Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.4 MB, 25 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Chuyén nganh: QUAN TRI KINH DOANH</small>
<small>HÀ NỘI - 2015</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Người hướng dẫn khoa học: TS. HO HONG HAI
<small>Phản biện 1: PGS.TS Hoàng Văn Hoan</small>
<small>Phản biện 2: TS. Đinh Thị Kim Xuyến</small>
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại
<small>Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng</small>
<small>Vào lúc 09 giờ 30 ngày 28 tháng 02 năm 2016</small>
Có thé tìm hiểu luận văn tại:
<small>-Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thơng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Tồn cầu hóa là xu thế tất yêu bắt nguồn từ sự phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học, công nghệ. Theo xu hướng chung của thế giới, Việt Nam đã và đang chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. Việc gia nhập các tổ chức ASEAN, ASEM, APEC và đặc
mới, Đảng và Nhà nước ta đã đặt ra những yêu cầu căn bản trước mắt và lâu đài về mọi nguồn lực, trong đó việc sử dụng nguồn nhân lực là một trong những chính sách ưu tiên quan trọng hàng dau, coi chất lượng nguồn lực là một tiền đề cơ bản dé nâng cao hiệu qua kinh tế của đất nước.
Ngân hàng là một trong những ngành chủ chốt của quốc gia, tiến trình hội nhập kinh
tế quốc tế cũng tạo nhiều thách thức trong mọi lĩnh vực đặc biệt là ngân hàng.Nguồn nhân lực được coi là một trong những nhân tố nòng cốt trong nội bộ doanh nghiệp, tạo lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ. Ngân hàng phải tạo dựng nguồn nhân lực chất lượng cao và có chính sách phát huy tối đa nguồn nhân lực đó.
Qua tìm hiểu thực tế tại Trung tâm Công nghệ thông tin — Ngân hàng thương mại cô phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (viết tắt là BITC), tôi nhận thấy công tác tạo động lực thúc đây người lao động đã và đang được ban lãnh đạo đơn vị quan tâm. Tuy nhiên, một số hoạt động tạo động lực chưa làm thỏa mãn người lao động ảnh hưởng không nhỏ đến tâm ly và hiệu suất làm việc của người lao động cũng như ảnh hưởng tới sự phát triển bền vững của Trung tâm Công nghệ thông tin — Ngân hàng thương mại cơ phan Dau tư và Phát triển
<small>Việt Nam.</small>
Vì vậy tôi đã chọn đề tài : “Tao động lực cho người lao động tai Trung tâm Công nghệ thông tin — Ngân hàng thương mại cỗ phan Dau tư và Phát triển Việt Nam” làm
<small>cơng trình nghiên cứu của mình.</small>
Doanh nghiệp muốn phát triển nhanh và bền vững, doanh nghiệp phải tạo dựng nguồn nhân lực chất lượng cao và có chính sách phát huy tối đa nguồn nhân lực đó hay nói
là chìa khóa của sự thành cơng cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, từ trước đến nay vấn đề tạo
<small>động lực cho người lao động không những được các nhà quản lý quan tâm mà còn thu hút</small>
rất nhiều tâm huyết của các nhà nghiên cứu.
Trong thời gian tìm hiểu về đề tài, tác giả nhận thấy một số cơng trình nghiên cứu
Công trình nghiên cứu khoa học trong nước có liên quan đến công tác tạo động lực người lao động:TS. Nguyễn Hữu Than(2008),Quan tri nhân sự, Nhà xuất bản Thống kê; PGS.TS Nguyễn Thị Minh An(2010), Quản trị nguồn nhân lực, Học viện cơng nghệ Bưu chính Viễn thong; Ths Nguyễn Vân Điềm — PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân(2007), Giáo trình
Kinh té nguon nhân lực, Nha xuất bản Dai hoc Kinh tế quốc dân; TS. Trần Kim Dung(2006),Quản trị nguôn nhân lực, Nhà xuất bản Thống kê. Đây là các tài liệu cung cấp các kiến thức cơ bản về quan trị nhân lực, quản lý nguồn nhân lực và các yếu tố liên quan
đến công tác tạo động lực cho người lao động ở các cơ quan, doanh nghiệp và việc ứng dụng lý thuyết trong các tổ chức quan lý và tình huống thực tế về quản trị nhân lực của các công ty với mục đích g1ữ được ưu thế cạnh tranh, đạt năng suất, hiệu quả cao.
Đề tài luận văn cao học đề cập đến công tác tạo động lực cho lao động:
- Tạo động lực cho người lao động tại công ty Điện toán va Truyền số liệu của Lê
<small>Ngọc Hưng, , Luận văn Thạc sỹ quan trị kinh doanh năm 2012, Học viện Cơng nghệ bưu</small>
<small>chính viễn thơng;</small>
- Ảnh hưởng của động lực làm việc lên hiệu quả lao động tại các cơng ty có vốn Nhà nước ở Việt Nam của TS. Mai Đức Anh, khoa Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 2011, Hà
- Tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phan Dau tư Đô thị và khu Công nghiệp Sông Đà 7, của Nguyễn Trung Hiếu, Luận văn Thạc sỹ quản trị kinh doanh năm <small>2012, Học viện Cơng nghệ bưu chính viễn thông;</small>
<small>- Tạo động lực cho các nhà quản trị trong các doanh nghiệp thương mại Nhà nước</small>
của ThS. Bùi Minh Lý, đề tài nghiên cứu cấp Bộ, Đại học Thương mại.
Các đề tài đã đề cập đến cơ sở lý luận về động lực cho người lao động và chính sách
tạo động lực, đồng thời đánh giá thực trạng công tác này tại các công ty ở các lĩnh vực khác
nhau. Các tác giả cũng đã đề xuất một số giải pháp xây dựng chính sách tạo động lực, các
<small>giải pháp tạo động lực cho lao động nói chung. Nhìn chung các doanh nghiệp đã biết chú</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">trọng công tác tạo động lực trước sức cạnh tranh, chảy máu chất xám với đối thủ cạnh tranh
<small>đặc biệt là các cơng ty nước ngồi. Tuy nhiên, các nội dung chỉ phù hợp với doanh nghiệp cụ</small>
thể, mỗi lĩnh vực có một cơng cụ tạo động lực khác nhau.
động được rất nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Tuy nhiên, công tác tạo động lực cho người lao động tại Trung tâm Công nghệ thông tin — Ngân hàng thương mại cô phan Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói riêng và ngân hàng nói chungvẫn chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu cụ thé, xem xét các vấn dé chung và những nội dung đặc thù riêng dé từ đó có thể hiểu được ngân hàng ln là ngành thu hút nhân lực nhiều nhất, được coi là ngành ơn
định nhất có chế độ đãi ngộ tốt nhất và đề ra các giải pháp tạo động lực choNgân hàng đáp
ứng các yêu cầu phát triển, cạnh tranh, nâng cao chất lượng... giữ vững vai trò chủ lực, chủ
<small>đạo trên thị trường.</small>
<small>3. Mục đích nghiên cứu</small>
Về mặt lý luận:Trình bày cơ sở lý luận cơ bản về tạo động lực cho người lao động .
Về mặt thực tiễn:
<small>- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác tạo động lực cho người lao động tai Trung</small>
<small>tâm Công nghệ thông tin — Ngân hàng thương mại cô phần Dau tư và Phát triển Việt Namdé</small>
chỉ ra những mặt đạt được và những điểm cịn hạn chế của cơng tác tạo động lực cho người
<small>lao động của Trung tâm Công nghệ thông tin — Ngân hàng thương mại cổ phan Đầu tư và</small>
Phát triển Việt Namtrong thời gian qua.
- Khuyến nghị một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tạo động lực cho người lao động tại Trung tâm Công nghệ thông tin — Ngân hàng thương mại cô phần Dau tư và
<small>Phát triển Việt Nam.</small>
Đối tượng nghiên cứu
độngtại Trung tâm Công nghệ thông tin — Ngân hang thương mại cô phan Dau tư và Phát triển Việt Nam.
<small>Phạm vi nghiên cứu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Công tác tao động lực cho người lao động Trung tâm Công nghệ thông tin — Ngân</small>
hàng thương mại cô phan Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong thời gian từ năm 2012 đến
<small>năm 2015.</small>
<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>
Sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu, biện chứng và thực nghiệm. Thông tin và kinh nghiệm được thu thập từ lý luận và thực tế sản xuất kinh doanh tại Trung tâm
Công nghệ thông tin — Ngân hàng thương mại cô phần Dau tư và Phát triển Việt Nam.
Ngoài phần mở dau, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu
<small>thành 3 chương:</small>
Chương I. Cơ sở lý luận về tạo động lực cho người lao động trong doanh nghiệp.
<small>Chương II. Thực trạng công tác tạo động lực cho người lao động tại Trung tâm Công</small>
nghệ thông tin — Ngân hàng thương mại cô phan Dau tư và Phát triển Việt Nam.
<small>Chương III. Giải pháp tạo động lực cho người lao động Trung tâm Công nghệ thông tin —</small>
Ngân hàng thương mại cô phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Chương I khái quát, hệ thống hóa cơ sở lý luận về động lực lao động và tạo động lực cho người lao động; các học thuyết VỀ tao động lực, các biện pháp và một số kinh nghiệm
ảnh hưởng đến tạo động lực cho người lao động.
Tạo động lực trong lao động là hệ thong các chính sách, các biện pháp các thủ thuật quan ly tác động đến người lao động nham làm cho người lao động có được động lực dé làm
Dé dé ra mục tiêu phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của người lao động tạo cho
người lao động sự hăng say, nỗ lực trong quá trình làm việc thì nhà quản lý phải biết được
<small>mục tiêu hướng tới người lao động sẽ là gì từ đó thúc đảy động cơ lao động của họ tạo độnglực cho lao động.</small>
Tạo động lực cho người lao động giúp họ tăng thêm thu nhập, cải thiện điều kiện sông, bù đắp các hao phí lao động mà người lao động đã bỏ ra khơng ngừng phát triển hồn
thiện cá nhân, tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia vào các hoạt động xã hội (vui chơi, giải trí,...) trao đổi hiểu biết lẫn nhau, phát huy năng lực sẵn có của minh trong
<small>cơng việc, doanh nghiệp và xã hội.</small>
<small>Như vậy tạo động lực lao động chính là sử dụng những biện pháp kích thích người lao</small>
<small>động làm việc băng cách tạo cho họ cơ hội thực hiện được những mục tiêu của mình.</small>
<small>a) Các yêu tô thuộc về người lao động.</small>
<small>Các yếu tơ này xt hiện trong chính bản thân con người và sự xuât hiện của nó đã</small>
thúc đây con người làm việc, bao gồm:
<small>— Lợi ích của con người.— Mục tiêu cá nhân.</small>
<small>—Thái độ cá nhân.</small>
<small>Năng lực của cá nhân.</small>
<small>— Thâm niên — kinh nghiệm.</small>
b) Các yêu tổ thuốc về mơi trường làm việc
<small>—Văn hóa doanh nghiệp.</small>
— Các chính sách về nhân sự.
— Tính ồn định của cơng việc.
<small>— Sự phức tap của công viéc.</small> — Sự hấp dẫn của cơng việc.
<small>1.1.4 Vai trị của tạo động lực trong người lao động</small>
a) Đối với người lao động
Khi người lao động cảm thấy những nhu cầu của mình được đáp ứng sẽ tạo tâm lý tốt thúc đây người lao động làm việc hăng say hơn. Do đó nhà quản lý cần phải tạo được động
lực thúc đây tính sáng tạo và năng lực làm việc của nhân viên.
những nhu cầu của bản thân.
Động lực lao động còn giúp cho người lao động có thé tự hồn thiện mình. Khi có
được động lực trong lao động người lao động có được nỗ lực lớn hơn dé lao động học hỏi,
đúc kết được những kinh nghiệm trong công việc, nâng cao kiến thức, trình độ để tự hồn
<small>thiện mình.</small>
b) Đối với tơ chức, doanh nghiệp
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Tạo động lực kích thích lao động làm việc có tác dụng :</small>
- Tạo sự gan két giữa lao động với tô chức giữ được nhân viên giỏi, giảm được tỉ lệ
<small>nghỉ việc.</small>
<small>- Tăng mức độ hai lịng, niêm tin, sự gan bó va tận tụy của các nhân viên trong doanh</small>
- Giảm thời gian, chi phí tuyên và dao tạo nhân viên mới. - Tăng năng suất lao động, hiệu quả sử dụng lao động.
- Là nền tảng để tăng doanh SỐ, cải thiện lợi nhuận. c) Đối với xã hội
Thông qua tạo động lực lao động sẽ làm tăng năng suất lao động và làm cho của cải
vật chất trong xã hội ngày càng nhiều dẫn đến tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng kinh tế lại tác động lại khiến cho người lao động có điều kiện thỏa mãn những nhu cầu của mình ngày càng phong phú và da dạng. Đời sống mọi người được hạnh phúc ấm no, xã hội sẽ ôn định, phén vinh.
<small>1.2 Các biện pháp tạo động lực cho người lao động trong doanh nghiệp</small>
+) Đảm bảo nguyên tắc trả lương ngang nhau cho những lao động như nhau
+) Đảm bảo nguyên tắc tốc độ tăng NSLĐ nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương
+) Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa các người lao động khác nhau trong nền kinh tế
Công tác trả lương cho lao động phải đảm bảo được những yêu cầu và nguyên tắc cơ bản dé có thể tạo được động lực cho người lao động làm việc.
Phụ cấp có hai tác dụng chính:
<small>+) Nâng cao thu nhập.</small>
+) Chế độ phụ cấp cịn có tác dung tạo sự cơng băng giữa những người lao động.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Phúc lợi là phần thù lao gián tiếp được trả đưới dang hỗ trợ về cuộc sống người lao
<small>1.2.3 Tạo động lực thơng qua phân tích cơng việc, danh gia thực hiện cơng việc</small>
<small>Phân tích cơng việc:</small>
Phân tích cơng việc là q trình thu thập, đánh giá và tổ chức một cách có hệ thống các thơng tin về cơng việc; là quá trình đánh giá bản chất hoặc nội dung của cách xác định và tô chức các thông tin về cơng việc; là q trình xác định một cách có hệ thống các nhiệm
vụ và các kỹ năng cần thiết để thực hiện cơng việc trong tơ.
Phân tích cơng việc có ảnh hưởng rất lớn tới động lực lao động. Phân tích cơng việc rõ rang, chỉ tiết sẽ giúp doanh nghiệp tuyên chọn đúng người, đánh giá thực hiện cơng việc chính xác, có cơ sở để đánh giá khen thưởng và kỷ luật; xác định được kỳ vọng của mình đối với cơng việc đó .... giúp người lao động hiểu được công việc và các hoạt động mà mình phải làm, như thế nào bị kỷ luật, khen thưởng;
<small>Đánh giá thực hiện công việc:</small>
Đánh giá thực hiện cơng việc được hiểu là sự đánh giá có hệ thống và chính thức tình hình thực hiện cơng việc của người lao động trong quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó với người lao động.
- Bố trí lao động là tìm cách giao việc cho người lao động hoặc sắp xếp người vào việc tương ứng với phân công, hợp tác lao động trong tô chức.
- Sau khi phân tích và thiết kế cơng việc, những phần việc phải làm cụ thể đối với
một công việc bằng bản mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn thực hiện công việc.
- Việc phân công đúng người, đúng việc là vơ cùng quan trọng đối với doanh nghiệp, có như vậy mới phát huy được hết khả năng, chuyên môn của người lao động. Người lao
động được sắp xếp công việc hợp lý sẽ yên tâm làm việc, công hiến hết mình cho tổ chức.
Ngày nay, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trở thành một yếu tổ quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Sự canh tranh của các doanh nghiệp không
<small>con là sự cạnh tranh về von, về tài nguyên mà chính là sự cạnh tranh vê nguôn nhân lực.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Sự thoải mái trong mơi trường và có điều kiện tốt để làm việc sẽ giúp cho người lao động có tinh thần thoải mái, sức khỏe tốt, có điều kiện dé phát huy năng lực của mình.
<small>1.2.7 Tạo động lực thơng qua xây dựng văn hóa doanh nghiệp</small>
Văn hóa doanh nghiệp là những niềm tin, thái độ và giá trị tồn tại phố biến và tương đối ôn định trong doanh nghiệp.
-Văn hóa doanh nghiệp quyết định sự trường tồn của doanh nghiệp.
-Văn hoá doanh nghiệp là keo gắn kết các thành viên của doanh nghiệp.
-Văn hoá doanh nghiệp giúp nhân viên thấy rõ mục tiêu, định hướng và bản chất
<small>công việc mình làm.</small>
Kinh nghiệm VỀ tao động lực của Tập đồn Viễn thơng qn đội Viettel
<small>Kinh nghiệm tạo động luc lao động cua Ngân hàng Công thương Việt Nam</small>
<small>Kinh nghiệm tạo động lực lao động tại Lien VietPostBank</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>2.1.2 Chức năng nhiệm vụ</small>
Chức năng, nhiệm vụ, quyên hạn và trách nhiệm của Trung tâm Công nghệ Thông tin
<small>Chức năng:</small>
- Vận hành, theo dõi và hỗ trợ tập trung toàn bộ hoạt động của các hệ thống Công
<small>nghệ Thông tin tai Trụ sở chính và các chi nhánh BIDV</small>
- Quản trị các hệ thống cơ sở hạ tầng Công nghệ Thông tin, các thiết bị phần cứng — hệ thống — mạng truyền thông, phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu và an toàn bảo mật của
- Phát triển các hệ thống cơ sở hạ tang Công nghệ Thông tin, phan mềm ứng dụng thông qua các dự án Công nghệ Thông tin và xây dựng các phần mềm phục vụ hoạt động kinh đoanh và quản trị điều hành của BIDV
- Đầu mối và chịu trách nhiệm chính về mặt kỹ thuật trong quá trình triển khai các dự
<small>án Công nghệ Thông tin của BIDV</small>
<small>- Thực hiện khai thác hiệu quả tài nguyên của hệ thống Công nghệ Thông tin — BIDV</small>
- Cung cấp các dịch vụ Công nghệ Thơng tin cho các đơn vị trong và ngồi hệ thống
- Phối hợp với Ban Công nghệ phát triển nguồn nhân lực Công nghệ Thông tin tại các đơn vị trong hệ thông BIDV
- Thực hiện công tác tô chức nhân sự, đảo tạo, quản tri tai sản, công tác hành chính và cơng tác kế tồn của Trung tâm Công nghệ Thông tin
<small>Nhiệm vụ</small>
</div>