Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Quy trình lắp ráp và khai thác hệ thống điều hòa trên xe samco primas limousine li33b

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.74 MB, 86 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </b>

<b>QUY TRÌNH LẮP RÁP VÀ KHAI THÁC HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TRÊN XE SAMCO PRIMAS </b>

<b>LIMOUSINE LI33B </b>

<b>Ngành: KỸ THUẬT CƠ KHÍ Chun ngành: CƠ KHÍ Ơ TƠ </b>

<b>Giảng viên hướng dẫn : THS. CAO ĐÀO NAM Sinh viên thực hiện: LIÊN NGỌC ĐỊNH </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </b>

<b>1. Họ và tên sinh viên: </b>

<b>4. Điểm thi (nếu có): </b>

<i>TP. HCM, ngày ... tháng ... năm 2023 </i>

<i><b>Giảng viên hướng dẫn </b></i>

<i>(Ký và ghi rõ họ tên) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </b>

<b>1. Họ và tên sinh viên: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Đầu tiên tôi rất chân thành cảm ơn sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cơ giảng viên trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh, truyền đạt kiến thức chun mơn, kinh nghiệm và kỉ năng mềm trong suốt quá trình học tập. Hơn thế nữa luận văn tốt nghiệp này khơng thể hồn thành một cách trọn vẹn nếu khơng có sự hướng dẫn của TS. Cao Đào Nam do đó tối xin bày tỏ lịng biết ơn với thầy đã cố gắng hướng dẫn tôi trong suốt những tháng vừa qua để đạt bài luận như hôm nay. Không thể quên lời cảm ơn đối với gia đìn, bạn bè đã ủng hộ, quan tâm tơi trong khoản thời gian vừa qua.

Qua bài luận văn tốt nghiệp này, tơi đã có cơ hội củng cố kiến thức đã học cũng như tiềm tòi thêm về quy trình lắp ráp xe khách tại nhà máy SAMCO, đút kết kinh nghiệm để phục vụ cho công việc sau này.

Tuy nhiên với điều kiện thực tế còn hạn chế của một sinh viên, bài luận văn sẽ khơng thể tránh khỏi có sai sót trong q trình làm bài. Rất mong mọi người thông cảm và nhận được sự chỉ bảo đống góp từ thầy cơ, bạn bè trong nghành để kịp thời bổ sung cũng cố kiến thức cho những bạn muốn tìm tịi học hỏi thơng qua bài luận văn này.

Tơi xin cảm ơn.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 2 năm 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>

Hiện nay hệ thống điều hịa rất quan trọng trong một chiếc ơ tơ tăng độ thoải mái của hành khách khi ngồi vào trong xe. Nhất là loại xe khách hạng sang có thể chở trên 30 người, bài luận văn tốt nghiệp này sẽ khai thác hệ thống điều hòa trên xe khách SAMCO PRIMAS LIMAUSINE LI33B. Nội dung gồm 5 chương được tóm tắt như sau:

Chương 1: Giới thiêu tổng quan về tổng cơng ty ơ tơ SAMCO và hình dáng nội ngoại thất, thông số kỹ thuật xe khách cần khai thác.

Chương 2: Phân tích, khai thác nguyên lí hoạt động và cấu tạo chi tiết của hệ thống điều hòa LD8i được dùng trên xe SAMCO PRIMAS LIMAUSINE LI33B.

Chương 3: Tìm hiểu quy trình lắp xe hệ thống điều hòa từ việc cải tạo chessi, lắp ráp chi tiết trong hệ thống đến lắp hoàn tất và chạy thử tại nhà máy SAMCO.

Chương 4: Quy trình bảo dưỡng sửa chữa hệ thống điều hịa do DENSO cung cấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>MỤC LỤC </b>

LỜI MỞ ĐẦU ... 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÔNG TY SAMCO ... 2

1.1. Giới thiệu tổng công ty SAMCO ... 2

1.3.5. Xây dựng giao thông ... 8

1.4. XE SAMCO PRIMAS LIMOUSINE LI33B ... 9

1.4.1. Ngoại thất và nội thất xe SAMCO PROMAS LIMOUSINE LI33B 9 1.4.2. Thông số kỹ thuật ... 10

CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA LD8i DÙNG TRÊN XE SAMCO PRIMAS LIMAUSINE LI33B ... 12

2.1. Cấu tạo của LD8i ... 12

2.1.1. Hộp rơ le ... 12

2.1.2. Các rơ le trong mạch điện ... 15

2.1.3. Mô tơ quạt giàn nóng ( giàn ngưng) ... 16

2.1.4. Giàn ngưng ( giàn nóng) và bộ hóa lạnh ... 17

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.1.9. Máy nén điều hòa 6c500,6c620 Denso ... 19

2.2. Bảng điều khiển A/C trên tablo ... 27

2.2.1. Khởi động điều hòa ... 29

2.4.3. Điều khiển nhiệt độ tự động trong xe ... 33

2.4.4. Điều khiển tốc độ mô tơ quạt gió tự động ... 34

2.4.5. Nguyên lí hoạt động của các cụm rơ le mơ tơ quạt gió ... 38

2.4.6. Điều khiển tốc độ mô tơ quạt giàn ngưng ... 41

2.4.7. Điều khiển chống đống băng ... 43

2.4.8. Điều khiển áp suất bất thường ... 43

2.4.9. Kiểm soát nạp gas ... 43

CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH LẮP RÁP HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA LD8I ... 44

3.1. Lực xiết quy định ... 44

3.2. Tháo và lắp hộp rơ le ... 44

3.3. Tháo và lắp cầu chì ... 45

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3.4. Tháo và lắp mơ tơ quạt gió ... 45

3.5. Tháo và lắp mô tơ quạt giàn ngưng ... 47

3.6. Tháo và lắp van tiết lưu ... 48

3.14. Lắp nối đường ống gas nén và xã ... 55

3.15. Lắp đường nước thải của hệ thống ... 57

3.16. Hút chân không và nạp gas ... 58

3.17. Chạy thử và hoàn tất ... 61

CHƯƠNG 4: Bảo dưỡng hệ thống điều hòa LD8i ... 62

4.1. Kiểm tra dây đai và điều chỉnh độ căng dây ... 62

4.2. Vệ sinh lộc gió ... 63

4.3. Kiểm tra lượng gas lạnh trong hệ thống ... 63

4.4. Kiểm tra rò rỉ trên đường ống gas ... 63

4.5. Vệ sinh giàn ngưng ... 64

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

4.11. Lịch bảo dưỡng định kỳ ... 68 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ... 71 TÀI LIỆU KHAM KHẢO ... 72

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>MỤC LỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 1. 1: Tổng cơng ty Samco ... 2

Hình 1. 2: Ngành sản xuất chính của Samco ... 3

Hình 1. 3: Đào tạo kỹ thuật chun mơn ... 3

Hình 1. 4: Sơ đồ cấu trúc đơn vị của SAMCO ... 4

Hình 1. 5: Gía trị cốt lỗi của cơng ty ... 5

Hình 1. 6: Sản xuất gia cơng thùng xe ... 5

Hình 1. 7: Dịch vụ bảo dưỡng xe của SAMCO ... 6

Hình 1. 8: Dịch vụ vận tải ... 7

Hình 1. 9: Dịch vụ vận tải, xếp dỡ, kho bãi ... 8

Hình 1. 10: Mãng xây dựng của SAMCO ... 9

Hình 1. 11: Đầu và hơng xe LI33B ... 9

Hình 1. 12: Nội thất xe LI33B ... 10

Hình 1. 13: Thơng số kỹ thuật xe Samco Primas ... 11

Hình 2. 1: Tổng quan hộp lạnh trên xe Samco Primas ... 12

Hình 2. 2: Sơ đồ bố trí các linh kiện trong mạch ... 14

Hình 2. 3: Mạch rơ le ... 15

Hình 2. 4: Quạt giàn nóng và bộ hóa lạnh ... 16

Hình 2. 5: Cấu tạo sơ bộ của quạt ... 16

Hình 2. 12: Cơ chế hoạt động máy nén 6c500c ... 20

Hình 2. 13: Chỉ dùng dầu ND-OIL8 và gas lạnh R134a ... 21

Hình 2. 14: Mặt sau của máy nén ... 21

Hình 2. 15: Thao tác khi vặn khóa van phụ ... 22

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình 2. 16: Chế độ vận hành bình thường ... 22

Hình 2. 17: Chế độ kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng ... 22

Hình 2. 18: Chế độ bảo hịa ( ngưng hoạt động) ... 22

Hình 2. 19: Ly hộp từ ... 23

Hình 2. 20: Sơ đồ mạch li hợp ... 23

Hình 2. 21: Cơng tắc áp suất thấp và cao ... 24

Hình 2. 22: Hoạt động của cơng tắc áp suất cao ... 24

Hình 2. 23: Cơng tắt áp suất thấp... 25

Hình 2. 24: Van tiết lưu ... 26

Hình 2. 25: Sơ đồ lực áp suất trong van tiết lưu ... 26

Hình 2. 26: kiểm tra gas thơng qua kính ... 27

Hình 2. 27: Điều khiển A/C trên tablo ... 28

Hình 2. 28: Khởi động điều hịa... 29

Hình 2. 29: Điều khiển nhiệt độ tự động ... 29

Hình 2. 30: Điều chỉnh bằng tay ... 30

Hình 2. 31: Chu trình làm lạnh của hệ thống ... 30

Hình 2. 32: Sơ đồ hệ thống điều khiển điều hịa ... 31

Hình 2. 33: Sơ đồ giắc nối ECU ... 33

Hình 2. 34: Điều khiển nhiệt độ tự động ... 34

Hình 2. 35: Sơ đồ nguyên lý điều khiển quạt gió tự động ở mức LO ... 35

Hình 2. 36: Sơ đồ ngun lí chế độ ME1 ... 36

Hình 2. 37: Sơ đồ nguyên lí chế độ ME2 ... 37

Hình 2. 38: Sơ đồ nguyên lí chế độ HI tự động ... 38

Hình 2. 39: Rơ le hoạt động trong LO tự động ... 39

Hình 2. 40: Rơ le hoạt động trong chế độ ME1 tự động ... 39

Hình 2. 41: Rơ le hoạt động trong chế độ ME2 tự động ... 40

Hình 2. 42: Ro le hoạt động trong chế độ HI tự động ... 41

Hình 2. 43: Quạt giàn nóng ( giàn ngưng ) ... 41

Hình 2. 44: Sơ đồ điện LO tự động ở quạt giàn ngưng ... 42

Hình 2. 45: Sơ đồ điện HI tự động ở quạt giàn ngưng ... 42

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Hình 2. 46: Điều khiển chống đống băng ... 43

Hình 2. 47: Áp suất bất thường của hệ thống ... 43

Hình 2. 48: Nạp gas điều hịa ... 43

Hình 3. 1: Tháo lắp hộp rơ le ... 44

Hình 3. 2: Tháo lắp cầu chì điện lạnh ... 45

Hình 3. 3: Trình tự tháo lắp mơ tơ quạt ... 47

Hình 3. 4: Qúa trình tháo lắp mơ tơ quạt giàn ngưng ... 47

Hình 3. 5: Tháo van tiết lưu ... 48

Hình 3. 12: Lắp bát đỡ máy nén lên chessi ... 54

Hình 3. 13: Đánh giấu sau khi lắp ... 54

Hình 4. 1: Thiết bị đo độ căng đai ... 62

Hình 4. 2: Kiểm tra lọc gió ... 63

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hình 4. 3: Kiểm tra lượng gas ... 63

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>MỤC LỤC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 2. 1: Các linh kiện điện được lắp trong hộp rơ le ... 12

Bảng 2. 2: Thông số kỹ thuật các rơ le dùng trong toàn mạch ... 15

Bảng 2. 3: Phân loại rơ le trong sơ đồ mạch ... 15

Bảng 2. 4: Thông số máy nén 6c500 và 6c620 ... 20

Bảng 2. 5: Thông số ly hợp từ ... 23

Bảng 2. 6: Thông số kỹ thuật ... 25

Bảng 2. 7: Chức năng chi tiết trên bảng A/C ... 28

Bảng 2. 8: Tín hiệu đầu vào và đầu ra của các chức năng hệ thống ... 32

Bảng 2. 9: Đầu nối trong mạch ECU ... 32

Bảng 3. 1: Lực xiết tiêu chuẩn bu lông đai ốc ... 44

Bảng 3. 2: Lực xiết tiêu chuẩn cho mối nối ... 44

Bảng 4. 1: Độ căng đai chữ V ... 62

Bảng 4. 2: Độ căng dây đai gân ... 62

Bảng 4. 3: Kiểm tra thông số đầu ra dây ... 67

Bảng 4. 4: Bảo dưỡng định kỳ ... 68

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Hiện nay do sự tăng tiến khoa học kỹ thuật, các hãng ô tô luôn cạnh tranh với nhau trong đó đáp ứng tiện nghi cho hành khách ngồi trên xe là điều không thể thiếu. Do đó điều hịa khơng khí trên ơ tơ rất quan trong giúp cho hành khách ngồi trên xe luôn cảm thấy thỗi mái khi ở một nơi có thời tiết nóng bức hoặc quá lạnh.

Việc sử dụng ô tô ở Việt Nam đã trở nên phổ biến nhiều hơn gần đây, nhất là xe khách để đáp ứng số lượng khách ngồi trên 30 người thoãi mái thì bài luận văn này sẽ giới thiệu về hệ thống điều hòa LD8i trên xe khách SAMCO LIMAUSINE. Ngoài ra bằng những kiến thức sau quá trình thực tập tại nhà máy lắp ráp ơ tơ SAMCO đã giúp cho bài luận văn này làm rõ hơn về quy trình lắp ráp hệ thống điều hòa trên xe khách cũng như bảo dưỡng và sửa chữa

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠNG TY SAMCO </b>

<b>1.1. Giới thiệu tổng cơng ty SAMCO </b>

Ngày 28/4/2004 bằng Quyết định số 69/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ và Quyết định số 172/2004/QĐ-UB ngày 15/07/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh đã phê duyệt Đề án thành lập Tổng cơng ty Cơ khí Giao thơng vận tải Sài Gịn (SAMCO) thí điểm hoạt động theo mơ hình Công ty mẹ – Công ty con. Năm 2010 Tổng công ty chuyển đổi thành Tổng công ty Cơ khí Giao thơng Vận tải Sài Gòn – TNHH MTV theo Quyết định số 2988/QĐ-UB ngày 7/7/2010 của Ủy Ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

<i>Hình 1. 1: Tổng cơng ty Samco </i>

SAMCO có hoạt động đa ngành trong nhiều lĩnh vực, mỗi ngành đều có vị trí quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội của Thành phố, tập trung được nhiều nguồn lực, khả năng hỗ trợ, hợp tác liên kết với nhau trên nhiều lĩnh vực. Bên cạnh đó, Tổng cơng ty SAMCO có ngành mũi nhọn là ngành cơ khí chế tạo, đã được Chính phủ quy hoạch là một trong bốn Tổng cơng ty đảm nhiệm vai trị nịng cốt phát triển ngành cơng nghiệp ơtơ của Việt Nam.

Là doanh nghiệp nhà nước kinh doanh đa ngành, trong đó ngành chính là sản xuất các sản phẩm cơ khí giao thơng, vận tải và cung cấp dịch vụ về giao thông, vận tải chất lượng cao. Chuyên kinh doanh ôtô, xe buýt, xe khách. Cung cấp phụ tùng chính phẩm, thực hiện bảo trì sửa chữa ôtô các loại: Toyota, Mitsubishi, Isuzu, Chevrolet,

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Mercedes-Benz, Nissan... Sản xuất, lắp ráp các loại xe buýt và xe chuyên dùng trên nền cơ sở: Isuzu, Hino, Maz, Fuso, Huyndai, Mercedes_Benz, Hino...

<i>Hình 1. 2: Ngành sản xuất chính của Samco </i>

Là trung tâm đào tạo công nhân kỹ thuật cao: SAMCO kết hợp và được sự hỗ trợ về kỹ thuật, tài liệu và dụng cụ đào tạo từ các hãng ôtô nổi tiếng trên thế giới. Cung cấp dịch vụ vận tải hành khách liên tỉnh và công cộng. Đóng tàu và cung cấp dịch vụ vận tải bằng đường thủy. Khai thác,

kinh doanh vận chuyển hàng hóa đường bộ, đường sông, đường biển trong và ngoài nước. Sản xuất thiết bị và xây dựng hệ thống giao thông, cho thuê bến bãi và vận tải hàng hóa. Xuất nhập khẩu ủy thác các trang thiết bị và phương tiện

giao thông vận tải, vật tư các loại. Kinh doanh xuất nhập khẩu các loại thiết bị phục vụ môi trường, thiết bị garage, phụ tùng cho giao thông công chánh… Thiết kế kỹ thuật các loại phương tiện vận chuyển với đặc tính kỹ thuật tiên tiến và phù hợp với điều kiện Việt Nam.

Thơng tin liên lạc:

• Địa chỉ: 262 Trần Hưng Đạo, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh • Điện thoại: 08.39200408 Fax: 08.39201876

<i>Hình 1. 3: Đào tạo kỹ thuật chun mơn </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

• Email:

• Website: www.samco.com.vn ; www.samco.vn

<i>Hình 1. 4: Sơ đồ cấu trúc đơn vị của SAMCO </i>

<b>1.2. Sứ mệnh- Tầm nhìn- Gía trị cốt lõi </b>

Sứ mệnh:“Cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao trong ngành cơ khí giao thơng vận tải, góp phần phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống con người Việt Nam.”

Tầm nhìn:“Trở thành biểu tượng quốc gia trong ngành cơ khí giao thơng vận tải ”

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Gía trị cốt lõi:

<b>1.3. Lĩnh vực hoạt động: </b>

<b>1.3.1. Sản xuất cơng nghiệp </b>

SAMCO có 06 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này, cung cấp cho thị trường các loại xe buýt, xe khách, xe chuyên dùng; Hợp tác với các đối tác nước ngoài thành lập các liên doanh Mecerdes Benz Việt Nam và Isuzu Việt Nam sản xuất các dòng xe du lịch, xe tải từ năm 1995 đến nay.

Hiện nay, SAMCO sản xuất các loại xe khách từ 29 đến 46 chỗ ngồi, xe khách giường nằm, xe buýt có sức chở từ 40 đến 80 người cùng với hơn 50 chủng loại xe chuyên dùng sử dụng cho các lĩnh vực mơi trường, phịng cháy chữa cháy, các cơng trình xây dựng, an ninh quốc phòng, văn hóa nghệ thuật, truyền hình ...

<i>Hình 1. 5: Gía trị cốt lỗi của cơng ty </i>

<i>Hình 1. 6: Sản xuất gia công thùng xe </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Hoạt động chính:

• Chun sản xuất, lắp ráp ôtô các loại: Xe du lịch, xe tải, Xe khách, xe buýt và hơn 50 chủng loại xe chun dùng.

• Đóng tàu và cung cấp các dịch vụ bảo trì tàu thủy.

<b>1.3.2. Thương mại dịch vụ </b>

SAMCO đang có 08 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. SAMCO là một trong những đại lý đầu tiên tại Việt Nam của nhiều thương hiệu ô tô nổi tiếng trên thế giới như Mercedes- Benz, Lexus, Toyota, Mitsubishi, Isuzu, Nisan, Chevrolet, Hino, Fuso… Hệ thống các Trạm dịch vụ ôtô của SAMCO trải rộng khắp TPHCM, được đánh giá hiện đại, tiên tiến, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật ngang với các nước trong khu vực.

<i>Hình 1. 7: Dịch vụ bảo dưỡng xe của SAMCO </i>

Hoạt động chính:

• Kinh doanh ôtô các loại, cung cấp phụ tùng chính phẩm và dịch vụ bảo trì, sửa chữa ơtơ.

• Đầu tư, kinh doanh và quản lý khu công nghiệp ôtô Hoà Phú.

<b>1.3.3. Vận tải hành khách </b>

SAMCO có 05 đơn vị thành viên đang hoạt động trong lĩnh vực này. Quản lý gần 1.000 phương tiện vận tải hành khách, là đơn vị chủ lực phục vụ nhu cầu vận tải hành

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

khách công cộng trên địa bàn TPHCM, nhu cầu vận tải du lịch trong nước và quốc tế của người dân.

Bên cạnh đó, SAMCO hiện đang quản lý các bến xe có qui mơ lớn nhất TP.HCM như: bến xe Miền Đông, bến xe Miền Tây, bến xe Ngã Tư Ga, bến xe An Sương, cung cấp các dịch vụ vận chuyển hành khách liên tỉnh đi khắp mọi miền của đất nước.

<i>Hình 1. 8: Dịch vụ vận tải </i>

Hoạt động chính:

• Khai thác và kinh doanh các bến xe phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng nội thành và liên tỉnh, khai thác các dịch vụ trong bến xe. • Đảm bảo việc vận tải hành khách công cộng trên địa bàn Thành phố.

• Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải hành khách theo tuyến cố định.

• Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa và quốc tế.

<b>1.3.4. Vận tải hàng hóa </b>

Trong lĩnh vực này SAMCO có 05 đơn vị thành viên cung cấp các dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ, đường sơng, đường biển trong nước và quốc tế. SAMCO hiện đang quản lý và khai thác các cảng biển lớn như cảng Bến Nghé, cảng Phú Hữu với năng lực

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

xếp dỡ hàng hóa trên 4 triệu tấn thơng qua/ năm. Bên cạnh đó SAMCO cũng đang quản lý cảng sông Phú Định lớn nhất TPHCM, cung cấp các dịch vụ kho bãi, xếp dỡ, giao nhận hàng hóa...

<i>Hình 1. 9: Dịch vụ vận tải, xếp dỡ, kho bãi </i>

Hoạt động chính:

• Kinh doanh bốc xếp hàng hóa tại khu vực cảng.

• Kinh doanh kho bãi chứa hàng trong và ngoài nước. Kinh doanh kho ngoại quan.

• Dịch vụ trung chuyển container quốc tế.

• Quản lý, khai thác tàu biển và tàu sông kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng đường biển và đường sơng trong và ngồi nước.

• Dịch vụ đại lý tàu biển và giao nhận, làm thủ tục cho tàu ra vào cảng, dịch vụ cung ứng tàu biển, dịch vụ mơi giới hàng hải và th tàu.

• Dịch vụ khai quan và giao hàng trọn gói. • Dịch vụ vận tải đường bộ và vận tải container.

<b>1.3.5. Xây dựng giao thông </b>

SAMCO có hai đơn vị thành viên hoạt động trong lĩnh vực tổng thầu xây dựng và tư vấn xây dựng các cơng trình: cầu, đường bộ; bến, bãi đậu xe; cảng sông, cảng biển, bờ kè; Xây dựng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp; San lấp mặt bằng, nạo vét kênh rạch…

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>Hình 1. 10: Mãng xây dựng của SAMCO </i>

Hoạt động chính:

• Thiết kế, tư vấn và xây dựng các cơng trình cầu đường, xây dựng cơng nghiệp và dân dụng.

• Quản lý, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh cao ốc văn phòng, trung tâm thương mại, khu phức hợp.

<b>1.4. XE SAMCO PRIMAS LIMOUSINE LI33B </b>

<b>1.4.1. Ngoại thất và nội thất xe SAMCO PROMAS LIMOUSINE LI33B </b>

Ở phiên bản Samco Primas, thiết kế được tập trung theo phong cách năng động, thể hiện sự mạnh mẽ và tinh tế trên từng chi tiết. Kiểu dáng ngoại thất ấn tượng nổi bất phong cách mạnh mẽ

<i>Hình 1. 11: đầu và hông xe LI33B </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Nội thất được thiết kế tối giản nhưng hiện đại mạng lại sự tiện nghi, êm ái cho hành khách.Từ đó tạo nên hiệu quả kinh tế cho đơn vị vận tải.Đệm giường nằm có thể tùy chỉnh phần tựa lưng cao thấp phù hợp với từng khách hàng, hệ thống giải trí như màn hình LCD, tai nghe, đèn đọc sách, cổng sạc điện thoại di động… bố trí riêng biệt cho từng khoang, mang lại cho khách hàng trải nghiệm tốt khi di chuyển. Nhờ vậy, những chuyến đi đường dài trở thành khoảng thời gian thư giãn, thoải mái.

<b>1.4.2. Thông số kỹ thuật </b>

Samco Primas sử dụng khung gầm Isuzu LV, nhập khẩu đồng bộ từ Nhật Bản như một sự bảo chứng về chất lượng vượt trội, an tồn cùng cơng nghệ cao cấp.

Trái tim của Samco Primas là khối động cơ Isuzu 6WG1E4, dung tích xy lanh 15.681cc, sản sinh cơng suất cực đại đạt 380Ps bền bỉ, mạnh mẽ nhưng cực kỳ tiết kiệm nhiên liệu.

Điểm khác biệt của Samco Primas Limousine so với các dòng xe khác trên thị trường là xe sử dụng công nghệ Hồi lưu khí xả (EGR) giúp giảm thiểu khí NOx thải ra, đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 4, thân thiện với môi trường, vừa bảo vệ động cơ vừa tiết kiệm chi phí khi khơng phải sử dụng dung dịch AdBlue (Ure) để xử lý khí thải như các dịng xe khác hiện có trên thị trường.

Hệ thống treo bầu hơi (02 bầu hơi trước, 04 bầu phía sau) và hệ thống phanh ABS giúp xe vận hành êm ái, mang đến cho hành khách những trải nghiệm thoải mái trên mọi cung đường, địa hình ở Việt Nam.

<i>Hình 2-2: Nội thấtHình 1. 12: Nội thất xe LI33B</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>Hình 1. 13: Thông số kỹ thuật xe Samco Primas </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA LD8i DÙNG TRÊN XE SAMCO PRIMAS LIMAUSINE LI33B </b>

<b>2.1. Cấu tạo của LD8i 2.1.1. Hộp rơ le </b>

<i>Hình 2. 1: Tổng quan hộp lạnh trên xe Samco Primas </i>

Chứa các chi tiết điện điều khiển toàn bộ hệ thống điều hồ xe bt, bao gồm mơ tơ quạt giàn ngưng, mơ tơ quạt gió, ly hợp từ máy nén, v.v.

Vị trí được đặt giữa trong cụm làm lạnh Sơ đồ cấu tạo bên trong hộp rơ le

<i>Bảng 2. 1: Các linh kiện điện được lắp trong hộp rơ le </i>

1 AC<small>CC </small> ECU điều hịa 24 RL<small>B5</small> Rơ le mơ tơ quạt gió 5 2 AC<small>T </small> AMP đồng hồ 25 RL<small>B6</small> Rơ le mô tơ quạt gió 6 3 FU<small>B1 </small> Cầu chì mơ tơ quạt gió 1 26 RL<small>B7</small> Rơ le mơ tơ quạt gió 7 4 FU<small>B2</small> Cầu chì mơ tơ quạt gió 2 27 RL<small>B8</small> Rơ le mơ tơ quạt gió 8 5 FU<small>B3</small> Cầu chì mơ tơ quạt gió 3 28 RL<small>B9</small> Rơ le mơ tơ quạt gió 9

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

6 FU<small>B4</small> Cầu chì mơ tơ quạt gió 4 29 RL<small>B10</small> Rơ le mơ tơ quạt gió 10 7 FU<small>B5</small> Cầu chì mơ tơ quạt gió 5 30 RL<small>B12</small> Rơ le mơ tơ quạt gió 12 8 FU<small>B6</small> Cầu chì mơ tơ quạt gió 6 31 RL<small>B13</small> Rơ le mơ tơ quạt gió 13 9 FU<small>B7</small> Cầu chì mơ tơ quạt gió 7 32 RL<small>B14</small> Rơ le mơ tơ quạt gió 14 10 FU<small>B8</small> Cầu chì mơ tơ quạt gió 8 33 RL<small>B15</small> Rơ le mơ tơ quạt gió 15 11 FU<small>B9</small> Cầu chì mơ tơ quạt gió 9 34 RL<small>B16</small> Rơ le mơ tơ quạt gió 16 12 FU<small>B10</small> Cầu chì mơ tơ quạt gió 10 35 RL<small>C </small> Rơ le điều khiển máy nén 13 FU<small>B11</small> Cầu chì mơ tơ quạt gió 11 36 RL<small>DH1 </small> Rơ le điều khiển giàn

18 FU<small>D3 </small> Cầu chì mơ tơ giàn ngưng 3 41 RL<small>F1 </small> Rơ le chống đóng băng 1 19 FU<small>M </small> Cầu chì chính 42 RL<small>F2 </small> Rơ le chống đóng băng 2 20 RL<small>B1 </small> Rơ le mơ tơ quạt gió 1 43 RL<small>DL2</small> Rơ le điều khiển giàn

ngưng 3 (ME) 21 RL<small>B2</small> Rơ le mô tơ quạt gió 2 44 RL<small>L1 </small> Rơ le đồng hồ 1 22 RL<small>B3</small> Rơ le mô tơ quạt gió 3 45 RL<small>L2</small> Rơ le đồng hồ 2

23 RL<small>B4</small> Rơ le mô tơ quạt gió 4 46 TH<small>I1 </small> Cảm biến nhiệt độ trong xe

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>Hình 2. 2: Sơ đồ bố trí các linh kiện trong mạch </i>

Phía trước

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>2.1.2. Các rơ le trong mạch điện </b>

Rơ le là thiết bị dùng trong các bo mạch điều khiển tự động. Giúp bảo vệ các thiết bị điện, ngăn các sự cố q tải. Đồng thời, rơ le có vai trị đóng cắt dịng điện chạy qua cuộn dây của rơ le. Tạo ra một từ trường hút lõi sắt non làm thay đổi công tắc chuyển mạch<small>. </small>

Thông số kỹ thuật rơ le dùng trong hệ thống điều hịa LDi8:

<i>Bảng 2. 2: Thơng số kỹ thuật các rơ le dùng trong tồn mạch </i>

Có 3 loại rơ le được dùng trong mạch đó là loại thường đống, thường mở hoặc loại cơng tắc hốn chuyển ví dụ từ ảnh 15 và bảng cấu tạo của hộp rơ le ta dễ dàng phân loại rơ le được dùng như sau:

<i>Bảng 2. 3: Phân loại rơ le trong sơ đồ mạch </i>

Phương pháp sử dụng Tên rơ le

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Loại hoán chuyển (3-5: Thường mở) (3-4: Thường đóng)

RL<small>B2, B3, B7, B8 </small> RL<small>DH1, DH2 </small>

<b>2.1.3. Mô tơ quạt giàn nóng ( giàn ngưng) </b>

Rơ le mơ tơ giàn ngưng vận hành và điều khiển tốc độ mô tơ quạt giàn ngưng ở chế độ LO hoặc HI, tuỳ theo tín hiệu từ cơng tắc áp suất giàn ngưng

Vị trí mơ tơ quạt đặt trên thùng xe và đặt trước bộ điều hịa

<i>Hình 2. 4: Quạt giàn nóng và bộ hóa lạnh </i>

Cấu tạo sơ bộ của mơ tơ quạt

<i>Hình 2. 5: Cấu tạo sơ bộ của quạt </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Ro tô sẽ là phần trục quay nằm phía trong cuộn stato. Stato là phần lỗi dây điện gồm hai cuộn dây: dây đề và dây chạy. Chúng sẽ được nối với nhau tạo thành 1 cụm có 3 giắc. Dây đề và dây chạy đều được nói với tụ, riêng dây chạy sẽ kết nói thêm ra nguồn. Từ đó tạo ra từ trường quay rơ tơ. Thống số kỹ thuật của quạt giàn nóng.

Loại 112FR, sử dụng điện thế DC 25.5V, tốc độ rpm khoản 19800 ± 200 rpm, dòng điện tiêu thụ 4.3 ± 0.5A, tốc độ quay của quạt đạt 2000 rpm hoặc cao hơn, chiều quay: cùng chiều kim đồng hồ.

<b>2.1.4. Giàn ngưng ( giàn nóng) và bộ hóa lạnh </b>

Giàn ngưng và bộ hóa lạnh được lắp chung với nhau để tạo thành một tổ hợp hồn chỉnh.Mơi chất lạnh dạng hơi qua giàn ngưng được chuyển thành môi chất lạnh dạng lỏng với mức nhiệt độ và áp suất cao, sau đó sẽ đi vào bộ hóa lạnh làm lạnh chất này thành chất lỏng siêu lạnh.

<i>Hình 2. 6: giàn nóng và bộ hóa lạnh </i>

Cấu tạo gồm các ống tản nhiệt nhỏ loại nhôm mỏng được lặp đặt trên thùng ô tô ,khi ô tô hoạt động hai quạt giàn ngưng sẽ thổi gió vào để giảm nhiệt độ môi chất.

<b>2.1.5. Giàn lạnh </b>

Giàn lạnh là thiết bị trao đổi nhiệt, ga lỏng thực hiện quá trình hóa hơi thu nhiệt của mơi trường được làm lạnh ( khơng khí trong xe khách). Hơi tạo ra sau q trình hóa hơi sẽ được máy nén hút về để duy trì áp suất và nhiệt độ cao khơng đổi

Lúc này khơng khí trong khoan xe được sáu cặp quạt giàn lạnh thôi qua giàn lạnh, trao đổi nhiệt với vách lạnh và nhiệt độ sẽ hạ xuống, tuần hoàn trở lại làm mát trong xe. Giàn lạnh ô tô được làm bằng chất liệu cao cấp, có khả năng chịu nhiệt và chịu lực tốt với cấu tạo bằng một ống kim loại uốn cong hình chi và xuyên qua các lớp lá mỏng hút nhiệt để tạo ra nguồn khơng khí mát lạnh.

<small>Trước </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Chất hỳt m (zeolite- Mx/n[(AlO2)x(SiO2)y].zH2O) đ-ợc bọc kín trong một vỏ kim loại gọi là phin lọc ẩm, dựng hỳt ẩm còn sót lại trong cht lm lnh nh»m tránh ăn mịn các chi tiết m¸y. Ngồi ra cịn có thêm hai lưới lọc bên trong để đảm bảo loại bỏ những cận bẩn kim loại khác lẫn trong chất làm lạnh.

Vị trí đặt sau bộ hóa lạnh và đặt trước bình chứa gas

<i>Hình 2. 7: Giàn lạnh </i>

<small>Khí </small>

<small>Khí nóng </small>

<i>Hình 2. 9: Bộ lộc hút ẩm </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>2.1.8. Quạt gió giàn lạnh ( sáu cặp) </b>

Dựa trên tín hiệu ECU của AC, rơ le mơ tơ quạt gió sẽ vận hành và điều khiển mô tơ quạt gió ở 4 nấc (LO, ME1, ME2, và HI). Đặt vào trái và phải của giàn lạnh, dưới đây là cấu tạo sơ bộ của quạt gần giống với quạt giàn nóng.

<i>Hình 2. 10: Quạt gió giàn lạnh ( 6 cặp ) </i>

Thông số kỷ thuật: loại T70FL, tốc độ rpm: 3800±350, điện thế :DC25.5V, dòng điện tiêu thụ 5.7 ± 0.5 a chiều quay nhìn từ phía A trên hình: cùng chiều kim đồng hồ

<b>2.1.9. Máy nén điều hịa 6c500,6c620 Denso </b>

<i>Hình 2. 11: Máy nén Denso 6c500c </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Nén môi chất từ giàn lạnh thành mơi chất dạng khí có nhiệt độ cao và áp suất cao, và dẫn đến giàn ngưng (giàn nóng). Giàn ngưng hố lỏng khí ga đã được làm bay hơi. Loại máy nén 6C500C, 6C620C (6 xylanh) được sử dụng. Với chu trình làm lạnh HFC-134a, vòng cao su mới (RBR) được dùng để gắn trục, còn vòng chữ O và dầu loại mới ND-OIL8 được dùng để bôi trơn. Hai van phụ trợ đặt ở cửa nạp và nén của máy nén. Bên cạnh đó van nạp đã được thay đổi từ loại có ốc vặn thành loại nối nhanh.

a) Cấu tạo và nguyên lí hoạt động máy nén

Pittông máy nén đi xuống sẽ hút chất làm lạnh qua van hút (bên có áp suất thấp) vào xylanh. Sau đó pittơng đẩy lên nén chất làm lạnh làm nhiệt độ chất này tăng lên do chịu áp suất cao. Khi đẩy lên, chất làm lạnh được xả ra giàn ngưng (bên có áp suất cao)

b) Vấn đề dầu bôi trơn và gas máy nén

<i>Hình 2. 12: Cơ chế hoạt động máy nén 6c500c </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Máy nén được bôi trơn bằng hệ thống phun ly tâm dùng đầu to của thanh truyền. Lực ly tâm của thanh truyền sẽ đẩy dầu vào máy nén để bôi trơn. Trong máy nén, trục khuỷu quay sẽ làm cho dầu có ở đáy máy nén phun vào thanh truyền, bắn lên trên và bơi trơn trục, thanh truyền, vịng bi trước và sau và phớt trục.

Bên cạnh đó dầu bơi trơn sẽ hịa tan với chất làm lạnh đi theo chu trình điều hịa khơng khí để bơi trơn máy nén. Cho nên vấn đề đặt ra ở đây khi thay dầu hoặc gas phải đúng loại yêu cầu từ nhà sản xuất đã được ghi rõ trên thân máy nén.

<i>Hình 2. 13: Chỉ dùng dầu ND-OIL8 và gas lạnh R134a </i>

c) Van phụ trợ

Van phụ được đặt giữa máy nén với ống áp suất cao và ống áp suất thấp. Chúng được dùng để đo lực áp suất trong đường ống.

Nên dùng vừa đủ lực lên clê để mở và đóng van phụ.

Luôn dùng loại clê vừa với cuống van. Khơng dùng kìm cắt hay bất cứ loại kìm

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Van phụ được thực hiện 3 chế độ:

Khi vận hành bình thường: vặn hết cuống van về bên trái ngược chiều kim đồng hồ như hình để đống đường nối đến đồng hồ đo.

<i>Hình 2. 16: Chế độ vận hành bình thường </i>

Khi kiểm tra đo đạc áp suất đường ống: nên vặn van cuốn một hoặc hai vòng theo chiều kim đồng hồ để mở đường ống đo áp suất.

<i>Hình 2. 17: Chế độ kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng </i>

Khi có nhu cầu bảo quản cả hệ thống điều hịa: thì ta vặn van cuốn hết vịng theo chiều kim đồng hồ, lúc này chu trình làm lạnh sẽ đống hồn tồn.

<i>Hình 2. 18: Chế độ bảo hòa ( ngưng hoạt động) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Ly hợp từ dùng để đóng ngắt liên kết truyền lực giữa máy nén và động cơ. Những cụm chính của nó gồm cuộn dây, puly, và đĩa ma sát. Cuộn dây được gắn với vỏ máy nén, và đĩa ma sát gắn liền với trục máy nén.

Khi cung cấp cho cuộn dây một dòng điện, lực từ sẽ sinh ra trong cuộn dây và hút đĩa ma sát. Và kết quả là sự ma sát gi÷a mặt puly và đĩa ma sát làm cho cụm ly hợp từ cùng quay và nó dẫn động máy nén quay theo.

<i>Hình 2. 20: Sơ đồ mạch li hợp Bảng 2. 5: Thông số ly hợp từ </i>

Cường độ dòng điện MAX 1.7 A MAX 1.7 A

Điện trở cuộn cảm 9.6 ± 0.4 9.6 ± 0.4

Hướng quay Chiều kim đồng hồ Chiều kim đồng hồ Dây đai chữ V Loại B, 4 gân Loại B, 2+2 gân

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Các cơng tắc áp suất hoạt động khi có lực tác dụng lên màng ngăn bên trong công tắc. Nó sẽ ngừng hoạt động của chu trình làm lạnh nếu áp suất thay đổi quá mực cho phép.

a) Công tắc áp suất cao

Công tắc này cảm nhận áp suất đặc biệt cao của chất làm lạnh. Khi hệ thống điều hồ hoạt động bình thường, áp suất chất làm lạnh thấp hơn lực của màng ngăn và tiếp điểm mở (TẮT). Tuy nhiên nếu áp suất chất làm lạnh lên cao hơn mức cho phép (2.74 MPa), que đẩy sẽ bị đẩy lên và tiếp điểm đóng (BẬT). Tín hiệu này truyền đến A/C ECU. Khi tín hiệu BẬT truyền đến A/C ECU, hệ thống điều hồ sẽ tắt vì áp suất xuống thấp bất thường.

<i>Hình 2. 22: Hoạt động của công tắc áp suất cao </i>

b) Công tắc áp suất thấp

Cơng tắc này dùng để cảm nhận tín hiệu áp suất thấp dưới mức bình thường của chất làm lạnh (rò ga, v.v.). Khi hệ thống điều hồ hoạt động bình thường, áp suất chất

<i>Hình 2. 21: Công tắc áp suất thấp và cao </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

làm lạnh cao hơn lực của màng ngăn, que đẩy bị đẩy lên trên và tiếp điểm mở (TẮT). Tuy nhiên que đẩy sẽ bị đẩy trở lại và tiếp điểm sẽ đóng (BẬT) nếu áp suất chất làm lạnh xuống thấp hơn áp suất vận hành (0.05 ± 0.03 MPa). Tín hiệu này truyền tới A/C ECU. Khi tín hiệu "BẬT" truyền tới A/C ECU, hệ thống điều hồ sẽ tắt vì áp suất thấp dưới mức bình thường.

<i>Hình 2. 23: Cơng tắt áp suất thấp </i>

<b>2.1.12. Cảm biến nhiệt độ </b>

Các cảm biến nhiệt độ trong xe có các đặc tính nhiệt điện trở nghịch được dùng để điều khiển các chể độ của máy điều hồ khơng khí. Khi nhiệt độ thấp: cảm biến sẽ khơng nóng lúc này điện trở cao nên cho ra tín hiệu điện áp cao và ngược lại.

Khi chưa đủ nhiệt độ, máy nén sẽ liên tục làm việc để cho dàn lạnh có thể hấp thụ nhiệt sau đó chuyển tới dàn nóng để xả ra ngồi.

Trong q trình làm lạnh, nếu mức độ lạnh của mơi chất xuống quá sâu sẽ kích hoạt điều khiển ngừng máy nén để dừng quá trình làm lạnh trong thời gian ngắn. Tiếp sau đó, nhiệt dàn lạnh tăng lên để máy nén tiếp tục hoạt động để làm lạnh khơng khí cho đến khi cảm biến báo đủ độ lạnh u cầu thì lúc đó máy nén sẽ dừng lại

Q trình đóng ngắt máy nén sẽ liên tục như vậy để duy trì nhiệt độ yêu cầu và cảm biến điều hịa ơtơ sẽ hoạt động theo nguyên lý, chu trình như trên

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i>Hình 2. 24: Van tiết lưu </i>

Với cảm biến nhiệt độ trong xe được lắp trong hộp rơ le, cảm biến nhiệt độ giàn lạnh được lắp ở mặt bên phải giàn lạnh

<b>2.1.13. Van tiết lưu </b>

Van có chức năng giãn nở nhanh ga lỏng có nhiệt độ cao theo nguyên lí phun ga thành dưới dạng sương có áp suất thấp và có nhiệt độ thấp. Van bao gồm màng đàn hồi , chốt van và bầu cảm biến nhiệt độ. Loại van có đường ống cân bằng dùng để cảm nhận áp suất đầu ra của giàn lạnh. Van này được lắp ở đầu vào giàn lạnh.

Một đầu của ống cân bằng được nối với ống ra của giàn lạnh để cảm nhận áp suất đầu ra giàn lạnh. Còn đầu kia nối với khoang trên màng trong van tiết lưu. Áp suất trong ống cân bằng sẽ được dẫn vào buồng màng thứ cấp.

Trong khi máy nén dõng hoạt động, áp suất Pf trong bầu cảm biến nhiệt độ và áp suất Pe trong dµn l¹nh sÏ cân bằng. Lóc này van tiết lưu đóng nhờ lực tác dụng của lò xo nhằm tránh ga lỏng chảy về máy nén.

<i>Hình 2. 25: Sơ đồ lực áp suất trong van tiết lưu </i>

</div>

×