Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.46 KB, 51 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
biểu diễn số phức z =x+yi, A(1; 1)biểu diễn số phức 1+i, B(−1;−3)
biểu diễn số phức−<sub>1</sub>−<sub>3i.</sub>
Khi đó điểm M nằm trên elip tâm I có độ dài trục lớn 6<sup>√</sup>5 và A, B là hai tiêu điểm.
ACngược hướng và AB=2AC.
Gọi M<sup>0</sup> là điểm nằm trên elip sao cho A, B, M<sup>0</sup>thẳng hàng và M<sup>0</sup>khác phía A so với B.
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Với H(1; 2). Dễ thấy A, B, H thẳng hàng nên H thuộc đoạn AB.
Do đó P<small>min</small> ⇔ MHngắn nhất khi và chỉ khi M thuộc trục nhỏ của elip. Khi đó độ dài MH bằng một nửa trục nhỏ hay MH =b =√
Gọi điểm A(2;−<sub>2</sub>), B(−1; 3) khi đó ta có AB =√
34. Kết hợp với (1) ta suy ra MA−MB= AB.⇒
Điểm M trùng với điểm B hoặc B là trung điểm của MA. Ta xét hai trường hợp sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Suy ra, min P =4<sup>√</sup>2.
<b>Câu 8.</b> Cho số phức z thỏa mãn |z−2−3i| + |z−5+2i| = <sup>√</sup>34. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức|z+1+2i|. Khi đó tổng M+mbằng
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Đặt z =x+yivới x, y ∈ <b>R.</b>
Gọi I(x; y)là điểm biểu diễn của số phức z.
Ta có A(2; 3), B(5;−<sub>2</sub>), C(−1;−<sub>2</sub>) lần lượt là điểm biểu diễn của số phức z<sub>1</sub> = 2+3i, z2 = 5−2i, z3 = −1−2i. Khi đó AB = √
34 và
|z+1+2i| = CI.
Theo đề bài thì AI+BI =√
34= ABnên I thuộc đoạn thẳng AB. Phương trình của đường thẳng AB là 5x+3y−19=0.
<b>Câu 9.</b> Cho các số phức z<sub>1</sub>và z2thỏa mãn các điều kiện|z<sub>1</sub>−i| = |z<sub>1</sub>−1+i và|z2−1| = |z2+2i|. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P= |z<sub>1</sub>−z<sub>2</sub>| + |z<sub>1</sub>−3| + |z<sub>2</sub>−3|?
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi bốn điểm M, N, A<sub>1</sub>, A<sub>2</sub>thẳng hàng.
Gọi∆1 là đường thẳng đi qua điểm A và vng góc với d<sub>1</sub>, ta có phương trình đường thẳng ∆1 là
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Gọi M(a; b) là điểm biểu diễn số phức z, suy ra M thuộc đường trịn (T) tâm I(3;−2) bán kính R =3.
Gọi A(1; 2), B(5; 2)và E(3; 2)là trung điểm của AB. Ta có P=MA+MB. Khi đó P<small>2</small> = (MA+MB)<sup>2</sup> 62(MA<sup>2</sup>+MB<sup>2</sup>) =4ME<sup>2</sup>+AB<sup>2</sup>.
Nhận thấy E nằm ngồi đường trịn (T), gọi D là giao điểm của tia đối của tia IE và đường tròn(T)suy ra ME 6 ED, với mọi M
⇒P 62<sup>√</sup>53, dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi M≡ D. Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức là P<small>max</small> =2<sup>√</sup>53.
Để ý đường thẳng 3x−<sub>4y</sub>+12 = 0 tiếp xúc với đường tròn(x−<sub>1</sub>)<sup>2</sup>+ (y−<sub>10</sub>)<sup>2</sup> = 25, nên hệ trên chỉ có một cặp nghiệm(x; y), suy ra chỉ có một số phức thỏa yêu cầu đề bài.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">• Đặt E(−2; 0), F(0;−2), A(1, 2), B(3, 4), C(5, 6), M(x, y)biểu diễn cho số phức z.
• Từ giả thiết, ta có M thuộc đường trung trực∆ : y= xcủa đoạn EF và P =AM+BM+CM. • Ta chứng minh điểm M chính là hình chiếu vng góc của B lên đường thẳng∆.
<b>–</b> Với M<sup>0</sup>tuỳ ý thuộc∆, M<small>0</small>khác M. Gọi A<sup>0</sup>là điểm đối xứng của A qua∆. Nhận thấy rằng
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>Câu 14.</b> Cho hai số phức z<sub>1</sub>, z2 đồng thời thỏa mãn hai điều kiện|z−1| = <sup>√</sup>34 và|z+1+mi| = |z+m+2i|trong đó m∈ <b>R, sao cho</b>|z<sub>1</sub>−z<sub>2</sub>|lớn nhất. Khi đó giá trị của|z<sub>1</sub>+z<sub>2</sub>|bằng
<b>Hướng dẫn giải</b>
Đặt z= x+yi, x, y∈<b>R.</b>|z−<sub>1</sub>| = <sup>√</sup><sub>34 suy ra biểu diễn của z thuộc đường tron tâm I</sub>(1; 0), bán kính
34, |z+1+mi| = |z+m+2i| ⇔ (2m−2)x+ (4−2m)y+3 = 0 (d) nên biểu diễn của z thuộc đường thẳng d, dễ thấy d luôn đi điểm K
Biểu diễn của z<small>1, z2</small>là giao điểm của đường tròn tâm I và đường thẳng d, dễ thấy|z1−z2|lớn nhất khi d đi qua I, khi đó z<sub>1</sub>= −4−3i, z2=6+3i và|z<sub>1</sub>+z2| = 2.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>Câu 15.</b> Cho số phức z thỏa mãn|2z−3−4i| =10. Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị
Ta nhận thấy tập hợp điểm M biểu diễn số phức z thoả mãn
|z+1−i| + |z−<sub>3</sub>+i| = 6 chính là đường elíp(E) có độ dài trục lớn bằng 2a=6, trục nhỏ bằng 2b=4 với A(−1; 1)và B(3;−1)là hai đỉnh trên trục lớn.
Xét điểm I(−1; 4) nằm ngồi elíp(E)và I nằm trên đường trung trực của đoạn AB.
Ta có P = |z+1+4i| = MI với mọi điểm M ∈ (E). Từ đó suy ra giá
<b>Câu 17.</b> Trong mặt phẳng phức, xét số phức z và số phức liên hợp của nó có điểm biểu diễn là M, M<sup>0</sup>; số phức z(4+3i) và số phức liên hợp của nó có điểm biểu diễn lần lượt là N, N<sup>0</sup>. Biết rằng M, M<sup>0</sup>, N, N<sup>0</sup>là bốn đỉnh của hình chữ nhật. Tìm giá trị nhỏ nhất của|z+4i−5|.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>Câu 19.</b> Cho số phức z = x+yivới x, y ∈ <b>R thỏa mãn</b>|z−1−i| ≥ 1 và|z−3−3i| ≤ <sup>√</sup>5. Gọi m, Mlần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của biểu thức P=x+2y. Tính tỉ số <sup>M</sup>
Gọi M(x; y) là điểm biểu diễn số phức z, I(1; 1) là điểm biểu diễn số phức 1+ivà J(3; 3)là điểm biểu diễn số phức 3+3i.
Theo giả thiết |<sub>z</sub>−<sub>1</sub>−<sub>i</sub>| ≥ <sub>1</sub> ⇔ <sub>I M</sub> ≥ <sub>1</sub> ⇔ <sub>M</sub>
khơng nằm trong (có thể thuộc) đường trịn (C) có nhất hoặc lớn nhất khi d tiếp xúc với(C<sup>0</sup>)đồng thời Mphải khơng nằm trong hình trịn(C).
Với P =4⇒ d : x+2y−4=0. Vì M là tiếp điểm nên J M ⊥d⇒ J M : 2x−y−3 =0. Tọa độ điểm M là nghiệm của hệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">⇒ Mkhông nằm trong đường trịn(C).
Với P =14⇒ d : x+2y−14=0. Vì M là tiếp điểm nên J M ⊥d⇒ J M : 2x−y−3 =0. Tọa độ điểm M là nghiệm của hệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Gọi M(x; y)là điểm biểu diễn số phức z=x+yi, x, y∈ <b>R. Ta có</b>
|z−1+3i| = |z+3−i| ⇔ x−y=0. Gọi A(1; 2), B(−1; 1), khi đó P= ||z−1−2i| − |z+1−i|| = |MA−MB|.
Bài tốn trở thành: Tìm M thuộc đường thẳng d : x−y =0 sao cho|MA−MB|lớn nhất. Xét P(x, y) = x−y, ta có P(A) ·P(B) = 2>0 nên A, B nằm cùng phía đối với d.
Gọi I là giao điểm của AB với d, ta tìm được I(3; 3).
Ta có|MA−MB| ≤ AB. Đẳng thức xảy ra khi M ≡ I. Do đó P đạt giá trị lớn nhất khi tọa độ M là
<b>Câu 25.</b> Gọi z<sub>1</sub>, z2 là hai trong tất cả các số phức thỏa mãn điều kiện |(i−1)z−3i+3| = 2 và
|z<sub>1</sub>−z<sub>2</sub>| = <sub>2. Gọi m, n lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của P</sub> = |z<sub>1</sub>| + |z<sub>2</sub>|. Giá trị của S=m<sup>3</sup>+n<sup>3</sup>bằng
<b>Hướng dẫn giải</b>
Ta có:|(i−1)z−3i+3| =2⇔ |(i−1)(z−3)| =2⇔ |z−3| = <sup>√</sup>2. Gọi M là điểm biểu diễn của z.
Ta có M nằm trên đường trịn(C)tâm I(3; 0), R=√
Gọi A, B lần lượt là điểm biểu diễn cho z<sub>1</sub>, z<sub>2</sub>. Ta có|z1−z2| =2 ⇔ AB=2. Gọi H là trung điểm AB ta có tam giác I AB vng tại I (theo định lí Pitago
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Mặt khác theo cơng thức độ dài đường trung tuyến ta có
<b>Câu 26.</b> Cho z =x+yivới x, y ∈<b>R là số phức thỏa điều kiện</b>|z+2−3i| ≤ |z+i−2| ≤5. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=x<sup>2</sup>+y<sup>2</sup>+8x+6y. Tính M+m.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>Câu 27.</b> Cho z<small>1, z2</small>là hai số phức thỏa mãn hệ thức
<b>Câu 28.</b> Cho số phức z thỏa mãn |z−1+2i| = 5. Phép tịnh tiến vec-tơ #»v(1; 2) biến tập hợp biểu diễn số phức z thành tập hợp biểu diễn số phức z<sup>0</sup>. Tìm P =max|z−z<sup>0</sup>|.
<b>A P</b> =15. <b>B P</b> =20−<sup>√</sup>5. <b>C P</b>=10+√
<b>Hướng dẫn giải</b>
Xét hai đường tròn(I; 5)và(I<sup>0</sup>; 5)với I(1;−2), I<sup>0</sup>(2; 0).
Khi đó max|z−z<sup>0</sup>| = ABvới AB là các giao điểm của đường thẳng I I<sup>0</sup> với (I; 5)và(I<sup>0</sup>; 5) (A không nằm trong(I<sup>0</sup>; 5)và B không nằm trong
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>Câu 29.</b> Cho hai số phức z<sub>1</sub> và z<sub>2</sub> thỏa mãn|z1−1+2i| = 1, |z2−3−i| = 2. Tìm giá trị lớn nhất
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>Câu 32.</b> Gọi n là số các số phức z đồng thời thỏa mãn|iz+1+2i| = 3 và biểu thức T = 2|z+5+
2i| +<sub>3</sub>|z−<sub>3i</sub>|đạt giá trị lớn nhất. Gọi M là giá trị lớn nhất của T. Giá trị của tích Mn là
BA <0 ⇒ 4ABCtù tại B. Do đó|z+2−i đạt giá trị nhỏ nhất khi M trùng với B hay z = −i+i. Vậy m =BC =1.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Gọi A(3;−3), B(1;−3), C(3;−5)và M(x; y)là điểm biểu diễn số phức z= x+yi. Theo giả thiết ta có|z−3+3i| = <sup>√</sup>2⇔ MA =√
2 và MB+MCđạt giá trị nhỏ nhất.
Yêu cầu của bài toán tương đương với tìm điểm M thuộc đường trịn tâm A bán kính R = √
2 để MA+MBnhỏ nhất.
Ta có MB+MC ≥BC =2<sup>√</sup>2, đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi M thuộc đoạn BC.
Phương trình đường thẳng BC : x+y+2=0, phương trình đường trịn tâm A bán kính<sup>√</sup>2 là Suy ra quỹ tích điểm M là đường elip với trục lớn 2a=
10 và hai tiêu điểm A(−1; 0), B(3; 4).
Nhận thấy, I là trung điểm của AB, suy ra I là tâm đối xứng của elip. Mặt khác P= |z−1+2i| = I M, suy ra P<small>min</small>=b, với b là bán trục nhỏ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Giả sử z = x+yi, z<sup>0</sup> = x<sup>0</sup>+y<sup>0</sup>i với x, y, x<sup>0</sup>, y<sup>0</sup> ∈ <b>R. Từ giả thiết ta có</b> (x−3)<sup>2</sup>+ (y−2)<sup>2</sup> = 1 và 2x<sup>0</sup>+4y<sup>0</sup>−1 = 0. Như vậy tập các điểm biều diễn z là đường trịn(C)tâm I(3; 2), bán kính R =1 và tập các điểm biểu diễn z<sup>0</sup>là đường thẳng d : 2x+4y−1 =0.
Gọi A(x; y)và B(x<sup>0</sup>; y<sup>0</sup>)lần lượt là điểm biểu diễn của z và z<sup>0</sup>, C= 5
<b>Câu 38.</b> Cho số phức z thỏa mãn |z+2−i| + |z−4−7i| = 6<sup>√</sup>2. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của|z−1+i . Khi đó P= Ma<sup>2</sup>+m<sup>2</sup>bằng
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Giả sử z = x +yi với x, y ∈ <b>R. Gọi P, A, B lần lượt là</b>
điểm biểu diễn cho các số phức z,−2 +i, 4+7i. Khi đó
Dễ thấy tam giác KAB là tam giác có ba góc nhọn, do đó hình chiếu vng góc H của điểm K trên đường thẳng AB nằm trong đoạn AB, do đó m=KH =d(K, AB).
Mặt khác, AM+BM ≥ AB = 2<sup>√</sup>5, kết hợp với (1) suy ra dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M nằm
Kiểm tra ta thấy # »
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Gọi M, A, B lần lượt là các điểm biểu diễn cho z, z<sub>1</sub>và z<sub>3</sub>. Khi đó: Điểm A nằm trên đường trịn(C1)có tâm I<sub>1</sub>(3; 4), bán kính R<sub>1</sub> =1; Điểm B nằm trên đường trịn(C3)có tâm I3(6; 8), bán kính R3=1 Và điểm M nằm trên đường thẳng d : 3x−<sub>2y</sub>−<sub>12</sub> =0.
Bài tốn trở thành tìm giá trị nhỏ nhất của P= MA+MB+2.
Ta kiểm tra thấy(C<sub>1</sub>)và(C<sub>3</sub>)nằm cùng phía và khơng cắt đường thẳng d : 3x−<sub>2y</sub>−<sub>12</sub>=0. Gọi đường trịn(C<sub>1</sub><sup>0</sup>)có tâm I<sub>1</sub><sup>0</sup> và bán kính R<sup>0</sup><sub>1</sub> =1 đối xứng với(C1)qua d.
Điểm A<sup>0</sup> đối xứng với A qua d thì A<sup>0</sup>thuộc(C<sub>1</sub><sup>0</sup>).
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Gọi M(x; y)là điểm biểu diễn của z, lúc đó M thuộc đường thẳng d : 2x−6y+1=0.
Gọi A(2; 4), B(4; 6). Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của MA+MB. Kiểm tra được A, B nằm cùng phía với d nên gọi A<sup>0</sup> là điểm đối xứng với A qua d. Ta tìm được A<sup>0</sup> 39
<b>Câu 43.</b> Cho số phức z thỏa mãn(3−7i)|z| = <sup>176</sup><sup>−</sup><sup>82i</sup>
z <sup>+</sup><sup>7</sup><sup>+</sup><sup>3i. Tìm giá trị nhỏ nhất của</sup><sup>|(</sup><sup>1</sup><sup>+</sup><sup>i</sup><sup>)</sup><sup>z</sup><sup>+</sup><sup>2</sup><sup>−</sup><sup>i</sup> <sup>.</sup>
<b>A 5</b><sup>√</sup>2−<sup>√</sup>5. <b>B 6</b><sup>√</sup>2−<sup>√</sup>5. <b>C 3</b><sup>√</sup>2−<sup>√</sup>5. <b>D</b> <sup>√</sup>5.
<b>Hướng dẫn giải</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Suy ra tập hợp số phức z là miền nghiệm(E1)của bất phương trình x+5y ≥3 (phần gạch sọc).
<b>Câu 45.</b> Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z trong mặt phẳng tọa độ Oxy là đường thẳng có phương trình<sup>√</sup>3x−y−2018=0. Tìm giá trị nhỏ nhất của P=
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>Hướng dẫn giải</b>
Gọi z =x+yivới x, y ∈ <b>R có điểm biểu diễn là M</b>(x; y).
Số phức 1+i, 5+2i có điểm biểu diễn lần lượt là A(1; 1), B(5; 2).
Dựa vào hình vẽ ta có MA+MB ≥ AB. Dấu “=” xảy ra khi M là giao điểm của đoạn AB và đường tròn tâm I.
<b>Câu 48.</b> Cho số phức z = x+iy (x, y ∈ <b>R</b>) thỏa mãn |z<sup>2</sup>+1| = |(z+i)(z+2)|. Khi z có mơ-đun nhỏ nhất hãy tính giá trị của biểu thức P =x<sup>2</sup>+2y.
• Với z thỏa|z−i| = |z+2|thì tập hợp z là đường trung trực d của đoạn thẳng AB với A(0; 1), B(−2; 0). Khi đó z có mơ-đun nhỏ nhất khi điểm biểu diễn của z là hình chiếu vng góc của
<b>Câu 49.</b> Với các số phức z thỏa mãn|(1+i)z+1−7i| = <sup>√</sup>2, hãy tìm giá trị lớn nhất của|z|.
<b>A max</b>|z| =<sub>3.</sub> <b>B max</b>|z| =<sub>4.</sub> <b>C max</b>|z| =<sub>7.</sub> <b>D max</b>|z| =<sub>6.</sub>
<b>Hướng dẫn giải</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Vậy tập hợp số phức z thoả điều kiện đề bài là đường thẳng d : x−y+2=0.
Gọi∆ là đường thẳng qua O và vuông góc với d. Phương trình đường thẳng ∆ : x+y=0. Gọi H =∆∩d. Tọa độ H là nghiệm hệ phương trình Độ dài OH là mơ-đun nhỏ nhất của số phức z thỏa yêu cầu bài.
Vậy số phức thoả yêu cầu bài là z= −1+i.
•Gọi M<small>1, M2</small>lần lượt là các điểm biểu diễn số phức z<small>1, z2</small>. Ta có M<sub>1</sub>thuộc đường tròn(C): (x+5)<sup>2</sup>+y<sup>2</sup> =5 và M2thuộc đường thẳng∆ : 8x+6y−
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Gọi A(x; y)là điểm biểu diễn của số phức z=x+iy. Ta có
Nên điểm A là điểm thỏa mãn AF<sub>1</sub>+AF<sub>2</sub> =10, với F<sub>1</sub>(4; 0)và F<sub>2</sub>(−4; 0). Do đó tập hợp các điểm A là e-líp(E)với tiêu cự 2c =8, độ dài trục lớn 2a=10, độ dài trục nhỏ 2b =2<sup>√</sup>a<small>2</small>−c<small>2</small> =6.
Khi đó m=OAmin=b =3 và M =OAmax=a =5. Vậy M+m=8.
64−25 = 39. Vậy, GTNN cần tìm là <sup>√</sup>39, đạt được khi MA = MB = 4, tức M là giao điểm của đường trung trực của AB và đường trịn tâm A, bán kính 4.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>Câu 55.</b> Cho hai số phức z<sub>1</sub>;z<sub>2</sub>thỏa mãn|z1−3i+5| = 2 và|iz2−1+2i| = 4. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức T = |2iz<sub>1</sub>+3z2|.
<b>Câu 56.</b> Cho các số phức z<small>1, z2</small> thỏa mãn|z<sub>1</sub>−<sub>1</sub>+2i| = <sub>1 và</sub>|z<sub>2</sub>−<sub>2</sub>+i| = |z¯<sub>2</sub>+i . Tìm giá trị nhỏ nhất P<sub>min</sub>của biểu thức P= |z1−z2|.
<b>A Pmin</b>=√
2−1. <b>B Pmin</b>=√
2+1. <b>C P</b><small>min</small> =0. <b>D P</b><small>min</small> =1.
<b>Hướng dẫn giải</b>
Gọi M, N lần lượt là điểm biểu diễn của z<small>1, z2</small> trên mặt phẳng phức. Từ giả thiết, ta suy ra M nằm trên đường trịn(C)có tâm I(1;−2), bán kính bằng R=1, N nằm trên đường thẳng d : x−y−1=0 (là đường trung trực của đoạn thẳng mà các điểm đầu mút là điểm biểu diễn của các số phức 2−i
Đặt z = x+yi với x, y ∈ <b>R. Biến đổi giả thiết ta được x</b>−y+3 = 0(d). Gọi A(3;−2)là điểm biểu diễn của số phức 3−2i, M là điểm biểu diễn của z. Khi đó, M thuộc đường thẳng(d) và P = AM.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Vì|z| = |z|nên|z| = |z−1+2i| ⇔ |z| = |z−1+2i|.
Gọi A, M lần lượt là điểm biểu diễn hình học của các số phức z và 1−2i. Từ đẳng thức trên suy ra khoảng cách từ điểm A đến O bằng khoảng cách từ điểm A đến M, suy ra A thuộc đường trung trực của OM.
Điểm thuộc đường trung trực của OM mà cách O ngắn nhất đó là trung điểm của OM, tương ứng là điểm biểu diễn của số phức z= 1
Ta có tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn |z−3+3i| = 2 là đường tròn (C) tâm I(3;−3), bán kính R = 2. Như vậy bài tốn trở thành: “Tính khoảng cách lớn nhất từ điểm A(0; 1) đến một điểm trên đường trịn(C)”. Và đó chính là khoảng cách từ điểm A đến điểm Q như Gọi z<sub>0</sub> =1+i<sup>√</sup>2 có điểm biểu diễn là I<sup></sup>1;<sup>√</sup>2<sup></sup>.
Gọi A, B lần lượt là các điểm biểu diễn của z<sub>1</sub>,z<sub>2</sub>. Vì|z1−z2| =2 nên I là trung điểm của AB. Ta có
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Tập hợp điểm của số phức z là đường thẳng 6x+8y−25 =0. Vậy mô-đun nhỏ nhất của số phức z là hình chiếu vng góc của gốc tọa độ O lên đường thẳng.
Xét đường thẳng qua O và vng góc với đường thẳng 6x+8y−25 = 0 có phương trình là
Do đó tập hợp các điểm biểu diễn số phức w là đường trịn(C<sub>2</sub>)có tâm I<sub>2</sub>(2;−<sub>3</sub>), bán kính R=2.
|z−w| = <sup>p</sup>(x−a)<small>2</small>+ (y−b)<small>2</small> đây là biểu thức xác định khoảng cách giữa hai điểm biểu diễn cho
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Ta có|z1−z2| = |z1−iz1| = |1−i| · |z1| = <sup>√</sup>2|z1|. Do đó P lớn nhất khi và chỉ khi|z1|lớn nhất. Gọi M(x; y)là điểm biểu diễn số phức z1. Ta có
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Vậy điểm biểu diễn hai số phức z và w trên mặt phẳng tọa độ Oxy tương ứng là điểm thuộc hình trịn(x−3)<sup>2</sup>+ (y−2)<sup>2</sup> =1 và nửa mặt phẳng được giới hạn bởi phương trình x+y =0. Bài tốn u cầu tìm giá trị nhỏ nhất của P= |z−w| = p
<b>Câu 66.</b> Cho hai số phức z<sub>1</sub>, z<sub>2</sub> có điểm biểu diễn lần lượt là M<sub>1</sub>, M<sub>2</sub> cùng thuộc đường trịn có phương trình: x<sup>2</sup>+y<sup>2</sup>=1 và|z<sub>1</sub>−z2| = 1. Tính giá trị biểu thức P=|z<sub>1</sub>+z2|.
Ta có M<sub>1</sub>, M<sub>2</sub>thuộc đường trịn tâm O(0; 0)và bán kính R=1.
|z1−z2| = 1⇔ M1M2 =1 ⇔ 4OM1M2là tam giác đều cạnh bằng 1. Gọi H là trung điểm M<sub>1</sub>M<sub>2</sub>⇒OH =
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><b>Câu 1.</b> Cho số phức z thỏa mãn|<sub>z</sub>| = <sub>1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức T</sub> = |z+2| +<sub>2</sub>|<sub>z</sub>−<sub>2</sub>|
<b>A max T</b> =5<sup>√</sup>2. <b>B max T</b> =2<sup>√</sup>10. <b>C max T</b> =3<sup>√</sup>5. <b>D max T</b> =2<sup>√</sup>5.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><b>Câu 5.</b> Cho số phức z thoả mãn đồng thời hai điều kiện |z−3−4i| = <sup>√</sup>5 và biểu thức M = |z+2|<sup>2</sup>− |z−i <sup>2</sup>đạt giá trị lớn nhất. Môđun của số phức z−2−ibằng
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><b>Câu 7.</b> Cho số phức z thỏa mãn |z| = 1 . Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P= |z+1| + |z<sup>2</sup>−z+1|. Giá trị của M·mbằng
5<sup>,</sup> <sup>∀</sup><sup>m</sup> <sup>∈</sup><b>R. Dấu dẳng thức xảy ra khi m</b> =0. Vậy giá trị nhỏ nhất của mô đun số phức <sup>z2</sup>
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, gọi M(z), N(z), A(−2; 1), B(2;−1), C(2; 1), khi đó MC=NB. Khi đó ta được MA+MC =10, quỹ tích điểm M là Elip với
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">(phương trình Elip với hệ trục tọa độ IXY với I(0; 1)là trung điểm của đoạn AC)
Áp dụng công thức đổi trục tọa độ
21 cos t<sup>2</sup> = −4 cos<sup>2</sup>t+2<sup>√</sup>21 cos t+26= f (t). Xét hàm số f (t) = −4 cos<sup>2</sup>t+2<sup>√</sup>21 cos t+26, đặt cos t =a∈ [−<sub>1; 1</sub>],
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Từ bảng biến thiên trên suy ra
|z| = <sup>q</sup>cos<small>2</small><i>2α</i>+ (<i>sin α</i>−<i>cos α</i>)<small>2</small>
= <sup>p</sup>1−sin<sup>2</sup><i>2α</i>+1−<i>2 sin α cos α</i>
<i>Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi sin 2α</i> = −1
2<sup>. Vậy giá trị lớn nhất của</sup><sup>|</sup><sup>z</sup><sup>|</sup><sup>là</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">Suy ra P =|z1| + |z2| ≤ 2<sup>√</sup>26, dấu bằng xảy ra khi
dấu “=” xảy ra khi ad =bc ≥0. Áp dụng bất đẳng thức này với a = x+1, c=1−x, b = d= yvà tính chất của giá trị tuyệt đối ta có
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">Khi đó P ≥ f(y) ≥ 4+2<sup>√</sup>3, ∀y ∈ [−2; 2]. Dấu bằng xảy ra ⇔
<b>Câu 17.</b> Xét số phức z và số phức liên hợp của nó có điểm biểu diễn là M, M<sup>0</sup>. Số phức z(4+3i)và số phức liên hợp của nó có điểm biểu diễn lần lượt là N, N<sup>0</sup>. Biết rằng M, M<sup>0</sup>, N, N<sup>0</sup> là bốn đỉnh của
Đặt z =a+bi. Khi đó, các điểm M, M<sup>0</sup>, N, N<sup>0</sup> lần lượt có tọa độ M(a, b), M<sup>0</sup>(a,−b), N(4a−<sub>3b, 3a</sub>+
4b), N<sup>0</sup>(4a−3b,−3a−4b). Vì M, M<sup>0</sup>, N, N<sup>0</sup> lần lượt là 4 đỉnh của một hình chữ nhật nên có 2 trường hợp xảy ra.
• Trường hợp 1: Tứ giác MM<sup>0</sup>N<sup>0</sup>Nlà hình chữ nhật. • Trường hợp 2: Tứ giác MM<sup>0</sup>NN<sup>0</sup>là hình chữ nhật.
Ta có P= |z+4i−5| = |z− (5−4i)|. Đặt K(5;−4). Khi đó P= |MK|. Gọi I là giao điểm của hai đường chéo của hình chữ nhật.
Vì M đối xứng với M<sup>0</sup> qua trục Ox, N đối xứng với N<sup>0</sup>qua trục Ox nên I thuộc trục Ox hay điểm I có tung độ bằng 0.
Trường hợp 1: Tứ giác MM<sup>0</sup>N<sup>0</sup>Nlà hình chữ nhật.
Tung độ của điểm I bằng 0 nên−3a−3b =0⇔ a+b =0. Do đó điểm M thuộc đường thẳng d<sub>1</sub>: x+y=0.
Đoạn MK ngắn nhất có độ dài bằng khoảng cách từ điểm K đến đường thẳng d<sub>1</sub>và bằng
</div>