Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Tìm hiểu quy trình sản xuất, lắp ráp xe ép rác tại nhà máy ô tô chuyên dùng samco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.76 MB, 77 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH VIỆN CƠ KHÍ </b>

<b>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </b>

<b>TÌM HIỂU QUY TRÌNH SẢN XUẤT, LẮP RÁP XE ÉP RÁC TẠI NHÀ MÁY Ô TÔ CHUYÊN DÙNG SAMCO </b>

<b> Ngành: KỸ THUẬT CƠ KHÍ Chuyên ngành: CƠ KHÍ Ơ TƠ </b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: ThS. Thái Văn Nông Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thái Khánh Linh </b>

<b>MSSV: 19H1080073 Lớp: CO19CLCB </b>

<b>TP. Hồ Chí Minh, năm 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Trước hết, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên ThS. Thái Văn Nơng đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong q trình hồn thành khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô đã tận tình truyền đạt kiến thức khơng chỉ là nền tảng cho việc thực hiện khóa luận tốt nghiệp mà cịn là hành trang cho chặng đường phía trước.

Ngoài ra, em cũng xin cảm ơn ban giám hiệu trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh cũng như Viện Đào tạo Chất lượng cao, quý thầy trong Viện Cơ khí đã tạo điều kiện, cơ sở vật chất để em có cơ hội và môi trường học tập rèn luyện. Em muốn gửi lời cảm ơn đến ban giám đốc cùng các phịng ban, các cơ chú, anh chị trong Xí nghiệp Cơ khí Ơ tơ Chun dùng An Lạc (SP. SAMCO) – đơn vị đã tiếp nhận và nhiệt tình tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em tiếp cận thực tế quá trình sản xuất, lắp ráp và nắm bắt rõ quy trình vận hành. Tạo tiền đề giúp em khai thác, nghiên cứu để xây dựng nên bài luận văn này.

Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và tập thể lớp CO19CLCB – những người luôn sẵn sàng sẻ chia và giúp đỡ trong học tập và là điểm tựa tinh thần trong cuộc sống. Mong rằng chúng ta sẽ ln gắn bó cùng nhau.

Do kiến thức và khả năng lý luận còn nhiều khiếm khuyết nên phần trình bày vẫn cịn những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được những đóng góp của các thầy, cơ để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện và chỉn chu hơn.

Cuối cùng, em xin kính chúc q thầy cơ trong ban giám hiệu trường, Viện Đào tạo Chất lượng cao trường Đại học Giao thông Vận Tải Thành phố Hồ Chí Minh nhiều sức khỏe và thành cơng trong sự nghiệp trồng người. Em xin kính chúc Xí nghiệp Cơ khí Ơ tơ Chun dùng An Lạc (SP. SAMCO) đạt được nhiều thành tựu to lớn đem lại giá trị vững bền và xây dựng thương hiệu ngày càng lớn mạnh.

<b>TP. Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2023 </b>

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thái Khánh Linh

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>

Sản xuất ra một chiếc ô tô là một quy trình khép kín địi hỏi rất nhiều cơng đoạn về thiết kế, lắp ráp, thử nghiệm và các bước kiểm tra nghiêm ngặt. Thị trường sản xuất ô tơ biến động khơng ngừng và có mức cạnh tranh nghẹt thở, vì thế trước khi tiến hành sản xuất ơ tơ, cần có các bước nghiên cứu sâu về thị trường. Đặc biệt là ở các sản phẩm ơ tơ chun dùng mang tính đặc thù về thiết kế, điều kiện vận hành và khai thác đặc biệt. Luận văn này tập trung khai thác về quy trình sản xuất, lắp ráp và thử nghiệm vận hành để sản phẩm đến tay khách hàng có mức độ hoàn thiện và đạt hiệu quả sử dụng cao nhất. Bố cục luận văn gồm các chương sau:

<b>Chương 1: Tổng quan về Xí nghiệp Cơ khí Ơ tô Chuyên dùng An Lạc (SP. </b>

SAMCO).

<b>Chương 2: Khái quát về ô tô chuyên dùng vận chuyển rác & thực trạng môi trường </b>

hiện nay.

<b>Chương 3: Quá trình sản xuất, lắp ráp. </b>

<b>Chương 4: Kiểm nghiệm vận hành chức năng chuyên dụng & một số lưu ý vận </b>

hành xe ép rác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ Ô TÔ CHUYÊN DÙNG VẬN CHUYỂN RÁC & THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG HIỆN NAY ... 3 </b>

<b>2.1 Khái quát về ô tô chuyên dùng vận chuyển rác ... 3 </b>

<b> 2.1.1 Khái niệm về ô tô chuyên dùng ... 3 </b>

<b> 2.1.2 Khái niệm về xe vận chuyển rác ... 6 </b>

<b>2.2 Thực trạng môi trường hiện nay ... 7 </b>

<b>CHƯƠNG 3: QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, LẮP RÁP ... 10 </b>

<b>3.1 Phương án thiết kế xe vận chuyển rác ... 10 </b>

<i><b> 3.2.2.5 Hệ thống đèn trang bị & cảnh báo ... 52 </b></i>

<i><b> 3.2.2.6 Hệ thống chứa nước thải & phụ tùng kèm theo ... 54 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CHƯƠNG 4: KIỂM NGHIỆM VẬN HÀNH CHỨC NĂNG CHUYÊN DỤNG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 3.7 Kết cấu thùng xương chéo của xe ép rác ... 18

Hình 3.8 Tùy theo nhu cầu sử dụng, lựa chọn cơ cấu nạp rác ... 18

Hình 3.9 Sơ đồ tổng thể hệ thống chuyên dụng cuốn ép rác ... 21

Hình 3.10 Hình ảnh thiết kế thùng chính và thùng phụ ... 23

Hình 3.11 Thùng rác nhựa tiêu chuẩn 240 lít – 660 lít ... 23

Hình 3.12 Cơ cấu nạp rác loại cặp thùng ... 24

Hình 3.13 Máng nạp rác ... 24

Hình 3.14 Bàn cào ép rác sau khi gia cơng ... 25

Hình 3.15 Bàn cào ép rác khi gắn lên cơ cấu ... 25

Hình 3.16 Tấm ép rác ... 26

Hình 3.17 Cơ cấu ép rác dùng tấm ép di động ... 26

Hình 3.18 Mơ phỏng bàn cào và tấm ép rác ghi gắn lên cơ cấu ... 27

Hình 3.19 Bàn đẩy sau khi gia cơng ... 28

Hình 3.20 Bàn đẩy khi được gắn vào thùng chứa rác ... 28

Hình 3.21 Xylanh tầng giúp đẩy và thu bàn đẩy rác ... 29

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hình 3.22 Cơ cấu xả rác dùng xylanh tầng ... 29

Hình 3.23 Nắp đậy thùng ép rác ... 30

Hình 3.24 Nắp đậy khi lắp ráp lên thùng ép ... 30

Hình 3.25 Bộ điều khiển nạp rác & ép rác ... 31

Hình 3.26 Bộ điều khiển khi lắp ráp lên thùng phụ ... 31

Hình 3.32 Lắp đặt bơm bánh răng lên khung gầm xe ... 37

Hình 3.33 Hộp trích cơng suất dẫn động qua trục các đăng đến bơm ... 37

Hình 3.34 Sơ đồ khối hệ thống xylanh ... 38

Hình 3.35 Xylanh thủy lực sau khi gia cơng ... 39

Hình 3.43 Đầu ren nối van chống sập với xylanh ... 44

Hình 3.44 Van phân phối Hydrocontrol D4 lắp ở thùng ép ... 45

Hình 3.45 Van phân phối Stauff D15 lắp phía sau cabin ... 46

Hình 3.46 Ống dẫn cứng khi lắp trên van điều khiển ... 47

Hình 3.47 Ống mềm thủy lực ALFAGOMMA ... 48

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình 3.48 Ống mềm được nối vào van điều khiển tấm ép rác ... 49

Hình 3.49 Lọc dầu đi SUS ... 50

Hình 3.50 Lọc hồi dầu RE ... 51

Hình 3.51 Đèn giới hạn lắp hai bên hơng xe ... 52

Hình 3.52 Đèn quay cảnh báo ban đêm ... 52

Hình 3.53 Đèn báo hiệu và đèn soi làm việc ở thùng ép ... 53

Hình 3.54 Đường dây điện, đường ống trên nóc thùng ... 53

Hình 3.55 Gioăng làm kín ... 54

Hình 3.56 Máng chứa nước thải ... 55

Hình 3.57 Dụng cụ làm việc ... 55

Hình 4.1 Kiểm tra mức dầu gắn ở thùng dầu thủy lực ... 58

Hình 4.2 Kiểm tra công tắc, tay gạt điều khiển ... 59

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 3.1 Thông số kỹ thuật một số xe nền Hino ... 12

Bảng 3.2 Thông số chi tiết xe nền Hino FG8JJ7A ... 13

Bảng 3.3 Thơng số kỹ thuật một số dịng xe ép rác cỡ nhỏ ... 19

Bảng 3.4 Thông số kỹ thuật một số dịng xe ép rác thơng dụng ... 20

Bảng 3.5 Quy cách, vật liệu thùng chứa ... 22

Bảng 3.6 Quy cách, vật liệu buồng ép ... 22

Bảng 3.7 Quy cách, vật liệu bàn đẩy rác ... 27

Bảng 3.8 Thông số kĩ thuật bơm bánh răng CASAPPA ... 36

Bảng 3.9 Số lượng vật tư các loại xylanh ... 38

Bảng 3.10 Thông số kỹ thuật van một chiều có điều khiển ... 41

Bảng 3.11 Thông số kỹ thuật van cân bằng kép ... 42

Bảng 3.12 Thông số kỹ thuật van tiết lưu một chiều ... 43

Bảng 3.13 Thông số kỹ thuật van chống sập một chiều ... 44

Bảng 3.14 Thông số kỹ thuật lọc dầu đi SUS ... 50

Bảng 3.15 Thông số kỹ thuật lọc hồi dầu RE ... 51

Bảng 3.16 Hệ thống đèn trang bị & cảnh báo ... 52

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ Ơ TƠ CHUN DÙNG AN LẠC (SP. SAMCO) </b>

<b>1.1 Giới thiệu về Xí nghiệp Cơ khí Ơ tơ Chun dùng An Lạc (SP. SAMCO) </b>

SP. SAMCO là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Cơ khí Giao thơng Vận tải Sài Gịn – TNHH MTV (SAMCO) chịu trách nhiệm sản xuất và kinh doanh xe, các thiết bị chuyên dùng mang thương hiệu SAMCO.

SP. SAMCO tự hào là nhà sản xuất xe và thiết bị chuyên dùng hàng đầu ở khu vực Đông Nam Á với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cơ khí ơ tơ.

SP. SAMCO cung cấp trên 80 chủng loại sản phẩm xe và thiết bị chuyên dùng được chia làm 4 lĩnh vực chính:

- Mơi trường: Xe ép rác, trạm ép rác kín, xe rửa đường và tưới cây, xe hút bùn và thông cống, xe hookflit, xe hút chất thải.

- Cơng trình: Xe tải tự đổ (xe ben), xe tải cẩu.

- Cứu hỏa và cứu hộ: Xe chữa cháy (bọt và nước), xe chở xe, xe kéo. - Lĩnh vực khác: Xe sân khấu lưu động, xe chở nhiên liệu.

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>Sứ mệnh - “Cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao trong ngành cơ khí giao </b></i>

thơng vận tải, góp phần phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống con người

<b>Việt Nam” </b>

<i>Tầm nhìn - “Trở thành biểu tượng quốc gia trong ngành cơ khí giao thơng vận tải” </i>

<i><b>Giá trị cốt lõi </b></i>

<i>Chính trực - Trung thực với bản thân, công việc và cuộc sống, ln có chính kiến, </i>

suy nghĩ và hành động theo chuẩn mực đạo đức lối sống lành mạnh.

<i>Trách nhiệm - Dám nghĩ, dám làm, nỗ lực hết sức mình để hồn thành nhiệm vụ, </i>

khơng tránh né, đùn đẩy, dám chịu trách nhiệm, biết nhận lỗi và cố gắng sửa đổi.

<i>Sáng tạo - Dám nghĩ khác, làm khác, ln suy nghĩ tìm tịi ra cái mới, cách giải </i>

quyết tốt nhất để đạt hiệu quả tốt nhất mà khơng bị gị bó phụ thuộc vào cái đã có.

<i>Hợp tác - Luôn sẵn sàng làm việc cùng nhau với sự tin tưởng, cởi mở, trung thực, </i>

tôn trọng và học hỏi lẫn nhau cùng hướng tới mục tiêu chung.

<b>1.2 Chứng nhận, thành tựu đạt được </b>

- SAMCO vinh hạnh nhận được giấy chứng nhận Hệ thống Quản lý Chất Lượng TCVN ISO 9001:2015 của Xí nghiệp Cơ khí Ơ tơ Chun dùng An Lạc (SP. SAMCO) được cấp bởi Trung tâm Chứng nhận Phù hợp (QUACERT) vào ngày 22/11/2012.

- Bằng độc quyền “Kiểu dáng công nghiệp Trạm ép rác” được cấp bởi Cục sở hữu trí tuệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ số 30633 theo Quyết định số: 5053w/QĐ-SHTT, cấp ngày: 12/05/2020.

- Bằng độc quyền “Kiểu dáng công nghiệp Nắp đậy thùng xe ép rác” được cấp bởi Cục sở hữu trí tuệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ số 19320 theo Quyết định số: 28766/QĐ-SHTT, cấp ngày: 22/05/2014.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ Ô TÔ CHUYÊN DÙNG VẬN CHUYỂN RÁC & THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG HIỆN NAY </b>

<b>2.1 Khái quát về ô tô chuyên dùng vận chuyển rác </b>

<b> 2.1.1 Khái niệm về ô tô chuyên dùng </b>

Ơ tơ chun dùng là sự kết hợp giữa các thiết bị chuyên dùng, thùng chuyên dùng với ô tô cơ sở. Công thức tạo thành ô tô chun dùng là:

Ơ tơ chun dùng = ơ tơ cơ sở + thiết bị chuyên dùng + thùng chuyên dùng Các thiết bị chuyên dùng trên ô tô là những thiết bị đặc biệt, mang tính đặc thù, tạo được những thao tác riêng biệt cho ô tơ chun dùng đó. Ví dụ: thiết bị nâng hạ thùng của xe ben, thiết bị gầu xúc rác, ép rác, xả rác, thiết bị làm lạnh trên xe đông lạnh, thiết bị bơm trên xe hút hầm cầu, ...

Các thiết bị này có thể sử dụng các điều khiển cơ học, thủy lực, khí nén, điện hoặc hỗn hợp các kiểu trên. Hiện nay, kiểu điều khiển thủy lực được sử dụng rộng rãi do nhiều ưu điểm của nó:

- Thiết bị nhỏ gọn, cơng suất lớn.

- Điều khiển từ xa thông qua ống cung cấp chất lỏng. - Bảo vệ tải trọng q tải có thể thực hiện thơng qua van xả.

- Điểu chỉnh cơng suất chính xác thơng qua điều chỉnh áp suất van điều khiển. Xe cơ sở bao gồm:

- Khung xe: hay còn gọi là sắt xi, là một bộ phận nền tảng của xe có nhiệm vụ nâng đỡ và cố định các bộ phận khác.

<i>Hình 2.1 Khung xe. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Chassis có khoang lái: Khung xe kết hợp với cabin.

<i>Hình 2.2 Chassis có khoang lái. </i>

- Xe tải hiện hữu.

Thùng chuyên dụng có các loại: - Thùng nhập khẩu.

- Thùng tự chế tạo.

- Thùng được cải tạo từ thùng đã sử dụng.

<i><b>Phân loại ô tô chuyên dùng </b></i>

Có 2 cách phân loại: - Theo mục đích sử dụng.

+ Xe chuyên dùng trong ngành thương nghiệp: Xe chở gia súc, chở thức uống... + Xe chuyên dùng trong ngành vệ sinh môi trường đô thị: Xe ép rác, xe rửa đường...

+ Xe chuyên dùng trong ngành xây dựng: Xe ủi, xe xúc, xe lu...

+ Xe chuyên dùng trong ngành nông thủy sản: Xe đông lạnh, xe chở trái cây... + Xe chuyên dùng trong ngành lâm nghiệp: Xe chở gỗ...

+ Xe chuyên dùng trong ngành mỏ, địa chất: Xe cần trục, xe chở đất, đá... + Xe chuyên dùng trong ngành y tế: Xe cứu thương...

+ Xe chuyên dùng trong an ninh, quốc phòng: Xe chữa cháy, cứu hộ cứu nạn...

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Theo kết cấu. + Xe tự đổ (xe ben).

+ Xe xếp dỡ hàng (xe tải cẩu).

+ Xe thùng kín có bảo ơn (xe đơng lạnh) hay khơng có bảo ơn (xe rác). + Xe bồn (xe chở xăng dầu, sữa).

+ Xe có kết cấu đặc thù khác (xe thang, xe bơm bê tông...).

<i><b>Vai trị ơ tơ chun dùng </b></i>

Mở rộng cơng năng vận tải: có thể chở các loại hàng hóa đặc biệt như chất lỏng (xe bồn), chất ô nhiễm nhờ kết cấu thùng kín (xe ép rác, xe hút hầm cầu), có khả năng tự bốc dỡ hàng hóa, giảm được chi phí, thời gian cũng như sức người (xe cẩu).

Nâng cao chất lượng hàng hóa chuyên chở hữu ích: Tăng lượng hàng hóa trong sàn xe nhờ kết cấu chuyên dùng (xe chở hàng hóa nhiều tầng, xe chở ô tô), cơ cấu đặc

Thực hiện các chức năng đặc biệt không thể thiếu cho an ninh quốc phòng, y tế (xe chữa cháy, xe thang, xe cứu thương).

<i>Hình 2.3 Ơ tơ chun dùng. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b> 2.1.2 Khái niệm về xe vận chuyển rác </b>

Xe vận chuyển rác là một loại xe chun dụng cho mơi trường có vai trị rất quan trọng trong lĩnh vực gìn giữ và bảo vệ môi trường. Được thiết kế để dễ dàng vận chuyển rác thải hàng ngày từ các thành phố, đô thị hay các khu công nghiệp đến các điểm tập kết rác thải. Lượng rác thu gom được có thể lên tới chục tấn tùy cơng suất của xe.

<i><b>Yêu cầu về xe vận chuyển rác </b></i>

- Yêu cầu từ chủ đầu tư, khách hàng. + Tải trọng yêu cầu.

+ Yêu cầu chun dùng (có ép hay khơng ép). - u cầu kỹ thuật.

+ Có kết cấu phù hợp để không gây ô nhiễm khi thu gom và vận chuyển.

+ Có kết cấu bảo đảm dễ dàng nạp rác vào và xả rác ra một cách nhanh chóng tại trạm trung chuyển hoặc bãi xử lý rác thải.

+ Xe phải có cơ cấu nâng hạ thùng.

+ Xe phải có thùng kín và khơng rị rỉ nước thải, hạn chế mùi hơi phát tán.

+ Xe phải có tính thẩm mỹ, giá thành giữ ở mức ổn định, tuổi thọ cao, ít cơng chăm sóc bảo dưỡng.

+ Đảm bảo các cơ cấu chuyên dùng hoạt động hiệu quả, ổn định. + Đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành và khi di chuyển.

<i>Phân loại xe vận chuyển rác </i>

- Theo tải trọng chuyên chở, có ba loại phổ biến:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

+ Xe vận chuyển rác cỡ lớn:

• Thể tích thùng chứa rác: từ 15 – 25 𝑚<sup>3</sup>. • Tải trọng sau khi đóng thùng: từ 6,5 – 12 tấn.

- Theo phương pháp thu gom, được chia thành hai loại chính: + Loại xe thu gom, vận chuyển rác không ép.

• Dạng xe ben: Thường vận chuyển rác từ nơi trung chuyển (nhờ xe xúc đưa rác lên xe) đến bãi xử lý rác.

• Dạng thùng chứa: Xe được trang bị cơ cấu kiểu tay đòn nâng, hạ thùng chứa. Thùng chứa được đặt ở vị trí cố định, khi thùng đầy xe nâng thùng lên chuyển đến bãi xử lý.

+ Loại xe thu gom, vận chuyển rác có ép. Loại này được phân loại theo cách thu gom rác vào thùng.

• Xe ép rác thu gom theo hình thức rác được thu gom từ trên cao vào thùng chứa. • Xe ép rác có cơ cấu thu gom rác từ phía sau.

<b>2.2 Thực trạng môi trường hiện nay </b>

Thành phố Hồ Chí Minh – đầu tàu kinh tế của cả nước, hiện nay đang phải đối mặt với bài toán về giao thông, hạ tầng và môi trường ngày càng khó kiểm sốt. Việc phát triển nhưng khơng đi đôi với giải quyết các vấn đề phát sinh, không tính tốn hậu quả thiệt hại về sau kéo theo nhiều hệ lụy liên quan làm ảnh hưởng xấu đến mơi trường. Chính vì điều này xe phục vụ cho công tác vệ sinh môi trường, đặc biệt là xe vận chuyển rác vệ sinh đô thị là một trong những phương tiện cần được đầu tư và triển khai rộng trên khắp địa bàn thành phố nói riêng và cả nước nói chung.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Theo thống kê của Sở Tài ngun & Mơi trường Thành phố Hồ Chí Minh, số liệu tính đến tháng 3/2023, gần 10.000 tấn/ngày là lượng chất thải rắn sinh hoạt được thải ra trên địa bàn thành phố. Đặc biệt, trong những ngày cao điểm lễ, Tết lượng rác thải tăng lên hơn 11.000 tấn/ngày. Tỷ lệ tăng 6 – 10%; khối lượng rác sinh hoạt bình quân đầu người của thành phố khoảng 0,98kg/người/ngày. Dù thu gom lượng rác đến 60% nhưng phương tiện của lực lượng thu gom chủ yếu là xe ba gác, xe lôi, xe tự chế khơng đảm bảo an tồn vệ sinh và không phù hợp tiêu chuẩn đô thị hiện đại, văn minh. Đây cũng chính là nguyên nhân khiến người dân không mặn mà với việc phân loại rác tại nguồn. Từ năm 2016, SAMCO đã được Ủy ban Nhân dân TP.HCM giao nhiệm vụ phối hợp cùng Sở Tài nguyên & Môi trường, các Sở Ngành và các đơn vị Dịch vụ Cơng ích quận, huyện nghiên cứu, thiết kế các mẫu xe ép rác ứng dụng công nghệ mới để thay thế các phương tiện thu gom rác thô sơ, lạc hậu tồn tại trên địa bàn nhiều năm qua.

<i>Giải pháp áp dụng công nghệ mới </i>

Để nâng cao chất lượng vệ sinh mơi trường, Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành kế hoạch thực hiện chuyển đổi các phương tiện thu gom rác thải đạt chuẩn. Theo đó, các phương tiện được áp dụng gồm thùng nhựa hoặc composite dung tích 660 lít thay thế cho các thùng rác tự chế không đảm bảo chất lượng vệ sinh. Các thùng này có xe đẩy bằng điện hỗ trợ người thu gom đỡ mất sức khi di chuyển từ nhà dân đến điểm tập kết.

Ngoài việc thay thế thùng rác, các xe vận chuyển rác phải được lắp đặt và vận hành thiết bị giám sát hành trình theo quy định, xe phải có thiết kế thùng kín, miệng nạp rác có nắp đậy, có hệ thống chứa nước rỉ rác. Mặt khác, các phương tiện này phải đáp ứng quy định của Luật Giao thông đường bộ, được Cục Đăng kiểm cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường loại ô tô chở rác.

Thành phố Hồ Chí Minh đang tăng tốc chuyển đổi công nghệ xử lý rác thải phấn đấu đến năm 2025, ít nhất 80% rác thải sinh hoạt được xử lý bằng công nghệ mới hiện đại (đốt phát điện) và tái chế. Từ năm 2025, Thành phố yêu cầu tất cả các trạm trung chuyển, tập kết rác được xây dựng phải có khu vực tiếp nhận rác thải và khu vực đỗ xe rác thiết kế khép kín, sự dụng cơng nghệ ép rác kín. Trạm trung chuyển phải có kết nối đồng bộ, tiếp nhận các loại xe thu gom tại nguồn, được trang bị cân, hệ thống camera, hệ thống phần mềm theo dõi khối lượng rác tiếp nhận, nâng cấp cơ sở hạ tầng cần thiết như máy tính, thiết bị lưu trữ, đường truyền dữ liệu phục vụ công tác quản lý, giám sát.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Chính vì yếu tố cấp bách đó, nhiều cơng ty môi trường, nhiều hợp tác xã vận chuyển rác đang lên kế hoạch tìm một đại lý kinh doanh xe vận chuyển rác uy tín chất lượng để đặt hàng. Tuy nhiên, khá nhiều nơi bán sản phẩm chạy theo lợi nhuận mà bỏ qua yếu tố chất lượng vận hành cũng như nghiên cứu áp dụng những công nghệ mới khiến hiệu quả làm việc giảm sút và không đạt tiêu chuẩn.

Thông qua q trình phân tích thực trạng mơi trường và trải qua giai đoạn nghiên cứu áp dụng nhiều công nghệ tiên tiến, SP. SAMCO là đơn vị trực thuộc Tổng Cơng ty Cơ khí Giao thơng Vận tải Sài Gòn – TNHH MTV (SAMCO) với hơn 20 năm kinh nghiệm là đơn vị tiên phong, luôn đồng hành cùng sự nghiệp môi trường, không ngừng nghiên cứu, cải tiến và phát triển sản phẩm, đem lại giá trị sử dụng hiệu quả cho khách hàng, tạo các giải pháp cơ yếu bền vững, phục vụ nhu cầu xã hội ngày càng phát triển. Vậy thì hơm nay hãy cùng đi sâu hơn để “Tìm hiểu quy trình sản xuất, lắp ráp xe ép rác tại nhà máy Ơ tơ Chun dùng SAMCO”.

<i>Hình 2.4 Nhà máy Ơ tơ Chun dùng SAMCO. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>CHƯƠNG 3: QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, LẮP RÁP 3.1 Phương án thiết kế xe vận chuyển rác </b>

Thơng qua q trình tìm hiểu về nhu cầu thị trường cũng như phân tích các phương án phân loại xe thu, gom, ép, chở, xả rác. Để đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường trong quá trình thu gom, vận chuyển, sử dụng được tồn bộ tải trọng có ích của xe, các tính năng tiện ích, dễ dàng nạp và xả rác, đỡ tốn sức người. SP. SAMCO chủ trương thiết kế và tạo ra sản phẩm cung cấp cho thị trường theo phương án ơ tơ vận chuyển rác có cơ cấu ép, mang nhiều ưu điểm và thích hợp với sự phát triển của thời đại.

<b> 3.1.1 Ưu điểm xe ép rác </b>

- Tiện lợi trong việc thu gom, xử lý và vận chuyển rác thải từ mọi nơi đến bãi tập kết bởi khả năng di chuyển linh hoạt và phù hợp với nhiều điều kiện làm việc.

- Có nhiều dịng xe khác nhau về khối lượng phù hợp cho từng nhu cầu sử dụng. - Giảm thời gian di chuyển qua lại giữa các ngăn rác thải do xe có khả năng tự động nâng hạ, chuyển rác từ xe gom vào thùng chứa giúp tiến độ cơng việc nhanh chóng và tiết kiệm sức người hơn.

- Dòng xe này được trang bị thêm nắp đậy và máng chứa nước thải giúp giảm mùi hôi phát sinh, gây ô nhiễm lần hai từ nước thải còn tồn đọng trong chất thải. Nhờ vậy tránh phát tán mùi ra khơng khí xung quanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b> 3.1.2 Nhược điểm xe ép rác </b>

- Hạn chế lớn nhất ở sản phẩm là mức giá thành cao. - Quá trình bảo dưỡng và sửa chữa phức tạp.

- Cần vệ sinh thường xuyên mỗi ngày.

Xe cơ sở được chọn để làm xe thiết kế phải đảm bảo các yêu cầu như kích thước của xe thiết kế, khả năng chịu tải tối đa của xe cơ sở, song phải đảm bảo tải trọng phân bố lên các trục theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Bên cạnh đó cần đảm bảo tính kinh tế trong q trình sử dụng.

Các dịng xe ép rác được phát triển trên nền xe cơ sở là xe tải Hino 300 series và Hino 500 series có tổng tải trọng từ 7.500Kg đến 24.000Kg tương ứng dung tích tổng thể từ 6 đến 20 𝑚<small>3</small>. Hino là dòng xe được sản xuất trên dây chuyền chuyển giao công nghệ Nhật Bản được lắp ráp tại Nhà máy Hino Việt Nam với 100% linh kiện được nhập khẩu từ Nhật Bản. Ưu điểm vượt trội của xe tải Hino mang cấu trúc khung gầm mới thuận tiện cho việc đóng thùng xe và lắp đặt các thiết bị phụ trợ. Hino trở thành lựa chọn ưu tiên bởi chất lượng ổn định và khả năng vận hành bền bỉ, mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm, ít hỏng hóc, ngoại thất được thiết kế mạnh mẽ, nội thất sang trọng và hiện đại.

<i>Hình 3.1 Dịng xe Hino 500 series. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Kiểu xe<small> cơ sở </small> <b><small>HINO FC9JETA HINO FG8JJ7A HINO FM8JN7A </small></b> <small>tuần hoàn, trợ lực thủy </small>

<small>lực với cột tay lái có thể thay đổi độ nghiêng </small>

<small>và chiều cao </small>

<small>Loại trục vít đai ốc bi tuần hoàn, trợ lực thủy lực với cột tay lái có thể thay đổi độ </small>

<small>nghiêng và chiều cao </small>

<small>Cabin </small> <sup>Cabin kiểu lật với cơ </sup> <small>cấu thanh xoắn </small>

<small>Cabin kiểu lật với cơ cấu thanh xoắn có phần giảm chấn </small>

<small>cao su phía sau </small>

<small>Cabin treo lị xo tồn phần kiểu lật với cơ cấu nâng hạ </small>

<small>điều khiển điện Hệ thống treo cầu trước Nhíp đa lá với giảm chấn thủy lực </small>

<small>Hệ thống treo cầu sau Nhíp đa lá </small>

<small>Động cơ Diesel HINO J08E – WE, 6 xylanh thẳng hàng với tuabin tăng nạp và </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b><small>Model – Loại xe FG8JJ7A </small></b>

<small>WB (Wheelbase) - Chiều dài cơ sở 4,330 (mm) OL (Overall Length) – Chiều dài 7,850 (mm) OW (Overall Width) – Chiều rộng 2,490 (mm) OH (Overall Height) – Chiều cao 2,770 (mm) CA (Cab to Rear Axle Centre) - Khoảng cách từ sau Cabin đến trục sau 3,500 (mm) FOH (Front Overhang) - Khoảng cách từ tâm bánh trước đến đầu Cabin 1,280 (mm) ROH (Rear Overhang) - Khoảng cách từ tâm bánh sau đến điểm cuối Chasiss 2,240 (mm) FCH (Front Chassis Height) – Chiều cao khung gầm phía trước 1,010 (mm) RCH (Rear Chassis Height) – Chiều cao khung gầm phía sau 1,065 (mm) RC (Road Clearance) – Khoảng sáng gầm xe 260 (mm) </small>

<small>FT (Front Track) – Vệt bánh xe phía trước 2,050 (mm) RT (Rear Track) – Vệt bánh xe phía sau 1,835 (mm) </small>

<i>Bảng 3.2 Thông số chi tiết xe nền Hino FG8JJ7A. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>Hình 3.2 Xe nền (chassis) Hino. </i>

Phần đầu cabin thiết kế kiểu dáng khí động học hiện đại làm giảm sức gió. Cản trước và lưới tản nhiệt được thiết kế trang nhã với nhiều khe thơng gió hơn làm mát động cơ. Lưới tản nhiệt màu đen, với logo mạ chrome HINO ở giữa tạo điểm nhấn giữa nền xe màu trắng. Xe được phủ ngoài với lớp sơn trắng được sơn bằng công nghệ nhúng hiện đại, giúp xe ln sáng bóng khơng bị phai màu, bong tróc như các dịng xe khác.

<i>Hình 3.3 Cabin xe với khoang làm việc tài xế bố trí hợp lý. </i>

Vơ lăng thiết kế có trợ lực lái, giúp việc đánh lái trở nên nhẹ nhàng. Hộc đồ lớn vừa tầm tay tài xế. Không gian làm việc của tài xế được thiết kế tối giản giúp việc điều khiển xe thoải mái nhẹ nhàng. Bảng điều khiển trung tâm với thiết kế hiện đại, thông tin

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

được hiển thị trên màn hình led giúp người điều khiển dễ quan sát và nắm bắt được ngay những vấn đề của xe. Phím bấm điều khiển, chức năng được bố trí khoa học, hợp lý.

<i>Hình 3.4 Phần sắt xi xe nền Hino. </i>

Hệ thống khung gầm sử dụng thép nguyên thanh liền khung, không mối nối có độ dày lớn. Phần trước của chassis được gia cố thêm 32cm chassis phụ, có đinh tán trụ phía trên khung. Cabin và sắt xi được cấu tạo bằng thép có độ cứng cao, ngồi khả năng vận chuyển khối lượng nặng tốt còn giúp giảm thiệt hại khi va chạm. Cầu trước có hệ thống nhíp đa lá kết hợp với giảm chấn thủy lực giúp giảm sốc tốt cho cabin, cầu sau có hệ thống nhíp đa lá giảm chấn tốt và chịu được tải cao. Hệ thống treo có van thiết kế mới, tải trọng phân bố đều hơn giúp vận hành êm và ổn định. Bộ giảm chấn cấu tạo kiểu trục cứng tác động đơn giúp giảm chấn hiệu quả thoải mái dễ chịu. Hệ thống phanh hiện đại điều khiển bằng khí nén trợ lực chân không giúp hiệu quả phanh tốt hơn, đảm bảo tính an tồn cao khi lái xe ngay cả ở những cung đường đèo dốc, ngoài hệ thống phanh chính cịn trang bị thêm phanh đỗ, phanh khí xả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>Hình 3.5 Phần đầu xe nền Hino. </i>

Hệ thống đèn pha halogen, cụm đèn xi nhan được tích hợp ngay cạnh đèn pha cùng với đèn xương mù phía dưới và đèn cảnh báo hai bên hông giúp xe cảnh báo tốt đối với các phương tiện cùng tham gia giao thơng.

Cần gạt nước và kính chắn gió chất lượng cao giúp tài xế quan sát tốt hơn trong điều kiện khắc nghiệt của thời tiết. Phần góc chữ A thiết kế rộng cùng gương chiếu hậu lắp hai bên cánh cửa tăng khả năng quan sát trong điều kiện giao thơng xảy ra tình huống bất ngờ.

Tăng bật lên xuống cabin, bậc để chân trên cản trước chống trượt, dễ dàng hơn khi bảo dưỡng hoặc lau kính chắn gió.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b> 3.2.2 Phần chuyên dụng có khả năng ép rác </b>

Phần đuôi xe – phần chuyên dụng là bộ phận quan trọng nhất của xe, gồm hai phần chính: Thùng chứa rác và buồng cuốn ép rác.

Với tiêu chuẩn chất lượng cao, SP. SAMCO chú trọng rất nhiều vào nguyên vật liệu sản xuất cũng như thiết kế để khai thác tối ưu hiệu quả. Thùng chứa rác được làm từ thép cường lực cao, chống móp méo trong q trình sử dụng, có chức năng chính là chứa rác thải sau khi rác thải được đưa vào thùng. Hiện nay phổ biến nhất là kết cấu thùng xương chéo, được liên kết bằng hàn hồ quang điện chắc chắn, giúp gia tăng độ cứng bên ngoài. Kết cấu này vừa gọn gàng, tạo ra được tính thẩm mỹ mà vẫn đảm bảo vệ sinh môi trường.

Buồng cuốn ép rác bao gồm toàn bộ hệ thống thủy lực phức tạp của xe, giúp cho rác thải được cuốn gọn và nén vào thùng chứa. Ở phần này, tùy theo mục đích và nhu cầu sử dụng, có thể lựa chọn cơ cấu nạp rác chính của xe: cơ cấu càng gắp đa năng, cơ cấu gầu xúc hoặc cơ cấu kẹp thùng.

<i>Hình 3.6 Kết cấu máng cuốn nạp rác. </i>

Ngoài ra xe ép rác được các kỹ sư tại nhà máy tính tốn, thiết kế, lặp đặt các bộ phận khác như: bàn đẩy rác, khoang nhận cuốn ép rác, bàn trượt ép, lưỡi cuốn ép rác, nâng kẹp thùng rác phía sau, hệ thống thủy lực và bộ điều khiển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i>Hình 3.7 Kết cấu thùng xương chéo của xe ép rác. </i>

<i>Hình 3.8 Tùy theo nhu cầu sử dụng, lựa chọn cơ cấu nạp rác. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b> 3.2.2.1 Thông số kĩ thuật </b></i>

Kiểu xe <small>(Truck Model)</small> <b><small>RTDSU 020 RTDHD 030 </small></b>

Xe cơ sở <small>(Truck Chassis)</small> <b><small>SUZUKI CARRY </small></b>

Chiều dài cơ sở

Vật liệu chế tạo <small>(Body material)</small> Thép hợp kim SPA-H, Nhật Bản<small>(SPA-H steel, Japan)</small> Thiết bị thủy lực <small>(Hydraulic equipment)</small> Nhập khẩu từ Châu Âu<small>(Imported from Europe)</small>

Ga tay hoạt động hệ thống chuyên

dùng <small>(Operating accelerator)</small> Ga điện liên hoàn<small>(Uninterrupted electric accelerator)</small>

<small>(Garbage ejecting control)</small>

Điều khiển bằng hệ thống điều khiển điện <small>(Electric control)</small>

<i>Bảng 3.3 Thông số kỹ thuật một số dòng xe ép rác cỡ nhỏ. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Vật liệu chế tạo Thép hợp kim SPA-H, Nhật Bản Thiết bị thủy lực<small> </small> Nhập khẩu từ Châu Âu<small> </small>

Điều khiển bằng tay gạt<small> </small>

Mở khóa và nâng thùng ép<small> → </small>Đẩy xả rác ra ngoài<small> → </small>Rút bàn đẩy về<small> → </small>Hạ và khóa thùng ép<small> </small>

<i>Bảng 3.4 Thông số kỹ thuật một số dịng xe ép rác thơng dụng. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i><b> 3.2.2.2 Kết cấu tổng quát </b></i>

<i>Hình 3.9 Sơ đồ tổng thể hệ thống chuyên dụng cuốn ép rác. </i>

Vật liệu sử dụng cho toàn bộ hệ thống chuyên dụng được làm từ thép hợp kim SPA-H nhập khẩu từ thương hiệu Nippon - Nhật Bản, là loại thép phong hóa cường độ cao, chống lại các tác động ăn mòn của điều kiện thời tiết. Bề mặt của kim loại SPA-H có thể tạo thành một lớp phủ oxy hóa màu nâu sẫm, ức chế sự thâm nhập sâu hơn, vì thế tiết kiệm chi phí cần thiết để sơn và bảo trì chống gỉ tốn kém trong nhiều năm. Liên kết với nhau bằng công nghệ hàn dưới lớp bảo vệ 𝐶𝑂<sub>2</sub> - máy hàn có sử dụng khí bảo vệ mối hàn ngay sau khi kết thúc quá trình hàn hồ quang, giúp mối hàn được bóng, sáng đẹp.

<b>Thùng chứa rác: Thùng chứa thiết kế dạng hộp, toàn bộ khung xương thùng chính </b>

được chế tạo từ thép hợp kim SPA-H định hình gồm các mảng thành trước, hai thành bên và mảng sàn, mảng nóc liên kết lại. Bên trong thùng chính có bố trí cơ cấu xả rác. Liên kết thùng chứa rác với sắt xi xe cơ sở là tấm cao su có bố dày 20mm, liên kết chính là các loại bulong chữ U có thanh đệm chống móp khung xe, liên kết chống trượt bằng các bát thép có độ co giãn cao. Thùng chứa rác có thể tích chứa đa dạng từ 6 đến 20 𝑚<small>3</small> tùy theo nhu cầu sử dụng. Kích thước thùng được xác định dựa trên các cơ sở sau:

- Trọng tải của ô tô cơ sở.

- Tỷ trọng hàng hóa mà ơ tơ chun chở. - Chiều dài sắt xi của ô tô cơ sở.

- Tải trọng cho phép của hàng hóa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Thùng chứa Độ dày (mm) Vật liệu / xuất xứ Nhật Bản </b>

<i>Bảng 3.5 Quy cách, vật liệu thùng chứa. </i>

<b>Thùng ép rác: Thùng phụ là nơi tiếp nhận rác từ máng thu gom, trên thùng phụ </b>

có lắp tấm ép và lưỡi cuốn để cuốn và ép rác từ thùng phụ và thùng chính. Thùng phụ được bố trí cơ cấu bàn cuốn, cơ cấu nâng hạ xe thu gom rác, cơ cấu máng ép được trang bị có thể tích từ 0,65 đến 1,7 𝑚<sup>3</sup> tùy theo thiết kế tương ứng với thùng chứa. Toàn bộ khung xương thùng và sàn thùng được chế tạo bằng thép hợp kim SPA-H định hình gồm các mảng thành trước, hai thành bên, nắp thùng sau và mảng sàn. Ở phía dưới thùng phụ được hàn kín để tạo nơi chứa nước thải từ phía trên cũng như từ thùng chính chảy về.

<b>Buồng ép Độ dày (mm) Vật liệu / xuất xứ Nhật Bản </b>

Bàn cào rác

Bàn ép rác

<i>Bảng 3.6 Quy cách, vật liệu buồng ép. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>Hình 3.10 Hình ảnh thiết kế thùng chính và thùng phụ. </i>

<b>Cơ cấu nạp rác: gồm hai loại: </b>

- Cơ cấu nạp rác loại cặp thùng + nắp đậy: Là cơ cấu cặp thùng rác nhựa tiêu chuẩn 240 – 660 lít, nâng hạ bằng xylanh thủy lực bố trí phía bên ngồi thùng chứa và phía dưới. Góc lật từ 135 – 150<small>𝑜</small>. Sức nâng từ 500 – 800kg với chu kì nạp rác 10 – 15 giây. + Ưu điểm: Gọn gàng, dễ thao tác và thích hợp ở các khu đơ thị, chung cư nơi sử dụng nhiều thùng rác.

+ Nhược điểm: Chỉ thuận tiện khi rác đã được bỏ vào thùng. Phải điều khiển nạp rác thủ công khi công nhân vệ sinh phải đẩy thùng rác vào vị trí cặp nâng.

<i>Hình 3.11 Thùng rác nhựa tiêu chuẩn 240 lít – 660 lít. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>Hình 3.12 Cơ cấu nạp rác loại cặp thùng. </i>

- Cơ cấu nạp rác loại máng nạp: Là cơ cấu có máng nạp rác liền thùng ép, làm từ vật liệu thép hợp kim SPA-H chống lại các tác động ăn mòn của điều kiện thời tiết, vận hành bằng xylanh thủy lực. Góc lật từ 135 – 150<small>𝑜</small>. Sức nâng từ 500 – 800kg với chu kì nạp rác từ 10 – 15 giây mỗi lần nạp.

+ Ưu điểm: Có thể gom rác linh động (bao nilong, các bãi rác).

+ Nhược điểm: Cồng kềnh, tốn diện tích theo chiều dọc và cần nhiều nhân cơng.

<i>Hình 3.13 Máng nạp rác. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Cơ cấu ép rác: Hệ thống cuốn ép rác gồm hai tấm: </b>

- Bàn cào ép rác: Làm bằng tấm thép hợp kim. Chuyển động xoay và chuyển động tịnh tiến nhờ các xylanh thủy lực. Bàn ép có độ dày 6mm giúp cho lực ép hiệu quả, ép được nhiều rác hơn trong một lần ép tiết kiệm được thời gian làm việc của cơ cấu.

<i>Hình 3.14 Bàn cào ép rác sau khi gia cơng. </i>

<i>Hình 3.15 Bàn cào ép rác khi gắn lên cơ cấu. </i>

- Tấm ép rác: Làm bằng tấm thép hợp kim. Chuyển động tịnh tiến lên xuống trong rãnh trượt nhờ hai xylanh thủy lực dẫn động, rãnh trượt ở hai bên thành thân sau được chế tạo từ thép hợp kim, cục trượt làm bằng nhựa chuyên dụng chịu mài mòn cao và được lắp láp bằng bulong có thể điều chỉnh linh hoạt được. Kết cấu các mối liên kết bằng công nghệ hàn dưới lớp bảo vệ 𝐶𝑂<sub>2</sub>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>Hình 3.16 Tấm ép rác. </i>

<i>Hình 3.17 Mơ phỏng bàn cào và tấm ép rác ghi gắn lên cơ cấu. </i>

</div>

×