Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.84 MB, 72 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Chuyén nganh: Tin hoc kinh té
<small>Hệ: Chính quy</small>
<small>Mã sinh viên: 11160801</small>
<small>Họ và tên: Lê Thị Đào</small>
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết
<small>Hà Nội, 2020</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Trong thời gian hoc tập va rèn luyện tại trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân và qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Workway em đã được học và tích lũy rất nhiều kinh nghiệm quý báu cho bản thân. Em đã được tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế, học hỏi được nhiều kiến thức và kỹ năng trong quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn: Quý thầy cô Viện Công Nghệ Thông Tin và Kinh Tế Só, cùng thầy cơ trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân đã tạo mọi điều kiện cho em tham gia học tập, rèn luyện, trau dồi kiến thức chuyên môn trong 4 năm đại học.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết giảng viên
Viện Công Nghệ Thông Tin & Kinh Tế Số, trường Dai học Kinh Tế Quốc Dân, người đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo và giúp đỡ em hồn thành chun đề tốt nghiệp
Bên cạnh đó em cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo và nhân viên công ty Cô phần Workway, đặc biệt là các anh chị phịng Triển Khai của cơng
ty, đã tiếp nhận và tạo cơ hội cho em được làm việc tại một mơi trường chun nghiệp, giúp em có thé nắm bắt tổng quan chung về hoạt động của cơng ty.
Vì thời gian nghiên cứu hạn hẹp, kiến thức và khả năng của bản thân còn hạn chế đo đó chun dé của em cịn nhiều thiếu sót. Kính mong Quý thay cô và anh chị
trong Công ty Cô phần Workway góp ý, chỉ bảo thêm dé chuyên đề của em được
<small>hoàn thiện hơn.</small>
<small>Em xin chân thành cảm ơn!</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">1.1. Giới thiệu về công ty Cô phần WorkWay ...ccecceccessessessessessesseessesessesseeseesseesees 4 <small>1.1.1. Thông tin cơ bản của CONG Fy...- -.--ccsnk vn v TH HH TH TH HH ng re 4</small> 1.1.2. Lich sử hình thành và phát triển ... -- - 2 2 E+£E£+E+EE+EEtrErrkrreerseee 5 1.1.3. Cơ cầu tô chức của CON ty...---:- ¿+2s+Sx+EE2E2EE2EEEE121127171 21.211 xrxeeg 6 1.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại công ty cỗ phần WorkWay... 10
1.2.1. Trang thiết bị phần cứng và công nghệ phần mềm của công ty... 10
1.2.2. Sản phẩm phần mềm 1Office của Công ty Cổ phần WorkWay... 10
1.2.3. Thực trạng phát trién phần mềm tại Công ty Cô phần WorkWay... 13
<small>3.1.1. Khảo sát và phân tích thực trang ...-- --- - --- - + St re, 28</small> 3.1.1.1. Tìm hiểu thực ¡"10077 ... 4... 28
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>3.1.1.2 Mục đích của phân hỆ:... - -- - Gà 111119 1S HH HH ren29</small>
<small>3.1.1.3 Các chức năng chính của phân hỆ... .-. -- ¿c2 55 *++*++s++sssexsss 29</small>
3.1.1.4 Các dữ liệu đầu vào và đầu ra của phân hệ...--- 552 52 31
<small>3.2. Phân tích phân hệ quan lý tài chính cá nhân...-. -- 55+ ++<*++sccsssereees 32</small>
<small>3.2.1 Phân tích phân hệ về mặt chức năng ...---- 2-2 2 2+s£+x+zx+£x+rxzrezez 32</small>
3.2.1.1 Sơ đồ chức năng BFD...-¿- ¿©5222 2112217121121 E1 cxe 32 3.2.1.2 Sơ đồ ngữ cảnh...-¿- 2c 2+S22EE‡EEEE2E12E1E71211211211 1111.2111 33 3.2.2. Phân tích về mặt dữ liệu...--- ¿2 +¿+++++++Ex++EE++EEtrkesrxrzrxerresree 34
3.2.2.1 Biêu đồ luồng dit liệu ...---2¿- 5¿©2+222++cx+2Exccxxrrkesrxrrrrees 34
<small>3.2.2.2 Các mơ hình phân rã DFD...-- 2-2 +E£+E£+EE+EEt£E+Ex+rxerxerree 35</small>
3.3. Thiết kế phân hệ quản lý tài chính cá nhân...--.2- 2 +¿©++s++zx+z+ze- 38
3.3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu...--2-2¿-5+¿©2+2E2EE2EEE2112711271211212221 21121. crk. 38 3.3.2. Thiết kế giao diện ...---¿-- ¿52222 2112E157121121121121111211 211111 cce. 45 3.3.2.1 Thiết kế menu chương trình... -- 2-2 s+£+££+£E+£E£Ez+E++rxerxersee 45
3.3.2.2 Thiết kế giao diện các module chức năng...-- 2-2 s¿ s+£: 47 3.3.3. Thiết kế giải thuật...-¿--¿- 55c 5221 E12 EEE1211211271212112111111111 1xx cre.57 3.3.4. Thiết kế report...ccccccecsesssesssesssesssssesssecsuessssssesssecsssssesssessusssesssecsueeseessessseess 58 3.3.4.1 Các báo cáo Chi tit... eeceeccscessessessessessessessssssessessessssssessessessssseesesses 58 3.3.4.2. Báo cáo thống kê... ¿+52 tk EEEEEEEEEEE1121111121121 11111111. 61 3.4. Đề xuất phát triển phân hệ quản lý tài chính cá nhân trên nền tảng phần mềm
1Office với công ty Cổ phần WorkWWayy... ¿5c St E2 2112112111111 11111. 63 KẾT LUẬN ...--- 5-5521 121121121 21111111 21121111. 111111 1111.11.11 111 1 xe. 65
<small>Hình 1: Nhà sáng lap cơng ty...-- . ch HH HH ng 6</small>
Hình 2: Sơ đồ tổ chức của cơng ty...---:¿ 2 s+k++E22EE2EEEEEEEEE2EEEEEEEEEEEEErrrkerree 7
Hình 3: Quản lý hồ sơ nhân sự trên phần mềm 1Office...---2- 2-5252 11
<small>Hình 4: Quản lý quá trình làm việc trên LOPPICE ...- c6 + ssssessersee 11</small>
Hình 5: Quản lý cham cơng trên IOfffice...----¿-+¿©2¿22++22++2x++zx+zrxezrxerxeeree 12
<small>Hình 6: Quản ly lương của cá nhân trên IOffice...- -- 5 se c+ecssesssserske 12</small>
<small>Hình 7: Quan lý phép của cá nhân trên phần mềm IOffice...---:-5:5+ 13</small>
Hình 8: Các giai đoạn phát triển hệ thống thông tin...---- 2 2 2 + s=s+£szs+2 18 Hình 9: So đồ chức năng BED w....cececcsccsscsscssessessessesseseesessessessesscssessessssssessessessesneass 32 Hình 10: Sơ đồ ngữ cảnh...--- ¿2 sSE+SE‡EE2EE2E2EEEEE1E712121121111121511 1111111. 1e. 33 Hình 11: Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh...- - 2 2 s+E+2E£+EE+EE+EEezEezEesrxerxrex 34 Hình 12: Tiến trình quản lý thu nhập ...--- 2-22 22 E+E+£E£+EE+EE+£EezE+zE+zrxerxerez 35 Hình 13: Tiến trình quản lý chỉ tiêu...--- 2-2-2 22 E+EE+£E£+EE+EE+EEezEezEezrxerxerex 36 Hình 14: Tiến trình lập báo cáo...--- ¿2 s+SE++E£+EE+EE£EEEEEEEEESEEEEEEEEErEkrrkrrkrrex 37 Hình 15: Sơ đồ thực thể liên kết ...--c¿-2++t2E+vtttEkttttrrtrrrrtrrrrrrirrrrrirrrre 42 Hình 16: Lược đồ quan hệ của hệ thống quản lý tài chính cá nhân... 43
<small>Hình 17: Danh sách menu tác vụ của chương trình quản lý tài chính cá nhân... 45Hình 18: Màn hình chính của chương trình quản lý tài chính cá nhân... 46Hình 19: Form Danh mục khoản thu ...--- +5 5E 333322 EEEE+eeeeeeeeeeeeezee 47Hình 20: Form "Danh mục khoản Chi" ...--- << + + s32 EEk+esseeeeeeerzee 48Hình 21: Form "Quan lý thu nhậẬp”...- - 5 s11 93019311911 91191 ng tr49Hình 22: Form "Quản lý chi tIÊU”...--- - c3 1311139 ESEEEESksererseereeereere 51</small>
<small>Hình 23: Form "Báo cáo thu nhập ””...- - - + + 1x 119119 12v 1H ng ng 53Hình 24: Form "Báo cáo Chi tIÊU ”...- 4 + k1 91 90 9301 nh ng ng 54</small>
Hình 25: Form "Báo cáo tiỀn mat" ....ceceeccccsscsescssesesecsesececsesesecsvscecsssesecavsveucasavsveacers 55 Hình 26: Lưu đồ giải thuật báo cáo thống kê quỹ tiền mặt theo kỳ...- 57 Hình 27: Báo cáo thu nhập chỉ tiẾt...-- 2-2 5© £2S£+EE£EE£EEE2EESEEEEEEEEErEkrrkrrkrrex 58 Hình 28: Báo cáo chỉ tiêu chỉ ti6te...c..cecceeccscccssessessssssessessesssessessessessessesseesessseeseeseees 59 Hình 29: Báo cáo chỉ tiết quỹ tiền mặt...-- 2 2:52 22+22E22EEc2EEtEEEerkesrxrrrerree 60
Hình 30: Báo cáo thống kê thu nhập theo kỳ...---2- 2-2 22 x+£E+zE++£e+zxerxezez 61
Hình 31: Báo cáo thống kê thu nhập theo khoản mục ...--- 2 c2 s2 s+zs2 +2 61 Hình 32: Báo cáo thống kê chỉ tiêu theo khoảng kỳ...--- 2 25c + s2 s+£s2 +2 62 Hình 33: Báo cáo thống kê chỉ tiêu theo khoản mục ...---- 2-2 2 + s2 s+£+2 +2 62 Hình 34: Báo cáo thống kê quỹ tiền mặt theo kỳ...----2- 2 + x+zz+zz+zx+rxzez 63
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">STT | Từ viết tắt Tên viết đầy đủ
<small>1 ERP Enterprise resource planning systems2 CSDL Co sở dữ liệu</small>
<small>3 CRM Customer Relationship Management</small>
<small>4 API Application Programming Interface</small>
<small>5 TT Thong tin</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">1. Tính cấp thiết của đề tài
<small>Ngày nay q trình tin học hóa đang diễn ra trên mọi lĩnh vực hoạt động của</small>
xã hội loài người. Một kỷ nguyên của Công nghệ thông tin đang dần được mở rộng và phát triển. Các máy tính xuất hiện ở khắp mọi nơi và có thê thay thế được nhiều hoạt động thủ công của con người. Ứng dụng công nghệ thông tin luôn là lựa chọn hàng đầu, nó đã giúp con người giải quyết các bài tốn khó như quản lý cơng việc,
thu chi bằng cách đưa ra các số liệu và báo cáo một cách cụ thể và trực quan. Đồng thời cùng với sự phát triển chóng mặt của cơng nghệ thơng tin, con người ngày càng
<small>rút ngăn được thời gian va nâng cao năng st trong cơng việc và cuộc sơng.</small>
Trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nhu cầu về tiêu dùng và chỉ tiêu của mỗi cá nhân ngày một tăng, việc số hóa quy trình quản lý tài chính là việc khơng cịn mới với mỗi cá nhân. Cũng giống như các tổ chức, doanh nghiệp, mỗi cá nhân cũng là một chủ thể kinh tế có thu nhập và các khoản chi tiêu cho cuộc sống hàng ngày. Và để theo dõi và kiểm sốt tình hình tài chính của bản thân, mỗi cá nhân đều phải ghi chép và đối soát lại các hoạt động thu chi để có thé dùng nguồn tiền một cách hợp lý, tránh tình trang chi tiêu vượt mức thu nhập dẫn đến tình cảnh
<small>nợ nan . Đó là cách thức thủ cơng giúp các cá nhân quan lý tài chính của mình.</small>
Trong q trình thực tập tại một cơng ty phát triển phần mềm quản lý doanh nghiệp tông thể với khả năng tùy biến, tác giả nhận thấy doanh nghiệp nhận được rất nhiều yêu cầu của khách hàng về việc phát triển phân hệ quản lý tài chính cá nhân trên nền tảng phần mềm 1Office. Đồng thời việc quản lý, phân loại các khoản thu nhập và chi tiêu, tạo lập và theo dõi kế hoạch tài chính trong tương lai nếu được số hóa bằng một cơng cụ quản lý sẽ thuận tiện và cần thiết cho mỗi cá nhân. Chính
vì vậy, đây là lý do tác giả chọn đề tài: “Phát triển phân hệ quản lý tài chính cá nhân trên nền tang phan mềm 10ffice” nhằm giúp doanh nghiệp mà tác giả dang thực tập tiến hành xây dựng và phát triển phân hệ quản lý tài chính cá nhân trên
<small>phân mêm.</small>
<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>
e Phan tích, thiết kế hệ thống quản lý thu chi
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>e Tu động hóa quy trình quản lý thu chi từng khách hàng cá nhân của công</small>
ty. Đồng thời, khách hàng có thê kiểm sốt, quản lý thu chỉ của cá nhân tốt hơn và điều chỉnh chỉ tiêu.
e Ôn luyện lại kiến thức chuyên ngành. e Rèn luyện khả năng phân tích, thiết kế. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Pham vi nghiên cứu về mặt không gian: Là chuyên đề tốt nghiệp của sinh viên
nên phạm vi nghiên cứu còn hạn chế. Đề tài được nghiên cứu tại công ty Cé phan
Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian: Các tài liệu, số liệu được khảo sát, thống kê từ năm 2018 đến nay.
Đối tượng nghiên cứu: Phân hệ quản lý tài chính cá nhân.
Y nghĩa của nghiên cứu:
+ Về lý luận: Nắm bắt được những vấn đề cơ bản về quản lý tài chính cá nhân.
Thấy được tầm quan trọng của công cu quan lý thu chi đối với từng nhân sự nhằm
<small>phát triển sản phẩm cho cơng ty.</small>
+ Về thực tiễn: Nhìn ra những vai trị quan trọng của tự động hóa quản lý tài
chính cá nhân, từ đó đưa ra được các phân tích thiết kế dé xây dựng phân hệ quan lý
<small>tài chính cá nhân.</small>
<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>
Phương pháp thu thập tài liệu: Chuyên đề được thực hiện dựa vào tham khảo, nghiên cứu các tài liệu liên quan từ đó tiến hành phân tích, thiết kế hệ thống thơng
<small>tin quản lý tài chính cá nhân.</small>
Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phương pháp khảo sát, điều tra nghiệp vu quản lý tài chính cá nhân trong thực tế.
Phương pháp hướng chức năng: Là lối tiếp cận truyền thống của ngành Công
<small>nghệ thông tin. Phương pháp này sẽ xoay quanh những thông tin sẽ được lưu trữ</small>
trên hệ thông.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">5. Nội dung chuyên dé
Chương 1: Tổng quan về Công ty Cé phần WorkWay
Chương 2: Co sở lý luận về phân tích, thiết kế phần mềm
Chương 3: Phân tích thiết kế phân hệ quản lý tài chính cá nhân trên nền tảng phan mềm IOffice
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">1.1. Giới thiệu về công ty Cô phan WorkWay
<small>1.1.1. Thông tin cơ ban cua công ty</small>
Công ty Cổ phần WORKWAY là nhà phát triển, cung cấp và triển khai giải
pháp phần mềm quản lý doanh nghiệp IOffice theo xu hướng SMAC (Social
<small>Mobility Analytics Cloud).</small>
Trước nhu cầu chuyên đổi số của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, IOffice ra đời và ứng dụng tối đa sức mạnh trí tuệ nhân tạo giúp quản trị doanh nghiệp tự động hóa. IOffice giải quyết bốn bài toán cơ bản trong quản lý doanh
<small>nghiệp: Quản lý công việc (WorkPlace), Quản lý nhân sự (HRM), Quan lý khách</small>
hàng (CRM) và Tự động hóa Quản lý tổng thể. Đặc biệt, tất cả được tích hợp trong một phần mềm duy nhất 1Office, không qua các app trung gian, khơng thủ tục thủ
cơng dài dịng. 1Office phù hợp với tat cả doanh nghiệp thuộc moi ngành nghề, đặc
thù và tính chất. Phần mềm mang đầy đủ những tính năng cần và đủ để vận hành và
<small>quản lý doanh nghiệp hiệu quả.</small>
<small>Năm 2014, 1Office đã được trao tặng giải thưởng Sao Khuê - giải thưởng</small>
nhằm tôn vinh, biểu dương các doanh nghiệp có thành tích xuất sắc đóng góp cho sự phát trién ngành công nghệ phần mềm và cơng nghệ thơng tin Việt Nam.
Tên cơng ty: CƠNG TY CO PHAN WORKWAY
<small>s* Dia chi:</small>
Tru sở chính: Tang 3, G2 Five Star Garden, s6 2 Kim Giang, Quan Thanh Xuân, Thanh phó Ha Nội.
Chi nhánh: Tầng 2 — 927/1 Cách mạng Tháng 8, Phường 7, Quận Tân Bình,
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>¢ Pham vi hoạt động và ngành, nghề kinh doanh:e Pham vi hoạt động: Toàn lãnh thổ Việt Nam.</small>
e _ Ngành, nghề kinh doanh: Cung cấp phần mềm quản trị doanh nghiệp tổng
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 2015, Công ty Cé phần WorkWay ra đời sau hơn 10 năm ấp ủ, “thai
nghén” ý tưởng của ông Lê Việt Thăng (Founder & CEO IOffice) về một phần mềm quan lý tổng thể doanh nghiệp.
Năm 2016, Công ty đạt được Giải Khởi nghiệp tiềm năng tại Startup Festival và giải Sáng tạo khởi nghiệp của Đài truyền hình Việt Nam VTV. Đạt Top 5 khởi
nghiệp xuất sắc nhất do VnExpress bình chon.
Năm 2017, phan mềm 1Office ra mat Core Platform v2.0 và phân hệ quản lý công việc. Đạt mốc 300 khách hàng sử dụng với gần 10000 tài khoản user.
Năm 2018, IOffice chính thức ra mắt bản Moblie, đồng thời hợp tác với khách hàng lớn như MB Bank, hệ thong F88. Thang 8 năm 2018 mở chi nhánh tại
Thành phố Hồ Chí Minh.
Năm 2019, IOffice lọt vào top 3 nền tảng quản trị Việt Nam được tìm kiếm
<small>nhiều nhất trên Google.</small>
<small>Năm 2020, Sau hơn 4 năm đi vào hoạt động chính thức, IOffice đã xây dựng</small>
<small>thành cơng cho mình một chỗ đứng quan trọng tại thị trường ERP Việt Nam — một</small>
thị trường tiềm năng nhưng cũng đầy khốc liệt. Với hơn 70.000 user đến từ gần
<small>1000 doanh nghiệp, trong đó có những “ơng lớn” như: MB Bank, Tập đoàn HoàPhat, Bia Đạt Việt, Canifa, Media Mart, Phong Vũ, TocoToco, Cộng Cà phê,...</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Cùng với đó, IOffice đang trong lộ trình mở rộng tệp khách hàng bằng
<small>việc “chào sân” các nước lân cận như Myanmar, Philippines và Campuchia. Cùng</small>
với đó, trong tương lai công ty định hướng sẽ phát triển và tan công vào thị trường
Xuyên suốt chặng đường gần 5 năm phát triển, 1Office ln giữ vai trị đồng
hành, sát cánh giúp tiết kiệm tối đa thời gian và tài lực cho các doanh nghiệp Việt. Từng bước khang định vị thé quan trọng của mình trong nền cơng nghệ thơng tin
<small>nói chung và lĩnh vực ERP nói riêng.</small>
1.1.3. Cơ cầu tổ chức của công ty
<small>> Lanh đạo và nhà sáng lập cơng ty</small>
<small>Lê Việt Thắng</small>
<small>Kỹ sư tốn tin — Dai Học Bách Khoa Ha</small>
<small>Huy chương tại Olympic Toán học cho</small>
<small>sinh viên đại học</small>
<small>Nguyễn Đức Minh</small>
<small>Kỹ sư CNTT - Đại học FPT</small>
<small>Kiến trúc sư nền tảng IOffice</small>
<small>cco Chuyén vién phat trién Chuyén vién phat trién san</small>
<small>san pham pham</small>
<small>khoa học tự nhiên nghiệp HN</small>
<small>Hình 1: Nhà sáng lập cơng ty</small>
(Nguồn: Tác giả) Cơng ty Cổ phần WorkWay được sáng lập bởi ông Lê Việt Thăng — Kỹ sư toán tin trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Năm 2009 ông Lê Việt Thắng cùng Nguyễn Đức Minh — CTO quyết định khởi nghiệp với công ty DOS ( tiền thân của
công ty Cổ phần WorkWay) kinh doanh lĩnh vực chuyên tư vấn thiết kế website.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Năm 2015, từ một công ty thiết kế website với quy mô nhỏ, công ty đã chuyền sang lĩnh vực phát triển và kinh doanh phần mềm. Sau nhiều năm đưa công ty vào hoạt động, ông Lê Việt Thắng đang nắm giữ 25,5 % cổ phần, ông Nguyễn Đức Minh 20% cổ phan, ông Chu Tiến Long - CCO chiếm 10% cô phần, ông Nguyễn Văn Huy và ông Nguyễn Trường Giang đang nam 15% cô phan của công ty. Đây đều là
những thành viên trong hội đồng quản trị của công ty.
> Cơ cấu tô chức công ty
<small>HỘI ĐỒNG</small>
<small>QUẢN TRỊ</small>
<small>MIEN NAM</small>
Hình 2: Sơ đồ tố chức của cơng ty
(Nguồn: Tác giả)
<small>Hội đồng quản trị : Quyết định những van đề liên quan đến tái cơ cấu, bổ</small>
nhiệm hoặc bãi nhiệm những vi trí quan trọng tại cơng ty như Giám đốc, Phó giám
đốc. Đồng thời quyết định các định hướng phát triển dài hạn, quyết định đầu tư, mở rộng thị trường của công ty. Đưa ra các quy định, quy chế quản lý công ty.
<small>CEO: theo dõi quản lý tồn bộ hoạt động của cơng ty như quản lý nhân sự,</small>
quản lý hợp đồng mua bán của công ty . Xác định và tiến hành thực hiện các chiến lược phát triển ngắn hạn cũng như dài hạn của công ty nhằm thúc day sự phát triển
<small>bên vững của công ty.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Bộ phận hành chính nhân sự: Quản lý hồ sơ, thơng tin nhân sự của doanh nghiệp. Tuyên dụng, dao tạo nhân sự mới. Đánh giá hiệu quả công việc của nhân
Khối phát triển sản phẩm: Kiểm thử, cải tiến phần mềm IOffice. Nghiên cứu các tính năng mới cho phần mềm. Phân tích nhu cầu của khách hang dé phát triển
<small>sản phâm.</small>
Bộ phận marketing: Nghiên cứu và đưa ra các kế hoạch, chiến lược quảng cáo sản phẩm trên các thị trường như Website, Facebook,...Định hướng các chương trình Marketing cho cơng ty nhằm đưa sản phẩm của công ty đến khách hàng một cách nhanh và hiệu quả nhất.
Khối kinh doanh: Chịu trách nhiệm liên hệ khách hàng, tư van san pham, ky hợp đồng kinh doanh với khách hàng.
Khối khách hàng: Hỗ trợ khách hàng cài đặt triển khai phan mềm, tô chức các buổi đào tao, tư van, hỗ trợ khách hang sử dụng phần mềm.
> Lĩnh vực kinh doanh của công ty Cỗ phan WorkWay
Công ty Cổ phan WorkWay là nhà cung cấp giải pháp phần mềm quan trị tổng thể doanh nghiệp cụ thé là phần mềm 1Office. Phần mềm 1Office của công ty được rất nhiều khách hàng biết đến với khả năng tùy biến, tiết kiệm, đơn giản và bảo mật.
Hiện nay cơng ty có 2 chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh Và Thành phố Hà Nội với các khách hàng trên mọi miễn tổ quốc.
1Office là một phần mềm quản lý tổng thé trong đó phân hệ nỗi bật và thu hút
sự chú ý nhất của khách hàng đó chính là phân hệ nhân sự. Ở phân hệ này, mỗi một
nhân sự trong cơng ty đều có thé theo dõi và quản ly cơng, lương của chính bản thân ngay trên phần mềm. 1Office là một công cụ làm việc trực tuyến trong đó mỗi nhân sự đều được cung cấp cơng cụ và tài nguyên phục vụ cho công việc và cá nhân.
> Định hướng phát triển năm 2021 của công ty c6 phan WorkWay
Ứng dụng Fintech: Cho phép ứng lương ngay trên hệ thống. Kết nối toàn diện
<small>với MBBank.</small>
<small>Người dùng: Hướng tới 150000 users trước tháng 6.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Về quy mô đạt mốc 300 nhân sự ở trụ sở Hà Nội và chi nhánh Thành phó Hồ
<small>Chí Minh.</small>
Doanh thu cuối năm 2021 đạt 150 tỷ.
Đầu tư: Gọi thêm 5 triệu USD với Valuation lên tới 25 triệu USD.
Sản phẩm: Ra mắt bản CRM hồn thiện. Tự động hóa 100% doanh nghiệp, tính năng Call Center. Ra mắt sản phẩm phiên bản Tiếng Anh.
> Kết quả hoạt động kinh doanh trong 4 năm gần đây
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp từ 2016-2019
Loi nhuan sau thué 10.259 15.307 22.332 31.543
(Nguồn: Báo cáo tài chính của cơng ty)
Từ bảng kết quả kinh doanh, trong 3 năm gần đây hoạt động kinh doanh của công ty tương đối ôn định và đang trong đà tăng trưởng. Chỉ tiêu tong doanh thu, lợi nhuận sau thuế đều tăng qua các năm, điều này chứng tỏ doanh nghiệp phát triển ngày càng mạnh mẽ và chiếm được thị trường lớn hơn.
Đồng thời hiện nay, trên thị trường có rất nhiều cơng cụ quản lý tài chính cá nhân khác có quy mơ khơng hề nhỏ. Để thu hút được khách hàng và cạnh tranh với các đối thủ, cơng ty cần có những biện pháp khang định mình bang cách tao ra các phân hệ đặc trưng và riêng biệt phù hợp với yêu cầu của khách hàng, xây dựng hình
ảnh đẹp với khách hàng và tăng cường nâng cao chất lượng sản phẩm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Là một công ty công nghệ chuyên xây dựng và phát triển phần mềm nên công ty rất chú trọng trong việc đầu tư phần cứng. Hiện nay tất cả nhân viên trong công ty đều được cấp máy tinh dé bàn. Ngồi ra cơng ty cịn có các thiết bị khác như máy
<small>tính xách tay, máy in, máy chiêu, máy châm công, tivi,...> Phân mêm</small>
Hiện tại cơng ty đang áp dụng chính phần mềm mà mình xây dựng — phần
mềm IOffice vào quản lý doanh nghiệp. Bên cạnh đó, cơng cịn sử dụng các phần
mềm ngơn ngữ lập trình và các cơng nghệ hiện đại nhằm phục vụ cho việc phát triển sản phầm của công ty. Các phần mềm quản trị cơ sở đữ liệu như My SQL
<small>Server, Oracle, PostGIS được công ty sử dụng. Ngồi ra cơng ty cịn sử dụng các hệ</small>
điều hành Microsoft Windows Server, Linux với các ngôn ngữ lập trình phổ biến
<small>hiện nay như C#, C++, PHP Và HTML.</small>
1.2.2. Sản phẩm phan mém IOffice của Công ty Cổ phan WorkWay
Phần mềm IOffice được ra đời năm 2015, sau 5 năm hoạt động, phần mềm đã
được biết đến rộng rãi với khả năng số hóa nhiều phân hệ trong doanh nghiệp và
nhân sự trong công ty quản lý trực tiếp hồ sơ nhân sự, chấm cơng, tính lương, thơng
<small>tin phép.</small>
Đứng trên khía cạnh của từng cá nhân khi sử dụng IOffice sẽ cung cấp những
<small>chức năng sau:</small>
e Quản lý hồ sơ nhân sự: Tai phan mềm 1Office cho phép người dùng quản
lý tat cả các thông tin cá nhân của bản thân trong phần hồ sơ nhân sự như họ tên,
năm sinh, địa chỉ và trình độ học van. Đây cũng là nơi lưu trữ các dữ liệu cá nhân
<small>của nhân sự tại công ty.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>LÊ THỊ ĐÀO HỒ SƠ NHÂN SỰ</small>
<small>[Cham cơng Chitiết Cơngviế Bảohiểm Hopdéng Bảnglương Tiếpnhận Tài sản</small>
<small>Tình trạng hôn nhân Độc thân Quốc tịch Việt Nam</small>
<small>Điện thoại 0389011935 Email daolt@1office vn</small>
<small>Thông tin khác.</small>
<small>Dân tộc Kinh Tôn giáo Không</small>
<small>'CMT/Căn cước/Hộ chiều 251063629 Ngày cấp, Nơi cấp 23/12/2012, tại công an Tỉnh Lâm Đồng</small>
Hình 3: Quản lý hồ sơ nhân sự trên phần mềm 1Office
<small>LÊ THỊ ĐÀO HỒ SƠ NHÂN SỰ</small>
<small>[3] Chấm công Chitiết Côngviệc Bảohiểm Hợpđổng Bảnglương Tiếpnhận Taisan</small>
<small>EB Bảng lương</small>
<small>@® Hồ sơ nhân sự Cong</small>
<small>‘P° Thơng tin phép 3 h 5 4 ans ân viên hỗ 4</small>
<small>~ Phong ban Tru sở Hà Nội › Phong Triển khai - Miền Bắc. Vite Nhân viên hỗ trợ triển khaiSE Tài khoản</small>
<small><4 Email gửi đi Chức vụ Nhân viên Ngày vào 25/02/2020</small>
<small>Q. Lich sử truy cập</small>
<small>Ngày vào chính thức 28/02/2020 Nơi làm việc Tầng 3, Tháp G2, Tòa nhà FiveStar, Số 2 Kim</small>
<small>Giang, Quận Thanh Xuân, Thành phé Hà Nội</small>
<small>Trạng thái ‘Dang làm việc Tài khoản 1Offce daolt (Ngày: 25/02/2020)</small>
<small>Nhóm người dùng. Tu van triển khai (ENTERPRISE)</small>
<small>Hình 4: Quản lý quá trình làm việc trên 1Office</small>
<small>e Quản lý châm cơng: Một điêm thu hút sự chú ý rat lớn của khách hàng với</small>
<small>phân mêm là nhân sự trong cơng ty có thê trực tiêp công làm việc của từng nhân sự</small>
<small>theo ngày và có thê cập nhật được sơ cơng chn cũng như sô ngày đi sớm vê muộn</small>
<small>của nhân sự:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>LÊ THỊ ĐÀO BANG CHAM CONG 6/2020</small>
<small>'Số công nghỉ không lý do.Số lần quên check inout</small>
<small>'Giờ làm việc thực tính ban đêm.Giờ làm việc thực tính ban ngày.</small>
<small>Công làm thêm</small>
e Quản ly lương: Lương, thưởng là van đề mà tat cả khách hàng đều quan tâm. Thu nhập mà nhân sự được nhận sẽ được thống kê và cập nhật trong phần bảng
<small>lương của phân mêm.</small>
<small>LÊ VIỆT THANG BANG LƯƠNG 4/2020</small>
<small>Gj cham công Mã nhân sự</small>
<small>E8 Bảng lương</small>
<small>Họ tên</small>
<small>© Hồ sơ nhân sự</small>
<small>> Thơng tn phép Tên phịng bangái Kinh doanh Vị trí</small>
<small>S= Tai khoản Ngày cơngBQ Email gửi đi :</small>
<small>Hình 6: Quản ly lương của cá nhân trên 1Office</small>
<small>¢ Quản lý phép: Mỗi nhân sự trong q trình làm việc sẽ có một quỹ phép. Dé</small>
kiểm sốt được số phép ban thân mình đang có, đã sử dụng từng nhân sự có thé cập nhật trực tiếp trên bảng phép của mình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>LÊ THỊ ĐẢO. THONG TIN PHÉP NĂM</small>
<small>đổ chấm công “Thông in chung Lich sử sử dụng</small>
<small>Cổ Bảng lương</small>
<small>Thông tin nhân sự</small>
<small>Nhân sự 00316 - Lê Thị Đào Phòng ban ‘Tru sở Hà Nội › Phòng Triễn khai - Miễn Bắc.</small>
<small>Vit han viên hỗ tro tién khai Chức vụ Nhân viên.</small>
<small>“Thông tin phép năm</small>
<small>. Tổng phép Phép lũy kế Phép năm Phép thâm niênNăm = Téngtén — —_ - Phép ứng,</small>
<small>Tổng Sửdụng Hếthạn Ton cuối Tổng S§ửdụng Hểthạn Tên cuối Tổng S§ửdụng Tổn cuối Tổng Sửdụng Tổn cuối</small>
<small>2020 1 1 ọ ọ 1 ọ ọ Ũ ° ọ 1 Ũ 1 ọ ọ ọ</small>
<small>Thông tin phép tháng</small>
<small>Thang Tổng tn Tổng phép. Phép ứng Phép lũy kế Phép năm Phép thâm niên.</small>
<small>Tổnđẩu Sửdụng Tổn cuố Tổndẩu Sửơụng Tổncuối Tổndẩu Sửdụng Tổncuối Tổnđẩu Sửdụng Tổncuối</small>
Hình 7: Quản lý phép của cá nhân trên phần mềm 1Office
1.2.3. Thực trạng phát triển phan mém tai Céng ty Cổ phan WorkWay
Với thời đại công nghệ 4.0 như hiện nay, khách hang ln có u cau rat cao về mặt đổi mới và phát triển thêm sản phẩm cơng nghệ nhằm số hóa tồn bộ hoạt động của con người. Sản phâm chính của Cơng ty Cơ phan WorkWay là phan mềm 1Office. Toàn bộ doanh thu của công ty thu về đều từ nguồn là cung cấp phần mềm cho khách hàng. Đồng thời, cơng ty có đội ngũ kỹ thuật chun mơn cao có nhiều năm kinh nghiệm. Tuy nhiên, việc nâng cấp và phát triển sản phẩm tại cơng ty vẫn
<small>cịn nhiêu hạn chê và chưa được chú trọng.</small>
Bên cạnh việc cho từng nhân viên của mình chấm cơng, theo dõi lương và nhận lương trực tiếp trên phan mềm IOffice thì rất nhiều doanh nghiệp muốn tối đa hóa việc nhân sự áp dụng cơng nghệ vào mọi mặt của cuộc sống. Ngồi các tác vụ
liên quan đến cơng việc, khách hàng cịn có nhu cầu cho nhân viên của mình chủ động kiểm soát thu chi của cá nhân trực tiếp trên phần mềm. Việc này khơng han là
chỉ có lợi cho cá nhân mà cịn mang lại lợi ích khơng hề nhỏ cho doanh nghiệp. Nếu nhân sự quản lý thu chỉ của bản thân hiệu quả, mức sống và mức độ hạnh phúc của
<small>nhân viên sẽ được nâng cao. “Xây dựng một cơng ty hạnh phúc sẽ có lợi nhuận kinh</small>
doanh cao hơn” chính là hướng đi của rất nhiều cơng ty hiện nay. Do đó, rất nhiều khách hang đang sử dụng phần mềm 1Office của công ty Cổ phần WorkWay có mong muốn cơng ty sẽ nghiên cứu và phát triển thêm một phan quản lý tài chính cá nhân trong phân hệ nhân sự của phần mềm 1Office. Nhưng phần mềm IOffice van
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>chưa giải quyêt được yêu câu và mong muôn của khách hàng đê ra dân đên làm</small>
giảm khả năng cạnh tranh và mắt đi sự trung thành của khách hàng.
Vì vậy van đề được đặt ra là công ty Cổ phần WorkWay cần có phương hướng
nghiên cứu và xây dựng thêm phần quản lý tài chính cá nhân trong phân hệ nhân sự
cho sản phâm của công ty.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">2.1. Đại cương về phần mềm
2.1.1. Khái niệm phan mém
Phần mềm máy tính (Computer Software) hay gọi tắt là Phần mềm (Software) là một tập hợp những câu lệnh hoặc chỉ thị (Instruction) được viết bằng một hoặc nhiều ngơn ngữ lập trình theo một trật tự xác định, và các dữ liệu hay tài liệu liên quan nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải quyết một
<small>vân dé cụ thê nao đó.</small>
Phần mềm thực hiện các chức năng của nó băng cách gửi các chỉ thị trực tiếp
<small>đến phần cứng (hay phần cứng máy tính) hoặc bằng cách cung cấp dữ liệu đề phục</small>
vụ các chương trình hay phần mềm khác.
<small>Phần mềm là một khái niệm trừu tượng, nó khác với phần cứng ở chỗ “phần</small>
<small>mêm khơng thê sờ hay đụng vào”, và cân phải có phân cứng máy tính mới có thêthực thi được.</small>
2.1.2. Đặc điểm của phan mém
e Tính khả dụng: Phần mềm có khả năng sử dụng rất đơn giản. Giúp người dùng cảm thấy dễ sử dụng.
e Phần mềm không bị hao mòn theo thời gian: Phần mềm khi được tạo ra khơng bao giờ bị hao mịn, có thể được cập nhật trong trường hợp cần thiết, những thay đổi bắt buộc có thé thực hiện trong cùng một phần mềm và sau đó có thé được
<small>sử dụng thêm các tính năng được cập nhật.</small>
<small>e Phân mêm không được sản xuât: Phân mêm khơng được sản xt nhưng</small>
được phát triển. Vì vậy, không yêu cau bat kỳ nguyên liệu thô nào cho sự phát triển. e Tính linh hoạt của phần mềm: Có thé thực hiện thay đổi cần thiết trong phần mềm trong tương lai theo nhu cầu tại thời điểm đó.
<small>e Khả năng bảo trì của phân mêm: Mọi phân mêm đêu có thê bảo trì. Điêunay có nghĩa là nêu có bat kì lỗi nào xảy ra trong phân mêm điêu có thê sửa được.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">e Tính di động của phần mềm: Có thé chuyển phần mềm từ nền tảng này sang nền tảng khác một cách dễ dàng. Do đó, việc chia sẻ phần mềm giữa nhà phát triển và thành viên khác có thé được thực hiện linh hoạt.
<small>e Độ tin cậy cua phân mêm: Là khả năng của phân mêm đê cung cap các</small>
chức năng mong muốn trong mọi điều kiện.
2.1.3. Phân loại phan mém Có 2 loại phần mềm đó là:
s* Phần mềm hệ thống: là phần mềm dé quản lý hành vi phần cứng máy tính, để cung cấp các chức năng cơ bản được người dùng yêu cầu hoặc phần mềm khác dé chạy đúng, nếu có. Phần mềm hệ thống cũng được thiết kế để cung cấp một nền tang để chạy phần mềm ứng dung. Phần mềm hệ thống có thé được chia thành hai
<small>loại, hệ điêu hành và phân mêm tiện ích.</small>
> Hệ điều hành (đại diện tiêu biểu là Microsoft Windows, Mac OS X và Linux), cho phép các phần của một máy tính làm việc với nhau bằng cách truyền dẫn dữ liệu giữa Bộ nhớ chính và 6 đĩa hoặc xuất dit liệu ra thiết bị xuất. Nó cũng cung cấp một kiến trúc cho việc chạy phần mềm hệ thống cấp cao và phần mềm ứng
e Nhân là phan lõi của một hệ điều hành, cái mà định nghĩa một API cho các
chương trình ứng dụng (bao gồm cả một vài phần mềm hệ thống) và trình điều
khiến thiết bị.
e Device driver ví dụ như BIOS và thiết bi phần sụn cung cấp chức năng cơ bản dé vận hành và điều khiển phan cứng kết nối hoặc xây dựng từ bên trong máy
<small>e Giao diện người dùng "giúp cho người dùng tương tác với máy tính". Từ</small>
thập niên 1980, giao diện đồ họa (GUI) có lẽ đã là cơng nghệ giao diện người dùng phố biến nhất. Giao diện từng dòng lệnh vẫn được sử dụng phổ biến như là một tùy
<small>> Phân mêm tiện ích: Giúp cho việc phân tích, câu hình, đánh gia và bảo vệ</small>
<small>máy tính, ví dụ như bảo vệ khỏi Virus.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">¢ Phần mềm ứng dụng (tiếng Anh: Application software, còn viết tắt là Application hoặc app) bao gồm toàn bộ các chương trình có thể chạy trên hầu hết mọi thiết bị điện tử thơng minh như: máy tính dé ban, may tinh xach tay, dién thoai... La phan mềm được phát triển và cài đặt trên một môi trường nhất định,
<small>nhằm thực hiện những công việc, những tác nghiệp cụ thé.</small>
Môi trường hoạt động của phần mềm ứng dụng chính là phần mềm hệ thống vì phần mềm hệ thống có thể tạo ra môi trường cho các phần mềm ứng dụng làm việc
trên đó và ln ở trạng thái làm việc khi thiết bị số hoạt động.
<small>Phân mêm ứng dụng trực quan, được phát triên toàn diện, giao diện người</small>
dùng đơn giản, xây dựng dựa trên những tiện ích tốt nhất dành cho người dùng.
Có 3 loại phần mềm ứng dụng:
> Ứng dụng dành cho máy tính bàn: Ứng dụng này được cài đặt trên máy tính
dé bàn của người dùng. Thường là những phần mềm có cơng suất lớn, sử dụng trực tiếp bộ nhớ của máy tính dé thực hiện các thao tác như: thao tác di liệu, đồ họa hoặc số để tạo dữ liệu đầu ra. Ví dụ, trình xử lý văn bản, trình phát nhạc, phát video.
> Ứng dụng chạy trên nền tảng web: Phần mềm này có thể truy cập mọi lúc mọi nơi trên thế giới, với dữ liệu được lưu trữ trên đám mây. Ứng dụng được cập
<small>nhật tự động, liên tục mà khơng có nguy cơ người dùng đang chạy phiên bản cũ</small>
khơng an tồn. Và từ đó, phần mềm dịch vụ SaaS (hay Software-as-a-Service) xuất hiện, là một dang phần mềm chạy trên nền Web có thé truy cập từ xa thơng qua máy
tính, smartphone, mà có thể phải trả tiền hàng tháng cho dịch vụ phần mềm này. Mọi vấn đề phát sinh hay sự cố kỹ thuật đều do nhà cung cấp dịch vụ chịu trách
nhiệm, từ việc đảm bảo hệ thống máy chủ chạy tốt, đến việc cập nhật thường xuyên, duy trì bảo mật,...Chỉ cần mua dịch vụ và sử dụng, khơng cần duy trì 1 bộ phận IT xử lý như trước, chi phí nhỏ hơn nhiều so với việc phát triển đầu tư, vận hành và
<small>bao trì. Ví dụ, Google Apps, Salesforce, Oracle và Adobe Creative Cloud,Mailchimp, Misa, Subiz...</small>
> Bộ ứng dụng: Bộ ứng dụng cung cấp nhiều ứng dụng khác nhau dé bao
<small>quát hơn một phương tiện trong doanh nghiệp dựa trên các ứng dụng có sẵn ở các</small>
sản phẩm độc lập. Thơng thường, các bộ ứng dụng này được đồng bộ và có mức giá thấp hơn so với việc mua riêng lẻ, có khả năng tương tác tốt hơn với việc mua nhiều
<small>ứng dụng khác nhau từ nhiều công ty khác nhau.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">2.1.4. Các giai đoạn phát triển phan mém
<small>Giai đoạn 1: Khao sát dự án</small>
Khảo sát dự án là bước đầu tiên trong quá trình xây dựng một phần mềm quản lý. Ở giai đoạn này sẽ xác định rõ thực trạng van đề hay nhu cau cần giải quyêt, tim
hiểu rõ các phân hệ hiện có:
Tìm hiểu các u tổ co bản của doanh nghiệp
Thu thập thông tin phục vị phân tích thiết kế phần mềm
<small>Đặt ra các vân dé trọng tâm cân giải quyét: Thông tin và dữ liệu đâu vào, daura, ràng buộc giữa các đôi tượng, chức năng và quy trình xử lý đáp ứng yêu câu gì</small>
<small>của khách hàng.</small>
Giai đoạn 2: Phân tích phan mềm
Các cơng việc của giai đoạn phân tích hệ thống phụ thuộc vào phương pháp
<small>phân tích được lựa chọn. Có 2 phương pháp phân tích được đưa ra:</small>
e Phuong pháp phân tích hướng cấu trúc: Phương pháp này phù hợp với
những bài toán quản ly dir liệu có cấu trúc. Bao gồm các bước thực hiện: Xác định
<small>các tác nhân, mô tả thuộc tính, xác định các lớp đỗi tượng, xác định các thử tục từ</small>
<small>trường hợp sử dụng, xác định các ứng xử và xác định kiên trúc của hệ thông.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>e Phuong pháp phân tích hướng chức năng phù hop với các bài toán chứa dữ</small>
liệu phi cấu trúc. Các bước phân tích bao gồm: Xác định yêu cầu của hệ thống, biểu diễn sự di chuyên vật lý của các tài liệu hệ thống, mơ hình hóa chức năng, mơ hình hóa tiến trình và cuối cùng là mơ hình hóa dữ liệu.
Giai đoạn 3: Thiết kế phan mém
<small>Sau khi phân tích phân mêm, chuyên gia sử dụng các công cụ chuyên dụng đêmô tả các thiệt kê chi tiét của phân mém.</small>
<small>Thiệt kê phân mêm là q trình xác định các u tơ của một hệ thông như mô-đun, kiên trúc, thành phân, giao diện và dữ liệu của chúng cho một phân mêm dựatrên các u câu đã được chỉ định. Đó là q trình xác định, phát triên và thiệt kêđáp ứng các nhu câu và yêu câu cụ thê của một cá nhân,doanh nghiệp hoặc tơ chức.</small>
<small>Ở giai đoạn này có 2 bước thiệt kê được đưa ra:</small>
<small>e Thiét kê tông thê: Dé mơ tả các quan điêm, mơ hình, hành vi va câu trúc</small>
<small>của phân mêm.</small>
<small>e Thiét kê chi tiét: Thiệt kê truy van đê thê hiện luông dữ liệu, đâu vào và</small>
<small>đâu ra của phân mêm( ví dụ sơ đơ quan hệ thực thê). Thiet kê giao diện của phân</small>
<small>mêm nhăm đáp ứng với nhu câu của dự án.</small>
<small>Giai đoạn 4: Thực hiện</small>
Sau khi thiết kế phần mềm sẽ tiễn hành lập trình, chương trình phải dễ hiểu,
<small>nhân mạnh vào các thuật toán đơn giản và rõ ràng.</small>
<small>Ở giai đoạn này sẽ thực hiện 4 bước:</small>
<small>Bước 1: Lựa trọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu ( Microsoft SQL Server, Redis,MySQL,...) và cài đặt</small>
Bước 2: Lựa chọn cơng cụ lập trình dé xây dựng hệ thống như Microsoft
<small>Visual Studio, GiHub, Java...)</small>
Bước 3: Lựa chon công cu thiết kế giao diện như Floid, Picktorial, Figma,...
<small>Bước 4: Hướng dẫn sử dụng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Giai đoạn 5: Kiểm thử
Kiểm thử là phan tử mau chốt dé đảm bảo chất lượng phần mềm và biểu thi cho việc xét duyệt tối hậu về đặc tả thiết kế và mã hóa. Mục đích của kiểm thử là
phát hiện ra những khiếm khuyết của phần mềm. Kiểm thử được tiễn hành và tat ca
các kết quả đều được đánh giá, so sánh với kết quả dự kiến. Khi dữ liệu lỗi được
phát hiện ra sẽ tiễn hành gỡ. Các bước đề tiến hành kiểm thử sẽ bắt đầu bằng việc lựa chọn công cụ kiểm thử, kiểm chứng các mordern chức năng và cuối cùng là khắc phục lỗi và viết test case theo yêu cầu. Kết quả cuối cùng sẽ là một hệ thống hoàn chỉnh đạt đúng các tiêu chí đề ra ban đầu.
Giai đoạn 6: Triển khai và bảo trì phan mềm
Phần mềm sau khi được xây dựng xong sẽ được đưa vào sử dụng trong thực tế. Các công việc được tiến hành dé đưa phần mềm vào sử dụng bao gồm: lắp đặt
các thiết bi phần cứng, cài đặt phần mềm va dao tạo người dùng. Tất cả những bước
<small>trên được gọi là triên khai phân mêm.</small>
Trong việc phát trién một phần mềm, rất hiếm khi gặp một ứng dụng không có thay đơi. Q trình thay đơi phần mềm sau khi chuyền giao và sử dụng gọi là bảo trì phần mềm. Sự thay đổi có thé chỉ là sửa lỗi, nhưng cũng có thé cần thay đổi lại thiết kế phần mềm. Chính vì vậy giai đoạn bảo trì có một vai trị vơ cùng quan trọng, nó
là một quá trình thu nhỏ của phát triển phần mềm mà đầu ra là một phiên bản phần
mềm với thiết kế mới.
2.2. Các công cụ thực hiện đề tài
<small>2.2.1. Công cụ mơ hình hóa</small>
Mơ hình hóa là phương pháp xây dựng mơ hình bài tốn của hệ thống bằng cách phân tích hệ thống thành các khối chức năng.
2.2.1.1. Sơ đơ chức năng kinh doanh
“ Sơ đồ chức năng kinh doanh hay cịn gọi là mơ hình phân rã chức năng viết tat là BFD( Business Function Diagram). Sơ đồ chức năng kinh doanh (BFD) được
dùng để thực hiện phân tích chức năng, mô tả sự phân chia các chức năng thành các chức năng nhỏ hơn trong hệ thống. ” (Lê Cơng Hoa (2011), “Giáo trình quản trị kinh doanh”, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân).
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Ý nghĩa của mơ hình chức năng BFD:
- So đồ BED giúp xác định các chức năng cần nghiên cứu
<small>- Qua sơ đơ, theo dõi được tồn bộ vi trí mơi cơng việc trên hệ thơng nhăm</small>
<small>- - Đây là sơ đô làm cơ sở đê xây dựng luông dữ liệu và nghiên cứu câu trúc</small>
của hệ thống.
- Quy trình xây dựng sơ đồ BFD
Bước 1: Khảo sát và tìm hiểu chức năng của tô chức
<small>Bước 2: Hoạt động của chức năng được mô tả dưới dạng văn bản</small>
Bước 3: Nhìn vào các mơ tả hoạt động vẽ sơ đồ BFD 2.2.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
4% Lịch sử của sơ đồ DFD
Các sơ đồ luồng dữ liệu được biết đến phô biến vào những năm 1970, nguồn
gốc từ cuốn sách Thiết kế có cấu trúc, bởi nhà nghiên cứu điện toán Ed Yourdon và Larry Constantine. Họ dựa trên các mơ hình tính tốn biểu đồ luồng dữ liệu của David bởi David Martin và Gerald Estrin. Khái niệm thiết kế có cấu trúc đã được hình thành trong lĩnh vực công nghệ phần mềm và phương pháp DFD đã sinh ra từ
s* Sơ đồ luồng dữ liệu (DED) là luồng thơng tin cho bat kỳ quy trình hoặc hệ thống nào. Nó sử dụng các ký hiệu được xác định như hình chữ nhật, hình trịn và
mũi tên dé hiên thi dữ liệu đầu vào, đầu ra, điểm lưu trữ. Lưu đồ dữ liệu có thé bao
gồm từ tổng quan q trình đơn giản, thậm chí được vẽ bang tay, đến DFD đào sâu dần vào cách xử lý dữ liệu. Chúng có thé được sử dung dé phân tích một hệ thống hiện có hoặc mơ hình hóa một hệ thống mới. Giống như tất cả các sơ đồ và biéu đồ tốt nhất, DFD thường có thể trực quan nói về những vấn đề khó có thể giải thích băng lời.
* Sơ đồ luồng dữ liệu gồm 4 thành phan:
Y Thực thé bên ngoài: Một hệ thống bên ngoài gửi hoặc nhận dữ liệu, giao tiếp với hệ thống được lập sơ đồ. Hệ thống mới sẽ là nguồn và dich của thông tin
<small>vào hoặc ra khỏi hệ thơng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Y Q trình xử lý: có thé là bất kì q trình thay đổi dữ liệu, tạo một đầu ra. Nó có thé thực hiện tính tốn hoặc sắp xếp dữ liệu dựa trên logic hoặc điều khiển
luồng dữ liệu dựa trên các quy tắc.
vé. Kho dữ liệu: các tệp hoặc kho lưu trữ thơng tin để sử dụng sau này ví dụ như bảng cơ sở dữ liệu hoặc các biểu mẫu, báo cáo.
<small>Ký hiệu:</small>
Dòng dé liệu là tuyến đường mà dữ liệu lấy giữa các thực thé bên ngồi, quy trình xử lý và kho dữ liệu. Nó mơ tả giao diện giữa các thành phần khác và hiển thị bằng dẫu mũi tên.
<small>Ký hiệu: ————*</small>
s* Ý nghĩa của sơ đồ DED: So đồ DFD là cơng cụ dé phân tích hệ thống
<small>thơng tin quản lý với 4 hoạt động chính:</small>
v4. Phân tích: Sơ đồ xác định yêu cầu xây dựng hệ thống vật lý.
v Thiết kế: Sơ đồ dùng dé lập kế hoạch và mô tả phương án khi thiết kế hệ thống
v Biểu đạt: Là một sơ đồ đơn giản dễ hình dung giúp cho người phân tích hệ thống làm việc hiệu quả hơn.
Y Tài liệu: Sơ đồ mô tả tài liệu một cách ngắn gọn và chi tiết. Cho phép
<small>phân tích viên có cái nhìn tổng thể về hệ thống và dòng dữ liệu của hệ thống.</small>
2.2.1.3. Sơ đồ ngữ cảnh
Sơ đồ ngữ cảnh (CD) là mức cao nhất trong sơ đồ luồng dữ liệu và chỉ chứa một quy trình đại diện cho tồn bộ hệ thống, thiết lập bối cảnh của hệ thống được mơ hình hóa. Nó xác định các luồng thơng tin giữa hệ thống và các thực thể bên ngoài. Một sơ đồ ngữ cảnh thường được bao gồm trong một tài liệu yêu cầu. Nó
phải được đọc bang tat cả các liên quan của dự án vì vậy được viết bằng ngơn ngữ
<small>đơn giản dé các bên liên quan có thê hiéu được các mục.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Đề xây dựng được sơ đồ ngữ cảnh phải xác định được các thực thể bên ngoài và luồng dữ liệu của hệ thống.
Mục đích của sơ đồ bối cảnh hệ thống: Tập trung sự chú ý vào các yếu tố và
sự kiện bên ngoài, cần được xem xét trong việc phát triển tập hợp các yêu cầu và ràng buộc hệ thống. Một sơ đồ bối cảnh hệ thống thường được sử dụng sớm trong
một hệ thong dé xác định phạm vi được điều tra. Các ký hiệu trong sơ đồ ngữ cảnh:
MySQL, hệ thống quản lý cơ sở dit liệu SQL nguồn mở phổ biến nhất, được phát triển, phân phối và hỗ trợ bởi Tập đoàn Oracle.
<small>> MySQL là một hệ thong quản ly co sở dữ liệu: Một cơ so dữ liệu là một</small>
bộ sưu tập dữ liệu có cấu trúc. Nó có thê là bất cứ thứ gì từ một danh sách mua sắm đơn giản đến một bộ sưu tập hình ảnh hoặc một lượng lớn thơng tin trong mạng công ty. Dé thêm, truy cập va xử lý dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu máy tính, cần một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu như Máy chủ MySQL. Vì máy tính rất
<small>giỏi trong việc xử lý lượng lớn dữ liệu, nên các hệ thống quản lý cơ sở dit liệu đóng</small>
vai trị trung tâm trong điện tốn, như các tiện ích độc lập hoặc là một phần của các
<small>ứng dụng khác.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>> Cơ sở dữ liệu MySQL là một cơ sở dữ liệu quan hệ:</small>
<small>Một cơ sở dữ liệu quan hệ lưu trữ dữ liệu trong các bảng riêng biệt thay vì đặt</small>
tất cả dữ liệu vào một kho lớn. Các cấu trúc cơ sở dữ liệu được tổ chức thành các tệp vật lý được tối ưu hóa cho tốc độ. Mơ hình logic, với các đối tượng như cơ Sở
dữ liệu, bảng, dạng xem, hàng và cột, cung cấp một mơi trường lập trình linh hoạt.
Phan SQL của “ MySQL ” là viết tắt của “ Query Language Structured ” . SQL là ngôn ngữ tiêu chuẩn hóa phố biến nhất được sử dung dé truy cập cơ sở dữ liệu. Tùy thuộc vào môi trường lập trình, có thể nhập SQL trực tiếp (ví dụ: để tạo
báo cáo), nhúng các câu lệnh SQL vào mã được viết bằng ngôn ngữ khác hoặc sử
<small>dụng API dành riêng cho ngôn ngữ ân cú pháp SQL.</small>
SQL được định nghĩa theo tiêu chuan SQL ANSI / ISO. Tiêu chuẩn SQL đã phát triển từ năm 1986 và một số phiên bản tồn tại. Hiện nay, “ SQL-92 ” đề cập
đến các tiêu chuẩn phát hành vào năm 1992, “ SQL: 1999 ” đề cập đến các tiêu chuẩn phát hành vào năm 1999, và “ SQL: 2003 ” đề cập đến phiên bản hiện tại của tiêu chuẩn. Tác giả sử dụng cum từ “ tiêu chuẩn SQL ” có nghĩa là phiên bản hiện
<small>tại của Tiêu chuân SQL bắt cứ lúc nào.</small>
> My SQL là phần mềm mã nguồn mở: Nguồn mở có nghĩa là mọi người đều có thể sử dụng và sửa đổi phần mềm. Bắt kỳ ai cũng có thê tải xuống mà khơng phải mat một chi phí nào. Phan mềm MySQL sử dụng GPL (Giấy phép Cơng cộng
GNU) để xác định quyền có thé và hạn chế thao tác với phần mềm.
<small>> Máy chủ MySQL hoạt động trong máy khách / máy chủ hoặc hệ thống</small>
Phần mềm cơ sở dữ liệu MySQL là một hệ thống máy khách / máy chủ bao gồm một máy chủ SQL đa luồng hỗ trợ các đầu cuối khác nhau, một số chương
<small>trình va thư viện máy khách khác nhau, các công cụ quản tri và một loạt các giao</small>
diện lập trình ứng dụng (API). Máy chủ MySQL được cung cấp dưới dạng thư viện
đa luồng nhúng có thé liên kết vào ứng dụng của mình dé có được một sản phẩm
<small>độc lập nhanh hơn, dễ quản lý hơn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>s* Tính năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL</small>
e Dé sử dụng : MySQL rat dễ sử dụng. Chi cần có kiến thức cơ bản về SQL, có thể xây dựng và tương tác với MySQL bằng cách chỉ sử dụng một vài câu lệnh
<small>SQL đơn giản.</small>
® = An fồn: MySQL bao gồm một lớp bảo mật dữ liệu vững chắc bảo vệ dữ
liệu nhạy cảm khỏi những kẻ xâm nhập. Ngoài ra, mật khẩu được mã hóa trong
e Tải miễn phí: MySQL là miễn phí để sử dụng, có thé tải xuống từ trang web chính thức của MySQL mà khơng mất bat kỳ chi phí nào.
© C6 thể mở rộng: MySQL hỗ trợ đa luồng giúp dé dàng mở rộng. Có thé xử
<small>lý hầu hết mọi lượng di liệu, lên tới 50 triệu hàng trở lên. Giới hạn kích thước tệp</small>
mặc định là khoảng 4 GB. Tuy nhiên, có thé tăng con số này lên giới hạn lý thuyết
<small>là 8 TB dữ liệu.</small>
e Toc độ: MySQL được coi là một trong những ngôn ngữ cơ sở dit liệu rất
<small>nhanh, được hỗ trợ bởi một số lượng lớn bài kiểm tra điểm chuẩn.</small>
e — Độ linh hoạt cao: MySQL hỗ trợ một số lượng lớn các ứng dụng nhúng, điều này làm cho MySQL rat linh hoạt.
e Tương thích trên nhiều hệ điều hành: MySQL tương thích dé chạy trên nhiều hệ điều hành, như Novell NetWare, Windows, Linux, nhiều loại UNIX (như
<small>Sun,Solaris, AIX và DEC,UNIX), OS / 2, FreeBSD, và các loại khác. MySQL cũng</small>
cung cấp một phương tiện mà các máy khách có thê chạy trên cùng một máy tính với máy chủ hoặc trên một máy tính khác (giao tiếp qua mạng cục bộ hoặc
e — Hiệu suất cao: MySQL nhanh hơn, đáng tin cậy hơn và rẻ hơn vì kiến trúc
<small>cơng cụ lưu trữ độc đáo.Nó cung cap kêt quả hiệu suat rat cao so với các cơ sở dữ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>liệu khác mà không làm mat chức năng thiệt yêu của phân mêm. Có các tiện ích tảinhanh vì bộ nhớ cache khác nhau.</small>
e Năng suất cao: MySQL sử dung Triggers, thủ tục lưu trữ và các khung
<small>nhìn cho phép nhà phát triển cho năng suất cao hơn.</small>
e Nếu tảng độc lập: Có thê tải xuống, cài đặt và thực thi trên hầu hết các hệ
<small>điêu hành có san.</small>
e Phan vùng: Tinh năng này cải thiện hiệu suất và cung cấp quản lý nhanh
<small>chóng cơ sở dit liệu lớn.</small>
e Hồ trợ GUI: MySQL cung cấp một công cụ giao diện người dùng đồ họa cơ sở dit liệu trực quan thống nhất có tên " MySQL Workbench " để làm việc với các kiến trúc sư cơ sở đữ liệu, nhà phát triển và Quản trị viên cơ sở dữ liệu. MySQL Workbench cung cấp phát trién SQL, mơ hình hóa dữ liệu, di chun dữ liệu và các
cơng cụ quản trị tồn diện để cấu hình máy chủ, quản trị người dùng, sao lưu và
nhiều hơn nữa. MySQL có GUI hỗ trợ đầy đủ từ MySQL Server phiên bản 5.6 trở
e Hồ trợ mật khẩu kép: MySQL phiên ban 8.0 cung cấp hỗ trợ cho mật khẩu kép: một là mật khẩu hiện tại và một là mật khâu phụ, cho phép chuyên sang mật
<small>khâu mới.</small>
2.2.3: Phan mém hỗ trợ lập trình Visual Studio
Visual Studio là một cơng cụ hỗ trợ lập trình từ Microsoft. Được sử dụng để
<small>phát triển các chương trình máy tính, cũng như các trang web, ứng dụng web, dịch</small>
vụ web và ứng dụng di động. Visual Studio sử dụng các nền tảng phát triển phần
mềm của Microsoft như Windows API, Windows Forms... Visual Sudio được viết bang 2 ngơn ngữ chính đó là C# và VB+ . Có thé sản xuất cả mã gốc và mã được
<small>quản lý.</small>
Visual Studio phát triển với bộ cơng cụ hồn chỉnh, từ thiết kế ban đầu đến
<small>triên khai cuôi cùng cùng. Với những tính năng:</small>
<small>e Biên tập mã: Visual Studio có trình soạn thảo mã IntelliSense giúp nhập</small>
biến nhanh chóng và chính xác. Khi truy cập vào một tệp, loại, khai báo biểu tượng luôn xử lý nhanh bat kê phức tạp. Thực hiện cải tiến nhanh chóng cho mã bằng cách
sử dung bóng đèn gợi ý hành động, ví dụ như đôi tên hàm hay thêm tham số.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">e Trình gỡ rối: Visual Studio cho phép dừng thực thi mã khi muốn kiểm tra lỗi bằng cách sử dụng điểm dừng. Tính năng này cho phép gỡ rối các ứng dụng viết băng ngôn ngữ mà Visual Studio hỗ trợ.
e Thiết kế: Thiết kế Windows Form được dùng dé xây dựng ứng dụng GUI
bang Windows Forms. Người dùng có thể điều khiển các dit liệu hiển thị như hộp
<small>danh sách, lưới,.. có thê liên kêt với ngn cơ sở đữ liệu.</small>
<small>Visual Studio hỗ trợ 36 ngôn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình soạn</small>
thảo và sửa lỗi mã hỗ trợ gần như bat kỳ ngôn ngữ lập trình nào, cung cấp dịch vụ dành riêng cho ngơn ngữ. Một số ngơn ngữ tích hợp như JavaScript, C++, C#,
Phiên bản cơ bản nhất của Visual Studio, phiên bản Cộng đồng, được cung cấp miễn phí. Khẩu hiệu cho phiên bản Cộng đồng Visual Studio là "IDE miễn phí,
<small>đây đủ tính năng dành cho sinh viên, nhà phát triên nguôn mở và cá nhân"</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>3.1. Khao sat phan hé</small>
<small>3.1.1. Khao sát và phân tích thực trang</small>
3.1.1.1. Tìm hiểu thực trạng
Theo bai báo “Do lường và đánh giá các yêu tố tác động tới hiểu biết tài chính
<small>cá nhân của nhân viên trong công ty” ( TS. Đinh Thị Thanh Vân và Nguyễn Thị</small>
Huệ, 2016) có đề cập: “Một cuộc khảo sát ở 7 công ty vừa và nhỏ của Thành phố Hồ Chí Minh với đối tượng từ 25 - 30 tuổi (2012, 2013) thu được kết quả như sau: chỉ có 17,2% số cá nhân biết tiết kiệm và chi tiêu một phan tiền có được, 8,8% chi tiêu tồn bộ số tiền có được và số cịn lại khơng biết tiêu tiền hoặc tiết kiệm. Trong
cuộc điều tra của OECD (2012), Việt Nam xếp thứ 26 trong 28 nước, đứng trên Indonesia và Pakistan. 33% số người được khảo sát ở Việt Nam không lập ngân sách để quản lý thu nhập và chi tiêu (OECD,2014)”. Qua đó, ta thấy được rằng
người Việt Nam chúng ta khơng được học các quản lý tiền, vì thế đa số mọi người khơng thê kiểm sốt tài chính của cá nhân dẫn đến việc chi nhiều hon thu, từ đó dé
<small>dàng rơi vào tình trạng nợ nân.</small>
Thực tế, ở nước ta có rất ít cá nhân quan tâm đến việc quản lý tài chính, mặc dù mấy năm gần đây số người quan tâm đến vấn đề này đã tăng lên, tuy nhiên, họ vẫn còn quản lý một cách thủ công. Khi nhu cầu chỉ tiêu tăng lên, việc ghi chép, thống kê cần được thực hiện một cách khoa học, dễ quản lý. Tuy nhiên, trong q trình thu chi, việc ghi chép thủ cơng cịn gặp nhiều bất cập như sau:
e _ Khi muốn tìm kiếm, xem lại một hay nhiều khoản mục thu - chi thì phải tra số sách gây mắt thời gian.
e Khi sửa đối thông tin thu — chi phải tây xóa dẫn đến khó theo dõi, quản lý. e _ Việc phải xử lý nhiều khoản thu — chi vụn vặt dé dẫn đến sai sót hoặc dư
<small>thừa dữ liệu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">e = Trong quá trình quan lý, phát sinh nhiều khoản thu thêm hoặc chi thêm mà phải ghi nhớ nên khi thống kê lại thường hay nhầm hoặc không nhớ cụ thể nên
thường dẫn tới nhằm lẫn.
<small>3.1.1.2 Mục dich cua phân hệ:</small>
Xuất phát từ thực trạng trên, dé giúp cho người quản lý tài chính (cá nhân) có thé dé dang quản lý tài chính cũng như theo dõi tình hình thu — chi, tác giả đã chọn đề tài “Phân tích thiết kế phân hệ quản lý tài chính cá nhân trên nền tảng phần mềm
1Office” dé tiến hành phân tích thiết kế với các mục đích sau:
<small>e Giúp cho các cá nhân dễ dàng quản lý, theo dõi tình hình tài chính của</small>
mình và nguồn gốc của từng khoản thu. Ở bắt cứ thời điểm nào cũng biết được số
<small>tiên hiện tại mình có là bao nhiêu.</small>
e Theo dõi tình hình chi tiêu của bản thân, chỉ tiết từng khoản chỉ: thời gian,
<small>nguyên nhân chi.</small>
e _ Các báo cáo phân tích thu chi theo từng thời điểm bat kỳ nên có thé điều
<small>chỉnh lại các khoản chi cho phù hợp với tình hình tài chính tại thời điểm đó.</small>
<small>3.1.1.3 Các chức năng chính cua phân hệ> Quản lý thu</small>
Chức năng này sẽ quản lý dịng tiền vào của cá nhân, có nhiệm vụ chủ yếu là: e _ Nhập dữ liệu của các khoản thu: ngày thu, số tiền, nguồn tiền
e _ Chỉnh sửa đối với các khoản nhập sai
<small>e Xóa</small>
e - Xem dữ liệu tổng thu nhập
<small>> Quan lý chi</small>
Với chức năng này, hệ thống có nhiệm vu chu yếu sau:
<small>e - Nhập các khoản chi tiêu theo ngày, theo từng khoản mụce Chỉnh sửa các khoản chi</small>
<small>e Xóa</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">e Tim kiếm theo ngày tháng thu - chỉ: nhập thời gian cần tìm kiếm sau đó đưa ra kết quả tìm kiếm tương ứng với các thơng tin chỉ tiết về số tiền, ngày thu — chị, tổng thu, tổng chi
e Tim kiếm theo nguồn thu va chi: nhập nguồn thu hoặc chi cần tìm kiếm
sau đó đưa ra kết quả tương ứng và hién thị tong thu — chi tương ứng với yêu cầu
e Bao cáo quỹ tiền mặt: cho biết tình hình tài chính, số tiền hiện có tại thời điểm báo cáo.
e _ Báo cáo khoản thu nhập: thống kê, báo cáo các khoản thu
e Bao cáo khoản chi tiêu: thống kê, báo cáo các khoản chi
<small>e - Đê có thê xem báo cáo, trước hét cân chọn báo cáo cân xem, sau đó chonbáo cáo chi tiêt hoặc nhập vào các điêu kiện cho báo cáo ví dụ như: khoảng thời</small>
<small>gian ( ngày, tháng), theo ngn thu, ngn chi,... Từ đó, hệ thơng xt ra báo cáotheo từng chức năng báo cáo cân xem.</small>
</div>