Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Đề cương học phần luật hình sự việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.92 KB, 56 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

CLO Chuẩn đầu ra của học phần CTĐT Chương trình đào tạo ĐHQG Đại học quốc gia

GVC Giảng viên chính GVCC Giảng viên cao cấp KTĐG Kiểm tra đánh giá

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b> TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘIKHOA PHÁP LUẬT HÌNH SỰ</b>

<b><small>BỘ MƠN LUẬT HÌNH SỰ</small></b>

Bậc đào tạo: Cử nhân ngành Luật Tên học phần: Luật hình sự (module 1)

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b>Các giảng viên kiêm nhiệm</b></i>

<i><b>1. TS. Nguyễn Tuyết Mai - GVC</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Văn phịng Bộ mơn luật hình sự </b>

Phịng A 309, Nhà A, Trường Đại học Luật Hà Nội Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội

Luật hình sự phần chung là học phần chuyên ngành luật quan trọng, được thiết kế dành cho sinh viên; cung cấp lí luận cơ bản về tội phạm, TNHS và hình phạt là cơ sở khoa học để giải quyết các vụ án hình sự trong thực tiễn.

Module này gồm 15 vấn đề với 3 tín chỉ.

Bao gồm những nội dung: 1. Khái niệm luật hình sự và các nguyên tắc của luật hình sự Việt Nam; 2. Nguồn của luật hình sự Việt Nam; 3. Tội phạm; 4. Các yếu tố của tội phạm và cấu thành tội phạm; 5. Khách thể của tội phạm; 6. Mặt khách quan của tội phạm; 7. Chủ thể của tội phạm; 8. Mặt chủ quan của tội phạm; 9. Tội phạm hoàn thành, phạm tội chưa đạt và chuẩn bị phạm tội; 10. Đồng phạm; 11. Các căn cứ hợp pháp của hành vi gây thiệt hại; 12. Trách nhiệm hình sự và hình phạt; Hệ thống hình phạt và các biện pháp tư pháp; 13. Quyết định hình phạt; 14. Các chế định liên quan đến việc chấp hành hình phạt; 15. Trách nhiệm hình sự của người dưới 18 tuổi phạm tội.

<b>4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA HỌC PHẦN</b>

<b>Vấn đề 1. Khái niệm, nhiệm vụ và các nguyên tắc của luật hình sự ViệtNam</b>

1.1. Khái niệm luật hình sự

<i>1.2. Các nhiệm vụ (chức năng) của luật hình sự Việt Nam</i>

Khi nêu, phân tích các nhiệm vụ của luật hình sự cần chú ý nhiệm vụ bảo vệ quyền con người, quyền công dân trong đó có những đối tượng được ưu tiên bảo vệ như người dưới 18 tuổi, người đủ 70 tuổi trở lên, phụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

nữ có thai…

1.3. Các nguyên tắc của luật hình sự Việt Nam

Khi nêu, phân tích các nguyên tắc của luật hình sự cần chú ý nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật và nguyên tắc nhân đạo trong việc bảo vệ cũng như xử lý hành vi phạm tội của những đối tượng được ưu tiên bảo vệ như người dưới 18 tuổi, người đủ 70 tuổi trở lên, phụ nữ có thai…

<i>1.4. Khoa học luật hình sự</i>

<b>Vấn đề 2. Nguồn của luật hình sự Việt Nam</b>

2.1. Khái niệm nguồn của luật hình sự

2.2. Hiệu lực của luật hình sự - những nguyên tắc chung

2.3. Bộ luật hình sự Việt Nam - hiệu lực, cấu tạo và vấn đề giải thích pháp luật

<b>Vấn đề 3. Tội phạm</b>

3.1. Khái niệm tội phạm trong luật hình sự Việt Nam 3.2. Phân loại tội phạm

3.3. Tội phạm và các vi phạm pháp luật khác

3.4. Vấn đề nguồn gốc và bản chất giai cấp của tội phạm

<b>Vấn đề 4. Các yếu tố của tội phạm và cấu thành tội phạm</b>

4.1. Các yếu tố của tội phạm 4.2. Cấu thành tội phạm 4.2. Ý nghĩa của CTTP

Khi phân tích các dấu hiệu CTTP cần chú ý các dấu hiệu liên quan đến giới, độ tuổi của người phạm tội hoặc của nạn nhân của tội phạm được quy định là dấu hiệu định tội hoặc dấu hiệu định khung hình phạt.

<b>Vấn đề 5. Khách thể của tội phạm5.1.</b> Khách thể của tội phạm

<b>5.2.</b> Đối tượng tác động của tội phạm

Khi phân tích đối tượng tác động của tội phạm, ý nghĩa của đối tượng tác động của tội phạm cần chú ý những đối tượng được ưu tiên bảo vệ như người dưới 18 tuổi, người đủ 70 tuổi trở lên, phụ nữ có thai… khi các đối tượng này được quy định là dấu hiệu định tội, dấu hiệu định khung hình phạt của các tội cụ thể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Vấn đề 6. Mặt khách quan của tội phạm</b>

6.1. Khái niệm

6.2. Hành vi khách quan của tội phạm 6.3. Hậu quả nguy hiểm cho xã hội

6.4. Vấn đề quan hệ nhân quả trong luật hình sự

6.5. Những nội dung biểu hiện khác của mặt khách quan của tội phạm

<b>Vấn đề 7. Chủ thể của tội phạm</b>

7.1. Khái niệm

7.2. Năng lực trách nhiệm hình sự 7.3. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự 7.4. Chủ thể đặc biệt của tội phạm

7.5. Vấn đề nhân thân người phạm tội trong luật hình sự

Khi phân tích chủ thể của tội phạm cần chú ý các đặc điểm về đội tuổi, đặc điểm về giới, mức độ nhận thức cũng như mức độ trách nhiệm hình sự của người dưới 18 tuổi, người đủ 70 tuổi trở lên, phụ nữ có thai, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng…

<b>Vấn đề 8. Mặt chủ quan của tội phạm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Vấn đề 11. Các căn cứ hợp pháp của hành vi gây thiệt hại</b>

11.1. Khái niệm

11.2. Phịng vệ chính đáng

Khi phân tích về phịng vệ chính đáng cần chú ý các đối tượng được ưu tiên bảo vệ như người dưới 18 tuổi, người đủ 70 tuổi trở lên, phụ nữ có thai, người khuyết tật nặng… để đánh giá hành vi chống trả, gây thiệt hại có được coi là phịng vệ chính đáng hay khơng.

11.3. Tình thế cấp thiết

11.4. Gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội

11.5. Rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật

Khi phân tích các nội dung liên quan đến trách nhiệm hình sự, hình phạt, hệ thơng hình phạt và các biện pháp tư pháp cần chú ý các đặc điểm về đội tuổi, đặc điểm về giới, độ trách nhiệm hình sự, biện pháp xử lý đối với người phạm tội dưới 18 tuổi, người đủ 70 tuổi trở lên, phụ nữ có thai, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng…

<b>Vấn đề 13. Quyết định hình phạt</b>

13.1. Khái niệm

13.2. Căn cứ quyết định hình phạt

13.3. Quyết định hình phạt trong trường hợp đặc biệt

Khi phân tích các căn cứ quyết định hình phạt, quyết định hình phạt đối với người phạm tội cần chú ý nhân thân người phạm tội trong đó có các đặc điểm nhân thân về tuổi, giới, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng…

<b>Vấn đề 14. Các chế định liên quan đến chấp hành hình phạt</b>

14.1. Thời hiệu thi hành bản án

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Khi phân tích các chế định liên quan đến chấp hành hình phạt cần chú ý việc áp dụng các chế định này với những người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên, phụ nữ có thai, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng…

<b>Vấn đề 15. Trách nhiệm hình sự của người dưới 18 tuổi phạm tội</b>

15.1. Các nguyên tắc xử lí người dưới 18 tuổi phạm tội

15.2. Các biện pháp giám sát, giáo dục đối với người dưới 18 tuổi phạm tội 15.3. Biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội

15.4. Các hình phạt áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội

15.5. Các quy định khác về trách nhiệm hình sự của người dưới 18 tuổi phạm tội

Khi phân tích Vấn đề này cần tập trung làm rõ quan điểm, chính sách của Nhà nước và nỗ lực của Việt Nam trong việc thực hiện cam kết quốc tế về bình đẳng giới trong việc xử lý người dưới 18 tuổi phạm tội thông qua các nguyên tắc xử lý, các biện pháp xử lý, mức hình phạt và các quy định khác áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.

<b>5. CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN VÀ SỰ ĐÁP ỨNG CHUẨNĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO</b>

<b>5.1. Các chuẩn đầu ra của học phần (CLO)a) Về kiến thức </b>

<b>K1. Hiểu được khái niệm luật hình sự và lịch sử lập pháp hình sự Việt</b>

<b>K2. Hiểu được khái niệm tội phạm, hình phạt và các khái niệm khác liên</b>

quan đến tội phạm và hình phạt; có nhận thức đúng đắn về giới và bình

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

đẳng giới trong việc bảo vệ cũng như xử lý các hành vi phạm tội;

<b>K3. Hiểu được nguồn của luật hình sự và nội dung của các văn bản giải</b>

thích luật hình sự;

<b>K4. Vận dụng được các kiến thức cơ bản để giải quyết được các tình huống</b>

cụ thể bảo đảm các nguyên tắc của luật hình sự và yêu cầu bình đẳng giới trong việc xử lý hành vi phạm tội.

<b>b) Về kĩ năng</b>

<b>S5. Hình thành và phát triển kĩ năng thu thập, phân tích thơng tin; bình</b>

luận, đánh giá các tình tiết, vụ việc; nhận biết yêu cầu bình đẳng giới trong việc xử lý tình huống cụ thể;

<b>S6. Hình thành kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm; kĩ năng hùng biện, tranh</b>

luận khoa học;

<b>S7. Hình thành kĩ năng nhận biết, phân biệt được trường hợp phạm tội với</b>

trường hợp không phạm tội;

<b>S8. Thành thạo kĩ năng phân tích tình huống phạm tội cụ thể; xác định điều</b>

luật cần áp dụng trong tình huống cụ thể bảo đảm các nguyên tắc của luật hình sự và yêu cầu bình đẳng giới trong luật hình sự.

<b>c) Về thái độ</b>

<b>T9. Củng cố và nâng cao ý thức trách nhiệm của người cán bộ thực hiện</b>

nghề nghiệp liên quan đến luật hình sự; có quan điểm đúng đắn về giới và bình đẳng giới trong luật hình sự;

<b>T10. Hình thành tính chủ động, khả năng tự nghiên cứu bổ sung và nâng</b>

cao kiến thức pháp luật luật hình sự;

<b>T11. Tự tin, khách quan khi xem xét, phân tích, đánh giá các tình tiết của</b>

vụ án hình sự;

<b>T12. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Trường và pháp luật của Nhà</b>

<b>5.3.Ma trận chuẩn đầu ra của học phần đáp ứng chuẩn đầu ra củachương trình đào tạo</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1A2. Nêu được định nghĩa</b>

đối tượng, phương pháp điều chỉnh của luật hình sự.

<b>1A3. Nêu được các nhiệm</b>

vụ (chức năng) của luật hình sự Việt Nam, trong đó có nhiệm vụ bảo vệ quyền con người, quyền

<b>1B1. Phân biệt được</b>

sự khác nhau giữa khái niệm luật hình sự và khái niệm luật

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Nam công dân trong đó có những đối tượng được ưu tiên bảo vệ như người dưới 18 tuổi, người đủ 70 tuổi trở lên, phụ nữ có thai…

<b>1A4. Nêu được tên của sáu</b>

nguyên tắc trong luật hình sự Việt Nam, trong đó có ngun tắc bình đẳng trước pháp luật và nguyên tắc nhân đạo trong việc bảo vệ cũng như xử lý hành vi phạm tội của những đối tượng được ưu tiên bảo vệ như người dưới 18 tuổi, người đủ 70 tuổi đối tượng được ưu tiên bảo vệ như người dưới 18 tuổi,

<b>2A1. Nêu được khái niệm</b>

nguồn của luật hình sự.

<b>2A2. Nêu được khái niệm</b>

hiệu lực của luật hình sự.

<b>2A3. Nêu được nội dung</b>

hiệu lực về thời gian, về không gian của luật hình sự.

<b>2A4. Nêu được nội dung</b>

hiệu lực của BLHS Việt hiệu lực theo thời gian và không gian

<b>3A1. Nêu được định nghĩa</b>

khái niệm tội phạm.

<b>3A2. Nêu được 4 đặc điểm</b>

(dấu hiệu) của tội phạm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>3A3. Nêu được 4 loại tội</b>

phạm và căn cứ để phân thành 4 loại tội phạm đó.

<b>3A4. Nêu được sự khác</b>

nhau giữa tội phạm và vi

<b>4A1. Nêu được tên bốn</b>

yếu tố của tội phạm.

<b>4A2. Nêu được khái niệm</b>

mối quan hệ của bốn yếu tố của tội phạm. hiệu liên quan đến giới, độ tuổi của người phạm tội hoặc của nạn nhân của tội phạm được quy định là dấu hiệu định tội hoặc dấu hiệu định

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>phạm 5A3. Nêu được khái niệm</b>

và 3 loại đối tượng tác động của tội phạm trong đó chú ý những đối tượng được ưu tiên bảo vệ như người dưới 18 tuổi, người đủ 70 tuổi trở lên, phụ nữ có thai… được quy định là dấu hiệu định tội, dấu hiệu tượng được ưu tiên bảo vệ như người dưới 18 tuổi, người đủ 70 tuổi trở lên, phụ nữ có thai… được quy định là dấu hiệu định tội, dấu hiệu định khung

<b>6A1. Nêu được nội dung</b>

của mặt khách quan của tội phạm.

<b>6A2. Nêu được định nghĩa,</b>

các đặc điểm của hành vi khách quan; khái niệm và các dạng hậu quả thiệt hại.

<b>6A3. Nêu được mối quan hệnhân quả trong luật hình sự.</b> hậu quả nguy hiểm cho xã hội

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

phạm hiệu của chủ thể của tội

<b>7A4. Nêu được khái niệm</b>

chủ thể đặc biệt của tội phạm.

<b>7A5. Nêu được định nghĩa</b>

nhân thân người phạm tội, trong đó chú ý các đặc điểm về đội tuổi, đặc điểm về giới, mức độ nhận thức cũng như mức độ trách nhiệm hình sự của người dưới 18 tuổi, người đủ 70 tuổi trở lên, phụ nữ có thai, người khuyết tật nặng hoặc

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

chủ quan của tội

mặt chủ quan của tội phạm.

<b>8A2. Nêu được định nghĩa</b>

lỗi và định nghĩa của bốn loại lỗi.

<b>8A3. Nêu được định nghĩa</b>

động cơ, mục đích phạm tội.

dấu hiệu của 4 hình thức lỗi trong luật hình sự.

<b>8B2. Phân biệt được</b>

lỗi cố ý trực tiếp và lỗi cố ý gián tiếp

<b>8B3. Phân biệt được</b>

lỗi vô ý do cẩu thả nhân về cơ sở của lỗi trong luật hình

<b>9A1. Nêu được định nghĩa</b>

khái niệm về tội phạm hoàn thành, phạm tội chưa đạt, chuẩn bị phạm tội. Lấy được ví dụ minh họa.

<b>9A2. Nêu được định nghĩa</b>

khái niệm tự ý nửa chừng

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

nghĩa 4 loại người đồng

được cơ sở lí luận và nội dung của hành vi gây thiệt hại.

<b>11A2. Nêu được khái niệm</b>

phịng vệ chính đáng ; tình thế cấp thiết ; thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội; rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp được ưu tiên bảo vệ như người dưới 18 thiết; gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội; rủi ro trong nghiên cứu,

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

hoặc của cấp trên. gây thiệt hại trong khi bắt giữ người của người chỉ huy hoặc của cấp trên. người phạm tội; điều kiện chịu TNHS của pháp nhân

được điều kiện áp dụng thời hiệu truy

được quan điểm riêng về nội dung

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

biện pháp tư pháp theo quy đặc biệt đối với người phạm tội chưa hình phạt đối với người phạm tội trong trường hợp đặc điểm nhân thân về tuổi, giới, người

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>14A1. Nêu được định</b>

nghĩa thời hiệu thi hành

cơ sở khoa học của quy định về thời hiệu

khái niệm, 4 căn cứ (điều kiện) cho

<b>15A1. Nêu được các nguyên</b>

tắc xử lý người dưới 18 tuổi phạm tội trong sự so sánh với các chuẩn mực quốc tế và yêu cầu bình đẳng giới trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

tội của người dưới 18 tuổi.

<b>15A2. Nêu được các biện</b>

pháp giám sát, giáo dục thể hiện chính sách xử lý đối với người dưới 18 tuổi phạm tội của luật hình sự Việt Nam.

<b>15A3. Nêu được các loại</b>

hình phạt và mức hình phạt áp dụng thể hiện chính sách nhân đạo trong xử lý người dưới 18 tuổi phạm tội của luật hình sự Việt Nam. nhân đạo trong xử lý người dưới 18 tuổi phạm tội của luật hình

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật hình sự Việt Nam, Phần</i>

chung, Nxb. CAND, Hà Nội, 2018;

<i>2. Khoa luật, Đại học quốc gia Hà Nội, Giáo trình luật hình sự (Phần</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>2015, Được sửa đổi, bổ sung năm 2017 (Phần chung) Nxb. Tư Pháp,</i>

Hà Nội, 2017;

<i>3. Nguyễn Ngọc Hịa, Mơ hình luật hình sự Việt Nam, Nxb Tư Pháp, Hà</i>

Nội, 2019.

<b>* Văn bản quy phạm pháp luật</b>

1. BLHS của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam năm 1985; 2. BLHS của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam năm 1999;

3. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 19/6/2009;

4. BLHS của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017);

5. Luật Người cao tuổi năm 2009; 6. Luật Bình đẳng giới năm 2006;

7. Luật Phịng, chống bạo lực gia đình năm 2007;

8. Công ước Quốc tế về các Quyền Dân sự và Chính trị năm 1966 của Đại hội đồng Liên hợp quốc

9. Công ước về quyền trẻ em ngày 20 tháng 11 năm 1989 của Đại hội đồng Liên hợp quốc

10. Công ước La Hay 1993 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con ni quốc tế;

11. Cơng ước Xóa bỏ mọi hình thức phân biết đối xử với phụ nữ (CEDAW)năm 1979 của Đại hội đồng Liên hợp quốc

12. Nghị quyết số 41/2017/QH14 ngày 20/06/2017 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14 và về hiệu lực thi hành của Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13, Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự số 99/2015/QH13, Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13;

13. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số 01/2000/NQ-HĐTP ngày 4/8/2000 hướng dẫn áp dụng một số quy định trong phần chung của BLHS năm 1999;

14. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số 01/2006/NQ-HĐTP ngày 12/5/2006 hướng dẫn áp dụng một số quy

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

định của BLHS;

15. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số 02/ HĐTP ngày 05/01/1986 hướng dẫn bổ sung việc áp dụng một số quy định của BLHS;

16. Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐTP ngày 02/10/2007 hướng dẫn áp dụng một số quy định của BLHS về thời hiệu thi hành bản án, miễn chấp hành hình phạt, giảm thời hạn chấp hành hình phạt;

17. Nghị quyết số 02/2010/NQ-HĐTP ngày 22/10/2010 Bổ sung một số hướng dẫn Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐTP;

18. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số 01/2013 HĐTP ngày 06/11/2013 về hướng dẫn áp dụng Điều 60 của BLHS về án treo;

19. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số 01/2018/NQ-HĐTP ngày 24/04/2018 hướng dẫn áp dụng Điều 66 và Điều 106 của BLHS về tha tù trước thời hạn có điều kiện;

20. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số 02/2018/NQ-HĐTP ngày 15/05/2018 hướng dẫn áp dụng Điều 65 của BLHS về án treo;

21. Thông tư liên tịch số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 hướng dẫn việc giảm, miễn thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế cịn lại;

22. Cơng văn của TANHTC số 81/2002/TANDTC ngày 10/6/2002 về giải đáp nghiệp vụ;

23. Công văn của TANDTC số 148/2002/KHXX ngày 30/9/2002 hướng dẫn áp dụng Điều 46, Điều 47 BLHS.

<i><b>C. TÀI LIỆU THAM KHẢO LỰA CHỌN </b></i>

<b>* Sách:</b>

<i>1. Bộ Tư pháp Vụ pháp luật Hình sự - Hành chính, Báo cáo đánh giá các</i>

<i>quy định của BLHS liên quan đến người chưa thành niên và thực tiễnthi hành, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2012;</i>

<i>2. Nguyễn Ngọc Hồ, Từ điển pháp luật hình sự, Nxb. Tư pháp, Hà Nội,</i>

</div>

×