Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Đề hsg nộp q khê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.28 KB, 9 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG THCS QUẢNG KHÊ ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN : LỊCH SỬ </b>

<b> Thời gian làm bài 150 phút I.Phần Lịch Sử Thế Giới </b>

<b>Câu 1. (3 điểm) tại sao nói: <<cách mạng tháng Mười Nga như ánh mạt trời xua </b>

tan bóng đêm>>.bằng kiến thức đã học em hãy làm sáng tỏ nhận định trên.cách mạng tháng mười nga có ảnh hưởng như thế nào đối với Việt nam?

Câu 2 ( 3 điểm) Vì sao dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất ? Nêu kết cục cuộc chiến tranh ?

<b>II.phần Lịch Sử Việt NamCâu 1: (3.0 điểm)</b>

Bằng những sự kiện lịch sử của phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884, em hãy chứng minh câu nói bất hủ của Nguyễn Trung Trực " Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây?

<b>Câu 2. (3 điểm) Cho biết địa bàn cuộc khởi nghĩa, người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa </b>

Hương Khê ? Cuộc chiến đấu ở Hương Khê đã diễn ra như thế nào ? Vì sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương?

<b>Câu 3. (2 điểm) So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa phong trào Cần vương </b>

với cuộc khởi nghĩa Yên Thế?

<b>Câu 4. (2 điểm) Lập bảng thống kê các phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ </b>

XX theo bảng sau:

<b>Phong tràoThời gianNgười lãnh đạoTính chất, hình thức</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>III. Chủ Đề Chung: </b>

<b>Câu 1 (2.0 điểm ): Quá trình hình thành của ĐB Châu thổ sông Hồng </b>

Câu 2: (2 0 điểm ) Hãy phân tích những thuận lợi, khó khăn đối với bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

<b>Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 8 cấp huyện</b>

<b> I)Phần Thế GiớiCâu 1. (3.0 điểm)</b>

<b>* HS nêu được những vấn đề sau:</b>

. Ý nghĩa trong nước: Làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh đất nước và số phận hàng triệu con người ở Nga

- Trước CM: Nước nga trải qua một thời kì chưa từng có – những ngày đẫm máu : dưới ngọn cờ của Nga hồng, hàng triệu cơng nhân phải chiến đấu ngồi mặt trận vì bọn tư bản, hàng triệu người khác đang rên xiết dưới gánh nặng của nạn đắt đỏ và tồn bộ tình trạng kinh tế bị tàn phá. Các tổ chức công nhân bị phá vỡ, tiếng nói của cơng nhân bị bóp nghẹt. Tâm hồn và thể xác người công nhân bị cưỡng chế. Tàn tích mạnh nhất để lại dấu ấn trên tồn bộ nền kinh tế Nga là chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ 0,75 (điểm )

- CM tháng Mười thành cơng, nó đã giải phóng người lao động khỏi chế độ xã hội cũ, giải phóng thân phận người lao động, họ trở thành những người chủ của đất nước, nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng ... 0,5 (điểm)

b. Ý nghĩa quốc tế:

- Làm thay đổi thế giới – một chế độ mới, nhà nước mới ra đời trên 1/6 diện tích tồn cầu, làm các nước đế quốc hoảng sợ: 0,25( điểm)

- Dạy cho giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức trên

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

toàn thế giới nhiều bài học hết sức quí báu, đảm bảo cho sự nghiệp giải phóng triệt để của giai cấp cơng nhân và của cả loài người...0,25 ( điểm)

<b> Ý 2) Cách mạng tháng Mười Nga có ảnh hưởng đến Việt Nam: (1,25 điểm)</b>

*Cách mạng Tháng Mười Nga vĩ đại đã có ảnh hưởng trực tiếp, nhiều mặt đến việc ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, đến hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, giành độc lập, tự do, thống nhất đất nước, đi lên chủ nghĩa xã hội của nhân dân Việt Nam.Cách mạng Tháng Mười Nga, trước tiên đã ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc tới Nguyễn Ái Quốc - người thanh niên Việt Nam yêu nước đang bôn ba ở nhiều quốc gia để tìm con đường cứu nước, giải phóng dân tộc khỏi ách đô hộ của thực dân Pháp. 0,5( điểm)

Bị thu hút bởi sự kiện lịch sử gây chấn động thế giới, Nguyễn Ái Quốc được tiếp cận với Luận cương của V.I. Lênin “Về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” khi còn ở Pháp. Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh vận dụng và phát triển sáng tạo vào điều kiện cụ thể của Việt Nam, đưa cách mạng nước ta vượt qua nhiều khó khăn, liên tục giành thắng lợi. 0,25( điểm)

. Trên cơ sở đó, tìm ra các phương pháp, con đường tiếp cận mới để tiếp tục tiến lên, hiện thực hóa một cách sáng tạo lý tưởng của Cách mạng Tháng Mười trong bối cảnh tồn cầu hóa, hội nhập quốc tế.Vì thế, những tổn thất của chủ nghĩa xã hội hiện thực trong thế kỷ XX không làm suy giảm ý nghĩa lịch sử to lớn và lý tưởng cao đẹp của Cách mạng Tháng Mười. Những lý tưởng cao đẹp của Cách mạng Tháng Mười, như độc lập dân tộc, tự do cho nhân dân, hịa bình, dân chủ, bình đẳng, bác ái cho mọi người, xóa bỏ áp bức, bóc lột, xóa nghèo nàn, lạc hậu, phân biệt chủng tộc... vẫn là những giá trị mà hiện nay nhân loại đang tiếp tục theo đuổi và hướng tới. Lý tưởng Cách mạng Tháng Mười mãi mãi soi rọi cho nhân loại trên con đường đấu tranh vì một thế giới hịa bình, cơng bằng, dân chủ, bình đẳng và tiến bộ./.0,5( điểm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Câu 2: </b>

<b>*. Vì sao dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất: 1.5 điểm </b>

-Sự phát triển không đồng đều của tư bản chủ nghĩa.

-Ngược lại Anh, Pháp nhiều thuộc địa và thế giới đã phân chia xong. -Đế quốc thuộc địa: các cuộc chiến tranh đế quốc:

-Mỹ – Tây Ban Nha 1898: Mỹ chiếm Cu ba và Phi líp pin.

-Anh và Bơ ơ 1899-1902 → Anh thơn tính 2 nước của người Bô ơ sát nhập vào Nam Phi.

-Nga - Nhật 1904-1905.

-Mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề thuộc địa dẫn đến sự hình thành 2 khối quân sự kình địch nhau là Liên minh Đức, Áo Hung và Hiệp ước Anh Pháp -Nga.

-Hai khối này ráo riết chạy đua vũ trang, tích cực chuẩn bị chiến tranh, để chia lại thuộc địa, làm bá chủ thế giới.

<b>*. Duyên cớ của chiến tranh: 0,5 điểm</b>

-28-6- 1914 thái tử Áo - Hung bị phần tử khủng bố ở Xéc-bi ám sát -Nhân cớ đó, Đức, Áo - Hung gây chiến.

<b>.* Kết cục của chiến tranh thứ nhất: 1.0 điểm( mỗi ý đúng 0.25 điểm)</b>

-Gây thảm họa cho nhân loại: 10 triệu người chết,20 triệu người bị thương. -Thành phố làng mạc bị phá hủy; chiến phí 85 tỷ đơ la.

-Các nước thắng trận thu lợi lớn, bản đồ thế giới được chia lại.

-Cao trào Cách mạng vô sản phát triển, nhân dân thuộc địa thức tỉnh đó là Cách mạng tháng Mười Nga.

<b>II.Phần lịch sử Việt NamCâu 1: 3 điểm</b>

Chứng minh câu nói …

- Khi bị thực dân Pháp bắt và đưa ra chém, Nguyễn Trung Trực đã khẳng khái nói

<b>" Bao giờ người Tây …"0,25 đ</b>

- Khẳng định ý chí kiên cường, bất khuất và quyết tâm đánh Pháp đến cùng của nhân dân ta. Thực tế lịch sử truyền thống yêu nước của dân tộc ta đã chứng minh

<b>điều đó: 0,25 đ</b>

* Tại mặt trận Đà Nẵng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Ngay từ khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược Đà Nẵng (1/9/1858) quân dân ta dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Tri Phương đã tổ chức kháng chiến, thực hiện "vườn không nhà trống" ngăn cản quân Pháp tiến vào đất liền …. Sau 5 tháng xâm lược, chúng chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà. Pháp thất bại trong kế hoạch " đánh nhanh

<b>thắng nhanh", buộc phải thay đổi kế hoạch 0,25 đ</b>

* Mặt trận Gia Định:

Tháng 2/1859 khi Pháp đánh vào Gia Định, phong trào kháng chiến của nhân dân ta càng sôi nổi. Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Hi vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ (12/1861).

Cuộc khởi nghĩa do Trương Định lãnh đạo (1862 - 1864) khiến cho giặc thất điên

<b>bát đảo : 0,25 đ</b>

* Kháng chiến lan rộng khắp Nam Kì:

Sau khi thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Đông và ba tỉnh miền Tây Nam Kì, mặc dù triều đình ra sức ngăn cản, nhưng cuộc kháng chiến của nhân dân ta càng diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ.

Nhiều trung tâm kháng chiến được lập ra ở Đồng Tháp Mười, Tây Ninh … với nhiều lãnh tụ nổi tiếng như Trương Quyền, Phan Tôn, Nguyễn Trung Trực,

Nguyễn Hữu Huân … Dùng văn thơ để chiến đấu: Nguyễn Đình Chiểu, Phan Văn

<b>Trị … 0,5 đ</b>

* Mặt trận Bắc Kì:

- Tháng 11/1873 thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần 1, nhân dân Hà Nội và các tỉnh

<b>đồng bằng sông Hồng đã kiên quyết đứng lên kháng chiến. 0,25 đ</b>

Đêm đêm các toán nghĩa binh quấy rối định, đốt kho đạn của giặc …

Đội nghĩa binh dưới sự chỉ huy của viên Chưởng cơ đã chiến đấu anh dũng và hi sinh đến người cuối cùng.

Tổng đốc Nguyễn Tri Phương và con trai anh dũng hi sinh…

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Ngày 21/12/1873 quân ta giành thắng thắng lợi lớn tại Cầu Giấy lần thứ nhất. Gác

<b>niê cùng nhiều sĩ quan binh lính bị giết tại trận …0,5 đ</b>

- Khi quân Pháp đánh Bắc Kì lần 2 (4/1882) nhân dân tích cực phối hợp với quan

<b>quân triều đình kháng chiến: 0,5 đ</b>

Ở Hà Nội, nhân dân tự tay đốt nhà, tạo thành bức tường lửa chặn giặc Tại các địa phương khác, nhân dân tích cực đắp đập, cắm kè …

Ngày 19/5/1883 quân ta giành thắng lợi trong trận Cầu Giấy lần 2. Rivie bị giết tại

<b>trận. Quân Pháp hoang mang, dao động, toan bỏ chạy …0,25 đCâu 2. (3 điểm)</b>

<b>* Trình bày những vấn đề sau:</b>

+ Địa bàn huyện Hương Khê và Hương Sơn thuộc tỉnh Hà Tĩnh, sau đó lan rộng ra

<b>nhiều tỉnh khác. (0,5 điểm)</b>

<b>+ Lãnh đạo là Phan Đình Phùng, Cao Thắng. (0,25 điểm)</b>

+ Từ năm 1885 đến năm 1889, nghĩa quân xây dựng lực lượng, luyện tập quân đội,

<b>rèn đúc vũ khí. (0.25 điểm)</b>

+ Từ năm 1889 đến năm 1895, khởi nghĩa bước vào giai đoạn quyết liệt, đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch. Sau khi Phan Đình Phùng hi sinh, cuộc khởi nghĩa

<b>dần dần tan rã. (1 điểm)</b>

<b>* HS giải thích được những vấn đề sau: (mỗi ý đúng đạt 1.0 điểm)</b>

– Đây là cuộc khởi nghĩa có quy mơ lớn, địa bàn rộng.

– Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa là văn thân các tỉnh Thanh – nghệ – Tĩnh. – Thời gian tồn tại 10 năm.

– Tính chất ác liệt (chiến đấu cam go) chống Pháp và triều đình phong kiến bù nhìn; tổ chức chặt chẽ, chỉ huy thống nhất,…

<b>Câu 3. (2.0 điểm)* Giống nhau:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>– Đều là các cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp. (0.25 điểm)</b>

– Nêu cao tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường của người chỉ huy và nghĩa

<b>quân. (0.25 điểm)</b>

<b>– Được nhân dân ủng hộ. (0.25 điểm)</b>

– Biết lợi dụng địa bàn để xây dựng căn cứ, có lối đánh phù hợp, kết quả đều thất

<b>bại. (0.5 điểm)* Khác nhau:</b>

<b>– Mục đích: (0,25 điểm)</b>

+ Phong trào Cần Vương là phò vua cứu nước.

+Khởi nghĩa Yên Thế là đấu tranh bảo vệ mảnh đất ở địa phương Yên Thế.

<b>– Thành phần lãnh đạo: (0,25 điểm)</b>

+ Phong trào Cần Vương là những sĩ phu, văn thân. + Khởi nghĩa Yên Thế là nông dân.

<b>Thời gian tồn tại: Cuộc khởi nghĩa Yên Thế kéo dài hơn. (0.25 điểm)Câu 4. (2.0 điểm)</b>

<b>Phong tràoThời gianNgười lãnh đạo<sup>Tính chất, hình</sup>thứcĐơng du (0.25</b>

<b>điểm)</b> <sup>1905-1909 </sup> <sup>Phan Bội Châu </sup> <sub>là phong trào yêu</sub>

nước mang màu

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

III Phần Chủ Đề Chung :

<b>Câu 1:(2.0 điểm ) HS Trình bày được các nội dung sau:</b>

Quá trình hình thành và phát triển văn minh sơng Hồng .

- Châu thổ sơng Hồng có diện tích khoảng 15000 km<small>2</small>, được hình thành chủ yếu do sự bồi đắp phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sơng Thái Bình trên vùng sụt lún thấp, rộng lớn (.0,5 điểm )

- Châu thổ sông Hồng có dạng hình tam giác với đỉnh ở thành phố Việt Trì (tỉnh Phú Thọ), đáy là đường bờ biển từ thành phố Hải Phịng đến cửa sơng Đáy thuộc huyện Kim Sơn (tỉnh Ninh Bình).( 0,5 điểm)

- Quá trình bồi đắp châu thổ diễn ra thường xuyên, liên tục từ hàng chục nghìn năm trước và ln gắn liền với lịch sử con người khai khẩn, cải tạo, mở rộng châu thổ.(0,25 điểm)

+ Cư dân châu thổ sông Hồng có nguồn gốc chủ yếu là người Việt cổ. Cư dân di chuyển dần từ vùng trung du đến các vùng đồng bằng mới được bồi đắp dọc theo các triền sông ở vùng hạ lưu ven biển.(0,25 điểm )

+ Từ thời Lý, các cơng trình quai đê lấn biển, đắp đê trên các triền sông vùng hạ lưu đã làm cho quá trình hình thành và phát triển châu thổ diễn ra nhanh và có hiệu quả hơn.(0.25 điểm)

+ Hiện nay, trung bình mỗi năm châu thổ sông Hồng mở rộng ra biển khoảng 80 -100 m.(0,25 điểm)

Câu 2: (2 0 điểm ) HS trình bày được những nội dung

<b>- Thuận lợi:</b>

+ Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển 1982 là cơ sở pháp lí để các quốc gia khẳng định và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp trên biển. Việt

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Nam đã kí kết Công ước này và được sự ủng hộ của nhiều quốc gia trên thế giới trong quá trình đấu tranh nhằm thực thi Công ước trên Biển Đông.( 0.5 điểm ) + Việt Nam đã xây dựng được hệ thống luật và pháp luật làm cơ sở để bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của đất nước trên Biển Đông, như: Luật Biển Việt Nam năm 2012, Luật Biên giới Quốc gia năm 2003,...(0.5 điểm)

+ Việt Nam tích cực tham gia xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử trên Biển Đơng (COC), kí một số thoả thuận và hiệp định về phân định và hợp tác trên biển với các nước láng giềng, như: Hiệp định phân định ranh giới thềm lục địa với In-đô-nê-xi-a năm 2003, Thoả thuận hợp tác khai thác chung thềm lục địa chồng lấn với Ma-lai-xi-a năm 1992,..(.0.5 điểm )

+ Tình hình an ninh, chính trị khu vực Đơng Nam Á ngày càng ổn định, các nước ASEAN ngày càng đồng thuận trong cách ứng xử của các bên trên Biển Đơng. ( 0.25 điểm)

<b>- Khó khăn: tình trạng chồng lấn giữa vùng biển đảo của nhiều quốc gia đã dẫn</b>

đến những tranh chấp, ảnh hưởng đến tình hình an ninh trên Biển Đông.(0.25 điểm)

HẾT

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×