Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.1 MB, 87 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>LỜI CẢM ƠN </b>
Thành công của chúng ta thường phụ thuộc rất nhiều vào sự hỗ trợ và giúp đỡ từ người khác, bất kể đó là hỗ trợ trực tiếp hay gián tiếp, ít hay nhiều. Kể từ khi em bắt đầu học tại trường Đại học Giao Thông Vận Tải Thành phố Hồ Chí Minh, em đã được nhận được sự quan tâm và giúp đỡ tận tình từ các giảng viên, gia đình và bạn bè. Nhờ vào sự giúp đỡ của họ, đặc biệt là các giảng viên tại Viện Cơ khí, em đã tiếp thu được những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về các ngành kỹ thuật, đặc biệt là ngành kỹ thuật ô tô.
Những kiến thức quý báu này đã góp phần quan trọng vào thành công của em trong việc thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Hơn nữa, em tin tưởng rằng những kiến thức này sẽ tiếp tục hỗ trợ và mang lại giá trị cho em trong công việc sau khi ra trường.
Em muốn bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới q thầy cơ trong viện cơ khí, những người đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để chúng em thực hiện đề tài này. Nhờ có sự hướng dẫn và giúp đỡ của q thầy cơ, em đã hồn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Trong số đó, em muốn đặc biệt cảm ơn thầy Cao Đào Nam vì tận tình chỉ bảo và theo sát em trong suốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp. Nếu khơng có sự hướng dẫn và dạy bảo của thầy, em không thể hoàn thiện luận văn tốt nghiệp này.
Em cũng muốn bày tỏ lòng biết ơn đến Kia - Mazda Thảo Điền - Cơng Ty TNHH Ơ Tơ Vĩnh Cửu và đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty đã tạo điều kiện cho em thực tập trong môi trường làm việc chuyên nghiệp, kỷ luật tốt và tác phong công việc nghiêm chỉnh.
Tuy nhiên, khi bước vào thực tế và tìm hiểu về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, em nhận thấy rằng kiến thức của mình cịn nhiều hạn chế và bỡ ngỡ. Vì vậy, em mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp quý báu từ q thầy cơ để em có thể hồn thiện kiến thức của mình trong lĩnh vực này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 8 tháng 3 năm 2023 Sinh viên thực hiện
Nguyễn Như Đức
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>
Ngày này hầu hết các loại xe ô tô được trang bị những công nghệ rất hiện đại và tân tiến, đòi hỏi trình độ của các kỹ sư phải nâng cao khơng ngừng, tiếp thu nhiều thành quả của tiến bộ khoa học, hơn nữa việc bảo dưỡng sửa chữa phải vừa làm sao đảm bảo tính kinh tế cho khách hàng, vừa phải đảm bảo đáp ứng đúng mong muốn, nhu cầu của khách hàng. Luận văn này tập trung xây dựng quy trình cơng nghệ bảo dưỡng, chu kỳ bảo dưỡng xe Mazda CX5 nhằm giúp sinh viên có kinh nghiệm và đi sâu vào các công việc thực tế khi bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô. Bố cục luận văn bao gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về ơ tơ và quy trình bảo dưỡng ơ tơ. Giới thiệu về xe Mazda CX-5, đồng thời chỉ ra nhiệm vụ, các yêu cầu của chu kỳ bảo dưỡng. Tìm hiểu quy trình cơng nghệ bảo dưỡng tại hãng Mazda. Đi sâu vào quá trình tổ chức bảo dưỡng ơ tơ tại hãng như vai trị của các vị trí trong cơng ty, thời gian bảo dưỡng thực tế và các thiết bị cần thiết khi bảo dưỡng. Ngồi ra cịn chỉ ra được các công việc cần làm trong các cấp bảo dưỡng nhất định.
Chương 2: Quy trình kiểm tra kỹ thuật xe mới trước khi giao xe cho khách hàng. Chương này chủ yếu giới thiệu về quy trình kiểm tra trước khi giao xe ( PDS – Pre Delivery Service ). Tìm hiểu về các cơng việc thực tế khi PDS xe Mazda CX-5.
Chương 3: Quy trình kiểm tra, bảo dưỡng cấp lớn xe Mazda CX-5. Lập quy trình kiểm tra bảo dưỡng thực tế tại hãng Mazda. Nghiên cứu, đi sâu vào các công việc thực tế khi bảo dưỡng cấp lớn xe Mazda CX-5. Tìm hiểu các hư hỏng, nguyên nhân các hư hỏng của các bộ phận trên xe. Từ đó đưa ra hướng giải quyết phù hợp. Ngồi ra trình bày một số cơng việc sửa chữa phổ biến tại hãng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>MỤC LỤC </b>
<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ Ơ TƠ - QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG Ô TÔ ... 1 </b>
1.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ... 1
1.2 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢO DƯỠNG Ô TƠ ... 2
1.2.1 Mục đích của bảo dưỡng ơ tô ... 2
1.2.2 Yêu cầu khi bảo dưỡng ô tơ ... 3
1.3 QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ BẢO DƯỠNG Ô TÔ ... 3
1.4 TỔ CHỨC BẢO DƯỠNG Ô TƠ ... 6
1.4.1 Chu kỳ bảo dưỡng ơ tơ ... 6
1.4.2 Các cấp bảo dưỡng ... 7
1.4.3 Nhân công phục vụ bảo dưỡng ... 8
1.4.4 Tiến độ bảo dưỡng ... 9
2.2.5 Kiểm tra bình ắc-quy ... 19
2.2.6 Kiểm tra khoang động cơ ... 20
2.2.7 Vào cầu xe, xiết lực, nâng cầu lên để kiểm tra gầm ... 20
2.2.8 Xuống cầu giao xe cho khách hàng ... 20
<b>CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG CẤP LỚN XE MAZDA CX-5 ... 21 </b>
3.1. THAO TÁC TRƯỚC KHI THỰC HIỆN KIỂM TRA ... 21
3.2 CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH BẢO DƯỠNG ... 22
3.2.1 Kiểm tra tổng quát bên trong và bên ngoài xe ... 22
3.2.2 Kiểm tra khoang động cơ ... 29
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">3.2.3 Kiểm tra gầm xe ... 30
3.2.4. Lốp xe ... 50
3.2.5 Bảo dưỡng phanh ... 54
3.2.6 Châm nhớt máy, nhớt hộp số, nước làm mát... ... 59
3.2.14 Vệ sinh kim phun ... 67
3.2.15 Vệ sinh dàn lạnh bằng phương pháp nội soi ... 68
3.2.16 Hút bụi ... 69
3.2.17 Thay lọc gió điều hịa ... 70
3.2.18 Siết lực bánh xe ... 71
3.2.19 Kiểm tra lại sau khi bảo dưỡng và sửa chữa. ... 72
3.3 MỘT SỐ CƠNG VIỆC SỬA CHỮA ... 72
3.3.1 Thay phớt đi máy ... 72
3.3.2 Quy trình vệ sinh, kiểm tra hệ thống lạnh ... 73
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>MỤC LỤC HÌNH VẼ </b>
Hình 1. 1 Xe Mazda CX-5 ... 1
Hình 1. 2 Quy trình bảo dưỡng ơ tơ ... 3
Hình 1. 3 Ngăn kéo chìa khóa ... 9
Hình 1. 4 Khẩu cho bugi ... 10
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Hình 3. 27 Bơm chân khơng ... 38
Hình 3. 28 Cấu trúc hệ thống treo trước Mazda CX-5 ... 39
Hình 3. 29 Cấu trúc hệ thống treo sau Mazda CX-5 ... 39
Hình 3. 30 Phuộc nhún trước Mazda CX-5...40
Hình 3. 31 Phuộc nhún sau ... 40
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Hình 3. 32 Phuộc nhún chảy dầu...40
Hình 3. 42 Kiểm tra rotuyn cân bằng ... 47
Hình 3. 43 Cao su chụp bụi rotuyn ... 48
Hình 3. 52 Các trường hợp bị hư hỏng của lốp ... 52
Hình 3. 53 Kiểm tra áp suất lốp ... 53
Hình 3. 54 Cảm biến áp suất lốp ... 54
Hình 3. 55 Bắn bánh xe ... 55
Hình 3. 56 Tháo má phanh ... 55
Hình 3. 57 Vệ sinh má phanh ... 56
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Hình 3. 58 Vệ sinh đĩa phanh ... 57
Hình 3. 59 Lắp má phanh ... 57
Hình 3. 60 Mịn và hư hỏng của đĩa phanh ... 58
Hình 3. 61 Chụp bụi piston phanh ... 59
Hình 3. 74 Tháo cầu chì bơm nhiên liệu ... 67
Hình 3. 75 Vệ sinh kim phun ... 67
Hình 3. 76 Vệ sinh dàn lạnh ... 68
Hình 3. 77 Hút bụi ... 69
Hình 3. 78 Tháo lọc gió điều hồ ... 70
Hình 3. 79 Xịt hơi lọc gió điều hồ ... 71
Hình 3. 80 Vị trí gắn lọc gió điều hồ ... 71
Hình 3. 81 Cờ lê lực dùng để xiết bu lông ... 72
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>
Bảng 1.1 Thơng số Mazda CX-5...1
Bảng 1.2 Quy trình bảo dưỡng theo km...6
Bảng 1.3 Nhân công phục vụ bảo dưỡng...8
Bảng 1.4 Định mức thời gian bảo dưỡng Mazda CX-5 (phút)...9
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ Ơ TƠ - QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG Ơ TƠ </b>
1.1. Đối tượng nghiên cứu
Hình 1. 1 Xe Mazda CX-5
Mazda CX-5 là một dòng xe thuộc phân khúc bình dân cỡ trung của hãng Mazda. Mazda CX-5 luôn nằm trong top các mẫu xe bán chạy nhất trong nhiều năm qua. Bởi nó mang lại cho khách hàng những ưu điểm vượt trội so với các dòng xe khác. Với khả năng vận hành xuất sắc, thiết kế lịch sự, nội thất sang trọng đầy đủ tiện nghi cùng hệ thống an toàn hiện đại. Mazda CX-5 đã chinh phục được đội ngũ khách đơng đảo và cả những khách hàng khó tính nhất.
Mazda CX-5 được trang bị nhiều công nghệ hiện đại. Mẫu xe này liên tục đạt mức điểm tuyệt đối 5 sao từ những tổ chức đánh giá an tồn uy tín như IIHS hay NCAP châu Âu. Đây là dịng xe phù hợp với nhiều nhóm khách hàng khác nhau. Từ các cá nhân cho đến các gia đình nhỏ, thậm chí cả nhóm khách hàng nam hoặc nữ. Mazda CX-5 cũng đúng nghĩa một mẫu xe đa dụng khi có thể đáp ứng được nhiều mục đích sử dụng xe khác nhau, từ di chuyển trong đô thị đến những chuyến du lịch, công tác xa nhờ thiết kế gầm cao linh hoạt.
Bảng 1.1 Thơng số Mazda CX-5
Bán kính quay vòng tối thiểu 5.46
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Khối lượng tồn tải 2000
Dung tích thùng nhiên liệu 56 Động cơ – hộp số
Khung gầm
Hệ thống treo sau Liên kết đa điểm / Multi-link Hệ thống phanh trước Đĩa thông gió / Ventilated disc
Hệ thống trợ lực lái Tay lái trợ lực điện / Electric Power-Assisted Steering
1.2 Khái niệm chung về bảo dưỡng ô tô
Bảo dưỡng ô tô là q trình thực hiện một loạt các cơng việc nhằm duy trì tính năng của các bộ phận trên ô tô. Thường xuyên bảo dưỡng là bắt buộc đối với các loại xe sau một thời gian sử dụng hoặc khi đã đi được một quãng đường nhất định.
Các hoạt động và biện pháp kỹ thuật trong quá trình bảo dưỡng giúp giảm cường độ hao mòn của các chi tiết máy và phòng ngừa các hỏng hóc (như bơi trơn, điều chỉnh, siết chặt, lau chùi...). Bên cạnh đó, việc kiểm tra, xem xét tác động các cơ cấu và chi tiết máy giúp phát hiện sớm các hỏng hóc và duy trì trạng thái kỹ thuật tốt của xe trong quá trình sử dụng. Tất cả những hoạt động này được gọi là bảo dưỡng kỹ thuật ô tô.
1.2.1 Mục đích của bảo dưỡng ơ tơ
Xe ơ tơ được tạo thành từ một số lượng lớn các chi tiết, chúng có thể bị mịn, yếu hoặc bị ăn mòn khi sử dụng trong một khoảng thời gian dài. Những chi tiết này có thể giảm tính năng, do đó cần được bảo dưỡng, điều chỉnh hoặc thay thế để duy trì tính năng của chúng. Việc kiểm tra, phát hiện những hư hỏng đột xuất và ngăn ngừa chúng giúp đảm bảo hoạt động bình thường cho cụm máy móc.
Khi được bảo dưỡng định kỳ, xe ơ tơ có thể duy trì được trạng thái đáp ứng với các tiêu chuẩn của pháp luật.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"> Kéo dài tuổi thọ của xe.
Khách hàng có thể tiết kiệm và lái xe an toàn
Đảm bảo giao xe đúng hạn trong thời gian quy định Khuyến khích khách hàng bảo dưỡng xe định kỳ
Cho khách hàng thấy tầm quan trọng của bảo dưỡng xe định kỳ 1.2.2 Yêu cầu khi bảo dưỡng ô tô
Tư duy khoa học, logic về kỹ thuật
Khả năng giao tiếp và kỹ năng làm việc nhóm tốt Tuân thủ quy định về an toàn
Thận trọng trong mỗi chi tiết nhỏ
Sử dụng thành thạo các dụng cụ kỹ thuật dùng trong sửa chữa máy móc, thiết bị 1.3 Quy trình cơng nghệ bảo dưỡng ơ tơ
Hình 1. 2 Quy trình bảo dưỡng ơ tơ
Bước 1: Tiếp nhận khách hàng
Khách hàng chạy xe vào khu vực bàn tiếp nhận xe dịch vụ. Nhân viên bàn tiếp nhận có nhiệm vụ chào hỏi và khai thác thơng tin về nhu cầu dịch vụ của khách hàng. Đối với khách hàng đã hẹn lịch trước thì do cố vấn dịch vụ khai thác. Các dịch vụ phổ biến trong hãng là bảo hiểm, bảo dưỡng, đồng sơn....
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Sau khi đã khai thác xong thì điền đầy đủ thơng tin của khách hàng, số điện thoại, biển số xe, số km xe chạy, mức xăng... hoàn tất giấy tiếp nhận xe. Ghi lại những yêu cầu nhỏ của khách hàng yêu cầu để báo với cố vấn dịch vụ.
Bước 2: Kiểm tra, nhận định tình trạng xe dựa trên yêu cầu của khách hàng
Cố vấn dịch vụ lên xe kiểm tra tình trạng của xe, đưa ra các nhận định các hư hỏng của xe dựa trên yêu cầu của khách hàng. Cần phải trùm áo ghế, tấm che sàn xe trước khi lên xe kiểm tra. Cố vấn dịch vụ phải giải thích mọi thắc mắc cho khách hàng.
Bước 3: Tư vấn dịch vụ, báo giá
Sau khi kiểm tra tình trạng của xe, cố vấn dịch vụ mời khách hàng vào phòng dịch vụ. Cố vấn báo giá cho khách hàng dựa theo nhu cầu của khách hàng. Cố Vấn Dịch Vụ có vai trị trực tiếp tư vấn, giải thích cho khách hàng về nguyên nhân hư hỏng, đưa ra biện pháp khắc phục, dự trù kinh phí và thời gian sửa chữa cần thiết cho khách hàng. Bước 4: Phân bổ công việc, lệnh sửa chữa
Cố vấn dịch vụ đưa tờ lệnh sửa chữa đã hoàn thành theo nhu cầu của khách hàng xuống cho tổ trưởng. Khách hàng có quyền theo dõi và kỹ thuật viên phải giải thích mọi thắc mắc cho khách hàng.
Bước 5: Thực hiện dịch vụ
Tổ trưởng giao việc từng xe cho các kỹ thuật viên dựa trên chuyên môn của từng kỹ thuật viên.
Dịch vụ bảo dưỡng xe thì sẽ có 2 kỹ thuật viên làm 1 xe theo thời gian quy định của công ty. Tổ trưởng và quản đốc phải kiểm tra tiến độ sửa chữa để kịp giao xe cho khách hàng.
Bước 6: Kiểm tra chất lượng dịch vụ
Kỹ thuật viên phải kiểm tra kĩ lưỡng sau khi đã bảo dưỡng xong. Vệ sinh sạch sẽ các hệ thống bảo dưỡng.
Kỹ thuật viên ký tên vào tờ lệnh sửa chữa. Kỹ thuật viên xin chữ ký của tổ trưởng, nếu thấy công việc bảo dưỡng hồn thành tốt thì tổ trưởng ký tên vào lệnh sửa chữa. Còn thấy việc bảo dưỡng chưa tốt thì đề nghị kỹ thuật viên kiểm tra lại ngay.
Kỹ thuật viên chạy xe qua khu vực vệ sinh xe.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Bước 7: Vệ sinh
Kỹ thuật viên rửa xe, lau chùi khô xe và hút bụi bên trong xe cho khách hàng. Khi hoàn tất việc vệ sinh, kỹ thuật viên sẽ chuyển xe đến khu vực giao xe và trao lệnh sửa chữa cùng chìa khóa xe cho cố vấn dịch vụ, sau đó báo cáo về việc đã hồn tất công việc.
Bước 8: Kiểm tra trước khi giao xe
Trước khi giao xe cho khách hàng, Cố Vấn Dịch Vụ phải tiến hành kiểm tra xe để đảm bảo rằng việc sửa chữa và bảo dưỡng đã thực hiện đúng theo báo giá và các tính năng, tình trạng nội, ngoại thất của xe khách hàng hồn tồn bình thường như khi khách hàng bàn giao xe.
Cố vấn dịch vụ gọi điện cho khách hàng tới nhận xe. Lắng nghe các phản hồi của khách hàng. Nếu khách hàng cảm thấy chưa hài lịng thì báo cho tổ trưởng thực hiện lại dịch vụ bảo dưỡng.
Bước 9: Thanh toán
Kế toán thu tiền dựa trên lệnh sửa chữa. Bước 10: Giao xe
Cố vấn dịch vụ giao xe cho khách hàng. Cố vấn giải thích các cơng việc đã làm và tư vấn cho khách các biện pháp sử dụng xe.
Cố vấn yêu cầu khách xem lại các vật dụng trong xe như giấy tờ xe, tiền bạc, đồ dùng cá nhân....
Bước 11: Tìm hiểu thông tin sau dịch vụ
Cố vấn dịch vụ xin ý kiến của khách hàng để hoàn thiện dịch vụ của cơng ty. Nếu khách hàng có phàn nàn thì phải đưa ra biện pháp giải quyết cho khách hàng. Cố vấn lưu lại thông tin hồ sơ cho khách hàng.
Bước 12: Hậu mãi
Để đảm bảo chất lượng dịch vụ, nhân viên kinh doanh có trách nhiệm liên hệ với khách hàng và kiểm tra thơng tin về mức độ hài lịng với dịch vụ trong vòng 7 ngày sau khi giao xe. Nhân viên phải chăm sóc khách hàng bằng cách nhắc nhở khách hàng đến việc bảo dưỡng xe định kỳ trong chu kỳ 3 tháng và 6 tháng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">1.4 Tổ chức bảo dưỡng ô tô 1.4.1 Chu kỳ bảo dưỡng ô tô
Bảng 1.2 Quy trình bảo dưỡng theo km
Bổ sung nước làm mát, nước rửa kính, dầu phanh Siết gầm, kiểm tra gầm.
Kiểm tra bổ sung nước làm mát, nước rửa kính, dầu phanh Bảo dưỡng phanh 4 bánh xe
Kiểm tra gầm
20.000 km Thay nhớt, lọc nhớt động cơ
Thay lọc gió động cơ, lọc gió điều hịa
Kiểm tra bổ sung nước làm mát, nước rửa kính, dầu phanh Bảo dưỡng phanh 4 bánh xe
Kiểm tra gầm
40.000 km Thay nhớt, lọc nhớt động cơ và thay lọc nhiên liệu Thay lọc gió động cơ và lọc gió điều hịa
Thay bugi, dầu phanh, dầu hộp số
Thay nước làm mát,bổ sung nước rửa kính Thay dây curoa
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"> Bảo dưỡng phanh 4 bánh xe, thay má phanh khi mòn Vệ sinh kim phun, họng ga, hệ thống nạp, vệ sinh dàn lạnh Đảo lốp xe, cân chỉnh độ chụm, cân bằng động bánh xe Kiểm tra ga điều hòa, bổ sung ga lạnh nếu thiếu
Kiểm tra gầm 1.4.2 Các cấp bảo dưỡng
- Bảo dưỡng 1.000 km: Từ 1000 km đầu tiên xe mới chạy. Thay nhớt động cơ
Bổ sung nước làm mát, nước rửa kính, dầu phanh Siết lực bánh xe, siết gầm
Kiểm tra khung gầm
- Cấp nhỏ: Từ 5.000 km đầu tiên, sau mỗi 10.000 km hoặc sau 6 tháng kể từ lần bảo dưỡng trước. Thời gian làm khoảng 30 phút.
Thay thế: nhớt động cơ, tháo và vệ sinh lọc gió Bổ sung nước rửa kính, nước làm mát, dầu phanh... Siết lực bánh xe
Kiểm tra gầm
- Cấp trung bình: Từ 10.000 km đầu tiên, sau mỗi 20.000 km hoặc sau 12 tháng kể từ lần bảo dưỡng trước. Thời gian từ 1 đến 2h đồng hồ
Thay thế: nhớt động cơ và lọc nhớt
Bổ sung nước rửa kính, nước làm mát, dầu phanh... Tháo và vệ sinh lọc gió
Bảo dưỡng phanh Kiểm tra gầm
- Cấp trung bình lớn: Từ 20.000km đầu tiên, sau mỗi 40.000km hoặc sau 24 tháng kể từ lần bảo dưỡng trước. Thời gian làm khoảng 1,5 đến 3h đồng hồ.
Thay thế: nhớt động cơ và lọc nhớt
Bổ sung nước rửa kính, nước làm mát, dầu phanh... Thay thế lọc gió
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"> Bảo dưỡng phanh Kiểm tra gầm
- Cấp lớn: Từ 40.000km đầu tiên; sau mỗi 40.000km hoặc sau 24 tháng kể từ lần bảo dưỡng trước. Thời gian làm khoảng từ 2 đến 4h đồng hồ
Thay thế: nhớt động cơ, lọc nhớt, nước làm mát, lọc gió, dầu phanh, nhớt hộp số, dây curoa, lọc nhiên liệu
Vệ sinh dàn lạnh, kim phun, hệ thống nạp Kiểm tra bugi
Bảo dưỡng phanh Kiểm tra gầm
Tùy theo yêu cầu của khách hàng dù đi số km khá cao nhưng chỉ muốn bảo dưỡng cấp nhỏ thì đó là do yêu cầu khách hàng. Tiêu chuẩn chỉ đưa ra do nhà máy nhưng vẫn phải phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng.
1.4.3 Nhân công phục vụ bảo dưỡng
Bảng 1.3 Nhân công phục vụ bảo dưỡng
+ Am hiểu các công việc dịch vụ.
+ Kiểm tra đúng chất lượng công việc dịch vụ.
+ Xử lý các yêu cầu dịch vụ một cách hiệu quả + Sắp xếp các khu vực làm việc trong xưởng hợp lý. + Theo dõi khách hàng, dự báo các xu hướng duy trì. + Mở rộng khả năng dịch vụ của xưởng.
+ Tạo điều kiện tốt cho việc bán linh kiện, phụ tùng và xe mới.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Quản đốc
+ Đốc thúc kiểm tra tiến độ làm việc. + Kiểm tra nội dung công việc dịch vụ. + Phân công công việc cho kỹ thuật viên. + Lên kế hoạch báo cáo doanh thu theo tháng.
Kỹ thuật viên
Trực tiếp bảo dưỡng sửa chữa xe theo phân cơng của tổ trưởng. Hồn thành cơng việc theo các quy tắc an tồn kỹ thuật.
1.4.4 Tiến độ bảo dưỡng
Bảng 1.4 Định mức thời gian bảo dưỡng Mazda CX5 (phút)
Cấp bảo dưỡng 1 kỹ thuật viên thực hiện 2 kỹ thuật viên thực hiện
Mỗi hãng xe hay garage đều phải trang bị những dụng cụ chuyên dụng để bảo dưỡng và sữa chữa. Chẳng hạn như: vít, bake, súng hơi, lục giác, bộ tuýp, kềm, cần siết lực, đồng hồ đo điện,…
Hình 1. 3 Ngăn kéo chìa khóa
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Hình 1. 4 Khẩu cho bugi
Ngăn tủ đầu bao gồm các dụng vụ: vít bake, vít dẹt, súng gió, kéo, máy đo nguồn....
Hình 1. 5 Vít bake, vít dẹt, kéo....
Bộ bơng lồi, bộ lục giác, bộ tp ¼, cần tự động...
Hình 1. 6 Bộ tp, cần tự động
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Súng hơi, búa, cần siết lực, đầu nối, tuýp dài....
Hình 1. 7 Búa, tuýp dài
1.4.5.2 Cầu nâng
Cầu nâng là một thiết bị quan trọng và không thể thiếu trong xưởng. Cầu nâng nâng xe lên khỏi mặt đất và tiến hành thay nhớt, cũng như kiểm tra về động cơ mọi thứ phía dưới một cách dễ dàng với cầu nâng. Dù là quan trọng nhưng cầu nâng cũng là một thiết bị rất nguy hiểm vì nếu vận hành sai quy trình sẽ khơng chỉ dẫn đến thiệt hại về xe của khách hàng mà còn ảnh hưởng tới những người đang đứng dưới cầu xe. Vậy nên an toàn với cầu nâng là điều đầu tiên mọi người phải tuân thủ trước khi sửa chữa, bảo dưỡng xe.
Hình 1. 8 Cầu nâng 2 trụ
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Quy trình thực hiện:
Bước 1: Đưa xe vào cầu nâng. Di chuyển các chân trụ vào vị trí lằn ngang của gầm xe, thêm miếng cao su với những xe có đệm chân
Bước 2: Nâng xe lên với độ cao phù hợp và khóa cầu nâng Lưu ý khi sử dụng cầu nâng
Sử dụng đúng trọng tải thiết kế
Đảm bảo khi nâng hạ xe khơng có người xung quanh vị trí nâng hạ Phải lock cầu nâng khi đã đưa xe lên cao
1.4.5.3. Xe bảo dưỡng nhanh
Được sử dụng để chứa các dụng cụ bảo dưỡng như: mỏ lết, tuýp mở bulong/ đai ốc, súng hơi…Xe còn được dùng để bê bánh xe khi ta tháo và lắp bánh xe.
Hình 1. 9 Xe bảo dưỡng nhanh
1.4.5.4 Chân đế cố định xe
Hình 1. 10 Chân đế cố định xe
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Chân cố định xe giúp chúng ta cố định chịu lực tải trọng của xe khi thay phuộc nhún, cao su giảm chấn.
1.4.5.5 Con đội cá sấu
Kích thủy lực cá sấu hay con đội cá sấu dùng để di chuyển xe hoặc nâng xe trong những trường hợp đặc biệt.
Hình 1. 11 Con đội cá xấu
1.4.4.6 Máy ra vào lốp xe
Máy ra vào lốp xe dùng để tháo lốp thay mâm xe hoặc cần thay cảm biến áp suất lốp. Sản phẩm này đang thay thế dần các hoạt động sửa chữa lốp thủ công, giúp cho thời gian ra vào lốp nhanh hơn, thích ứng dần với cơng nghệ hiện đại trong nước và quốc tế.
Hình 1. 12 Máy ra vào lốp
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">1.4.4.7 Máy cân mâm bấm chì bánh xe
Hình 1. 13 Máy cân mâm bấm chì
Máy cân mâm bấm chì hay cịn gọi là máy cân bằng động bánh xe là thiết bị giúp bổ sung trọng lượng trên mâm xe để phân bổ khối lượng đều trong vòng quay. Đây là những miếng chì có khối lượng từ 5 – 20 gram với nhiều kích thước khác nhau được sử dụng với mục đích chính là cân bằng và giữ ổn định mâm xe khi vận hành.
1.4.4.8 Máy vớt đĩa
Hình 1. 14 Máy vớt đĩa bánh xe
Trong quá trình sử dụng , vì phải đạp thắng thường xuyên gây nên tác động lên đĩa phanh,bố phanh mòn không đều cộng với tác động từ môi trường bên ngoài, gây cong vênh đĩa thắng, làm mặt má phanh bị gồ ghề, độ dày khơng đều nhau...vì vậy vớt đĩa bánh xe giúp chúng ta vẫn đảm bảo an tồn mà lại giảm được chi phí thay đĩa phanh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Thông thường ta vớt đĩa khi thay bố phanh. Việc này giúp cho bề mặt tiếp xúc giữa bố phanh và đĩa phanh đều nhau hơn.
1.4.4.9 Máy sạc ga
Máy sạc ga tự động có nhiều chức năng như : nạp và hút môi chất làm lạnh vào hệ thống lạnh, kiểm tra rò rỉ trong hệ thống lạnh cũng như chức năng tự động thực hiện các tiến trình.
Hình 1. 15 Máy sạc ga tự động
1.4.4.10 Máy ép thủy lực
Hình 1. 16 Máy ép thủy lực
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Máy ép thủy lực ô tô là một thiết bị rất quan trọng trong các xưởng, sử dụng xi lanh thủy lực để tạo ra lực ép để chuyển đổi các thanh kim loại nặng thành các hình dạng tùy ý. Với sức mạnh của nó, máy ép thủy lực có thể ép các khối kim loại có kích thước và trọng lượng lớn mà các thiết bị khác không thể làm được. Các loại máy thủy lực hiện đang được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp và ứng dụng trong thực tế đời sống sản xuất như máy ép bùn, máy ép sắt vụn, máy ép giấy vụn, máy ép rác thải loại...
Sử dụng các loại máy thủy lực giúp công việc trở nên đơn giản và nhẹ nhàng hơn, tăng độ chính xác và an toàn so với các phương pháp thủ cơng. Ngồi ra, việc sử dụng máy ép thủy lực còn giúp nâng cao năng suất và hiệu quả trong cơng việc, đồng thời giảm thiểu chi phí sản xuất. Chính vì vậy, máy ép thủy lực đang trở thành trợ thủ đắc lực cho nhiều ngành cơng nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH KIỂM TRA KỸ THUẬT XE MỚI TRƯỚC KHI GIAO CHO KHÁCH HÀNG </b>
Kiểm tra trước khi giao xe ( PDS – Pre Delivery Service ) là bước kiểm tra cuối cùng được thực hiện bởi các đại lý trên xe trước khi giao xe cho khách hàng. Mục đích của bước này là đảm bảo chắc chắn xe ở ln ở trong tình trạng trạng tốt nhất khi giao cho khách hàng. Người mua có thể sử dụng liền sau khi nhận xe.
- Đèn trước gồm cản trước, xi nhan, cos, pha - Đèn sau gồm đèn thắng, đèn cản, xi nhan, đèn lùi - Tiếp theo, kiểm tra hệ thống nâng hạ kính của từng ghế - Kiểm tra hệ thống gạt nước
- Kiểm tra dây an toàn
- Sự nâng, hạ và trượt của các ghế - Hệ thống máy lạnh
- Sau đó, tiến hành kiểm tra hệ thống giải trí trên xe như Radio và đầu CD
- Kiểm tra bề mặt sơn, các loại dầu và chất lỏng, giắc nối cảm biến trên động cơ. - Kiểm tra hệ thống chống trộm của xe
- Kiểm tra và bổ sung nước làm mát, nước rửa kính - Thăm lại nhớt động cơ
- Kiểm tra hệ thống gầm xe, các bu lơng, ốc và rị rỉ dầu - Kê cầu và nâng xe lên cao để kiểm tra gầm
- Dùng tuýp 14,17,19,21 để kiểm tra gầm - Kiểm tra bulong dưới gầm có bị lỏng khơng
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">- Quan sát các vị trí dễ chảy dầu như phuộc nhún, hộp số... - Gầm phải mới, không được xước
- Kiểm tra áp suất lốp của 4 bánh và bánh phụ. Nếu chưa đạt áp suất tiêu chuẩn thì cần bơm thêm, dư q nhiều thì xả ra
- Sau khi đã hồn thành các bước trên, xe mới có thể được giao cho khách hàng. 2.2 Công việc cụ thể
2.2.1 Nhận tờ lệnh PDS giao xe
Trên tờ lệnh có các thông tin như: chủ xe, biển số, loại xe,… kỹ thuật viên sẽ kiểm tra và điền một số thông tin của xe như: thông số lốp, mã bình,…vào mặt sau của xe.
Hình 2. 1 Lệnh PDS giao xe
2.2.2 Kiểm tra đèn xe
Một kỹ thuật viên sẽ ngồi bên trong xe và bắt đầu bật đèn xe. Một kỹ thuật viên khác sẽ đứng phía trước và kiểm tra đèn phía trước: pha, cos, đèn xi-nhan trái phải, đèn cản trước. Sau đó kiểm tra các đèn phía sau xe: đèn phanh, đèn lùi, đèn xi-nhan, đèn cản sau....
2.2.3 Kiểm tra lớp vỏ xe và nội thất bên trong
Kỹ thuật viên sẽ tiến hành kiểm tra lớp vỏ xe có bị dơ, trầy xước hay dập.
Sau đó tiền hành kiểm tra nội thất bên trong có bẩn khơng, kiểm tra đèn bên trong xe, kiểm tra sự nâng hạ của kính xe, kiểm tra cần gạt nước ở trước và sau, kiểm tra dây an toàn, kiểm tra sự nâng hạ và trượt của ghế, kiểm tra radio, kiểm tra loa xe, kiểm tra hệ thống lạnh bên trong xe.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">2.2.4 Cân hơi bánh xe
Hình 2. 2 Cân hơi bánh xe
Sử dụng dụng cụ cân hơi để tiến hành cân hơi bánh xe. Đầu tiên ta bật “On” lên, tiếp theo cắm một đầu của dụng cụ vào ống hơi, đầu còn lại cắm vào van xe. Bóp mạnh cần phía sau là bơm đến khi trị số hiển thị trên màn hình là 2.40 thì dừng đối với xe 4 chỗ (2.50 đối với xe 7 chỗ). Trường hợp ta bơm thừa hơi thì bóp nhẹ cần để xả hơi. 2.2.5 Kiểm tra bình ắc-quy
Hình 2. 3 Kiểm tra bình ắc quy
Mở nắp capo xe. Ta kẹp đúng hai cực của máy test vào hai cực của bình ắc-quy màn hình máy sẽ sáng lên. Ta chọn vào test CCA (Cold Cranking Amps-dòng khởi động nguội), đối với dịng xe Mazda thì trị số CCA thường là 550A. Màn hình máy sẽ hiển thị ra thơng số của bình như trên hình, dịng đầu tiên ta thấy “GOOD” nghĩa là bình cịn mới. Tại đây, giá trị CCA được hiểu là số liệu thể hiện cường độ dịng điện mà một ắc-quy có thể cung cấp trong 30 giây ở nhiệt độ 0 độ F (-17,7 độ C) cho đến khi điện áp giảm xuống mức không thể sử dụng được nữa. Ví dụ, một ắc-quy 12 volt có giá trị CCA
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">là 600 có nghĩa là nó có thể cung cấp dịng điện 600 ampe trong vịng 30 giây ở nhiệt độ -17,7 độ C trước khi điện áp giảm xuống dưới 7,2 volt.
2.2.6 Kiểm tra khoang động cơ
Sau khi mở nắp capo xe ta tiến hành kiểm tra: nhớt máy, nhớt hộp số, nước làm mát, nước rửa kính, dầu hộp số,… nếu chưa đủ thì phải châm thêm. Ngồi ra ta còn phải kiểm tra các đường ống nước, đường ống lạnh, nắp đậy giàn cị xem có rị rỉ khơng. Trường hợp bị rò rỉ sẽ thấy những biểu hiện như là ống bị ướt và có vết nước cịn đọng trên ống. Kiểm tra các đường dây điện có vuột hay đứt gãy không.
2.2.7 Vào cầu xe, xiết lực, nâng cầu lên để kiểm tra gầm
Hình 2. 4 Vào cầu xe
Vào cầu xe đúng vị trí, dùng cần xiết lực + tuýp 21 để xiết lực bánh xe.
Lên cầu cao và tiến hành kiểm gầm xe: kiểm tra nắp cacte dưới, nắp dựng, dây curoa, các đường ống, két nước làm mát,…
Xoay bánh xe kiểm tra có bị đảo hay khơng, nếu lúc cân hơi thấy có bánh xe nào áp suất < 2.00 kPa thì kiểm tra xem có cán đinh hay khơng.
Dùng cần xiết lực + tuýp 17, 19, 24 để siết gầm xe. 2.2.8 Xuống cầu giao xe cho khách hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG CẤP LỚN XE MAZDA CX-5 </b>
3.1. Thao tác trước khi thực hiện kiểm tra
Trước khi kiểm tra, hãy đặt thảm sàn xe, các tấm che... vào trong xe để tránh làm bẩn xe của khách hàng trong quá trình kiểm tra. Kỹ thuật viên muốn lên xe phải bắt buộc
Mở nắp capô (bằng cách kéo cần nhả nắp capô) Phía trước xe:
Mở nắp capơ Đặt tấm phủ sườn Đặt tấm phủ đầu xe
Đặt các khối chèn bánh xe
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Hình 3. 2 Đặt thảm trải sàn
Khoang động cơ:
Hình 3. 3 Đặt tấm che vè khoang động cơ
3.2 Các bước tiến hành bảo dưỡng
3.2.1 Kiểm tra tổng quát bên trong và bên ngoài xe 3.2.1.1 Kiểm tra hệ thống đèn trên xe
Kiểm tra các hệ thống đèn của khách trước khi vào cầu: đèn pha, cos, đèn mi, xi nhan trái, phải, đèn càng, cần gạt mưa trước, cần gạt mưa sau, đèn phanh, đèn lùi, đèn
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">biển số, đèn xi nhan sau trái, phải.
Hình 3. 4 Kiểm tra đèn xe
<b>3.2.1.2 Gạt nước và phun nước rửa kính </b>
Hình 3. 5 Kiểm tra gạt mưa
Tiến hành kiểm tra gạt mưa bằng việc khởi động động cơ và bật chế độ phun nước. Kiểm tra áp suất nước phun ra. Kiểm tra chức năng gạt nước kết hợp với phun nước có hoạt động cùng lúc hay không.
Hoạt động
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"> Khởi động động cơ
Thực hiện kiểm tra áp suất của bộ phun nước rửa kính.
Điều chỉnh vùng phun nước gạt mưa nằm giữa vùng gạt cho phép. Sau khoảng 30000 km nên thay lưỡi gạt mưa.
<b> 3.2.1.3. Cịi </b>
Hình 3. 6 Cịi
Cịi ơ tơ là một bộ phận giúp người lái truyền tín hiệu đến các xe xung quanh. Bấm kiểm tra cịi dọc theo chu vi vơ lăng. Kiểm tra xem âm lượng và âm sắc có đều khơng. Nếu cịi phát ra nhỏ hoặc ngắt qng thì cần sửa chữa kịp thời.
<b> 3.2.1.4. Kiểm tra phanh tay </b>
Hình 3. 7 Phanh tay
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Phanh tay điện tử là loại phanh tay điều khiển tự động thông minh, được trang bị trên các dòng xe hiện đại. Phanh tay điện tử giúp cho lái xe đảm bảo an toàn khi quên kéo phanh tay. Kí hiệu của phanh tay điện tử là chữ P.
Kiểm tra hoạt động của phanh tay điện tử. Đạp phanh chân và nhấn nút để kiểm tra phanh tay điện tử được nhả hay không (Unlock). Ngồi ra cần kiểm tra độ bó cứng phanh khi kéo phanh tay. Xoay bánh để kiểm tra độ bó cứng phanh.
3.2.1.5. Vơ lăng
Hình 3. 8 Nội thất bên trong xe
Cầm vô lăng bằng cả 2 tay. Cầm vô lăng rồi lắc vô lăng sang 4 hướng và cảm nhận xem có bị rơ hay lỏng. Trường hợp vơ lăng bị rơ tức là độ rơ vành tay lái lớn hơn mức bình thường, gây độ trễ lớn khi đánh lái.
Độ rơ của vô lăng thể hiện độ rơ của hệ thống lái. Trong trường hợp vô lăng có tiếng kêu thì vấn đề nằm ở trợ lực lái điện. Nếu có bất cứ hư hỏng nào thì kiểm tra các chi tiết:
Vòng bi trục lái bị mòn
Chi tiết lắp trên vô lăng bị lỏng Các chi tiết lắp trên trục lái bị lỏng Khớp trục lái rơ quá nhiều
Bánh răng hệ thống lái rơ quá nhiều Độ rơ đầu rotuyn
Bổ sung mỡ bôi trơn tại các khớp lái và chỉnh bạc lái phù hợp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">3.2.1.6 Hệ thống điều hịa
Để kiểm tra hệ thống điều hịa có hoạt động bình thường hay khơng, ta sử dụng đồng hồ đo áp suất. Giá trị khi hệ thống hoạt động bình thường sẽ hiển thị trên đồng hồ đo.
Hình 3. 9 Nút chỉnh hệ thống điều hịa
Việc đọc thơng số áp suất trên máy đo áp bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và độ ẩm. Áp suất vào một ngày nóng sẽ cao hơn so với ngày lạnh. Cần kiểm tra thông số kỹ thuật của nhà sản xuất cho áp suất bình thường tại nhiệt độ khác nhau.
Kiểm tra lọc gió cabin
Kiểm tra khơng có hư hỏng, q bẩn hay mùi hơi trên lọc gió cabin Nếu có lỗi, thay lọc gió cabin
Ghi chú
Lọc gió cabin nên thay mỗi năm một lần hoặc mỗi 20000 km Khơng được rửa bằng nước hoặc khí nén để dùng lại
3.2.1.7. Dây đai an toàn
Dây an tồn ln được sử dụng để đảm bảo an tồn khi tài xế và hành khách di chuyển trên xe ô tô. Luôn giữ cho dây sạch sẽ và đảm bảo độ chắc chắn cho dây đai an tồn.
3.2.1.8. Nắp bình xăng
Kiểm tra nắp bình xăng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Kiểm tra xem nắp khi xoay có kẹt hay khơng. Gioăng nắp cọ bị rách hay khơng. Kiểm tra rị rỉ ở nắp.
Cần kiểm tra xem nắp bình xăng đã được đặt chính xác và khít chưa. Ta có thể thực hiện bằng cách xoay nắp bình xăng để kiểm tra xem nó có được bắt chính xác hay khơng. Nếu nắp bình được đặt đúng, nó sẽ phát ra tiếng kêu "cách" và quay tự do.
Hình 3. 10 Nắp bình xăng
3.2.1.9. Gương chiếu hậu
Gương chiếu hậu trên ô tô gồm 3 gương: 1 gương trung tâm bên trong xe và 2 gương hông bên phải và bên trái. Gương chiếu hậu giúp tài xế hạn chế được được điểm mù phía sau và 2 bên xe, giúp cho tài xế có tầm nhìn tốt khi lái xe.
Sau một thời gian sử dụng, gương chiếu hậu cũng sẽ bị sai lệch góc. Người kỹ thuật viên sẽ kiểm tra và điều chỉnh gương chiếu hậu sao cho có tầm quan sát tốt nhất. 3.2.1.10. Công tắc nâng hạ kính
Giới thiệu:
Trong xe, có một cơng tắc có tên là "Auto" được dùng để điều khiển kính của tài xế. Bên cạnh đó, cịn có ba cơng tắc khác để tài xế điều khiển việc nâng hạ kính chính và một cơng tắc nữa để hành khách điều khiển việc nâng hạ kính phụ. Nếu muốn chặn không cho các công tắc nâng hạ kính phụ hoạt động, có thể sử dụng công tắc "LOCK". Kỹ thuật viên sẽ kiểm tra xem hệ thống nâng hạ kính có hoạt động bình thường hay khơng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Hình 3. 11 Kiểm tra mơ tơ nâng hạ kính
Các sự cố thường gặp của hệ thống nâng hạ kính bao gồm: mơ tơ bị hỏng, khơng có âm thanh hay chuyển động khi bấm nút để điều khiển kính lên xuống, kính bị kẹt trong q trình lên xuống...
3.2.1.11 Kiểm tra đóng mở cốp xe, cửa xe
Kiểm tra cốp điện của xe bằng cách thử xem cốp xe có tiếng kêu bất thường gì khi lên xuống khơng. Trong q trình bấm lên xuống tuyệt đối không cản trở khi cốp xe chuyển động. Để ý tất cả vật cản xung quanh cốp điện, ví dụ như người, độ cao trần xưởng xe.
Hình 3. 12 Đóng mở cốp xe
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">3.2.2 Kiểm tra khoang động cơ
<b>Hình 3. 13 Khoang động cơ </b>
Trước khi kiểm tra thì cần vệ sinh khoang động cơ. Sử dụng súng gió kết hợp giẻ lau vệ sinh sạch sẽ khoang động cơ.
<b>Kiểm tra các chi tiết ở khoang động cơ : </b>
Kiểm tra vách dựng động cơ, các ron quy lát, ron dàn cò Kiểm tra các hư hỏng bất thường trong khoang động cơ
Sau khi kiểm tra xong khoang động cơ ta mở nắp nhớt động cơ, nắp bình nước làm mát. Tháo lọc gió động cơ để vệ sinh. Kiểm tra dưới sàn đỗ xe có dấu hiệu của sự rị rỉ nhớt hay bất kì chất lỏng nào hay không.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Kiểm tra ắc quy bằng máy đo
Hình 3. 14 Kiểm tra ắc quy
Tình trạng ắc quy được hiện trên máy đo. Nếu máy hiện lên dịng GOOD thì ắc quy cịn tốt. Cịn máy khơng hiện dịng GOOD thì cần thay thế ắc quy. Lưu ý nên để sau khi nguội máy mới kiểm tra bình ắc quy.
Để kiểm tra các điện cực ắc quy, cần kiểm tra xem chúng có dấu hiệu bám bẩn và hao mịn hay khơng, vì điều này có thể làm giảm khả năng tiếp xúc của điện cực. Nếu phát hiện dấu hiệu này, cần tháo rời các dây nối và vệ sinh điện cực, sau đó lắp lại vị trí ban đầu. Nếu điện cực bị mòn quá nặng, cần sửa chữa hoặc thay thế.
3.2.3 Kiểm tra gầm xe
Kê cầu, bấm cầu lên cao và tiến hành bảo dưỡng
Hình 3. 15 Kê cầu
3.2.3.1 Thay nhớt
Các phụ tùng trong động cơ xe để hoạt động bền bỉ thì cần nhớt động cơ để bơi trơn. Tuy nhiên sau 1 thời gian hoạt động, nhớt ô tô hoạt động nhiều sẽ bị nhiễm bẩn và
</div>