi của q trình giành độc lập ở châu Phi có ý nghĩa:

+ Xoá bỏ chủ nghĩa thực dân và chế dộ phân biệt chủng tộ kéo dài nhiều thế kỉ, mở ra thời kì độc lập, xây dựng đất nước.

+ Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa trên tồn thế giới. + Góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.

+ Làm Xói mịn trật tự hai cưucj Ianta. + Thay đổi bản đồ chính trị thế giới.

<b>V. Các nước Mĩ – Latinh </b>

- Khu vực Mĩ – Latinh có diện tích trên 20,5 triệu km<small>2</small>, dân số 517 triệu người (2000). - Gồm 33 nước, trong đó có Mêhicơ nằm ở Bắc Mĩ, các nước cịn lại ở Trung, Nam

châu Mĩ và vùng biển Caribê.

- Sớm giành độc lập nhưng bị Mĩ biến thành “sân sau”, thuộc địa kiểu mới. - Cách mạng Cuba:

+ Tháng 3/1952: Mĩ lập chế độ độc tài Batixta.

+ Ngày 26/7/1953: Những thanh niên yêu nước đã tấn cơng trại lính Mơncađa do Phiđen Cátxtơrơ chỉ huy.

+ Ngày 01/01/1959: Cộng hồ Cuba thành lập. + Tháng 8/1961: Mĩ lập Liên Minh vì tiến bộ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, phong tào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ giành độc lập ở các nước trong khu vực diễn ra mạnh mẽ.

 <b>“Lục địa bùng cháy”. </b>

- Từ năm 1964 – 1999, Panama đấu tranh, thu hồi chủ quyền kênh đào Panama. - Năm 1983: 13 nước độc lập ở Caribê.

- Công nghiệp đứng đầu thế giới (56,5%).

- Nông nghiệp gấp hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại. - Chiếm 3/4 dự trữ vàng thế giới, 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.

<b>❖ Nguyên nhân phát triển: </b>

- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phủ, nhân lực dồi dào, trình độ cao. - Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, bản vũ khí, phương tiện chiến tranh. - Áp dụng thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật.

- Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao.

- Chính sách, hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

<b>❖ Kinh tế 1973 – 2000: </b>

- 1973 - 1982, khủng hoảng và suy thoái kéo dài. - Từ 1983, phục hồi và phát triển.

- Thập niên 90, có những đợt suy thối ngăn, vẫn đứng đầu thế giới. - Bị cạnh tranh ráo riết bởi Tây Âu và Nhật Bản.

<b>❖ Khoa học – kĩ thuật: </b>

- Khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.

- Chiếm 1/3 lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới.

<i><b>2. Đối ngoại </b></i>

<b>❖ Chiến lược toàn cầu: </b>

- Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

- Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. - Khống chế, chi phối các nước đồng minh.

<b>❖ Chiến tranh lạnh: </b>

- Khởi nguồn Chiến tranh lạnh từ tháng 3/1947.

- Gây chiến ở Triều Tiên, Việt Nam, Cuba, Trung Đông,… - Giữa thập niên 80, có sự hịa hỗn.

- 12/1989, cùng Liên Xô tuyên bố kết thúc Chiến tranh lạnh.

<b>❖ Cam kết và mở rộng: </b>

- Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.

- Tăng cường khơi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ. - Sử dụng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của nước

khác.

<b>❖ Tham vọng: </b>

- Mong muốn thiết lập trật tự "đơn cực".

- Vụ khủng bố (11/9/2001), thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại ở thế kỉ XXI.

</div>

×