Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Đề cương quan trắc công trình xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.89 MB, 31 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐỀ CƯƠNG </b>

<b>DỰ ÁN: NHÀ Ở XÃ HỘI PHỤC VỤ CHO CÔNG NHÂN THUÊ (KHU NHÀ LƯU TRÚ CÔNG NHÂN) </b>

<b>HẠNG MỤC: QUAN TRẮC BIẾN DẠNG CƠNG TRÌNH </b>

<b>ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI, TP. THỦ ĐỨC, TP. HCM </b>

PHÂN VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG MIỀN NAM

<i><b>South Branch of Institute for Building Science and Technology (IBST/S) </b></i>

<small>Địa chỉ: 20/5B Quốc lộ 13 - khu phố 3 - Phường Hiệp Bình Phước - Quận Thủ Đức - Tp. HCM </small>

<small>Tel : 083.7270092 /7270166 - Fax: 083.7270167 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ĐỀ CƯƠNG </b>

<b>DỰ ÁN: NHÀ Ở XÃ HỘI PHỤC VỤ CHO CÔNG NHÂN THUÊ (KHU NHÀ LƯU TRÚ CÔNG NHÂN) </b>

<b>HẠNG MỤC: QUAN TRẮC BIẾN DẠNG CƠNG TRÌNH </b>

<b>ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI, TP. THỦ ĐỨC, TP. HCM </b>

<i><b>South Branch of Institute for Building Science and Technology (IBST/S) </b></i>

<small>Địa chỉ: 20/5B Quốc lộ 13 - khu phố 3 - Phường Hiệp Bình Phước - Quận Thủ Đức - Tp. HCM </small>

<small>Tel : 083.7270092 /7270166 - Fax: 083.7270167 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><small>Đề cương quan trắc lún nghiêng cơng trình </small></i>

7. BÁO CÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC ... 8

8. CÔNG TÁC ĐẢM BẢO ĐIỀU KIỆN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG, AN TOÀN LAO ĐỘNG ... 9

9. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ QUY TRÌNH NGHIỆM THU ... 9

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><small>Đề cương quan trắc lún nghiêng cơng trình </small></i> <small> 1 </small>

<b>1.GIỚI THIỆU </b>

- Dự án “Nhà ở Xã Hội phục vụ cho công nhân thuê (Khu nhà lưu trú công nhân)”, địa điểm Phường Thạnh Mỹ Lợi, Thành phố Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh gồm 04 khối nhà được xây dựng trên tổng diện tích khoảng 20.000m2.Với quy mơ và cấp hạng của cơng trình là cơng trình bắt buộc phải thực hiện cơng tác quan trắc lún và nghiêng trong suốt quá trình thi cơng hồn thiện và sử dụng.

<b>2.CƠ SỞ LẬP ĐỀ CƯƠNG </b>

- Nhiệm vụ công tác quan trắc lún – Nghiêng cơng trình do đơn vị Tư vấn Thiết kế lập; - Yêu cầu kỹ thuật, hồ sơ và các bản vẽ do Chủ đầu tư và quản lý dự án cung cấp;

- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố XIII thông qua ngày 18/06/2014;

- Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;

- Các hồ sơ liên quan: Hồ sơ thiết kế KTTC, hồ sơ thẩm tra thiết kế, tài liệu khảo sát địa chất, các văn bản pháp lý liên quan ...vv;

- <b>TCVN 9360:2012 “Quy trình k</b>ỹ thuật xác định độ lún cơng trình dân dụng và cơng nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học”;

- TCVN 9398: 2012 “Cơng tác trắc địa trong xây dựng cơng trình - yêu cầu chung”; - TCVN 9400: 2012 “Nhà và cơng trình dạng tháp – Xác định độ nghiêng bằng phương

pháp trắc địa”;

- TCVN 9362: 2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình”; - TCVN 10304:2014 “Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế”;

<b>3.MỤC ĐÍCH CƠNG TÁC QUAN TRẮC </b>

- Xác định các giá trị độ lún (độ lún lệch, tốc độ lún trung bình) của cơng trình so với các giá trị tính tốn theo thiết kế;

- Trên cơ sở các số liệu quan trắc cảnh báo các dịch chuyển bất thường và cung cấp kịp thời các số liệu quan trắc phục vụ các giải pháp đảm bảo an tồn cho các bên có liên quan; - Cung cấp các tài liệu, hồ sơ phục vụ nghiệm thu cơng trình.

<b>4.KHỐI LƯỢNG DỰ KIẾN THỰC HIỆN </b>

Các công việc thực hiện tại công trường như sau:

<b><small>Stt Nội dung công việc </small><sup>Đơn vị </sup><sub>tính </sub><sub>l</sub><sup>Kh</sup><sub>ượng </sub><sup>ối </sup><small>Ghi chú </small></b>

<small>(Khối A, B, C mỗi khối 16 mốc) </small> <sup>M</sup><sup>ốc </sup> <sup>48 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><small>Đề cương quan trắc lún nghiêng cơng trình </small></i> <small> 2 </small>

<b>Ghi chú: S</b>ố chu kỳ quan trắc trên là dự kiến, có thể thay đổi theo tiến độ thi cơng và có thể thay đổi khi có những chuyển vị bất thường, cơng tác quan trắc sẽ được tiến hành tiếp với giá trị chuyển vị cho phép do chủ đầu tư và thiết kế quyết định.

<b>5.PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 5.1.Quan trắc lún cơng trình </b>

<i><b>5.1.1.Mốc đo lún </b></i>

<i><b>a.Mốc chuẩn </b></i>

Trước khi quan trắc lún cơng trình cần xây dựng lưới các mốc chuẩn. Khi đo lún mốc chuẩn là các mốc khống chế độ cao dùng làm cơ sở để xác định độ lún của cơng trình, các mốc chuẩn phải đảm bảo ổn định trong suốt quá trình quan trắc và cho phép kiểm tra độ ổn định của các mốc quan trắc gắn trên các kết cấu cơng trình, để đảm bảo các yêu cầu trên, mốc chuẩn phải thoả mãn các yêu cầu sau:

− Số lượng mốc chuẩn tối thiểu là 3 mốc.

− Nằm ngoài phạm vi ảnh hưởng lún của cơng trình, xa nguồn gây ra chấn động lớn; − Giữ được độ cao ổn định trong suốt q trình đo độ lún cơng trình;

− Cho phép kiểm tra một cách tin cậy độ ổn định của các mốc khác;

− Cho phép dẫn độ cao đến các mốc đo lún một cách thuận lợi, trường hợp khi đo chênh cao giữa hai điểm (mốc chuẩn đến mốc quan trắc, giữa các mốc quan trắc với nhau) mà không nhìn thấy trực tiếp bằng một trạm máy thì có thể dùng cóc để truyền độ cao.

− Căn cứ hồ sơ khảo sát địa chất và vị trí và điều kiện mặt bằng của cơng trình dự kiến xây dựng 03 mốc sâu nằm ngoài phạm vi ảnh hưởng lún của cơng trình. Cấu tạo mốc chuẩn quan trắc bằng ống thép sâu 36m/mốc được thi công bằng phương pháp khoan tạo lỗ đến độ sâu thiết kế sau đó thả ống thép D60 xuống tới đáy hố khoan, bên trong và ngoài ống thép được đổ đầy hỗn hợp xi măng và cát (cấu tạo mốc xem phần phụ lục).

− Thiết bị sử dụng để khoan tạo lỗ phục vụ thi công xây dựng mốc chuẩn đo lún là máy khoan XY 100 (hoặc các máy tương đương), dùng phương pháp bơm xoay thổi rửa bằng dung dịch bentonite, đường kính lỗ khoan 110mm.

<i><b>b.Mốc triển khai </b></i>

Mốc đo lún là mốc được gắn trực tiếp vào các vị trí đặc trưng của các kết cấu chịu lực trên móng hoặc thân cơng trình bằng cách sử dụng máy khoan tạo lỗ có đường kính 18mm, sâu 50mm, vệ sinh sạch lỗ khoan và dùng sika 731 để gắn kết mốc bằng Inox với cột bê tông. Mốc quan trắc được lắp đặt ở độ cao từ 15 cm đến 20 cm so với mặt nền bê tông.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><small>Đề cương quan trắc lún nghiêng cơng trình </small></i> <small> 3 </small>

Hệ thống mốc đo lún được thiết kế và bố trí đảm bảo các yêu cầu sau: − Có kết cấu vững chắc, đơn giản và thuận tiện cho việc đo đạc; − Số lượng mốc quan trắc lún được tính bằng cơng thức:

N=S/F

Trong đó: S là diện tích mặt móng, tính bằng m<small>2</small>;

F là diện tích khống chế của một mốc tính bằng m<small>2</small>, thường lấy từ 100-150 m<small>2</small>. − Ngoài ra mốc phải được bố trí đảm bảo phản ảnh một cách đầy đủ về độ lún và độ

nghiêng của tồn cơng trình và các điều kiện đo đạc (các vị trí đặc trưng về lún khơng đều, các vị trí dự đốn lún mạnh, các vị trí đặc trưng về địa chất cơng trình, hai bên khe lún, nơi có thay đổi tải trọng, …), tránh sự phá hỏng hoặc mất tác dụng đo đạc trong các chu kỳ sau;

− Trong quá trình đo đạc nếu phát hiện thấy mốc bị mất, cần phải gắn bổ sung mốc mới. Vị trí của nó cách mốc đã mất khơng vượt q 3 m. Sau khi gắn mốc phải đặt tên cho mốc mới và thêm kí hiệu quy ước.

− Số lượng mốc quan trắc lún được tính tốn thích hợp sao cho vừa phản ảnh được đặc trưng giá trị đo đạc, vừa đảm bảo tính kinh tế. Số lượng mốc quan trắc lún dự kiến cho cơng trình là <small>Khối </small>A, B, C mỗi khối 34 mốc, khối D 10 mốc.

<i><b>Cấu tạo mốc đo lún cơng trình bằng Inox 304 </b></i>

<i><b>5.1.2.Thiết bị </b></i>

Sử dụng máy thủy bình độ chính xác cao Leica DNA03, NIKON AS-2C và mia Invar hoặc các máy khác có độ chính xác tương đương (như Ni04, NAK2, NA2 hoặc NA03) để quan trắc lún các cơng trình lân cận.

<b>Máy thủy bình điện tử Leica DNA03 và Mia INVAR mã vạch </b>

Một số tính năng kỹ thuật của máy DNA03

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><small>Đề cương quan trắc lún nghiêng cơng trình </small></i> <small> 4 </small>

Phương pháp xác định độ cao của các mốc đo lún là phương pháp thủy chuẩn hình học tia ngắm ngắn theo tiêu chuẩn TCVN 9360:2012 “Quy trình kỹ thuật xác định độ lún cơng trình dân dụng và cơng nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học”. Đây là một phương pháp đo đạt độ chính xác cao do đã loại trừ được nhiều nguồn sai số ảnh hưởng đến kết quả đo. Quá trình quan trắc lún tiến hành theo các chu kỳ, mỗi chu kỳ đo được tiến hành theo 2 bước:

<i>Bước 1: Đo lưới chuẩn: Lưới chuẩn là lưới nối các mốc chuẩn với nhau. Mục đích của việc </i>

đo lưới chuẩn là kiểm tra độ ổn định của các mốc chuẩn. Việc đo lưới chuẩn được đo bằng thuỷ chuẩn hình học chính xác theo hai chiều đo đi và đo về.

− Trong quá trình đo đạc lưới cơ sở tuân thủ các hạn sai do tiêu chuẩn quy định đối với đo độ lún bằng phương pháp đo cao hình học cấp I.

− Sai số khép vòng

(fh)gh = 0.3 <i><small>n</small></i> mm, (n: số trạm máy)

<i>Bước 2: Dẫn độ cao từ các mốc chuẩn vào các mốc đo lún: Mục đích của việc dẫn độ cao </i>

vào các mốc đo lún là để xác định độ cao thực tế của các mốc trong chu kỳ hiện tại. Việc dẫn độ cao vào các mốc đo lún được thực hiện bằng thuỷ chuẩn hình học chính xác theo hai chiều đo đi và đo về.

Trong quá trình đo đạc cần tuân thủ các hạn sai do qui phạm qui định đối với đo độ lún bằng phương pháp đo cao hình học cấp I với một số chỉ tiêu kĩ thuật chủ yếu như sau:

− Chiều dài tia ngắm không vượt quá 25m, trong trường hợp cá biệt khi đường đo dài và sử dụng mia khắc vạch có bề rộng là 2mm thì cho phép tăng chiều dài của tia ngắm đến 30m.

− Chênh lệch khoảng cách từ máy đến mia trước và mia sau không được vượt quá 0.4m. Tuy nhiên tuỳ thuộc vào điều kiện mặt bằng cơng trình mà chênh lệch khoảng ngắm có thể tới 2-3m.

− Chênh lệch về chênh cao trên một trạm máy xác định theo thang chính và thang phụ của mia Invar (hoặc theo 2 lần đọc số) không được vượt quá 0.3 mm.

− Sai số khép vòng:

fh <= <small></small>0.3 <i><small>n</small></i> mm, (n: số trạm máy)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><small>Đề cương quan trắc lún nghiêng cơng trình </small></i> <small> 5 </small>

<i><b>5.1.4.Xử lý số liệu </b></i>

− Lưới độ cao quan trắc lún được bình sai chặt chẽ theo nguyên lý số bình phương nhỏ nhất:

[Pvv] = min.

Trong đó: v: số hiệu chỉnh vào các đại lượng đo trực tiếp; P: trọng số của các đại lượng đo.

− Số liệu quan trắc được xử lý trên máy tính theo chương trình bình sai chuẩn các đại lượng đặc trưng cho độ lún của cơng trình được tính theo các cơng thức sau:

− Độ lún tương đối của mốc thứ j trong chu kỳ thứ k so với chu kỳ thứ i là:

− Độ lún tổng cộng của mốc thứ j được tính bằng hiệu độ cao của mốc đó tại chu kỳ thứ k và độ cao của nó tại chu kỳ đầu tiên:

L : Độ lún tương đối của mốc thứ j (Độ lún xảy ra trong khoảng thời gian giữa hai chu kỳ liên tiếp i và k);

<small>jtc</small>

L : Độ lún tổng cộng của mốc thứ j (Độ lún của mốc thứ J xảy ra trong khoảng thời gian từ chu kỳ đầu tiên đến chu kỳ thứ k);

H : Độ cao của mốc thứ J trong chu kỳ thứ k. − Độ lún của một mốc nào đó giữa hai chu kỳ được tính:

h = Hi- Hj (3)

Trong đó Hi, Hj là độ cao của mốc đo xác định được ở chu kỳ i và j. − Sai số trung phương của độ lún được tính:

+ Nếu h  (h)gh thì khẳng định được 95% là mốc đang xét bị lún.

+ Nếu h  (h)gh thì giá trị độ lún có thể chỉ là sai số đo, kể cả dấu (+) và dấu (-) - Độ lún trung bình của cơng trình trong chu kỳ thứ k : n : Số mốc được quan trắc trên công trình.

- Độ lún trung bình tổng cộng của cơng trình trong chu kỳ thứ k:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><small>Đề cương quan trắc lún nghiêng cơng trình </small></i> <small> 6 </small>

Sng(i-k) : Số ngày giữa hai chu kỳ liên tiếp

Sng(1-k): Số ngày giữa chu kỳ đầu tiên và chu kỳ thứ k

<b>5.2.Quan trắc nghiêng cơng trình </b>

<i><b>5.2.1.Mốc đo nghiêng </b></i>

<i><b>a.Mốc cơ sở </b></i>

− Mốc cơ sở dùng để quan trắc chuyển vị nghiêng của cơng trình là hệ thống mốc tọa độ gồm 04 mốc (có thể sử dụng chung với mốc chuẩn quan trắc lún) được bố trí dưới dạng đường chuyền phù hợp hay khép kín và được đo nối tọa độ với nhau với độ chính xác

<i><b>đường chuyền cấp 1; </b></i>

− Mốc cơ sở phải được bố trí sao cho thuận tiện cho việc đo ngắm đến các điểm quan trắc và ph<i><b>ải hạn chế tối đa sai số do các điều kiện ngoại tác động đến công tác đo ngắm. </b></i>

<i><b>b.Mốc đo nghiêng </b></i>

− Dự kiến lắp đặt <small>khối A, B, C mỗi khối 04 mốc</small> quan trắc ở các góc của tầng 3, 5, 7 và tầng mái. Mốc quan trắc nghiêng có cấu tạo là gương giấy chuyên dụng được gắn trên tấm kim loại được thiết kế để sao cho đảm bảo không bị mất trong q trình hồn thiện.

<i><b>Gương dán kỹ thuật </b></i>

<i><b>5.2.2.Quy trình thực hiện </b></i>

<i><b>5.2.3.Thiết bị </b></i>

Thiết bị tồn đạc điện tử TS-02 hoặc các máy có độ chính xác tương đương. Độ chính xác: đo cạnh:  3mm + 2.10<small>-6</small> D (Km), đo góc ngang, góc đứng: 3”.

<small> 50mm </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><small>Đề cương quan trắc lún nghiêng cơng trình </small></i> <small> 7 </small>

Các thiết bị khác tương tự có chế độ đo khơng gương để xác định độ nghiêng của cơng trình

<b> </b>

<b> Máy toàn đạc điện tử Leica TS-02 </b>

<i><b>5.2.4.Quy trình thực hiện </b></i>

− Sử dụng máy tồn đạc điện tử TS-02 hoặc các máy có độ chính xác tương đương tiến hành đo tọa độ từ điểm đặt máy đến các điểm đo nghiêng ở các chu kỳ đo (áp dụng phương pháp sử dụng máy tồn đạc để đo độ nghiêng cơng trình).

− Quá trình đo đạc được tiến hành như sau: Mỗi chu kỳ ở 1 vị trí đo đặt máy tại điểm mốc (điểm cố định đánh dấu trên mặt đất) lần lượt ngắm tới các điểm quan trắc được đánh dấu trên thân cơng trình và tiến hành đo các khoảng cách ngang (hoặc tọa độ) tương ứng. Chênh lệch khoảng cách ngang (hoặc tọa độ) từ điểm đặt máy tới các điểm đo tại các chu kỳ so với khoảng cách ngang (hoặc tọa độ) từ điểm đặt máy tới điểm đo của chu kỳ đầu tiên chính là độ nghiêng thành phần của điểm đo này theo hướng tia ngắm.

− Trong quá trình đo đạc sẽ sử dụng gương mini hoặc gương giấy chuyên dùng để phục vụ cho việc đo khoảng cách hoặc tọa độ của các điểm.

<i>Độ chính xác: </i>

− Từ các tính năng kỹ thuật của máy toàn đạc điện tử Leica TS-02 chúng ta thấy với khoảng cách từ máy tới các điểm đo < 100 m thì sai số xác định khoảng cách đến 1 điểm đo là   3 mm. Khi đó, sai số xác định véc tơ tổng hợp độ nghiêng một lần đo là:

me = 3mm

2

= 4.2 mm

− Trong quá trình đo đạc sẽ sử dụng gương mini hoặc gương giấy chuyên dùng để phục vụ cho việc đo khoảng cách hoặc tọa độ của các điểm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><small>Đề cương quan trắc lún nghiêng cơng trình </small></i> <small> 8 </small>

<small> </small>y<small>th = yi - y1 </small>

<b>6.TẦN XUẤT QUAN TRẮC </b>

Số chu kỳ quan trắc được xác định phụ thuộc vào đặc điểm cơng trình, tiến độ xây dựng và đặc điểm về độ lún của cơng trình. Chu kỳ quan trắc được tính tốn để phản ánh đúng thực chất q trình chịu tải của nền móng và sự ổn định của cơng trình và chia làm 3 giai đoạn

Giai đoạn hồn thiện (thời gian được tính

− Việc quan trắc lún được tiến hành cho tới khi tốc độ lún cơng trình ổn định (12mm/năm). Trường hợp sau 11 chu kỳ, nếu cơng trình chưa đạt ổn định về độ lún thì việc tiếp tục quan trắc hay khơng do chủ đầu tư quyết định.

<b>7.BÁO CÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC </b>

Báo cáo kết quả sẽ được lập với các nội dung sau: − Cơ sở lập báo cáo;

− Mục đích cơng tác quan trắc; − Phương pháp, kết quả quan trắc; − Kết luận;

− Phần phụ lục (kết quả chi tiết, kết quả đánh giá ổn định mốc chuẩn, kết quả bình sai lưới quan trắc, bản vẽ vị trí mốc quan trắc, biểu đồ lún và sơ đồ hướng nghiêng của các mốc quan trắc).

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><small>Đề cương quan trắc lún nghiêng cơng trình </small></i> <small> 9 </small>

− Báo cáo kết quả sẽ được giao nộp cho Chủ Đầu Tư trong vịng 07 ngày tính từ khi hồn thành cơng tác quan trắc tại hiện trường.

<b>8.CƠNG TÁC ĐẢM BẢO ĐIỀU KIỆN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG, AN TOÀN LAO ĐỘNG </b>

- Yêu cầu đảm bảo vệ sinh mơi trường:

+ Việc giữ gìn vệ sinh khu vực công trường để đảm bảo vệ sinh chung. Các loại nguyên vật liệu thừa trong và sau khi thi công cũng như rác trong khu vực công trường phải được kịp thời đưa ra khỏi công trường. Thường xuyên kiểm tra đôn đốc vấn đề vệ sinh mơi trường.

+ Cơng tác thí nghiệm phải đảm bảo giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường xung quanh như bụi, khói, tiếng động...

- Yêu cầu đảm bảo an toàn lao động:

+ Phải có biện pháp đảm bảo an tồn tuyệt đối cho người và thiết bị khi thí nghiệm.

+ Trước khi sử dụng lao động làm việc, người lao động phải được khám sức khỏe, đảm bảo đủ sức khỏe mới được làm việc, được trang bị đầy đủ về chế độ bảo hộ lao động.

+ Các phương tiện xe máy, trang thiết bị phục vụ thi cơng và thí nghiệm tại cơng trường phải kiểm tra an toàn mới được đưa vào sử dụng, đặc biệt là các thiết bị làm việc trên cao và thiết bị nâng chuyển.

+ Tồn bộ cơng trình thi cơng phải có đầy đủ các loại biển báo, chỉ dẫn như biển báo cấm đường, biển bảo nguy hiểm... Có hệ thống báo hiệu ban đêm nơi nguy hiểm.

+ Các thiết bị máy móc trước khi thí nghiệm cần phải kiểm tra cẩn thận theo quy định trong tiêu chuẩn an toàn trong xây dựng.

<b>9.SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ QUY TRÌNH NGHIỆM THU </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><small>Đề cương quan trắc lún nghiêng cơng trình </small></i> <small> 10 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><small>Đề cương quan trắc lún nghiêng cơng trình </small></i> <small> 11 </small>

<b>QUY TRÌNH NGHIỆM THU </b>

Bàn giao mặt bằng

Nghiệm thu nội bộ máy móc thiết bị/ vật tư Yêu cầu nghiệm thu

Nghiệm thu công tác lắp đặt mốc quan trắc

Yêu cầu nghiệm thu

Chứng kiến quan trắc lún tại hiện trường/ Ghi lại nhật ký quan trắc

Nghiệm thu nội bộ báo cáo kết quả quan trắc lún

Yêu cầu nghiệm thu

Nghiệm thu báo cáo kết quả quan trắc lún

Nghiệm thu hồn thành nội bộ cơng tác quan trắc lún

u cầu nghiệm thu

Nghiệm thu hồn thành cơng tác quan trắc lún với các bên liên quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><small>Đề cương quan trắc lún nghiêng cơng trình </small></i> <small> 12 </small>

<b>CÁC BIÊN BẢN TRONG QUY TRÌNH NGHIỆM THU CÔNG TÁC QUAN TRẮC </b>

- Biên b<b>ản bàn giao mặt bằng. </b>

- Biên b<i><b>ản nghiệm thu nội bộ máy móc, thiết bị. </b></i>

- Biên b<i>ản nghiệm thu cơng tác lắp đặt mốc quan trắc. </i>

- Biên b<i>ản chứng kiến quan trắc lún tại hiện trường/ Nhật ký công trường </i>

- Biên b<i>ản nghiệm thu nội bộ báo cáo kết quả quan trắc lún. </i>

- Biên bản nghiệm thu báo cáo kết quả quan trắc lún.

- Biên b<i>ản nghiệm thu hoàn thành nội bộ công tác quan trắc lún. </i>

- Biên bản nghiệm thu hồn thành cơng tác quan trắc lún.

</div>

×