Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Bài quá trình số 3 nghiên cứu những nhân tố dẫn đến sự hình thành chứng “nghiện” mạng xã hội của sinh viên trường đại học sư phạm kỹ thuật tp hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.47 MB, 76 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM </b>

KHOA <b>KINH TẾ</b>

------

<b>MƠN HỌC: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU BÀI Q TRÌNH SỐ 3 </b>

<b>NGHIÊN CỨU NHỮNG NHÂN TỐ DẪN ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH CHỨNG “NGHIỆN” MẠNG XÃ HỘI CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Khép l i m t h c kạ ộ ọ ỳ đầy nhi t huy t và tệ ế ận tâm, chúng em đã tổng k t l i b ng bài ế ạ ằ tiểu lu n cu i k này. Dù ch m i là m t bài nghiên c u khoa hậ ố ỳ ỉ ớ ộ ứ ọc cơ bản nhưng công sức mà nhóm chúng em bỏ ra để tìm hi u và th c hi n r t là t n l c. T tài li u giáo trình mà ể ự ệ ấ ậ ự ừ ệ khóa h c cung cọ ấp, chúng em cịn tìm thêm trên thư viện, sách báo và những thông tin trên m ng xã hạ ội để có thể có được nguồn d ữ liệu đầy đủ nh ất.

Đến nay, khi đã hồn thành bài tiểu luận mơn học Phương pháp Nghiên cứu này, chúng em không biết nói gì hơn ngồi gửi đến lời cảm ơn chân thành nhất Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã đưa mơn học này vào chương trình giảng d y cạ ủa chúng em. Và cũng không quên biết ơn Khoa Kinh tế- Bộ môn Phương pháp Nghiên cứu đã dẫn dắt, ch bỉ ảo hướng làm cho bài ti u lu n cu i cùng môn h c này cho ể ậ ố ở ọ chúng em.

Và quan trọng hơn nữa là không thể thiế ời cám ơn sâu ắc đến ngườu l s i cô không ngại khó khăn, ln dạy d , truyỗ ền đạt nh ng ki n th c thú v và giàu tính th c t , ng ữ ế ứ ị ự ế ứ d ng trong cu c sụ ộ ống đến cho những sinh viên chúng em đây – cô Nguy n Th Thanh Vân. ễ ị Nhờ có sự trợ giúp của cơ, chúng em đã hiểu được nh ng ki n ữ ế thức n n, nh ng ki n thề ữ ế ức để tiếp cận và phương hướng giải quyết vấn đề. Đó thực sự là m t hành trang cần thiết mà ộ chúng em nghĩ bất kì sinh viên nào cũng muốn có được.

Tuy nhiên, dù đã cố gắng bằng t t c những gì chúng em có được song với v n kiấ ả ố ến thức còn nhiều hạn ch , kinh nghiế ệm th c hành non n t, bự ớ ỡ ngỡ nên khơng thể tránh khỏi thiếu sót và cịn nhi u ch ề ỗ chưa chính xác trong bài tiểu lu n. Vì th , chúng em kính mong ậ ế được cơ xem xét và góp ý để chúng em có thể ngày một cải thiện và hồn thành tốt nhất cho bài ti u lu n này. Cuể ậ ối cùng, chúng em cũng xin có lời chúc đến với mọi ngườ ằi r ng s ẽ gặt hái được nhi u thành công trên su t hành trình s nghi p mai này. ề ố ự ệ

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

B<b>ẢNG</b> PHÂN CÔNG <b>NHIỆM VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ</b>

1 <sup>Nguyễn Hồng Nhi </sup>

(Nhóm trưởng) <sup>Tổng Word, Chương 4 </sup>

100%

4 Lê Thị Thanh Thảo Chương 2, Chương 4 100%

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Ghi chú: • Tỷ lệ % = 100%

• Trưởng nhóm: Nguyễn Hồng Nhi (email: )

<b>Nhận xét của giảng viên </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU/GIỚI THIỆU ĐỀ </b>TÀI ... 1

1.1. Lý do chọn vấn đề nghiên cứu ... 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ... 1

1.3. Phương pháp nghiên cứu ... 2

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 2

1.5. Kết cấu của đề tài ... 2

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ... 3 </b>

2.1. Lý thuyết nền ... 3

2.1.1. Các khái niệm nghiên cứu ... 3

2.2. Tổng quan các nghiên cứu trước ... 7

2.2.1. Các nghiên cứu ngoài nước ... 7

2.2.2. Các nghiên cứu trong nước ... 14

2.3. Hình thành mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ... 16

<b>CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ... 22 </b>

3.1. Quy trình nghiên cứu ... 22

3.2. Sự hình thành thang đo các khái niệm trong mơ hình nghiên cứu ... 23

3.3. Thiết kế nghiên cứu định lượng ... 24

3.3.1. Thu thập dữ liệu và thiết kế mẫu ... 24

3.3.2. Bảng mã hóa các thang đo ... 25

3.3.3. Quy trình phân tích định lượng ... 26

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ... 27 </b>

4.1. Phân tích thống kê đơn mơ tả ... 27

4.1.1. Thống kê đơn biến với biến định tính ... 27

4.1.2. Thống kê đa biến ... 28

4.1.3. Thống kê bằng biểu đồ ... 30

4.2. Kiểm định độ tin cậy và giá trị của các thang đo... 31

4.2.1. Phân tích hệ số Cronbach’s alpha thang đo các nhân tố dẫn đến sự hình thành chứng “nghiện” mạng xã hội của sinh viên trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM ... 31

4.2.2. Phân tích hệ số Cronbach’s alpha thang đo sự hình thành chứng “nghiện” mạng xã hội của sinh viên trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM ... 32

4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ... 33

4.4. Kiểm định mơ hình, giả thuyết nghiên cứu ... 41

4.4.1. Phân tích tương quan Pearson ... 41

4.4.2. Phân tích hồi quy tuyến tính ... 42

4.4.3. Kiểm trả phân phối chuẩn phần dư ... 44

4.4.4. Kết quả hồi quy ... 48

<b>CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN, HÀM Ý QUẢN TRỊ/ HÀM Ý KIẾN NGHỊ ... 49 </b>

5.1. Kết luận ... 49

5.2. Giải pháp ... 50

5.2.1. Đề xuất cho Nhà trường ... 50

5.2.2. Đề xuất cho gia đình, cá nhân sinh viên: ... 51

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

5.3. Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ... 52

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 54 PHỤ LỤC ... 59 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>

3 OSN Online Social Networks Mạng xã hội trực tuyến

5 SNS Social Networking Service Dịch vụ mạng xã hội

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 2. 1: Biểu diễn mơ hình nghiên cứu các biến ... 16

Hình 3. 1:Biểu diễn quy trình thực hiện nghiên cứu ... 22

Hình 4. 1: Biểu đồ tròn thể hiện tỷ phần về thời gian sử dụng mạng xã hội ... 30

Hình 4. 2: Kết quả bảng Coefficientsa ... 45

Hình 4. 3: Biểu đồ phân phối tích lũy P-P Plot ... 46

Hình 4. 4: Biểu đồ phân phối tích lũy P-P Plot ... 47

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 2. 1:Bảng tổng hợp những nhân tố dẫn đến sự hình thành chứng “nghiện” mạng xã

hội của sinh viên ... 21

Bảng 4. 1: Thông tin mẫu nghiên cứu ... 27

Bảng 4. 2: Mối quan hệ giữa giới tính và thời gian sử dụng mạng xã hội ... 28

Bảng 4. 3: Kết quả bảng Reliability Statistics của biến khả năng ... 31

Bảng 4. 4:Kết quả bảng Item Total Statistics của biến khả năng- ... 31

Bảng 4. 5: Kết quả bảng Reliability Statistics của biến cơ hội ... 32

Bảng 4. 6: Kết quả bảng Item Total Statistics của biến cơ hội- ... 32

Bảng 4. 7: Kết quả bảng Reliability Statistics của biến ảnh hưởng ... 32

Bảng 4. 8: Kết quả bảng Item Total Statistics của biến ảnh hưởng- ... 33

Bảng 4. 9: Kết quả bảng Total Variance Explained của các nhân tố ... 35

Bảng 4. 10: Bảng Component Matrix của các nhân tố ... 35

Bảng 4. 11: Kết quả bảng KMO and Bartlett's Test của biến Khả năng ... 36

Bảng 4. 12: Kết quả bảng Total Variance Explained của biến Khả năng ... 36

Bảng 4. 13: Kết quả bảng Component Matrix của biến Khả năng ... 37

Bảng 4. 14: Kết quả bảng KMO and Bartlett's Test của biến Cơ hội ... 37

Bảng 4. 15: Kết quả bảng Total Variance Explained cho biến Cơ hội ... 38

Bảng 4. 16: Kết quả bảng Component Matrix của biến Cơ hội ... 38

Bảng 4. 17: Kết quả bảng KMO and Bartlett's Test của biến tính ảnh hưởng ... 39

Bảng 4. 18: Kết quả bảng Total Variance Explained của biến tính ảnh hưởng ... 39

Bảng 4. 19: Kết quả bảng Component Matrixa của biến sự ảnh hưởng ... 40

Bảng 4. 20: Kết quả bảng Correlations ... 41

Bảng 4. 21: Kết quả bảng Model Summaryb ... 43

Bảng 4. 22: Kết quả bảng ANOVA<small>a</small> ... 43

Bảng 4. 23: Kết quả bảng Coefficientsa ... 44

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Bảng 4. 24: Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết ... 48

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU/GIỚI THIỆU ĐỀ </b>TÀI 1.1. Lý do ch n v<b>ọấn đề</b> nghiên c u <b>ứ</b>

Không thể phủ nhận một điều rằng, cuộc sống học tập và làm việc của xã hội ngày nay ln đi có sự góp mặt của cơng nghệ và kĩ thuật. Một cuộc sống với sự phát triển bùng nổ của nền khoa học tiên tiến. Và một trong số đó, phải kể đến sự hiện diện của các công cụ và nền tảng mạng xã hội đầy hữu ích. Ở đây, ta có thể nhắc đến các mạng xã hội thuở đầu sơ khai như Yahoo!, Blog, My space hoặc kể cả những mạng xã hội hậu bối như Youtube, Facebook, Linkedin,… mỗi nền tảng đều có những chức năng và thế mạnh riêng song chúng lại mang một đặc điểm chung biểu hiện rất rõ ràng chính là nhân tố gây nghiện.

Dựa theo kết quả cho được từ đầu năm 2022 từ Báo cáo Tổng quan phát triển kỹ thuật số Việt Nam 2021 do We are social và Kepios thực hiện thì riêng ở quốc gia nước ta, Việt Nam đã có 76,95 triệu người dùng mạng xã hội (chiếm 97,8% dân số từ 13 tuổi trở lên). Lượng người dùng mạng xã hội cũng có xu hướng tăng nhanh (năm 2022 tăng 6,9% so với năm 2021). Bên cạnh đó, cơng ty Meta cũng đã từng có một cuộc khảo sát nội bộ của công ty và cho thấy cứ 8 người dùng Facebook thì lại có 1 người bị nghiện mạng xã hội. Không những thế trong 36% thanh thiếu niên cũng thừa nhận rằng bản thân họ dành ra quá nhiều thời gian trong một ngày chỉ để trực tuyến trên mạng xã hội. Tất cả những con số đó quả là những con số đáng quan tâm và báo động vì xu hướng tăng dần của nó. Nhận thấy được tính cấp thiết của vấn đề, nhóm chúng em liền bắt tay vào tìm hiểu, nghiên cứu cụ thể hơn để có thể xác định đúng nguyên nhân chính và cốt lõi nhất dẫn đến chứng nghiện mạng xã hội. Từ đó có thể phần nào tránh được những tác động tiêu cực của nghiện mạng xã hội.

1.2. M c tiêu nghiên c u <b>ụứ</b>

Xác định được các yếu tố ẫn đến sự hình thành chứng nghiện mạng xã hội ở d sinh viên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

2

Đo lường sự tác động của các yếu tố dẫn đến sự hình thành chứng nghiện mạng xã hội ở sinh viên.

1.3. <b>Phương pháp nghiên cứ</b>u

Phương pháp nghiên cứu: Định lượng. Việc tính tốn, xử lý số liệu sơ cấp được thực hiện trên máy tính bằng phần mềm SPSS. Và còn cả phương pháp khảo sát.

1.4. <b>Đố tượ</b>i ng và ph m vi nghiên c u <b>ạứ</b>

Đối tượng nghiên cứu: là các nhân tố dẫn đến sự hình thành chứng “nghiện” mạng xã hội

Đối tượng khảo sát: sinh viên Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM Phạm vi nghiên cứu: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật

1.5. K<b>ết cấu củ đề tài</b>a

Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu/ giới thiệu đề tài Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu Chương 3: Thiết kế nghiên cứu

Chương 4: Kết quả nghiên cứu

Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị/ hàm ý kiến nghị

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

3

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU </b>

2.1. Lý thuy<b>ết nề</b>n

2.1.1. Các khái ni m nghiên c u <b>ệứ</b>

<i><b>• Ảnh hưởng của mạng xã hội </b></i>

Nghiện công nghệ thông tin đề cập đến “Sự phụ thuộc tâm lý khơng thích nghi vào việc sử dụng công nghệ thông tin vào một mức độ mà các triệu chứng nghiện hành vi điển hình xảy ra” (Turel và cộng sự, 2011). Nghiện mạng xã hội ngày càng thu hút được sự chú ý trong giới học thuật như một dạng nghiện công nghệ thông tin cụ thể. Can và Kaya (2016) định nghĩa nghiện mạng xã hội là dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội. Gong và cộng sự (2019) coi nghiện mạng xã hội là tình trạng phụ thuộc tâm lý của người dùng về việc sử dụng phương tiện truyền thông xã hội. Wang và cộng sự (2015) đã đề cập rằng nghiện mạng xã hội vượt qua khái niệm về thói quen hoặc sự tham gia, vì những khái niệm này thường khơng liên quan đến sự phụ thuộc tâm lý bệnh lý. Trên cơ sở nghiên cứu trước đây, chúng tôi đã xác định nghiện phương tiện truyền thơng như tình trạng tâm lý của cá nhân phụ thuộc vào việc sử dụng phương tiện truyền thơng xã hội điều đó có thể được chứng minh thơng qua một mơ hình dễ dãi trong việc tìm kiếm và sử dụng phương tiện truyền thông xã hội các hành vi diễn ra và can thiệp vào các hoạt động bình thường khác. Các học giả IS cân nhắc nghiện mạng xã hội có thể biểu hiện bằng năm triệu chứng cốt lõi (Gong và cộng sự, 2019). Những triệu chứng này bao gồm nổi bật, rút lui, xung đột, tái phát và phục hồi (Yang và cộng sự, 2016) hoặc tần suất của năm triệu chứng này như một tiêu chí để đo mức độ nghiện của người dùng (Yang và cộng sự, 2016; Chen và cộng sự, 2017; Gao và cộng sự, 2017).

Được hỗ trợ bởi sự phát triển nhanh chóng của OSN, chứng nghiện mạng xã hội đã trở thành một hiện tượng phổ biến trong thập kỷ qua. Nghiện sử dụng phương tiện truyền

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

4

thông xã hội sẽ gây hại cho cuộc sống bình thường của mọi người và làm tăng mối quan tâm của các tổ chức đối với người lao động hiệu quả của nhân viên của họ. Người dùng bị mất năng suất và trải nghiệm cảm giác cô đơn hay sợ hãi. Hơn nữa, mặc dù mặt tối của mạng xã hội đã bắt đầu sự chú ý học thuật đáng kể trong những năm gần đây, nghiên cứu về chứng nghiện mạng xã hội vẫn còn tương đối khan hiếm (Dhire và cộng sự, 2018) Trong một vài nghiên cứu hiện có về chứng nghiện IS, Wang và cộng sự (2015) nhấn mạnh vai trị quan trọng của tình cảm và sự thiếu tự điều chỉnh trong việc hình thành xã hội. Yang và cộng sự (2016) lưu ý rằng mối quan hệ tương tác xã hội trực tuyến và mạng xã hội các hỗ trợ có thể ảnh hưởng lớn đến việc nghiện SNS trên thiết bị di động. Hơn nữa, Gao và cộng sự (2017) đã phát hiện ra rằng chủ nghĩa thốt ly và niềm vui có thể làm tăng chứng nghiện SNS trên cơ sở lý thuyết về sự thuộc về.

Mặc dù các nghiên cứu trước đây đã đóng góp cho tài liệu về chứng nghiện IS, nhưng chúng tập trung vào động cơ của người dùng và nhận thức chủ quan. Những nghiên cứu như vậy hiếm khi xem xét kỹ thuật, tính năng và làm nổi bật phương tiện như cảm ứng bắt buộc thúc đẩy tích cực hình thành cách sử dụng có vấn đề. Một mặt, một số nghiên cứu chỉ ra rằng phương tiện truyền thông xã hội là một cơng nghệ có khả năng gây nghiện, lấp đầy khoảng trống tâm lý trong cuộc sống của người dùng và tạo ra cảm giác hồi hộp liên tục (Gao và cộng sự, 2017; Kuss và Griffiths, 2011). Bản chất của nền tảng truyền thông xã hội có thể dẫn đến quá tải và cuối cùng gây nghiện (Choi và Lim, 2016). Phương tiện truyền thơng xã hội khuyến khích tiện ích giữa các cá nhân, trị tiêu khiển, tìm kiếm thơng tin và giải trí; tạo ra việc sử dụng liên tục; và do đó gây nghiện (Greenfield, 2011). Mặt khác, Truelet và cộng sự (2011) lưu ý rằng các thuộc tính của hệ thống truyền thơng xã hội và các khả năng được quy cho hệ thống để đáp ứng nhu cầu của người dùng sẽ tăng lên một cách tích cực nghiện cơng nghệ, do đó các yếu tố liên quan đến đặc điểm của công nghệ, truyền thơng và giao diện máy tính cần được nhấn mạnh trong các hướng nghiên cứu trong tương lai (Turel và cộng sự, 2011). Hơn nữa, Zheng và Lee (2016) nhận ra rằng các sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

5

phẩm CNTT và hệ thống kỹ thuật bản thân nền tảng có thể đóng vai trị quan trọng trong việc hình thành cách sử dụng có vấn đề và do đó yêu cầu điều tra trong các nghiên cứu trong tương lai. Do đó, nghiên cứu hiện tại của chúng tôi cố gắng không chỉ xác định vai trò quan trọng của các động lực bên trong và bên ngoài của cá nhân mà còn làm nổi bật kỹ thuật đặc điểm của nền tảng trong việc phát triển hành vi sử dụng gây nghiện.

<i><b>• Khả năng mạng xã hội mang lại </b></i>

Những cá nhân gắn bó chặt chẽ với một người hoặc một đối tượng sẽ thích bảo vệ và bảo tồn các tương tác của họ với cái sau. Như vậy, tình cảm gắn bó mang lại một sức mạnh tác động động cơ và hành vi đối với đối tượng mục tiêu theo lý thuyết tự mở rộng (Park và cộng sự, 2010). Choi (2013) đã chỉ ra rằng nếu người dùng có tình cảm gắn bó với một sản phẩm hoặc một người, sau đó, người đó có thể sẽ dành thêm thời gian và năng lượng để củng cố mối quan hệ. Trong bối cảnh nghiên cứu của chúng tôi, chúng tơi xác định tình cảm gắn bó với phương tiện truyền thông xã hội như những mối liên kết đầy cảm xúc phản ánh cam kết tình cảm của người dùng và mong muốn duy trì kết nối với phương tiện truyền thông xã hội (cụ thể là phát triển và duy trì quan hệ với những người dùng phương tiện truyền thơng xã hội khác). Người dùng gắn bó tình cảm với phương tiện truyền thông xã hội sẽ chi tiêu kéo dài thời gian và năng lượng trên nền tảng. Họ có xu hướng duy trì và tạo điều kiện thuận lợi cho mối quan hệ với bạn bè trực tuyến của họ bằng cách giữ liên lạc với họ (Wan và cộng sự 2017). Theo tài liệu trước đây, một số phản ứng cảm xúc bao gồm dòng chảy và sự hài lòng đã được xác minh là yếu tố tiền đề trong việc sử dụng CNTT có vấn đề (Liu và Chang, 2016). Tương tự, Wang và cộng sự (2015) cho rằng sự phụ thuộc hiệu quả vào tiểu blog tạo ra một đóng góp trực tiếp vào việc sử dụng quá mức.

<i><b>• Cơ hội mạng xã hội mang lại </b></i>

Sự gắn bó chức năng được định nghĩa là mức độ mà một bối cảnh và điều kiện có

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

6

thể hỗ trợ cho việc đạt được mục tiêu của các cá nhân (Sangwan, 2005). Sự gắn bó chức năng có tác động tích cực đến trạng thái cảm xúc và hành vi của cá nhân (Wu, 2015). sự gắn bó chức năng như một phần thiết yếu của sự gắn bó hành vi, đã được sử dụng rộng rãi để giải thích mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau như thành viên nhóm và tổ chức, người dùng và nền tảng truyền thông xã hội (Chen và cộng sự, 2014). Nền tảng xã hội có thể cung cấp những hỗ trợ kỹ thuật cho phép người dùng giao tiếp và chia sẻ thông tin với những người dùng khác. Gan và Li (2017) lưu ý rằng người dùng có sự phụ thuộc vào mạng xã hội sẽ dành thêm thời gian để liên hệ với bạn bè trên mạng xã hội của họ và chia sẻ thông tin trên mạng xã hội. Trường hợp này xảy ra vì các tài ngun và khả năng cần thiết có thể được cung cấp đầy đủ trên nền tảng. Nói cách khác, sự gắn bó chức năng của cá nhân với nền tảng cho phép họ phát triển mối quan hệ tốt với bạn bè trực tuyến. Do đó, sự gắn bó chức năng sẽ thúc đẩy sự gắn bó tình cảm của các cá nhân với những người dùng mạng xã hội khác.

Theo quan điểm sử dụng và sự hài lòng, một nền tảng được chọn từ các loại nền tảng khác nhau để đáp ứng nhu cầu của người dùng (Gan và Li, 2017). Đổi lại, sự hài lòng của người dùng đối với nền tảng ảnh hưởng đến hành vi sử dụng của họ. Người dùng có thể nhận được nhiều hỗ trợ và lợi ích từ việc sử dụng thường xun vì mạng xã hội có thể cung cấp các tiện ích và dịch vụ (Wang và cộng sự, 2015). Sự hài lòng của các chức năng hoàn hảo sẽ tạo điều kiện cho người dùng sử dụng nền tảng liên tục. Hơn nữa, các cá nhân có mức độ phụ thuộc chức năng khác nhau vào mạng xã hội sẽ gây ra các phản ứng hành vi khác nhau (Johnson và Rapp, 2010). Các cá nhân có mức độ gắn bó chức năng cao trên mạng xã hội có thể thay đổi thái độ của người dùng đối với nền tảng này. Họ có thể tin rằng nền tảng là nơi duy nhất có thể cung cấp tất cả mong muốn (Wang và cộng sự, 2015).

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

22

<b>CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU </b>

3.1. Quy trình nghiên c u <b>ứ</b>

Dựa trên thực tế nội dung nghiên cứu đề tài của nhóm thì quy trình nghiên cứu được tiến hành theo các bước sau:

(Nguồn: -ve

phuong-phap-nghien.html)

<i><b>Hình 3. 1:Biểu diễn quy trình thực hiện nghiên cứu </b></i>

Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu • Xác định lý do chọn đề tài • Xác định mục tiêu nghiên cứu • Tìm điểm khác so với các đề tài trước • Xác định đối tượng, phạm vi nghiên cứu

=> Chọn được đề tài: NHỮNG NHÂN TỐ DẪN ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH CHỨNG “NGHIỆN” MẠNG XÃ HỘI CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM

Bước 2: Nghiên cứu lý thuyết và tìm hiểu các nghiên cứu đã có

• Mỗi thành viên trong nhóm tìm 2 bài nghiên cứu đã có trước đó từ những từ khóa: nhân tố hình thành, nghiện mạng xã hội,… có mơ hình, thang đo để tham khảo • Xác định bài keypaper của đề tài nhóm chọn

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

23

• Các thành viên sẽ tự review 2 bài của mình đã tìm được Bước 3: Xác định giả thuyết nghiên cứu

• Xây dựng khung lý thuyết

• Xây dựng thang đo, mơ hình từ bài gốc • Lập bảng hỏi khảo sát liên quan đến đề tài Bước 4: Xây dựng đề cương nghiên cứu

• Lập bảng thuyết minh đề tài Bước 5: Thu thập dữ liệu Bước 6: Phân tích dữ liệu

Bước 7: Giải thích và viết kết quả báo cáo

3.2. S <b>ự hình thành thang đo các khái niệ</b>m trong mơ hình nghiên c u <b>ứ</b>

Thang đo của bài được xây dựng dựa trên các nghiên cứu có sẵn của Cao và cộng sự (2020). Các giả thiết đưa ra được đánh giá qua thang do cho từng biến từ 1 5 (1. Rất -không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Bình thường; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý).

<i><b>* Ảnh hưởng của mạng xã hội </b></i>

<small>• </small> Việc sử dụng mạng xã hội gây trở ngại trong học tập, làm việc <small>• </small> Sử dụng mạng xã hội đơi khi khiến bạn gặp khó khăn trong đời sống

<small>• </small> Bạn thường cảm thấy tâm trạng khó chịu và dễ nổi nóng khi khơng sử dụng mạng xã hội

<small>• </small> Bạn thử giảm thời gian sử dụng mạng xã hội nhưng đã không thành công <small>• </small> Bạn thấy khó kiểm sốt thời gian cũng như nội dung khi truy cập mạng xã hội

<i><b>* Khả năng mạng xã hội mang lại </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

24

Bạn muốn được kết bạn với nhiều bạn bè khác trên mạng xã hội <small>• </small> Bạn khơng thể sống thiếu mạng xã hội

<small>• </small> Trong tương lai bạn muốn tạo mối quan hệ tốt với những người cùng sử dụng mạng xã hội khác

<small>• </small> Bạn muốn khám phá về các nền tảng mạng xã hội nhiều hơn

<i><b>* Cơ hội mạng xã hội mang lại </b></i>

<small>• </small> Mạng xã hội tạo cơ hội cho bạn trải nghiệm hoặc đạt được các mục tiêu khác <small>• </small> Mạng xã hội cung cấp hỗ trợ để hoàn thành trải nghiệm của bạn hoặc các mục tiêu

khác

<small>• </small> Mạng xã hội cung cấp kết quả đề ra để hoàn thành trải nghiệm của bạn hoặc các mục tiêu khác.

3.3. Thi t k nghiên c<b>ế ếứu đ nh lưịợng </b>

3.3.1. Thu th p d u và thi t k m u <b>ậữ liệế ếẫ</b>

Nghiên cứu chính thức được tiến hành theo phương pháp nghiên cứu định lượng, thơng qua việc phát phiếu khảo sát chính thức cho các đối tượng là sinh viên trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. HCM. Hoàn thành khảo sát bằng bảng câu hỏi và thu thập dữ liệu về các biến quan sát và chia chúng theo mức độ đồng ý trên thang điểm từ 1 5 như sau: -(1) Rất không đồng ý; (2) Khơng đồng ý; (3) Bình thường; (4) Đồng ý; (5) Rất đồng ý.

Phiếu khảo sát chính thức bao gồm 2 phần:

Phần 1: Sơ lược về thông tin cá nhân của người thực hiện khảo sát, ví dụ như: họ tên, giới tính, sinh viên năm mấy, những ứng dụng mạng xã hội đang dùng và tần suất sử dụng mạng xã hội.

Phần 2: Những ý kiến của các bạn sinh viên trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM nhằm khảo sát để tìm ra những nhân tố dẫn đến chứng “nghiện” mạng xã hội đối với đời sống của sinh viên theo 5 mức đo lường của thang đo Likert nêu trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

25

Kết quả thu được 143 đối tượng tham gia khảo sát. Dữ liệu thu thập được phân tích bằng phần mềm SPSS 20 sau khi tiến hành chọn lọc, kiểm tra mã hóa nhập liệu và làm sạch dữ liệu.

3.3.2. B<b>ảng mã hóa các thang đo</b>

Thiết kế bảng câu hỏi dựa trên thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến chứng “nghiện” mạng xã hội của sinh viên. Từ đó nhóm đã tiến hành thảo luận và điều chỉnh theo tình hình nghiên cứu của nhóm. Thang đo chính thức của nhóm được trình bày như sau:

Thang đo Ảnh hưởng của mạng xã hội đối với sinh viên: <small>• </small> AH1: Việc sử dụng mạng xã hội gây trở ngại trong học tập, làm việc <small>• </small> AH2: Sử dụng mạng xã hội đôi khi khiến bạn gặp khó khăn trong đời sống <small>• </small> AH3: Bạn thường cảm thấy tâm trạng khó chịu và dễ nổi nóng khi khơng sử dụng

mạng xã hội

<small>• </small> AH4: Bạn thử giảm thời gian sử dụng mạng xã hội nhưng đã khơng thành cơng <small>• </small> AH5: Bạn thấy khó kiểm sốt thời gian cũng như nội dung khi truy cập mạng xã hội

Thang đo Khả năng kết nối của mạng xã hội đối với sinh viên: <small>• </small> KN1: Bạn muốn được kết bạn với nhiều bạn bè khác trên mạng xã hội <small>• </small> KN2: Bạn khơng thể sống thiếu mạng xã hội

<small>• </small> KN3: Trong tương lai bạn muốn tạo mối quan hệ tốt với những người cùng sử dụng mạng xã hội khác

<small>• </small> KN4: Bạn muốn khám phá về các nền tảng mạng xã hội nhiều hơn Thang đo Cơ hội mà mạng xã hội đem lại cho sinh viên:

<small>• </small> CH1: Mạng xã hội tạo cơ hội cho bạn trải nghiệm hoặc đạt được các mục tiêu khác <small>• </small> CH2: Mạng xã hội cung cấp hỗ trợ để hoàn thành trải nghiệm của bạn hoặc các mục

tiêu khác

<small>• </small> CH3: Mạng xã hội cung cấp kết quả đề ra để hoàn thành trải nghiệm của bạn hoặc các mục tiêu khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

26

<b>3.3.3. Quy trình phân tích định lượng </b>

Đầu tiên, nhóm kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha để loại các biến rác dựa trên dữ liệu thu thập được trước đó. Tiếp đến, dựa vào thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA để kiểm định thang đo.

Để thấy được mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng và mức tác động của các yếu tố này đến sự ảnh hưởng của mạng xã hội đối với sinh viên thì nhóm đã tiến hành phân tích hồi quy và phân tích tương quan.

AH: Ảnh hưởng của mạng xã hội đối với sinh viên KN: Khả năng kết nối của mạng xã hội đối với sinh viên CH: Cơ hội mà mạng xã hội đem lại cho sinh viên Phương trình hồi quy chuẩn hóa có dạng: AH= β1*KN + β2*CH

Kết quả thu được dựa trên quy trình phân tích trên là căn cứ nhận diện để đề xuất hàm ý quản trị nhằm cải thiện chứng “nghiện” mạng xã hội của sinh viên Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

27

<b>CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU </b>

4.1. Phân tích th<b>ống kê đơn mơ tả</b>

4.1.1. <b>Thống kê đơn biến với biến đị</b>nh tính

<i><b>Bảng 4. 1: Thơng tin mẫu nghiên cứu </b></i>

Từ bảng thống kê ta thấy rõ số lượng sinh viên sử dụng mạng xã hội từ “2 5 tiếng” - chiếm tỉ lệ cao nhất với 61 lượt (42,7%), tiếp theo là sinh viên sử dụng mạng xã hội từ “5 - 7 tiếng” với 36 lượt (25,2%), 24 lượt sử dụng mạng xã hội “trên 7 tiếng” (16,8%) và 22 lượt sử dụng mạng xã hội “ít hơn 2 tiếng” (15,4%). Qua đó có thể thấy số lượng sinh viên sử dụng mạng xã hội từ 2 đến 5 tiếng trên một ngày chiếm đại đa số.

</div>

×