Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.5 KB, 52 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>1. Nguyên nhân2. Chẩn đoán3. Điều trị</small>
<small>4. Điều trị Helicobacter Pylori5. Theo dõi, tiên lượng</small>
<small>6. Biến chứng7. Loét trơ</small>
<small>8. Dự phòng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b><small>CẤU TẠO DẠ DÀY</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">– Tuyến tâm vị và tuyến hang môn vị tiết nhày
– Tuyến vị (phân bố vùng đáy vị và thân vị) gồm tế bào chính và tế bào viền, sản xuất ra pepsin và HCL
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">– Nhiễm Helicobacter pylori, là xoắn khuẩn Gram âm sinh ra Urease, nguyên nhân của 50% trường hợp PUD. Khoảng 10-15% BN Hp dương sẽ bị loét
– NSAIDS
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Các loại hiếm khác: TB, syphilis, etc…</small>
<small>Do dùng thuốc (PUD sẽ nặng hơn khi dùng chung với NSAIDS và ở những BN nguy cơ cao)NSAIDS và aspirin ngay cả ở liều thấp aspirin</small>
<small>Acetaminophen ở liều cao khi kèm với NSAIDSBisphosphonates (có thể khi kèm với NSAIDS)</small>
<small>Clopidogrel (khi kèm với NSAIDS hay BN nguy cơ cao)</small>
<small>Hóa trị (ví dụ, dung dịch truyền với 5-flourouracil)Tình trạng tăng tiết acid qua trung gian hay hormoneU tiết acid (Hội chứng Zollinger – Ellison )</small>
<small>Mastocytosis hệ thống (do hiện diện nhiều tế bào mast và tiền thân tế bào mast CD34+ trong cơ thể)Tăng bạch cầu ư kiềm trong bệnh tăng sinh tủy</small>
<small>Tăng chức năng của tế bào G hang vị (đang bàn cãi về việc độc lập với nhiễm Hp)Hậu phẫu</small>
<small>Cắt hang vịNối vị tràng</small>
<small>Thiếu máu do sử dụng cocain nguyên chấtCơ chế: do tắc nghẽn tá tràng (do tụy hình nhẫn)Do xạ trị</small>
<small>Bệnh thâm nhiễmSarcodosis</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">• Triệu chứng lâm sàng:
<small>• Thường gặp là đau thượng vị hay khó tiêu, có khi khơng triêu chứng</small>
<small>• Đau thượng vị “kinh điển” của loét DD - tá tràng xuất hiện khi acid được tiết ramà khơng có thức ăn lót dạ. Triệu chứng xuất hiện 2-5 giờ sau bữa ăn hay khiđói. Triệu chứng xuất hiện về đêm, thường từ 11 giờ tối đến 2h sáng, lúc nàyacid tiết ra nhiều nhất trong ngày.</small>
<small>• Triệu chứng khó tiêu (khó chịu ở thượng vị, đầy hơi, mau no, và buồn nơn)• Đau tăng khi ấn chẩn</small>
<small>• Biến chứng có thể là dấu hiện đầu tiên (10%)</small>
<small>• Khi có dấu hiệu báo động (như sụt cân, mau no, xuất huyết, thiếu máu, nơn óidai dẳng, khối u thượng vị, đáp ứng kém với thuốc kháng acid) thì nên nội soiđể đánh giá biến chứng hay chẩn đốn phân biệt</small>
<small>=> Nói chung triệu chứng của loét DD-TT không nhạy và không đặc hiệu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">• Cận lâm sàng:
– Nội soi là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán loét DD-TT: nên sinh thiết đa ổ, ở loét DD ngay cả ổ loét nghĩ là lành
– Chụp dạ dày cản quang
– Test tìm helicobacter pylori:xâm lấn và khơng xâm lấn
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>– Sẽ điều trị Hp nếu kết quả dương tính</small>
<small>– Lymphoma MALT dạ dày , loét dạ dày thể hoạt động, và tiền căn có loét dạ dày</small>
<small>– Chiến lược test-và-điều trị Hp:những BN khó tiêu dưới55 tuổi và khơng có những dấu hiệu báo động (xuất</small>
<small>huyết, thiếu máu, mau no, sụt cân khơng giải thích</small>
<small>được, khó nuốt tiến triển, nuốt đau, nơn ói tái phát, tiềnsử gia đình có ung thư dạ dày, bệnh ác tính dạ dày thựcquản trước đây)</small>
<small>– Loại test: sức khỏe, độ tỉnh táo, và chi phí</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b><small>Ƣu điểmNhƣợc điểm</small></b>
<small>Nhóm xét nghiệm xâm lấn (dựa trên nội soi tiêu hóa trênXét nghiệm Urease nhanh dựa trên mẫu mơ </small>
<small>sinh thiết</small>
<small>Nhanh, đơn giản, rẻ tiềnMột số loại kít cần thời gian đọc 24h</small>
<small>Giải phẩu bệnhCung cấp thêm thông tin về giải phẫu bệnhĐộ nhạy tùy thuộc kinh nghiệm người đọc và phương pháp nhuộm</small>
<small>Nuôi cấyCho phép làm kháng sinh đồ và xác định độ nhạy cảm với kháng sinh</small>
<small>Tốn thời gian, đắt tiền. Độ nhạy thuộc vào </small>
<small>Kháng nguyên trong phânThuận tiện </small>
<small>Có thể dùng theo dõi sau điều trị tiệt trừCó thể dùng ở trẻ em</small>
<small>Ít chính xác bằng xét nghiệm hơi thở khiđánh giá hiệu quả sau điều trị tiệt trừ vi khuẩn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b><small>ThuốcLiều chuẩn</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>– Thất bại nội khoa</small>
<small>– Xuất huyết tiêu hóa nặng– Hội chứng Zollinger Ellison– Biến chứng loét DD-TT khác</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Hậu quả của việc tiết urease :
<small></small> NH<sub>3 </sub>tăng cao tổn thương niêm mạc dạ dày
<small></small> Làm thay đổi pH dạ dày tăng tiết HCl loét
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>2. Tiết ra một số men khác : </b> ( Catalase, Oxydase, glucopolypeptidase…) cắt các cầu nối, liên kết H<small>+</small>
• Phá hủy lớp chất nhầy ( Mucus )
• Hp xâm nhập dễ dàng vào niêm mạc dạ dày • Hp gắn vào tế bào phá hủy niêm mạc
tổn thương xuất hiện
3. Tiết ra các độc tố tế bào (cytotoxin):
<small></small> Gây phá hủy tế bào sinh loét mạnh
<small></small> Gây phản ứng oxy hóa mạnh trong Neutrophil làm tổn thương mô loét dạ dày-tá tràng
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>4. HP và mơi trường HCl:</b>
• pH 3-4.5 sao chép gen • pH < 2 vẫn tồn tại
• pH > 7 ngưng hoạt động hoàn toàn
5. HP với nhóm máu : HP dễ gắn lên bề mặt khanùg ngun Tewisb
<small></small> Tewisb có trên biểu mơ niêm mạc dạ dày
<small></small> Tewisb đặc trưng cho cấu tạo nhóm máu O
Nhiễm HP trên nhóm máu O cao gấp 1.5-2 lần so với nhóm máu khác
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b><small>CÁC YẾU TỐ GIÚP VI KHUẨN CƯ TRÚ TẠI DẠ DÀY.</small></b>
<small>- Chiên mao giúp vi khuẩn di động- Men urease</small>
<small>- Các yếu tố giúp vi khuẩn bám dính</small>
<b><small>CÁC YẾU TỐ GÂY TỔN THƯƠNG:</small></b>
<small>- Lipopolysacharide</small>
<small>- Các yếu tố gây hoạt hóa và kết tập bạch cầu</small>
<small>- Dộc tố tế bào gây hiện tượng khơng bào hóa (VacA).- Kháng nguyên gây độc tố tế bào (CagA)</small>
<small>- Protein gây màng ngoài tế bào (OipA)- Protein sốc nhiệt (HspA, HspB).</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">(OipA : Outer Membrane Inflammatory protein).
là một loại protein màng ngồi – tác đơng lên phản ứng viêm gống như CagA.
Nếu H.Pylori có cùng 2 loại kháng nguyện CagA và OipA thì tần suất ung thư dạ dày xuất hiện cao.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Tổn thương hàng rào niêm mạcTăng tiết acid</small>
<small>Gastrin </small>
<small>Somatostatin </small>
<small>Một số yếu tố khác</small>
<small>Nhiễm H.pylori</small>
<small>Viêm dạ dày do H.pylori</small>
<small>Chuyển sản dạ dày ở tá ttràngViêm tá tràng</small>
<small>Loét tá tràng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>Viêm dạ dày</small>
<small>Loét tá tràng</small>
<small>Viêm dạ dày mãn thể hoạt </small>
<small>Viêm dạ dày vùnghang vị/thân vị, chủ</small>
<small>yếu thân vị</small>
<small>Loét dạ dày</small>
<small>Viêm dạ dày mãn thể không hoạt </small>
<small>Viêm dạ dày mãn thể teo (trung vị, </small>
<small>thân vị)</small>
<small>Ung thư dạ dày</small>
<small>Lymphoma </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">• Khơng có dấu hiệu lâm sàng • Loét hành tá tràng
• Loét dạ dày
• Viêm dạ dày và tá tràng • Bệnh ác tính dạ dày
– Adenocarcinoma
– Lymphoma ( U MALT : Mucosa Associated Lymphoid Tissue )
• Rối loạn tiêu hóa mãn tính ( Dyspepsia, hội chứng viêm đại tràng mãn…)
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">• H.pylori lây nhiễm qua đường tiêu hóa • H.pylori chia làm 3 nhóm chính :
– Khơng độc
– Có đặc tính độc vừa ( sinh loét, viêm ) – Có đặc tính độc mạnh ( gây ung thư )
• Lymphoma
• Adenocarcinoma
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b>Test xâm lấn dựa trênnội soi</b>
• Test urease nhanh
• Xét nghiệm hiển vi trực tiếp
• Giải phẫu bệnh • Ni cấy
• DNA probes / PCR
<b>Test khơng xâm lấn</b>
• Test hơi thở C<small>13/14</small>-urea • Huyết thanh học (IgG,
• PCR trong mẫu nước bọt và phân
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>+ maãu sinh thiết (H.pylori urease)</small>
<small>NH</small><sub>3</sub><small> pH</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">• Diệt H.pylori thành công:
<small>– Ứùc chế toan thật tốt</small>
<small>–Phải phối hợp từ 2 kháng sinh trở lên</small>
<small>–Kháng sinh có tính chất hợp đồng và độ nhạy cảm vớiH.pylori cao</small>
<small>–Khả năng kháng thuốc ít</small>
<small>–Ít gây tổn thương gan hoặc thận</small>
<small>–Kháng sinh chịu đựng được ở mơi trường acid</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">• Khơng nên sử dụng nhóm Metronidazole ở những vùng H.Pylori kháng thuốc
Metronidazole trên 30%.
• Ở Việt Nam, theo báo cáo của Lục Thị Vân Bích ni cấy phân lập tại trường ĐH Y Dược TP.HCM thì khả năng kháng thuốc với
Metronidazole là 93%
• Bệnh nhân phải tuân thủ đúng liều lượng của kháng sinh và thời gian điều trị.
• Nên lựa chọn cơng thức thích hợp cho mỗi bệnh nhân.
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41"><small>– Sau PT ung thư DD</small>
<small>– Những người có quan hệ trực hệ với BN ung thư DD (cha mẹ, con cái, anh chị em ruột)</small>
<small>– Theo yêu cầu của BN</small>
<small>• Chỉ định tương đối</small>
<small>– Rối loạn tiêu hóa khơng có loét</small>
<small>– BN GERD cần ức chế tiết acid mạnh và lâu dài– BN dùng NSAIDS lâu dài</small>
<small>– BN dùng aspirin lâu dài, có tiền sử XHTH trên– Thiếu máu thiếu sắt vô căn</small>
<small>– Ban XH giảm tiểu cầu tự phát</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43"># 90% Adenocarcinoma DD có liên quan H.p - Nguy cơ Ung thư
dạ dày cao gấp 2 -6 lần khi có nhiễm H.p ở dạ dày
- H.p được xếp vào nhóm sinh ung I
(đã xác định)
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><b><small>(RBC= Ranitidin Bismuth Subcitrat)Thời gian từ 7-10 ngày.</small></b>
<b><small>Nếu kháng thuốc, liều điều trị kéo dài 14 ngày và đổi chéonhóm kháng sinh.</small></b>
<b><small>Kháng sinh được chấp nhận hiện nay trong diệt trừ H.Pylori:</small></b>
<b><small>– Clarithromycin</small></b>
<b><small>– Amoxicillin hoặc Tetracyclin– Metronidazole hoặc Tinidazole– Levofloxacin</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45"><b><small>ThuốcNGười lớnTrẻ em</small></b>
<small>Amoxicillin1g ×2l/ngày50mg/kg/ngày</small>
<small>Clarithromycin500mg×2l/ngày15mg/kg/ngày</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46"><b><small>ThuốcLiềuGhi chú</small></b>
<small>Metronidazole500mg ngày 2 lầnĐầu tay nếu tiền sử đã dùng clarithromycinAmox1g ngày 2 lần</small>
<small>Clarith500mg ngày 2 lầnPhác đồ thay khi kháng với phác đồ 4 thuốcMetronidazole500mg ngày 2lầnKhông dung nạp</small>
<small>PPI chuẩnNgày 2 lần</small>
<small>Rifabutin300mg hàng ngàyPhác đồ thay thếAmoxicillin1 g ngày 2 lần</small>
<small>PPI chuẩnNgày 2 lần</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47"><b><small>– Phác đồ 4 thuốc (Quadruple therapy): PPI chuẩn (bid)+ </small></b>
<small>Bismuth 120mg (qid)+ Tetra 500mg (bid) + Metro 500mg (tid). Dùng trong 14 ngày</small>
<b><small>– Điều trị theo thứ tự là một giai đoạn điều trị kép bao gồm</small></b>
<b><small>2 pha</small></b>
<small>• Pha dẫn nhập: PPI (liều chuẩn *2 l/ngày)+amoxicillin(1g *2l/ngày) trong 5 ngày. Sau đó</small>
<small>• Pha diệt khuẩn: PPI (liều chuẩn *2l/ngày) + Clarithromycin</small>
<small>(500mg*2l/ngày) +Metronidazole (500mg *2/ngày) trong 5 ngàynữa</small>
• Đây là phác đồ “5+5”
Nhiều bằng chứng củng cố rằng : điều trị theo thứ tự hiệu quả hơn phác đồ 3 thuốc nhưng có tỉ lệ tác dụng phụ gần nhau
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48"><small>– Khơng tn thủ điều trị tốt– Hút thuốc lá</small>
<small>– Cịn Hp</small>
<small>– Có sử dụng NSAIDS – Cần loại trừ loét ác tính</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">– Tình trạng tăng bài tiết acid : Hội chứng Zollinger
Ellison hay các tình trạng tăng bài tiết dạ dày tiên phát khác. Cần đo nồng độ gastrin khi đói/ hoặc khi kích thích bài tiết với secretin để chẩn đốn
– Thiếu máu DD ruột cục bộ