Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Quản trị tri thức: VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ TRONG QUẢN TRỊ TRI THỨC ĐỂ THIẾT KẾ BỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU CHO TÌNH HUỐNG KINH DOANH MỘT LOẠI SẢN PHẨM CỤ THỂ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.17 KB, 30 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI</b>

<b>KHOA MARKETING - QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU</b>

<b> </b>

<b> BÀI THẢO LUẬN</b>

<b> HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TRI THỨC</b>

<b>ĐỀ TÀI: VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ TRONG QUẢN TRỊ TRI THỨCĐỂ THIẾT KẾ BỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU CHO TÌNH</b>

<b>HUỐNG KINH DOANH MỘT LOẠI SẢN PHẨM CỤ THỂ.</b>

<b> Giáo viên hướng dẫn: Đặng Thu HươngLớp học phần: 232_QMGM0811_02</b>

<b> Nhóm thực hiện: 7</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>LỜI MỞ ĐẦU...3</b>

<b>ĐỀ TÀI THẢO LUẬN...4</b>

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...5</b>

1.1. VAI TRÒ VÀ SỰ CẦN THIẾT ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT HỖ TRỢ QUẢN TRỊ TRI THỨC...5

<i>1.1.1 Vai trị của các cơng cụ, kỹ thuật trong quản trị tri thức...5</i>

<i>1.1.2 Ý nghĩa và sự cần thiết phải ứng dụng công cụ và kỹ thuật quản trị tri thức...6</i>

1.2. KHÁI QUÁT CÁC CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT THEO CHU TRÌNH QUẢN TRỊ TRI THỨC...6

<b>CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT TRONG QUẢN TRỊ TRITHỨC ĐỂ THIẾT KẾ BỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU...10</b>

2.1. NHẬN DIỆN TRI THỨC...10

2.2. CÁCH THỨC THỰC HIỆN TRI THỨC...12

2.3. KẾT QUẢ...14

<i>2.3.1 Hệ thống nhận diện thương hiệu...14</i>

<i>2.3.2 Cẩm nang hệ thống nhận diện thương hiệu PURE AURA...17</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Cùng với sự bùng nổ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, việc quản lý và ứng dụng tri thức đang trở thành một yếu tố quan trọng đối với sự phát triển và cạnh tranh của các doanh nghiệp. Trong bối cảnh này, việc áp dụng các công cụ và kỹ thuật trong quản trị tri thức là việc rất cần thiết đặc biệt là với các doanh nghiệp mới thành lập và cần thiết kế cho bản thân doanh nghiệp bộ nhận diện thương hiệu. Vì vậy doanh nghiệp khơng chỉ chú trọng đầu tư vào hạ tầng và công nghệ, mà còn đưa tri thức và quản trị tri thức vào tâm điểm của chiến lược phát triển. Điều này gợi mở nhiều câu hỏi hấp dẫn về việc áp dụng các công cụ và kỹ thuật quản trị tri thức tại doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm thiên nhiên.

Việc tìm hiểu về công cụ và kỹ thuật sẽ được áp dụng trong quản trị tri thức sẽ giúp chúng ta có cái nhìn sâu hơn về cách doanh nghiệp hiện đại tiếp cận và tận dụng tri thức để thúc đẩy sự thành cơng và phát triển. Chính vì vậy, nhóm chúng em đã lựa chọn đề tài “Vận dụng các công cụ và kỹ thuật trong Quản trị tri thức để thiết kế bộ nhận diện thương hiệu cho doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm thiên nhiên” và Công ty kinh doanh mỹ phẩm tự nhiên là doanh nghiệp để tìm hiểu trong bài thảo luận này. Với đề tài này, chúng em sẽ tìm hiểu sâu hơn về cách mà một doanh nghiệp sẽ sử dụng các công cụ và kỹ thuật để thiết kế bộ nhận diện thương hiệu.

Bài thảo luận của nhóm cịn nhiều sai sót. Vì vậy nhóm chúng em rất mong nhận được sự góp ý từ cơ và các bài để bài của nhóm được hồn thiện hơn. Nhóm chúng em xin cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>ĐỀ TÀI THẢO LUẬN</b>

Công ty B là công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh mỹ phẩm.

Công ty B đang nghiên cứu đề phát triển một dòng sản phẩm mỹ phẩm mới, an toàn, sử dụng nguyên liệu 100% thiên nhiên và có nguồn gốc hữu cơ.

<i>Hãy sử dụng một số cơng cụ, kỹ thuật trong QTTT để giúp nhóm triển khai nhiệm vụnghiên cứu, thiết kế bộ nhận diện thương hiệu cho sản phẩm mới bao gồm: Thiết kếnhãn hiệu, logo, slogan và thiết kế bao bì sản phẩm.</i>

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT</b>

<b>1.1. Vai trò và sự cần thiết ứng dụng các công cụ và kỹ thuật hỗ trợ quản trị trithức.</b>

<i><b>1.1.1 Vai trị của các cơng cụ, kỹ thuật trong quản trị tri thức</b></i>

Hỗ trợ các hoạt động của quá trình tri thức trong doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

 Hỗ trợ nhân viên tri thức khai thác và thực hành tốt hơn các hoạt động quản trị tri thức.

 Hỗ trợ quản trị tri thức cá nhân, ngang hàng và dựa trên cổng thông tin sau đó hướng dẫn được việc đưa ra để phát triển và triển khai các hệ thống tổ chức quản trị tri thức.

 Có vai trị như là những phương tiện trực quan hóa tri thức trên máy tính để đạt được sự thống nhất trong cơ sở tri thức kết quả của tổ chức.

Thúc đẩy và tăng cường hiệu quả của hoạt động quản trị tri thức cũng như hoạt động chung của tổ chức.

 Tăng năng suất và hiệu quả công việc nhờ sự hỗ trợ của các cơng cụ và kỹ thuật trong việc tìm kiếm, phân loại, thu thập và xử lý thông tin hiệu quả.

 Các công cụ và kỹ thuật trực tuyến giúp tăng cường việc chia sẻ tri thức, thúc đẩy quá trình học tập, đổi mới và doanh nghiệp từ đó giúp cho tổ chức tăng cường được hiệu quả hệ thống.

Là phương tiện hỗ trợ đắc lực cho việc ra quyết định kinh doanh.

 Hỗ trợ cho việc triển khai mỗi bước trong chu trình quản trị tri thức, có vai trò hỗ trợ sáng tạo tri thức hoặc tạo ra tri thức cần thiết trong tổ chức. Đồng thời tăng cường nỗ lực quản trị tri thức trong một tổ chức, đặc biệt là sự phát triển của các phần mềm, mạng liên kết.

 Có vai trị như một “chất keo” gắn kết các quá trình tạo ra tri thức đồng hóa và sử dụng.

 Giúp lựa chọn tri thức mong muốn từ cơ sở tài sản tri thức của một tổ chức.  Tăng tiềm năng quản trị tri thức của tổ chức.

Kết nối mọi người với thơng tin và các q trình tri thức.

 Cơng việc mới phải luôn được xây dựng trên nền tảng tri thức đã có. Tri thức mới cần được nắm bắt và lưu trữ một cách thích hợp để người khác truy cập và học hỏi. Khi cố gắng tìm kiếm tri thức từ các nghiên cứu điển hình trước đây, xem xét bằng chứng nhanh chóng và cơ sở dữ liệu để giúp kết nối mọi người với thông tin và tri thức mà một nhân viên mong muốn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Công cụ và kỹ thuật quản trị tri thức là phương tiện kết nối mọi người với nhau.  Lưu trữ tri thức mới để người khác truy cập và học hỏi.

 Kết nối mọi người với nhau thông qua giao tiếp, chia sẻ tri thức và mạng lưới chuyên nghiệp.

Là yếu tố kiến tạo sự học tập không ngừng trước, trong và sau khi kết thúc công việc.  Giúp người lao động tri thức rút ngắn thời gian, trau dồi tri thức và hồn thành

cơng việc hiệu quả.

 Hỗ trợ học tập trước, trong và sau khi kết thúc công việc.

 Tăng cường hiệu quả lao động và hồn thiện chất lượng cơng việc. Trở thành chủ sở hữu tri thức.

 Chủ sở hữu tri thức là những cá nhân có vai trị quản trị tri thức công ty trong một lĩnh vực cụ thể. Họ thường là chuyên gia trong lĩnh vực chun mơn của mình, hoặc trong bộ phận chức năng cụ thể. Như vậy, nếu một người muốn phấn đấu trở thành người quản lý một bộ phận hoặc thành một chủ doanh nghiệp, họ cần phải cố gắng thử thách bản thân và trở thành chủ sở hữu tri thức trong nhiều lĩnh vực. Điều đó được hỗ trợ bằng việc sử dụng các công cụ và kỹ thuật phù hợp với từng cơng việc, từng hồn cảnh cụ thể để đáp ứng những nhu cầu và hoàn thành mục tiêu của các loại công việc mà họ phải hoàn thành.

<i><b>1.1.2 Ý nghĩa và sự cần thiết phải ứng dụng công cụ và kỹ thuật quản trị tri thức</b></i>

Tạo tiền đề cho quản trị tri thức phát triển ngày càng nhanh chóng.

 Cơng nghệ thơng tin giúp xử lý văn bản và thông tin, tri thức không cấu trúc, cho phép quản trị tri thức phát triển nhanh chóng.

 Internet và mạng nội bộ mang lại khả năng kết nối và chia sẻ tri thức hiệu quả. Giúp gia tăng lợi ích cho doanh nghiệp, đặc biệt cho đội ngũ lãnh đạo cấp cao của công ty.

 Nâng cao hiệu quả hoạt động của đội ngũ lãnh đạo cấp cao. Tạo ra giá trị từ tri thức của nhân viên.

 Nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Hỗ trợ chuyển giao tri thức và đổi mới trong các công ty đa quốc gia.

 Công nghệ thông tin giúp phá vỡ rào cản về khoảng cách, thời gian và chi phí khi khơng cho phép gặp gỡ trực tiếp.

 Cho phép thực hiện các hành vi tri thức mới.

Tầm quan trọng trong bối cảnh tồn cầu hóa và sự bùng nổ khoa học công nghệ.

 Nền kinh tế tri thức gắn liền với tồn cầu hóa, địi hỏi ứng dụng cơng nghệ và kỹ thuật trong quản trị tri thức trong nguồn lực phát triển của doanh nghiệp.  Công nghệ thông tin giúp hồn thành cơng việc nhanh chóng, hiệu quả hơn tuy

nhiên vòng đời của sản phẩm bị rút ngắn. Do đó, các doanh nghiệp cần khơng ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh. Yếu tố thời gian được xem là yếu tố quyết định đến sự sống còn của một doanh nghiệp, theo đó, yêu cầu doanh nghiệp cần phải đưa ra nhanh chóng và chính xác hơn. Vì thế cơng nghệ, cơng cụ hỗ trợ là yếu tố không thể thiếu.

 Hỗ trợ thu thập, lưu giữ, chia sẻ và ứng dụng thông tin hiệu quả, giúp doanh nghiệp ra quyết định nhanh chóng và chính xác.

<b>1.2. Khái qt các cơng cụ và kỹ thuật theo chu trình quản trị tri thức</b>

Có nhiều yếu tố được tham gia vào việc mô tả các cơng cụ quản trị tri thức và có nhiều căn cứ để phân loại công cụ và kỹ thuật quản trị tri thức. Các loại công cụ và kỹ thuật được phân loại theo các chuẩn cứ khác nhau. Chẳng hạn, Ruggles đã đưa ra cách phân loại công cụ quản trị tri thức, bao gồm:

 Tăng cường và cho phép tạo, mã hóa và chuyển giao tri thức.

 Tạo tri thức (ví dụ: khai thác dữ liệu phát hiện ra các mẫu mới trong dữ liệu).  Tri thức mã để làm cho tri thức có sẵn cho người khác.

 Chuyển giao tri thức để giảm các vấn đề về thời gian và không gian khi giao tiếp trong một tổ chức. Các công cụ và kỹ thuật cũng có thể được nhóm theo giai đoạn cụ thể của chu kỳ quản trị tri thức mà chúng được sử dụng (xem Hình 3.1) Giai đoạn nắm bắt và sáng tạo tri thức ban đầu không sử dụng rộng rãi các công cụ hay kỹ thuật. Để thực hiện quá trình chuyển đổi tri thức ẩn thành tri thức hiện, một loạt các công cụ quản trị tri thức có thể được sử dụng để hỗ trợ việc chia sẻ và phổ biến tri thức

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

cũng như thu nhận tri thức và ứng dụng. Hình 3.1 mô tả các công cụ và kỹ thuật được sử dụng trong mơ hình quản trị tri thức tích hợp:

<b>Hình 3.1: Các cơng cụ và kỹ thuật trong chu trình quản trị tri thức tích hợp</b>

<i><b>Nguồn: APO, (2009) </b></i>

Bảng đã liệt kê các cơng cụ, kỹ thuật quản trị tri thức chính, hiện đang được sử dụng. Nhiều công cụ và kỹ thuật được mượn từ các ngành khác, và những công cụ khác dành riêng cho quản trị tri thức. Tất cả chúng cần được trộn lẫn và kết hợp theo cách thích hợp để giải quyết tất cả các nhu cầu và nguyên tắc quản trị tri thức cũng như việc lựa chọn các công cụ để đưa vào bộ công cụ quản trị tri thức phải phù hợp với chiến lược kinh doanh tổng thể của tổ chức.

Dưới đây là khái quát các công cụ và kỹ thuật theo chu trình quản trị tri thức chủ yếu:

<b>Giai đoạn sáng tạo và </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>công nghệ hợp táctuyến</b></i>

Các công nghệ tác giả Các công nghệ hợp tác CBT (Computer Based Training- học tập dựa trên hiệu quả điện tử).

Khai thác dữ liệu Hội nghị truyền hình Lưu hồ sơ Chat rooms (phịng trị

Internet telephone Email (thư điện tử) Các diễn đàn tranh luận

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>nhân tạo</b></i>

Gắn siêu dữ liệu Mạng nội bộ

Lưu giữ Máy chủ, trình duyệt DSS (Decision support system- Hệ thống hỗ trợ ra quyết định).

Quản trị tri thức cá nhân

Cổng thơng tin <i><b>Cá nhân hố </b></i>

Cơng nghệ kéo, đẩy Phân tích kết luận văn bản

<i><b> Nguồn: Kimiz Dalkir (2005)</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT TRONG QUẢN TRỊ TRITHỨC ĐỂ THIẾT KẾ BỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU.</b>

<b>2.1. Nhận diện tri thức </b>

<i>a, What </i>

 Tri thức cách sử dụng màu sắc thích hợp.  Tri thức về hệ thống nhận diện thương hiệu.  Tri thức về thiết kế, lựa chọn biểu tượng.  Tri thức về nghiên cứu thị trường.

 Tri thức về kiến thức marketing.

<i>b, Who</i>

 Nội bộ

 Thành viên nghiên cứu (chuyên gia).

 Áp dụng kiến thức hóa học để hiểu biết về cấu tạo và tính chất của các thành phần có trong mỹ phẩm, đưa ra lựa chọn và kết hợp các thành phần để tạo ra sản phẩm có hiệu quả và an tồn.

 Áp dụng kiến thức sinh học để hiểu biết về cấu tạo và chức năng của da, nghiên cứu tác động của các thành phần thiên nhiên lên da,phát triển các công thức sản phẩm phù hợp với nhu cầu của da.

 Áp dụng kiến thức y học để hiểu biết về các bệnh lý về da và cách điều trị, khả năng phát triển các sản phẩm phù hợp với các loại da khác nhau.

 Bên ngoài

 Khách hàng: Khách hàng ngày càng có hiểu biết về thành phần mỹ phẩm, họ ưa chuộng các sản phẩm được sản xuất theo quy trình thân thiện với mơi trường và sử dụng bao bì tái chế.

 Nhu cầu khách hàng: Nhu cầu tiêu dùng xanh, lo ngại về tác hại của hóa chất trong mỹ phẩm thông thường và mong muốn sử dụng các sản phẩm an toàn cho da, mong muốn sử dụng các sản phẩm có hiệu quả cao trong việc chăm sóc, quan tâm đến nguồn gốc nguyên liệu và quy trình sản xuất của sản phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

 Xu hướng của khách hàng: Xu hướng sử dụng mỹ phẩm thiên nhiên, ngày càng ưa chuộng sử dụng các sản phẩm mỹ phẩm được làm từ nguyên liệu thiên nhiên, an toàn cho da và sức khỏe, hướng đến những sản phẩm có thành phần đơn giản, rõ ràng và lành tính.

 Đối thủ cạnh tranh: Tập trung nhu cầu về sản phẩm an toàn và lành tính, nhu cầu về sản phẩm hiệu quả, xu hướng sử dụng sản phẩm thân thiện với môi trường, xu hướng cá nhân hóa, thường xuyên khảo sát, thu thập ý kiến của khách hàng để cải thiện sản phẩm và dịch vụ.

<i>c, Where </i>

 Các địa điểm bán hàng

 Cửa hàng mỹ phẩm organic là nơi người tiêu dùng tin tưởng rằng các sản phẩm được bán tại các cửa hàng này đều tuân thủ các tiêu chuẩn cao về chất lượng và nguồn gốc của thành phần. Cung cấp nhiều sản phẩm mỹ phẩm organic từ các thương hiệu khác nhau, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

 Spa và thẩm mỹ viện là nơi mà khách hàng thường tìm kiếm các dịch vụ làm đẹp và chăm sóc da. Bán sản phẩm mỹ phẩm tại các cơ sở này có thể tạo cơ hội tiếp cận với khách hàng đã có nhu cầu và quan tâm đến chăm sóc da.

 Trung tâm thương mại là nơi mua sắm phổ biến cho nhiều người tiêu dùng. Bán sản phẩm mỹ phẩm tại đây có thể giúp tiếp cận với một đối tượng khách hàng rộng lớn và tăng cơ hội bán hàng.

 Các sự kiện và thị trường địa phương là cách tốt để tiếp cận trực tiếp với người tiêu dùng trong khu vực và tạo cơ hội tiếp thị và bán hàng.

 Các kênh phân phối trực tuyến.

 Trang web chính thức kiểm sốt hoàn toàn trải nghiệm mua sắm và tạo mối quan hệ trực tiếp với khách hàng.

 Mạng xã hội (Facebook, Instagram, Pinterest) cho phép tiếp cận một lượng lớn khách hàng tiềm năng, dễ dàng đo lường hiệu quả của chiến lược bán hàng và quảng cáo của mình, từ đó tối ưu hóa chiến lược kinh doanh ít tốn kém hơn về chi phí vận hành và tồn kho.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>d, When </i>

Dự án được thực hiện trong 3 tháng, chia thành 3 giai đoạn:  Giai đoạn 1 (1 tháng):

+ Nghiên cứu và định vị thương hiệu.

+ Thu thập thông tin về thị trường, đối thủ cạnh tranh và xu hướng thiết kế. + Xác định giá trị cốt lõi, tầm nhìn và sứ mệnh của thương hiệu.

+ Phân tích đối tượng mục tiêu và nhu cầu của họ.  Giai đoạn 2 (1 tháng):

+ Thiết kế logo và hệ thống nhận diện thương hiệu. + Trao đổi ý tưởng giữa các bên liên quan.

+ Phân tích các ý tưởng thiết kế sáng tạo.

+ Lựa chọn ý tưởng phù hợp nhất với mục tiêu và định vị thương hiệu.  Giai đoạn 3 (1 tháng):

+ Áp dụng hệ thống nhận diện thương hiệu vào các ấn phẩm và kênh truyền thông.

+ Đánh giá hiệu quả của hệ thống nhận diện thương hiệu. + Thu thập phản hồi từ khách hàng và đối tác.

+ Điều chỉnh và hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu.

<i>e, Why</i>

Mục tiêu của dự án

 Tạo dựng hình ảnh thương hiệu chuyên nghiệp, độc đáo và thu hút, tạo sự nhất quán, hiệu quả trong thiết kế.

 Tăng khả năng bảo vệ thương hiệu và ngăn ngừa rủi ro, xâm phạm thương hiệu.  Nhấn mạnh vào tính 100% thiên nhiên hữu cơ của sản phẩm an toàn cho da hơn so với mỹ phẩm thông thường. Sản phẩm tốt cho mơi trường vì khơng chứa hóa chất độc hại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

 Tạo sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Ưu điểm hơn so với sản phẩm khác, sử dụng lâu dài không gây hại.

 Tăng nhận thức và thu hút khách hàng tiềm năng. Xây dựng lòng tin và sự trung thành của khách hàng.

<i>f, How</i>

Cách xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu

 Phân tích dữ liệu thị trường: Sử dụng cơng cụ phân tích dữ liệu thị trường như Google Analytics, Social Mention để thu thập thông tin về xu hướng tiêu dùng, phản hồi của khách hàng và cạnh tranh trong ngành công nghiệp mỹ phẩm.  Sử dụng công nghệ Machine Learning và AI: Áp dụng các thuật tốn máy học

và trí tuệ nhân tạo để phân tích dữ liệu và đưa ra các đề xuất cho thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu.

 Tận dụng công cụ thiết kế đồ họa: Công cụ thiết kế trực tuyến như Canva để tạo ra các biểu tượng, hình ảnh và đồ họa phù hợp với thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu.

 Thử nghiệm A/B: Sử dụng thử nghiệm A/B để thử nghiệm và so sánh hiệu quả của các yếu tố thiết kế khác nhau, bao gồm màu sắc, font chữ, hình ảnh và biểu tượng.

 Sử dụng Website và Social Media: Xây dựng một trang web chính thức và sử dụng các kênh truyền thông xã hội như Facebook, Instagram và Twitter để chia sẻ thơng điệp về sự tự nhiên, an tồn và lành mạnh của sản phẩm.

 Quảng Cáo Trực Tuyến: Sử dụng các dịch vụ quảng cáo trực tuyến như Google Ads, Facebook Ads, Instagram Ads để đưa thông điệp đến đúng đối tượng mục tiêu.

 Tham gia các sự kiện, triển lãm, tổ chức các buổi workshop để giới thiệu sản phẩm và giải đáp các câu hỏi từ khách hàng trực tiếp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>2.2 Cách thức thực hiện tri thức</b>

Để thiết kế bộ nhận diện thương hiệu cho ngành hàng mỹ phẩm với sản phẩm sử dụng nguyên liệu 100% thiên nhiên, nhóm đã vận dụng các công cụ, kỹ thuật trong quản trị tri thức một cách linh hoạt và hiệu quả:

Các công cụ trong quản trị tri thức nhóm ứng dụng:

1. Khơng gian làm việc hợp tác: Lớp học môn Quản trị tri thức là một trong những khơng gian vật lý nhóm sử dụng để thảo luận về đề tài. Khơng gian này có đủ bàn ghế, ánh sáng tạo ra không gian thảo luận phù hợp, tạo động lực làm việc nhóm cùng đóng góp, xây dựng ý tưởng trong từng buổi học. Mỗi thành viên nhóm đóng góp ý kiến từ kiến thức mình có để hình thành đề cương cho đề tài thảo luận này.

2. Định vị chuyên gia: Sau khi thảo luận có được đề cương cho đề tài, nhóm trưởng liên hệ trực tiếp hoặc qua zalo với giảng viên bộ môn Quản trị tri thức để được chuyên gia hướng dẫn, định hướng và chia sẻ tri thức liên quan. Chuyên gia giúp nhóm chữa đề cương, giúp nhóm có cái nhìn tổng qt, giải quyết vấn đề thảo luận.

3. Cơng cụ quản lý nội dung: Nhóm sử dụng google docs làm đề cương. Các cá nhân làm bài trên google docs được lưu tự động vào google drive, sau khi hồn thiện từng phần của mình các thành viên cấp quyền truy cập cùng nhau chốt chữa sau cùng cho vào Word bản hồn chỉnh.

4. Cơng cụ phân loại tri thức: Mục lục bài thảo luận là một phần quan trọng không thể thiếu: Giúp bài thảo luận khoa học, rõ ràng, khơng bị sót ý, nhất quán và người đọc dễ theo dõi.

5. Cộng đồng thực hành trực tuyến: Nhóm đã lập nhóm zalo gửi tài liệu liên quan, họp qua google meet bỏ phiếu chọn tên cơng ty và slogan. Nhóm trưởng đánh giá điểm thành viên thơng qua hoạt động tham gia đóng góp ý kiến hay, tích cực trong zalo, buổi họp. Điều này khuyến khích các thành viên tích cực chia sẻ tri thức và thơng tin hữu ích.

Ngồi các cơng cụ trên nhóm cịn sử dụng kỹ thuật động não (Brainstorming) trong quản trị tri thức: Là quá trình sáng tạo nhằm tìm ra ý tưởng mới thơng qua hoạt động

</div>

×