Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

(Tiểu luận) báo cáo phân tích báo cáo tài chính tập đoàn novaland

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.64 MB, 44 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM </b>

<b>KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT *** </b>

<b>BÀI BÁO CÁO </b>

<b>PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẬP ĐOÀN NOVALAND </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>ỤC LỤC </b>

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP </b> 4 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA TẬP ĐỒN

1.<b>Phân tích tình hình tài chính thơng qua bảng cân đối kế tốn </b> 4

2.Phân tích tình hình tài chính thông qua kết quả ạt động kinh doanhho 18

2.2 Phân tích theo chiều ngang 21 3.Phân tích lưu chuyển tiền tệ (đơn vị: VNĐ) 24 4.<b>Phân tích tình hình tài chính thơng qua các tỉ số tài chính </b> 29

4.3 Phân tích tỉ số hoạt động 33 4.4 Phân tích cơ cấu tài chính 37 4.5 Phân tích tỉ số lợi nhu ận 38

<b>CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ </b> 41

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4

<b>PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẬP ĐỒN NOVALAND </b>

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP </b>

Tập đoàn Novaland – thành viên trong hệ sinh thái NovaGroup – là Thương hiệu uy tín hàng đầu trong lĩnh vực đầu tư và phát triển Bất động sản tại Việt Nam, hiện phát triển 3 dòng sản phẩm chủ lực, gồm: Bất động sản Đô thị, Bất động sản Du lịch, và Bất động sản Công nghiệp.

Trải qua hành trình 30 năm hình thành và phát triển, Novaland hiện sở hữu danh mục gần 50 dự án bất động sản với mục tiêu là phối hợp với các nhà tư vấn, các đơn vị vận hành chuyên nghiệp để tạo ra những điểm đến tuyệt hảo cho khách du lịch nội địa và quố ế, không chỉ dừng lạ ở c t i các dự án bất động sản nhà ở tại Trung tâm TP.HCM. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA TẬP ĐOÀN

<b>Too long to read onyour phone? Save</b>

to read later on your computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

III.Các khoản phải thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

Đầu tư vào doanh nghiệp liên doanh, liên

Chi phí trả trước dài hạn 0,08% 0,01% 0,03% 0,00% 0,00% 0,00% Tài sản thuế thu nhập

hoãn lại

0,00% <b>– 0,00% – 0,00% – </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

TỔNG CỘNG TÀI

<b>SẢN </b>

<b>100% 100% 100% 100% 100% 100% </b>

Hình 1: Phân tích cơ cấu tài sản giữa NovaLand và Khang Điền

Tài sản ngắn hạn giảm dần dưới sự tác động của 2 khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp giảm nói lên rằng doanh nghiệp đang đầu tư chi tiêu lớn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên tài sản dài hạn lại có sự tăng nhẹ, doanh nghiệp hoạt động ổn định, những khoản đầu tư vào tài sản cố định có thể được tái tạo như mong muốn từ vốn chủ sở hữu vì những khoản đầu tư này thường cần một khoản thời gian dài để tái tạo, phản ánh sự chủ động định đoạ ề tài sản củt v a chủ đầu tư.

Khi so sánh Nova và Khang Điền, tài sản ngắn hạn Nova Land có tỉ trọng thấp hơn, ngược lại tỉ trọng tài sản dài hạn cao hơn so với Khang Điền. Qua 2 trọng điểm trên dễ dàng nhận thấy Khang Điền đang đầu tư chi tiêu cho hoạt động sản xuất, kinh doanh nhiều hơn NovaLand. Tuy nhiên NovaLand lại đang hoạt động kinh doanh ổn định hơn Các khoản tương đương tiền 38,76% 0,00% 65,18% <b>– II.Đầu tư tài chính ngắn hạn </b> 29,63% <b>– </b> 97,04% <b>– </b>

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo 29,63% <b>– </b> 97,04% <b>– </b>

III.Các khoản phải thu ngắn <b>97,08% 139,55% 335,52% 88,69% </b>

ải thu ngắn hạn của khách Ph 142,98% 98,53% 164,68% 87,40% ả Tr trước cho người bán ngắn 101,64% 106,78% 100,05% 93,71%

ề cho vay ngắn hạn

ải thu ngắn hạn khácPh 92,58% 161,51% 437,98% 84,17%

<b>IV.Hàng tồn kho 100,17% 110,64% 100,02% 107,08% </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>I.Các khoản phải thu dài hạn 379,43% 104,49% 108,30% 100% </b>

ải thu dài hạn khácPh 379,43% 104,49% 108,30% 100% – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 139,29% 100% 129,52% 100% III.Bấ đột ng s n đả <b>ầu tư 98,27% – 98,24% – </b>

– Nguyên giá 100% <b>– </b> 100% <b>– </b>

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 117,41% <b>– 114,83% – </b>

IV.Tài sản dở dang dài hạ<b>n 92,23% – 95,90% – </b>

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 59,05% <b>– </b> 66,22% <b>– V.Đầu tư tài chính dài hạn 138,74% 135,16% 119,42% 113,01% </b>

Đầu tư vào doanh nghiệp con 139,78% 135,16% 119,46% 113,01% Đầu tư vào doanh nghiệp liên

doanh, liên kết

Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 7.950,00 <b>– 156,60% – </b>

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo 46,75% <b>– </b> 0,00% <b>– </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Các khoản tương đương tiền (61,24%) (100%) (34,82%)

<b>II.Đầu tư tài chính ngắn hạn (70,37%) – (2,96%) – </b>

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo (70,37%) <b>– </b> (2,96%) <b>– </b>

III.Các khoản phải thu ngắn <b>(2,92%) 39,55% 235,52% (11,31%) </b>

ải thu ngắn hạn của khách Ph 42,98% (1,47%) 64,68% (12,60%) ả Tr trước cho người bán ngắn 1,64% 6,78% 0,05% (6,29%) <b>I.Các khoản phải thu dài hạn 279,43% 4,49% 8,30% 0,00% </b>

ải thu dài hạn khácPh 279,43% 4,49% 8,30% 0,00% – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 39,29% 0,00% 29,52% 0,00% III.Bất động s n đả <b>ầu tư </b> (1,73%) <b>– </b> (1,76%) <b>– </b>

– Nguyên giá 0,00% <b>– </b> 0,00% <b>– </b>

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 17,41% <b>– </b> 14,83% <b>– </b>

IV.Tài sản dở dang dài hạ<b>n </b> (7,77%) <b>– </b> (4,10%) <b>– </b>

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

0,00% <b>– </b> 0,00% <b>– </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

10

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (40,95%) <b>– </b> (33,78%) <b>– V.Đầu tư tài chính dài hạn 38,74% 35,16% 19,42% 13,01% </b>

Đầu tư vào doanh nghiệp con 39,78% 35,16% 19,46% 13,01% Đầu tư vào doanh nghiệp liên (80,49%) <b>– </b> 0,00% <b>– </b>

Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 7.850,00 <b>– </b> 56,60% <b>– </b>

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo (53,25%) <b>– </b> (100%) <b>– </b>

Hình 3: Tốc độ tăng trưởng triển tài sản giữa NovaLand và Khang Đi ền Tốc độ phát triển và tăng trưởng ở khoản mục tài sản ngắn hạn tăng dần qua các năm nhưng khơng đồng đều. Lí do cho việc này phải nói đến sự phát triển và tăng trưởng mạnh ở khoản mục các khoản phải thu ngắn hạn của doanh nghiệp dưới tác động của khoản mục phải thu khách hàng tăng. Tuy nhiên khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền giảm so với các khoản phải thu ngắn hạn, thấy doanh nghiệp đang có tốc độ thu h i nồ ợ ngày càng chậm.

Trái ngược với sự phát triển và tăng trưởng của tài sản ngắn hạn là sự sụt gi m cả ủa khoản mục tài sản dài hạn, cho thấy doanh nghiệp đã đầu tư tài sản dài hạn bằng những nguồn vốn có kỳ hạn ngắn, theo đó dịng tiền của doanh nghiệp sẽ ở nên không ổtr n định, tiề ẩn sự bấ ổn định trong điều hành tài chính của doanh nghiệp.m t

Khi nhìn bao quát hơn có thể ấy tổng tài sản có tốc độ phát triển và tăng trưởng th giảm dần, NovaLand đang chưa thu lại doanh thu và lợi nhuận so với năm vừa rồi.

So sánh với đ i thố ủ cạnh tranh – Khang Điền đối với khoản mụ ổng tài sản, nhậc t n thấy được tỉ trọng NovaLand đều cao hơn Khang Điền, NovaLand thu về doanh thu, lợi nhuận nhiều hơn so với Khang Điền. Điều này cũng cho thấy quy mô, hoạt động kinh doanh của Nova Land cũng lớn hơn Khang Điền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

c. Kết cấu tài sản

Hình 4: Biểu đồ kế ấu tài sản NovaLand t c

Qua các năm tài sản dài hạn luôn chiếm tỉ ọng nhiều hơn so với tài sản ngắn hạn, tr điều này có thể được xem là tốt vì nó có thể mang l i m t sạ ộ ố lợi ích sau:

Ổn định tài chính: Tài sản dài hạn (như bất động sản, máy móc và trang thiết bị) có thể cung cấp một nguồn thu ổn định và liên tục cho doanh nghiệp. Điều này giúp tăng cường khả năng tài chính và đảm bảo cho hoạt động kinh doanh hàng ngày.

Tăng cường sản xuất và năng suất: Có sự đầu tư vào tài sản dài hạn như công nghệ tiên tiến có thể cải thiện q trình sản xuất và năng suất của doanh nghiệp. Điều này có thể dẫn đến tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận.

Cạnh tranh: Doanh nghiệp có tài sản dài hạn mạnh mẽ sẽ có lợi thế cạnh tranh với các đối thủ khơng có tài sản tương tự. Điều này có thể giúp doanh nghiệp giữ vững và mở rộng thị phần trong ngành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

12

d. Biến động trong tài sản ngắn hạn và dài hạn

Hình 5: Biểu đồ biến động trong tài sản ngắn hạn NovaLand

Từ biểu đồ có th thể ấy qua các năm 2020 – 2022, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác không thay đổi nhiều, doanh nghiệp đang duy trì mức tồn kho ổn định và khơng có sự biến động lớn trong hoạt động nhập xuất hàng hố. Tuy nhiên, đầu tư tài chính ngắn hạn giảm mạnh qua các năm dưới sự tác động của đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn. Bên cạnh đó có thể ấy rằng doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc thu tiềth n từ khách hàng và quản lý dịng tiền.

Hình 6: Biểu đồ biến động trong tài sản dài hạn NovaLand

Khi nhìn vào biến động trong tài sản dài hạn sẽ dễ dàng nhìn thấy về sự tăng trưởng và sự phát triển NovaLand các khoản mục các khoản thu dài hạn; đầu tư tài chính; đầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

tư góp vốn vào các đơn vị khác tăng dần. Đây là những dấu hiệu cho thấy tổ chức ho c ặ doanh nghiệp đang có khả năng thu hút và quản lý tốt các nguồn lực dài hạn, cũng như có năng lực đầu tư vào các cơ hội kinh doanh mớ Đây là những dấu hiệu cho thấy tổ i. chức hoặc doanh nghiệp đang có khả năng thu hút và quản lý tốt các nguồn lực dài hạn, cũng như có năng lực đầu tư vào các cơ hội kinh doanh mới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Hình 7: Phân tích cơ cấu nguồn vốn giữa NovaLand và Khang Điền Nợ phải trả NovaLand tăng do khoản mục nợ ngắn hạn tăng dần, doanh nghiệp đang sử dụng nhiều vốn vay hơn. Trong khi đó, vốn chủ sở hữu giảm thì đồng nghĩa với việc nguồn tài trợ cho doanh nghiệp bị giảm, quy mô sản xuất sẽ bị thu hẹp lại, lợi nhuận thấp hoặc lỗ.

Cơ cơ cấu nguồn vốn giữa NovaLand và Khang Điền thể hiện Nova Land đang sử dụng nhiều vốn vay hơn Khang Điền,tuy nhiên Khang Điền cũng đang hoạ ộng kinh t đ doanh và mang lại lợi nhuận tốt thông qua các trọng điểm: Nợ phải trả của Nova Land có tỉ trọng cao hơn nhiều khi so với Khang Điền, ngược lại tỉ trọng Vốn chủ sở hữu của Nova Land thấp hơn khi so với Khang Điền qua các năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

ỹ đầu tư phát triển

Lợi nhuận sau thuế chưa phân (59,90%) 20,63% <b>(23,86%) (34,66%) </b>

– LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

(44,79%) 633,15% 39,49% 28,06%

– LNST chưa phân phối kỳ (76,31%) (25,06%) (184,30% (80,43%)

<b>TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 41,02% 35,28% 18,28% 8,33% </b>

Hình 9: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn giữa NovaLand và Khang Điền Tốc độ phát triển và tăng trưởng ở nợ phải trả giảm dần qua các năm,tuy nhiên khoản mục nợ ngắn hạn lại tăng mạnh nhưng song song đó nợ dài hạn của doanh nghiệp giảm lại lần lượt cả về tố độ phát triển và tăng trưởng. Cho thấy doanh nghiệp đang c trong quá trình suy thối, tài chính bấ ổn định nhưng đây là sự bấ ổn tạm thời củt t a doanh nghiệp.

Tốc độ phát triển và tăng trưởng ở khoản mục vốn chủ sở hữu NovaLand cũng giảm dần đều qua các năm, nguồn tài trợ cho doanh nghiệp bị giảm, quy mô sản xuất sẽ bị thu hẹp lại, lợi nhuận ngày càng thấp hoặc lỗ.

Tuy nhiên, khi so sánh với đối thủ Khang Điền có thể ấy Nova Land có tốc độ th huy động vốn nhanh hơn so với Khang Điền

c. Kết cấu nguồn vốn

Hình 10: Biểu đồ kế ấu nguồn vốn NovaLandt c

Nợ phải trả tăng lên theo từng năm dướ ự tác động của phải trả người bán và vay i s và nợ thuê tài chính năm 2022 tăng mạnh, doanh nghiệp đang chiếm dụng vốn của các nhà cung cấp, doanh nghiệp dựa vào vốn vay ngân hàng, sau đó khơng kiểm sốt được chi phí lãi vay, dẫn đến hoạ ộng sản xuất kinh doanh lỗ.t đ

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

18

Từ những trọng điểm trên thể hiện doanh nghiệp đang phả ối mặt với thời kỳ suy i đ thối, góp phần làm tăng rủi ro của doanh nghiệp. Song song đó có thể nhận thấy tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bằng các khoản nợ. Không những thế doanh nghiệp sử dụng nhiều nợ để tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình và tối đa hóa lợi nhuận, tuy nhiên, việc sử dụng quá nhiều nợ sẽ khiến doanh nghiệp hoặc cổ phiếu của doanh nghiệp có mức độ rủi ro cao.

d. Biến động trong nguồn vốn

Hình 11: ểu đồ biến động trong kế ấu nguồn vốn NovaLandbi t c

Qua biểu đồ có thể ấy rằng doanh nghiệp tạo được niềm tin đối với các nhà đầth u tư thông qua số ệu vốn góp của chủ sở hữu qua li các năm.

Nhìn chung thặng dư vốn cổ phần khơng thay đổi nhiều.

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm đi đáng kể dưới sự tác động doanh thu giảm và chi phí tăng, phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang bị lỗ. 2. Phân tích tình hình tài chính thơng qua kết quả ạt động kinh doanhho 2.1 Phân tích theo chiều dọc

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Lợi nhuận thuần từ

<b>hoạt động kinh doanh </b>

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện

<b>% </b>

<b>– 0,00% – 0,00% </b> –

Chi phí thuế thu nhập

<b>doanh nghiệp hỗn lại </b>

Hình 12: Phân tích theo chiều dọc giữa NovaLand và Khang Điền Tỉ trọng giữa lợi nhuận gộp và doanh thu NovaLand qua các năm có xu hướng giảm dần dưới sự tăng mạnh mẽ của giá vốn dịch vụ hàng bán, bở ẽ ại chi phí này chiếi l lo m

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

20

tỉ trọng khá lớn so với doanh thu thuần từ cung cấp dịch vụ, cho thấy doanh nghiệp kinh doanh ngày càng không tốt.

Mặt khác, để duy trì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, Novaland cũng huy động vốn vay từ các doanh nghiệp khác, rõ ràng với chi phí lãi vay chiếm tỷ ọng lớtr n so với doanh thu từ cung cấp dịch v ụ.

Khi xem xét lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2022, tỷ ọng mang dấu âm do ghi tr nhận khoản lỗ. Điều này có thể giải thích bởi việc doanh thu tạo ra từ hoạt động kinh doanh chính đã giảm đi nhiều từ năm 2020, cùng với việc Novaland đẩy mạnh vay vốn dẫn đến chi phí tài chính chung tăng mạnh. Ngồi ra, doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp dù lớn hơn nhiều lần so với doanh thu cung cấp dịch vụ nhưng thực tế vẫn giảm qua các năm dẫn đến việc doanh nghiệp ghi nhận lỗ năm 2022.

Khi so sánh kết quả hoạ ộng kinh doanh giữa NovaLand và Khang Điền: t đ Khang Điền có chi phí giá vốn dịch vụ hàng bán chiếm tỷ ọng lớn so vớtr i

doanh thu, Khang Điền quản lý chi phí giá vốn khơng hiệu quả Ngồi ra, doanh nghiệp Khang Điền còn chịu tổn thất nặng hơn so với Novaland khi chi phí giá vốn hàng bán của năm 2021 và 2022 vượt qua cả doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính.

Tương đồng với Novaland, doanh thu tài chính của Khang Điền chênh lệch lớn hơn hẳn so với doanh thu từ cung cấp dịch vụ. Trong giai đoạn này, cả hai doanh nghiệp đều đẩy mạnh hoạt động tài chính. Tuy nhiên, Novaland vẫn có doanh thu đáng kể từ hoạt động cung cấp dịch vụ chính nên sự chênh lệch tỷ ọng tr giữa hai loại doanh thu là không nhiều. Ngược lại, đối với Khang Điền, phần lớn doanh thu trong kỳ là đến từ hoạt động tài chính trong khi hoạt động chính lại tạo ra doanh thu rất ít. Có thể nói, về hoạ ộng chính của hai doanh nghiệp t đ này, Khang Điền kém hơn hẳn so với Novaland.

Mặt khác, tương tự Novaland, Khang Điền cũng huy động vốn vay từ các doanh nghiệp khác, rõ ràng với chi phí tài chính chiếm tỷ ọng lớn so với doanh thu tr từ cung cấp dịch vụ. Khi so sánh với Novaland, Khang Điền ghi nhận chi phí tài chính rất thấp. Tuy nhiên, xét về doanh thu cung cấp dịch vụ của Khang Điền nhỏ hơn nhiều so với Novaland, phần chi phí tài chính của Khang Điền chiếm tỷ ọng lớn hơn.tr

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Khi xem xét lợi nhuận kế toán trước thuế giảm mạnh qua các năm Có thể thấy, phần lớn doanh thu của Khang Điền đến từ hoạt động tài chính góp phần khiến cho lợi nhuận trước thuế tăng vượt bậc về tỷ trọng so với doanh thu từ cung cấp dịch vụ. Trong khi đó, Novaland cũng có phần doanh thu hoạt động tài chính tăng mạnh, tuy nhiên, khi so sánh tỷ ọng lợi nhuận trước thuế của doanh tr nghiệp so với Khang Điền, tỷ ọng của chỉ tiêu này khơng bằng Khang Điền. tr Điều này có thể là do Novaland vẫn ghi nhận được phần doanh thu cung cấp dịch vụ đáng kể trong cả ba năm quan sát trong khi Khang Điền chịu thiệt hại nặng nề về ại doanh thu này.lo

2.2 Phân tích theo chiều ngang <b>Doanh thu cung cấp dịch vụ 39,37% 87,23% 102,47% 80,74% </b>

Các khoản giảm trừ doanh thu – – – – Doanh thu thuần cung cấp Chi phí quản lý doanh nghiệp 53,15% 97,96% 92,50% 113,72% Lợi nhuận thuần từ hoạt động

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

22

Chi phí thuế thu nhập doanh

<b>nghiệp hiện hành </b>

Chi phí thuế thu nhập doanh

<b>nghiệp hoãn lại </b>

Doanh thu cung cấ dịch vụp <b>(60,63%) (12,77%) 2,47% </b> (19,26%) Các khoản giảm trừ doanh thu – – – – Doanh thu thuần cung cấp Chi phí quản lý doanh nghiệp (46,85%) (2,04%) (7,50%) 13,72% Lợi nhuận thuần từ hoạt động

</div>

×