Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp: Nghiên cứu thống kê hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cố phần nước khoáng Khánh Hòa thời kỳ 2013 - 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.14 MB, 84 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 LOI CAM ON

Lời đầu tiên em xin được cảm ơn các thầy cô khoa Thống kê trường Đại hoc Kinh tế Quốc Dân đặc biệt là giảng viên hướng dẫn GS.TS Phan Công Nghĩa đã rất nhiệt tình hướng dẫn em dé có thê hồn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này. Trong suốt quá trình học tập tại khoa Thống kê và đặc biệt là trong quá trình làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và chỉ bảo của các thầy cô. Đây sẽ là những hành trang kiến thức vô cùng quý giá em được học dưới mái trường Đại học Kinh

tế Quốc dân.

Do còn nhiều hạn chế về thời gian cũng như kiến thức nên chuyên đề thực tập tốt nghiệp

của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được những sự

góp ý nhận xét của thầy cơ đề em có thê hồn thiện tốt hơn nội dung chun đề tốt nghiệp

<small>Em xin chân thành cảm ơn!</small>

<small>Page 1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 LOI CAM DOAN

Em xin cam đoan chuyên đề tốt nghiệp “Nghién cứu thống kê hiệu quả sản xuất kinh

doanh của cơng ty cỗ phần nưóc khống Khánh Hịa thời kỳ 2013-2017” là cơng trình

nghiên cứu của riêng em dưới sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn GS.TS Phan Cơng Nghĩa khơng có sự sao chép hay đạo văn của bất kỳ tác giả nào. Số liệu được sử dụng trong bài là số liệu có nguồn gốc rõ ràng được lay từ báo cáo tài chính trên trang website

<small>chính thức của cơng ty cơ phần nước khống Khánh Hòa thời kỳ 2013-2017. Các kết quả</small>

<small>đánh giá do em tự tính tốn, phân tích trung thực và khách quan phù hợp với tình hình tài</small>

chính của cơng ty. Đồng thời kết quả của cuộc nghiên cứu này chưa từng công bố dưới

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471

<small>1. Lý do lựa chọn để tài...--- - 5-5 z2 192152711271. 211 21171171. 11.1111 11 T1 11T g1 rey 112. Muc dich nghién 0n... ... 12</small>

<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên CUU...sccscsssssssssecsseesssecsssesssecsssesssscssuecsssesssecssscsssecssssessecsssecssesessecsseeess 12ga 309): 1000 0u 0... ... 12</small>

<small>{c7 nh... .ắ11.)...,HDH,A...,.,. 13</small>

<small>CHƯƠNG |: NHUNG VAN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUA HOẠT ĐỘNG SAN XUẤTKINH DOANH CUA DOANH NGHITẸP... .-- -G- G311 TH TH TH TH nh TH Tu HH TH nh Hưng 141.1. Hiệu quả và phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiỆp...--.----:---+-s+-5s+ 141.1.1. Quan điểm về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ...---.----:---z--s+ 141.1.2. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiỆp...----2--¿©z©5se+cxseccsez 181.2. Ý nghĩa nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh...---s¿- 5 ©s+©+£+E+++ExtSEEt2EEEEEerxeerkeerxerrrrrrx 191.2.1. Ý nghĩa nâng cao hiệu qua sản xuất kinh doanh của doanh nghiỆp...----¿-5+©5+©5<+ 191.2.2. Vai trị và ý nghĩa của phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp... 20</small>

<small>1.3. Công thức tổng quát phân tích hiệu qua sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ...- 21</small>

<small>1.3.1. Cơng thức tính tốn các chỉ tiêu hiệu qua toàn phan day đủ dang thuận và dạng nghịch... 21</small>

<small>1.3.2. Cơng thức tổng qt tính tốn các chỉ tiêu hiệu quả đầu tư tăng thêm ...--- 22</small>

<small>1.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ...-..--- 24</small>

<small>1.4.1. Phân hệ chỉ tiêu phân tích hiệu qua sử dụng vốn...--.---¿-s¿ + ©++x+rxerxevrxvrxerreerseee 241.4.2. Phân hệ chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng lao động ...-- ¿6 xi, 281.4.3. Phân hệ chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tổng tài sản...---¿sc©5+x++cx++zxvzrxerree 281.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp...-.--- 32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471

<small>1.5.1. Céc mhin t6 khdch quan šásáă... 321.5.2. CAc mhain t6 Chi Quand 8n“... . . . ẽ .(G.+AH)H)HH.H.H)HHHAH.... 351.6. Phương pháp phân tích thống kê phân tích hiệu qua sản xuất kinh doanh doanh nghiệp... 361.6.1. Phương pháp thống kê mô tả...---2¿22£©S+t2E+++SEE+EEEESEEEEEEEEEEEEEEEvEEEErtEkkrrrkrerkrrrrrrerrree 36</small>

<small>1.6.2. Phương pháp phân tích dãy số thời gian...---2-©25¿22+z+2xtSEEEtEEkESEEEsrkeerrkrerkrrrrrrerrree 37</small>

<small>1.6.3. Phương pháp (phân tích) chi sỐ...-:-2-2++++©E+++E++SE++EEEEtSEEErEEEveEExrsrkrerrxrerkrrrrrrerrree 38{C0 o2 8n na... ..x11...HHH...,.. 39CHƯƠNG 2 :THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY CƠ PHÀN</small>

<small>NƯỚC KHANH HỊA THỜI KY 2013-2017...----22ccc+++++EEEEEEEEEExirrrtrtrErrrrrrrriiie 412.1. Tổng quan về công ty cổ phần nước khống Khánh Hịa...--- + 2 ©£2©++cx+2£xevzxeczeecxs 412.1.1. Thơng tin chung về cơng ty cổ phần nước Khánh Hịa...---2¿2©+2c+e+2x+etxxrsrxs 412.1.2. Lĩnh vực hoạt động công ty cổ phần nước Khánh Hòa...--- ¿25+ 5+2cx+2zxe+zxrxs 422.1.3. Co cau bO may onan... 42</small>

<small>2.1.4. Thuận lợi và khó khăn cơng ty cỗ phan nước Khánh Hòa dang gặp phải...---- 45</small>

<small>2.2. Chỉ tiêu và phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh cơng ty cổ phần nước khống</small>

<small>Khánh Hịa thời 2013-2Ú177...--¿- -- +5: 21 2121211511113 512111111111 1111111101 HH TH HH HH HH it 46</small>

<small>2.2.1. Chỉ tiêu phân tích hiệu qua sản xuất kinh doanh cơng ty cơ phần nước khống Khánh Hịa thời</small>

<small>922055220001. ... 46</small>

<small>2.2.2. Phương pháp thống kê phân tích hiệu qua sản xuất kinh doanh ...----:--z©s+css+2 472.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh cua công ty cổ phần nước Khánh Hòa thời</small>

<small>kỳ 2012-20 l7... -- HH HH HT TH HH HH TH TH TH TT HT TH HH TH TH HT 0g 48</small>

<small>2.3.1. Biến động vốn sản xuất kinh doanh của công ty cô phần nước Khánh Hòa thời kỳ 2013-2017</small>

<small>2.3.2. Xác định các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của cơng ty cổ phần</small>

<small>nước Khánh Hịa... ó6 6 11k n TT TH TH TH Tà HH TT TH TH TH HT TH HH TH Tà HH nệt 50</small>

<small>2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty cơ phần nước khống Khánh Hịa giai đoạn </small>

<small>2013-2.3.4. Phân tích các nhân tơ ảnh hưởng đến hiệu qua sử dụng tổng vốn của cơng ty cổ phần nước</small>

<small>khống Khánh Hịa thời kỳ 20 13-2 17...---- - «+ + 12k ST HH TT HH TH HH nưệt 532.4. Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động vào sản xuất kinh doanh cuả công ty cô phần nước Khánh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471

<small>2.4.3. Phân tích hiệu quả sử dung lao động cơng ty cỗ phan nước khống Khánh Hịa thời kỳ </small>

<small>2013-"00... 61</small>

<small>2.5. Thực trạng hiệu quả sử dung tài sản công ty cổ phần nước Khánh Hòa thời ky 2013-2017... 62</small>

<small>2.5.1. Bién động các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty cổ phần nước</small>

<small>2.5.4. Phân tích các nhân tơ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dung tổng tài sản của cơng ty cé phần nước</small>

<small>khống Khánh Hịa thời kỳ 2013-20 Í7...-- ¿-¿- ¿+ 522% 112121 51212311121 311111 10111121010 H101 re 682.8. €8 20 0808058. ..ắ...Ô 74</small>

<small>CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUÁ SẢN XUẤT KINH</small>

<small>DOANH TẠI CÔNG TY CO PHAN NƯỚC KHANH HÒA THỜI KỲ 2018-2023 ...---- 5s 753.1. Phương hướng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cơ phần nước Khánh Hịa thời k</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471

<small>Page 6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 DANH MUC VIET TAT

<small>DTTxp - Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh tạo ra trong năm;</small>

<small>EBIT - Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của doanh nghiệp trong năm;LTẹr - Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong năm;</small>

<small>TV - Tổng vốn bình quân năm sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh;</small>

<small>VC - Vốn chủ sở hữu bình quân trong năm;NPT - Nợ phải trả bình quân trong năm;</small>

<small>TS - Tổng tài sản bình quân của doanh nghiệp trong năm;</small>

<small>NL - Số ngày theo lịch của năm nghiên cứu;</small>

<small>G - Tài sản cố định bình quân năm của doanh nghiệp;</small>

<small>L - Số lượng lao động bình quân năm của doanh nghiệp;</small>

<small>TSrp - Tài sản lưu động bình qn năm;</small>

<small>H - Chỉ tiêu hiệu quả tồn phần đầy đủ dạng thuận;H - Chỉ tiêu hiệu quả tồn phần dạng nghịch;</small>

<small>AE - Cơng thức tính tổng qt hiệu quả cho phần đầu tư tăng thêm dạng thuận;AE - Các chỉ tiêu hiệu quả đầu tư tăng thêm dạng nghịch;</small>

<small>C- Chi phí về lao động quá khứ;</small>

<small>V - Chi phí về lao động sống;</small>

<small>M - Lợi nhuận doanh nghiệp thu được trong năm;</small>

<small>C¡ - Khấu hao TSCĐ;</small>

<small>KQ- Các chỉ tiêu kết quả doanh nghiệp thu được trong năm;</small>

<small>CP- Các chỉ tiêu chỉ phí doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh</small>

<small>trong năm;</small>

<small>Page 7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471

<small>A KQ - Kết qua thu được tang thêm trong năm của doanh nghiệp;</small>

<small>A CP - Chi phí sử dung tăng thêm trong năm của doanh nghiệp;</small>

<small>VQry - Số vòng quay tổng vốn;</small>

<small>ROTC, - Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên tổng vốn;ROTŒ¿;- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng vốn;</small>

<small>VQyc - Số vòng quay vốn chủ sở hữu;</small>

<small>ROEs+ - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn sở hữu;</small>

<small>ROE, - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên vốn chủ sở hữu;</small>

<small>VQnpr - Số vòng quay vốn nợ phải trả;</small>

<small>Rg/npr - Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn nợ phải trả;</small>

<small>Rsr/wpr - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn nợ phải trả;</small>

<small>W,- Năng suất bình quân một lao động tinh theo doanh thu thuần kinh doanh;Hrs - Năng suất sử dụng tổng tài sản tính theo doanh thu thuần kinh doanh;</small>

<small>ROA, - Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên tổng tài sản;ROAsr+ - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản;</small>

<small>VQrsip - Số vòng quay tài sản lưu động;</small>

<small>N - Số ngày 1 vòng quay tài sản lưu động;</small>

<small>Hg/xp - Năng suất sử dụng tài sản cố định tính theo danh thu thuần kinh doanh;</small>

<small>Re„z - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế va lãi vay tính trên tài sản cố định;</small>

<small>Re/sr - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế tính trên tài sản cố định;</small>

<small>TBg - Mức trang bị tài sản cố định cho một lao động sản xuất;</small>

<small>ROSxp - Tỷ suất EBIT trên doanh thu thuần hoạt động kinh doanh;</small>

<small>Page 8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 DANH MUC BANG

Bang 2.1: Biến động tổng téng vốn sử dung cho sản xuất kinh doanh công ty cổ phan

<small>nước Khánh Hịa thời kỳ 2013-2017...- -- -« «se s98 31 19858 8 %1 me 45</small>

Bảng 2.2: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn công ty cô phần nước Khánh Hòa

<small>0008.0200600 SG...K... aằ. . . 49</small>

Bang 2.3: Các chỉ tiêu thống kê ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tổng vốn cơng ty cé phần nước Khánh Hịa thời kỳ 2013-2017... ¿+ ¿+ ¿2222222222225 53

Bảng 2.4: Kết quả phân tích phương trình (*) cơng ty cơ phần nước Khánh Hòa bằng

<small>phương pháp ponomarjewa thời kỳ 2013-2017. ... c2 54</small>

Bang 2.5: Biến động số lượng lao động công ty cô phần nước Khánh Hòa thời ky

2013-Bảng 2.6: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động công ty cổ phần nước Khánh

<small>Hịa thời kì 2013-20 17...- ch TK TT nh nà tà nh nh net 59</small>

Bang 2.7: Biến động tổng tài sản sử dụng cho sản xuất kinh doanh cơng ty cơ phần nước

<small>Khánh Hịa thời ky 2013-2017...-- c2 SE SE ST nh ng 60</small>

Bang 2.8: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu qua sử dụng tài sản cơng ty cổ phần nước Khánh

<small>Hịa giai đoạn 2013-20 7... c2 2n SH SH ng ng nh kg 64</small>

Bang 2.9: Các chỉ tiêu thống kê ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tổng tài sản công ty cổ phần nước Khánh Hòa thời kỳ 2013-2(177... - - - ¿2 2111111111111 111111111152 68 Bảng 2.10 : Kết quả phân tích phương trình (**) bằng phương pháp ponomarjewa cơng ty cơ phần nước Khánh Hòa thời kỳ 2013-2017...- c2 2211111122211 sess 69

<small>Page 9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471

DANH MUC BIEU DO

Biểu đồ 2.1 : Biến động tông vốn sử dung cho hoạt động sản xuất kinh doanh cơng ty cố phần nước Khánh Hịa thời kỳ 2013-2017... + + + 2222222222211 1111111112 55x552x+2 46 Biểu đồ 2.2: Biến động tổng tài sản sử dụng cho sản xuất kinh doanh cơng ty cổ phần

<small>nước Khánh Hịa thời kỳ 2013-2017...-- c2 2S SH nh ve 61</small>

<small>Page 10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 PHAN MO DAU

1. Ly do lwa chon dé tai

Sau hơn 10 năm là thành viên của tô chức thương mại thé giới WTO. Các doanh nghiệp Việt đã và đang gặt hái được những thành quả đáng tự hào khi có những điều kiện thuận lợi tiếp cận những thị trường mới với mức thuế nhập khẩu đã được cắt giảm, mơi trường cạnh tranh bình đăng do đó đã nâng cao được vị thế của doanh nghiệp Việt Nam trên trường quốc tế,.. Nhưng bên cạnh đó, các doanh nghiệp Việt cũng khơng gặp ít thách thức khi vẫn còn phụ thuộc kinh tế vào một số nước đơng thời có nhiều đối thủ cạnh

<small>tranh hơn.</small>

Thời đại kinh tế hội nhập phát triển cùng với sự bùng nỗ của các mạng cơng nghiệp 4.0 có thé thấy nếu doanh nghiệp muốn tơn tại thì cần phải chun minh dé bắt kịp xu thế.. Doanh nghiệp cần hiểu rõ tình hình doanh nghiệp mình, nắm lấy cơ hội cùng những chiến

lược rõ ràng thì mới có thê đưa doanh nghiệp mình phát triển và đứng vững trên thương trường. Bat kỳ doanh nghiệp nào cũng muốn cắt giảm chi phí, tăng lợi nhuận,...đưa doanh nghiệp phát triển. Vậy đâu là thước đo của sự phát triển đó? Một trong những thước đo của sự phát triển giữa các doanh nghiệp đó chính là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây có thé coi là tiêu chí thé hiện đầy đủ và đưa ra được tầm nhìn bao quát nhất tình hình kinh doanh của doanh nghiệp mà bat kỳ người ra quyết định nào cũng cần phải có.

Xét trong mối liên hệ với thực tiễn, hằng năm tại Việt Nam có hàng ngàn công ty startup được thành lập. Một số doanh nghiệp ngay từ những bước đi đầu tiên do chưa nhận thức được tầm quan trọng của việc nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình nên đã gặp thất bại rất nhiều. Đây cũng là những bài học quý giá cho những doanh nghiệp vẫn đang còn tồn tại và phát triển. Đồng thời cũng chỉ ra được rõ tầm quan trọng của nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh là yêu cầu cấp bách và phải được thực hiện

<small>thường xuyên tại doanh nghiệp.</small>

Trên thực tế, do tính cấp bách của đề tài đã có rất nhiều tài liệu nghiên cứu về hiệu quả

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tuy nhiên nội dung mỗi đề tài lại đề cập một, phương diện khác nhau của hiệu quả sản xuất kinh doanh trên những bộ số liệu khác nhau. Đề tài phân tích này sẽ đề cập đến một khía cạnh mới về hiệu quả sản xuất kinh

doanh được tính tốn trên bộ số liệu tại cơng ty cơ phần nước khống Khánh Hịa.

<small>Trước khi bat tay vào thực hiện chuyên đê, em đã nghiên cứu rat nhiêu tài liệu vê hiệuquả sản xuât kinh doanh. Thơng qua việc nghiên cứu và tính tốn, đảm bảo được tính khảthi và yêu câu của đê tai em đã quyét định đi sâu va tìm hiéu về tình hình sản xuât kinh</small>

<small>Page 11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 doanh của cơng ty cổ phần nước khống Khánh Hịa. Vì vậy dưới sự hướng dẫn của GS. TS Phan Công Nghĩa và những kiến thức về thống kê đã được học qua đó em xin mạnh dan được lựa chọn dé tài: “Nghién cứu thống kê hiệu quả sản xuất kinh doanh của

cơng ty cỗ phan nước khống Khánh Hịa thời kỳ 2013-2017” nhằm đưa ra được những

cái nhìn chính xác nhất về hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty và đề xuất những phương hướng phát triển công ty trong tương lai.

<small>2. Mục đích nghiên cứu</small>

Thực hiện nghiên cứu đề tài nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần nước Khánh Hịa, từ kết quả tính tốn có cơ sở đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty và đưa ra những giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả

sản xuất kinh doanh của công ty cơ phần nước khống Khánh Hịa thời kỳ 2018-2023. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nước khống Khánh Hịa thời kỳ 2013-2018. Thực trạng và nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Pham vi không gian : Cơng ty cơ phần nước khống Khánh Hịa.

<small>- Phạm vi thời gian : Thời kỳ 2013-2017.</small>

<small>- Noi dung nghiên cứu :</small>

+ Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơng ty cổ phần nước khống Khánh

+ Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơng ty cổ phần nước

<small>khốnh Khánh Hịa.</small>

<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>- Phuong pháp thu thập thông tin</small>

Nguồn số liệu phân tích là số liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính thời kỳ 2013-2017 tại

website của cơng ty cơ phần nước khống Khánh Hịa.

- Phuong pháp tổng hợp, xử lý và trình bày thơng tin

Quy trình xử lý số liệu và trình bày thơng tin được tiến hành sử dụng, phân tích dựa trên phần mềm Word, Excel.

- Phuong pháp phân tích, đánh giá và ra quyết định

Việc phân tích, đánh giá và ra quyết định được vận dụng trên cơ sở kết quả việc thực hiện các phương pháp thống kê: phương pháp thống kê mô tả, phương pháp chỉ số, phương pháp dãy số thời gian.

<small>Page 12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 5. Kết cấu chuyên dé

Chuyên đề gồm có 3 chương bao gồm:

Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của

<small>doanh nghiệp.</small>

Chương II: Thực trạng hiệu qua sản xuất kinh doanh tại cơng ty cơ phần nước Khánh

<small>Hịa thời kỳ 2013-2017.</small>

Chương III: Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công

ty cổ phần nước Khánh Hòa thời kỳ 2018-2023.

<small>Page 13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471

CHUONG 1: NHUNG VAN DE LY LUAN CO BAN VE HIEU QUA HOAT DONG

SAN XUAT KINH DOANH CUA DOANH NGHIEP

Hiéu qua san xuất kinh doanh đã trở thành khái niệm khơng cịn trở lên xa lạ đối với các

doanh nghiệp. Tuy nhiên dé hiểu đúng bản chất và phân tích đúng hướng hiệu quả sản

xuất kinh doanh sao cho phù hợp với từng doanh nghiệp thì đó lại là điều khó. Do vậy

chương I sẽ đề cập những van đề lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh, gồm

<small>các mục:</small>

e 1.1. Hiệu quả và phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. e 1.2. Ý nghĩa nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh doanh nghiệp.

e 1.3. Cơng thức tổng qt phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh

e 1.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh doanh nghiệp.

e 1.5. Các nhân tổ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

e 1.6. Phương pháp phân tích thống kê phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh

<small>doanh nghiệp.</small>

e 1.7. Kết luận chương I.

1.1. Hiệu quả và phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Bắt kỳ một doanh nghiệp nào từ khi bắt đầu xây dựng đều có mục đích chung là đem lại lợi nhuận cho cơng ty. Lợi nhuận thu về có đạt kỳ vọng hay khơng là do việc doanh nghiệp đó có sử dụng hợp lý các nguồn lực mà doanh nghiệp đã đầu tư. Việc sử dụng hợp lý các nguồn lực này có thé nói là hiệu quả sử dụng nguồn lực, trong tổng thể doanh nghiệp bao gồm nhiều nguôồn lực được coi như hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy, việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh rất cần thiết khi nó đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu mức độ khai thác nguồn lực của doanh nghiệp. Trong mục 1.1 gồm

các tiểu mục:

e 1.1.1. Quan điểm về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp e 1.1.2. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

1.1.1. Quan điểm về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp e_ Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh

Khi nghe đến khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh, rất nhiều người nghĩ đó là hoạt

<small>động kinh doanh làm ăn có lãi, doanh thu thu được lớn hơn chi phí hay có lợi nhuận đạt</small>

mức kỳ vọng. Nhưng cách hiểu này chỉ mang tính “sơ sài” khi chỉ đề cập các kết quả cuối

<small>Page 14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 cùng của quá trình sản xuất kinh doanh trong ky. Đồng thời chưa có cơ sở dé dẫn người đọc hiểu sâu hơn về hiệu quả sản xuất kinh doanh và cịn chưa mang tính thuyết phục.

Trên thực tế phạm trù hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh được hiểu và được biểu đạt dưới nhiều khía cạnh khác nhau. Trong phạm vi nghiên cứu này có thể hiểu hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực đầu vào trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh thu được lợi nhuận của doanh nghiệp.

Ngày nay, thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt xuất hiện nhiều mặt hàng thay thế cùng những đối thủ cạnh tranh “đáng gờm”. Đánh giá hiệu quả sản kinh doanh trên cơ sở

các kết quả và chi phí đã thực hiện trong kỳ có thể cho thấy được những mặt trái doanh

nghiệp còn gặp phải khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Có những hạn chế nào cần khắc phục và có những điểm mạnh nào cần phát huy. Đưa ra quyết định kinh doanh là nhiệm vụ quan trọng nhất của các nhà quản lý.

<small>© Cac quan điểm khác nhau vê hiệu qua sản xuất kinh doanh</small>

Như đã đề cập, thước đo của sự phát triển đó chính là hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Những cách đánh giá khách quan không thể bao quát hết nội dung tình hình doanh nghiệp mà cần phải có những phân tích báo cáo cụ thê. Hiệu quả sản xuất kinh doanh ln là tiêu chí mà mọi doanh nghiệp đặt lên hàng đầu.

Trên thực tế, phạm trù hiệu quả được hiểu dưới nhiều quan điểm khác nhau. Có thé hiểu phạm trù hiệu quả theo 2 quan điểm sau đây:

- _ Hiệu quả là chỉ tiêu tuyệt đối:

Được gọi là hiệu quả tuyệt đối vì sự gia tăng được biểu hiện bang số tuyệt đối. Có thé hiểu sự gia tăng ở đây chính là sự gia tăng của các chỉ tiêu kết quả của kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc hay chính là sự gia tăng của của một chỉ tiêu kết quả nào đó với một tiêu chuẩn hay chuan mực kinh tế- xã hội nao đó.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh được hiểu theo cách này dễ hiểu và tính tốn có phần dễ dàng nhưng kết quả tính tốn chưa thực sự phản ánh chiều sâu và bao quát hết tình hình chung của doanh nghiệp. Qua đó chưa có cơ sở đưa ra các quyết định phù hợp với doanh nghiệp. Một phần có thé hiểu cách tính này chưa dé cập đến chi phí kinh doanh nên chỉ phán ánh chưa được trọn vẹn những khía cạnh mà doanh nghiệp quan tâm. Nếu một doanh nghiệp có tốc độ tăng chi phí nhanh hơn so với tốc độ tăng kết quả sản xuất kinh

doanh thì chắc chắn doanh nghiệp đang lâm vào tình trạng làm ăn thơ lỗ, tình trạng này

<small>Page 15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 kéo dai sẽ dẫn đến phá san. Song cũng có thé hiểu rằng nếu rơi vào tinh trạng này doanh

<small>nghiệp cũng không được coi là làm ăn có hiệu quả.</small>

Do đó, muốn đạt được hiểu quả theo quan điểm này thì doanh nghiệp ln cần phải duy

trì tốc độ tăng kết quả sản xuất kinh doanh lớn hơn so với tốc độ tăng chỉ phí. Đây mạnh xúc tiến sản phẩm tuy nhiên khơng vì vậy mà sản xuất dịch vụ hàng hoá bữa bãi mà cần phải phù hợp với nhu cầu và tình hình thị trường.

- Hiệu quả là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh

Theo quan điểm này, hiệu quả có thể biểu hiện dưới dạng hiệu số và thương số , thể hiện quan hệ so sánh giữa kết quả và chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây có

thể được coi là cánh đánh giá đầy đủ và bao quát hơn khi đề cập đến cả chi phí, phân tích

so sánh yếu tơ đầu vào và đầu ra từ đó có cái nhìn 2 chiều bao qt tồn doanh nghiệp. s* So sánh dưới dạng hiệu sé

Theo cách hiểu này có thé thay, chỉ tiêu hiệu quả chính là hiệu số giữa kết quả và chi phi

của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu hiệu số mang dấu âm tức doanh nghiệp chưa được coi làm ăn có hiệu quả. Ngược lại nếu hiệu số mang dấu dương thì có thể coi doanh

<small>nghiệp đang làm ăn có hiệu quả.</small>

<small>s* So sánh dưới dạng thương</small>

Có thê thấy hiệu quả được hiểu một cách bao quát nhất khi hiệu quả sản xuất kinh doanh được trình bày dưới dang thương sé, thé hiện quan hệ so sánh giữa kết quả và chi phí sản

xuất (dạng thuận) hoặc thê hiện quan hệ so sánh giữa chỉ phí và kết quả sản xuất kinh

<small>doanh (dạng nghịch). Bởi lẽ đây được coi là chỉ tiêu bao quát và được sử dụng rộng rãi</small>

bởi vì theo quan điểm này chỉ tiêu hiệu quả đã được xem xét dưới dạng phát triển hay được biểu hiện dưới trạng thái động.

Theo cách hiểu này, hiểu quả sản xuất kinh doanh được khai thác sâu hơn. Các chỉ tiêu hiệu quả theo quan điểm này là cơ sở xây dựng các mơ hình phân tích thống kê phân tích tình hình hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra được cái nhìn tong quan nhất mà các nhà hoạch định chính sách đang hướng tới.

Khi đi phân tích các quan điểm của hiệu quả sản xuất kinh doanh, bản thân em thấy ủng hộ quan điểm khi hiệu quả được xem xét là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh. Bởi lẽ, hoạt động sản xuất kinh doanh chính là sử dụng yếu tổ đầu vào (chi phí) qua quá trình

sản xuất, lao động của nhân cơng trở thành các sản phẩm đầu ra (kết quả) do vậy muốn

xem xét tồn bộ q trình sản xuất kinh doanh phải xét trên tổng thé tức phải tính đến cả yếu tố chi phí và kết quả trong mối quan hệ qua lại với nhau. Đồng thời xét tác động

<small>Page 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 trong quan hệ thời gian, quan hệ không gian và theo quan điểm trên có thé đáp ứng được

<small>những tiêu chí xem xét này.</small>

e Ban chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh

Nhu đã đề cập ở các phần trên, bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh có thé hiểu tóm gọn lại chính là thước đo phản ánh trình độ sử dụng các nhân tố đầu vào đề thu được các nhân t6 đầu ra. Mối quan hệ này được thể hiện tương quan giữa chi phí đầu vào và kết quả đầu ra mà doanh nghiệp thu được.

<small>Trên thực tế, có rất nhiều trường hợp nhằm lẫn giữa 2 khái niệm kết quả và hiệu quả</small>

<small>Muôn hiệu rõ bản chat của hiệu quả sản xuât kinh doanh cân phải phân biệt rõ dau là chitiêu hiệu quả và đâu là chỉ tiêu kêt quả.</small>

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính là chỉ tiêu tuyệt đối thời kỳ, là kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định trong 1 thời ky nhất định. Nó là sản phẩm hữu ích và là thành quả đo lao động của doanh nghiệp tạo ra. Đây chính là những kết quả đầu ra mà doanh nghiệp đạt được. Trong khi đó, các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh lại được xây dựng trên chính các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh.

Doanh nghiệp ln muốn dung hịa giữa yếu tố đầu vào và yếu tố đầu ra sao cho đem lại hiểu quả cao nhất nhưng vấn đề đặt ra doanh nghiệp cần xem xét hiệu quả sản xuất kinh doanh như thế nào mới có thể khai thác được hết kết quả mà phương pháp này đem lại.

- _ VỀ khơng gian : Can đảm bảo kiểm sốt thong nhất giữa các yếu tố đầu vào và các yếu tô đầu ra giữa các cơ sở, phịng ban. Điều đó địi hỏi doanh nghiệp cần có cái nhìn nhất qn và chính xác nhất về hiệu quả.

- Về thời gian : Kết quả hoạt động sản xuất kì gốc khơng được ảnh hưởng gây giảm

sút tới kết quả của hoạt động sản xuất kì nghiên cứu. Doanh nghiệp cần có đường đi, nước bước mang tính chất dài hạn. Khơng vì mục tiêu hiện tại mà trước mắt mà quên đi lợi ích bền vững, lâu dài của doanh nghiệp. Khơng thể vì mục tiêu cắt giảm chi phí tối thiểu mà cắt giảm chi phí một cách bừa bãi, ảnh hưởng đến cơ hội đầu tư của doanh nghiệp. Các quyết định này cần xem xét tình hình cơng ty trong các thời kỳ cùng những biến động của thị trường.

Song xét trong dài hạn, muốn thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh lâu dài khơng chỉ có những phân tích yếu tố định lượng là chủ yêu mà cần có những yếu tố định tính như định

<small>vị thương hiệu, xác định phân khúc khách hàng, đánh giá sự hài long,..Day cũng là công</small>

việc mà doanh nghiệp cần chú trọng.

<small>Page 17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 1.1.2. Phân loại hiệu qua sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Tuỳ từng mục đích nghiên cứu mà hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau. Trong phạm vi chuyên đề, hiệu quả được phân loại theo ba quan điểm sau:

e Phân loại hiệu quá theo quan điểm đánh giá

Theo quan điểm này, hiệu quả được đánh giá theo quan điểm của doanh nghiệp và quan điểm của xã hội.

- Hiệu quả theo quan điểm doanh nghiệp: Là hiệu quả sản xuất kinh doanh thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp.

- _ Hiệu quả theo quan điểm của xã hội: Là sự đóng góp của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực mà doanh nghiệp hoạt động vào việc phát triển sản xuất, đôi

mới cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động, tăng thu cho ngân sách Nha nước,...

Phân chia hiệu quả sản xuất kinh doanh theo tiêu thức này chỉ thực sự đem lại được hiệu

<small>quả toàn diện khi cơ sở là hiệu quả kinh doanh cá biệt đạt được hiệu quả. Doanh nghiệp</small>

và xã hội luôn trong mối quan hệ tác động lẫn nhau, doanh nghiệpp luôn biến động theo xu hướng của xã hội cịn xã hội thì bao trùm nhiều doanh nghiệp lại với nhau. Chính vì

thế 2 loại hiệu quả này có tác động liên quan chặt chẽ. Hiệu quả của doanh nghiệp chính

là nền móng tạo lên hiệu quả kinh doanh xã hội, góp phần tạo nên phúc lợi xã hội. Vì vậy, trong kinh doanh doanh nghiệp khơng nên chỉ đề cao mục đích kinh doanh có lợi ích riêng cho doanh nghiệp mình mà cần phải đề cao đến các giá trị xã hội.

¢ Hiệu quả sản xuất kinh doanh theo phương pháp tính tốn

Theo tiêu thức này, hiệu quả được phân thành hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối.

- _ Hiệu quả tuyệt đối: là hiệu quả được tính tốn cho từng dự án kinh doanh cụ thé, băng cách xác định chênh lệnh giữa mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra.

- _ Hiệu quả tương đối: là hiệu quả được xác định bằng cách so sánh về số tương đối

giữa các chỉ tiêu kết quả và tiêu thức chỉ phí.

Trong 2 loại hiệu quả được phân chia, có thê thấy hiệu quả tương đối được sử dụng rộng rãi và đem lại cái nhìn bào quát và đầy đủ hơn về hiệu quả sản xuất kinh doanh. Khi mà tính hiệu quả tương đối đề cập đến quan điểm phát triển ( biểu hiện dưới dang số tương

đối động) còn số hiệu quả tuyệt đối chưa đề cập được đến.

Tuy nhiên, muốn phân tích đầy đủ nhất về hiệu quả sản xuất kinh doanh cần phải sử dụng kết hợp giữa 2 loại hiệu quả với nhau sao cho phù hợp với tình hình doanh nghiệp. Từ đó mới đưa ra được quyết định chính xác nhất cho doanh nghiệp.

<small>e Phân loại hiệu qua theo phương pháp so sánh</small>

<small>Page 18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471

<small>Theo tiêu thức nay, hiệu qua được chia thành 4 loại như sau :</small>

- _ Hiệu qua tính dưới dạng thuận: Phan ánh kết quả đầu ra thu được bao nhiêu khi bảo ra 1 đơn vị chi phí đầu vào. Biểu hiện quan hệ so sánh giữa kết quả đầu ra và

chi phí đầu vào và được biểu hiện đưới dạng số tương đối.

- _ Hiệu quả tính dưới dạng nghịch: Phan ánh chi phí đầu vào phải bỏ ra bao nhiêu dé thu được 1 đơn vị kết quả đầu ra. Được tính dựa trên quan hệ so sánh giữa chi phí đầu vào và và kết quả đầu ra và được biéu hiện dưới dạng sé tuong đối.

- Hiéu quả toàn phần, đầy đủ: Được biểu hiện dưới dạng thuận và dạng nghịch và

được tính trên phạm vi chung cho toàn bộ kết qua sản xuất với đầy đủ chi phí từng yếu tơ hoặc chung cho cả nguồn lực.

- Hiệu quả đầu tư tăng thêm: Được biểu hiện dưới dạng thuận và nghịch, phạm vi

tính tốn chi đề cập đến tồn bộ chi phí đầu tư thêm và kết quả thu được từ chi phí

đầu tư thêm tương ứng tại thời kỳ tính tốn. Được xác định trên quan hệ so sánh

giữa phan chi chi phí đầu tư thêm và kết quả thu được thêm tương ứng .

Khi phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, không nên chỉ dùng | loại hiệu qua mà nên dùng kết hợp giữa nhiều loại hiệu quả lại với nhau được phân loại theo tiêu thức này. Từ

đó có thé phan ánh được mối quan hệ qua lại giữa yếu tố đầu vào và yếu tô đầu ra. Tuy

nhiên rất nhiều trường hợp nhằm lẫn giữa việc khi nào sử dụng hiệu quả toàn phần đầy đủ và khi nào sử dụng hiệu quả đầu tư tăng thêm. Khi phân tích hiệu quả tồn doanh nghiệp trong 1 thời kỳ nhất định thì nên sử dụng hiệu quả toàn phần đầy đủ. Mặt khác khi muốn đo lường hiệu quả của các yếu tố đầu vào được sử dụng thì nên sử dụng hiệu qua

đầu tư tăng thêm, kết quả có thể cho ta thấy được hiệu quả của các quyết định song nên

có chính sách hiệu chỉnh khi chưa các yếu tơ đó cịn sử dụng chưa hợp lý. 1.2. Ý nghĩa nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh

1.2.1. Ý nghĩa nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Hiệu quả sản xuất kinh doanh, đây cũng là giá trị cuối cùng doanh nghiệp mong muốn đạt được. Hiệu quả cao chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có lãi, ngược lại nếu trong kỳ tính

tốn hiệu quả sản xuất kinh doanh hiệu quả chưa cao thì doanh nghiệp đang làm ăn thơ

lỗ. Tình trang này kéo dai sẽ khiến doanh nghiệp dẫn đến tình trang phá san. Dé tránh lâm vào tình trạng này doanh nghiệp cần có những bước chuẩn bị rõ ràng về hoạt động

<small>kinh doanh của mình.</small>

Mỗi doanh nghiệp đều có những điều kiện và các chiến lược kinh doanh khác nhau nhưng chung quy lại họ đều có chung một mục tiêu kinh doanh là luôn mong muốn là tối thiểu hố chi phí và tối đa hố lợi nhuận, xa hơn là có hiệu qua sản xuất kinh doanh.

<small>Page 19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 Nâng cao hiệu quả san xuất kinh doanh khơng chi có ý nghĩa với doanh nghiệp ma cịn có ý nghĩa với nền kinh tế quốc dân.

- _ Đối với doanh nghiệp: Bản thân doanh nghiệp nâng cao được hiệu qua sản xuất kinh doanh tức nâng cao được nguồn thu cho doanh nghiệp, là cơ sở phát trién mở rộng quy mô sản xuất. Nâng cao trình độ dân trí và đời sống cho cơng nhân.

- Đối với nền kinh tế quốc dân: Doanh nghiệp được coi là tế bào của nền kinh tế quốc dân vì vậy doanh nghiệp đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh tức là góp phần xây dựng nên kinh tế cơng nghiệp hố hiện đại hố với tốc độ nhanh, tạo việc làm cho nguồn lao động, hạn chế tình trạng thất nghiệp, nâng cao đời sống xã hội. Đồng thời là tiền đề đưa nền kinh tế Việt Nam sánh vai cùng các nước trong khu

vực và trên thế giới.

Hiểu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh có ý nghĩa to lớn như vậy là một chuyện

Song dé thực hiện nó nhiều doanh nghiệp thực sự cịn rất lúng túng. Kinh tế cạnh tranh,

nguồn nhân lực đồi dào nhưng chưa có chất lượng cao, cơng nghệ kỹ thuật phát triển nhưng không đủ nguồn vốn đầu tư ,...Tất cả những bất lợi này đang ngăn cản doanh

nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.

1.2.2. Vai trị và ý nghĩa của phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh

Nếu coi hiệu quả sản xuất kinh doanh là thước đo của sự phát triển thì có thể nói phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh được coi như công cụ đo của sự phát triển. Năm 1975, nền kinh tế bao cấp được triển khai trên tồn đất nước gọi nơm na “ thời đặt gạch xếp hàng”. Đây là thời kỳ nền kinh tế diễn ra dưới sự chỉ đạo của Nhà nước, theo nền kinh tế cộng sản và khơng chấp nhận hình thức kinh doanh tự do. Tất cả mọi hình thức kinh doanh đều được quản lý theo “mơ hình xã hội chủ nghĩa” và chịu sự quản lý của Nhà

nước. Do vậy các doanh nghiệp thường khơng coi trọng hiệu quả sản xuất kinh doanh,

hoặc có phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng khơng ảnh hưởng đến quyết định

<small>kinh doanh của doanh nghiệp bởi “lỗ thì Nhà nước chịu mà lãi thì Nhà nước lại thu”.</small>

Chính vì vậy có thê thấy những năm thời kỳ bao cấp cuộc sống của nhân dân vẫn còn đói nghèo, chất lượng cuộc sống cịn thấp.

Tháng 4 năm 1989 thời kỳ bao cấp hoàn toàn cham dứt, doanh nghiệp được tự do kinh doanh. Tính từ thời điểm đó cho đến hiện nay, doanh nghiệp tuy khơng chịu sự quản lý

<small>của Nhà nước nữa nhưng đứng trước thử thách kinh doanh của doanh nghiệp mình. Lúc</small>

này dường như hiệu quả sản xuất kinh doanh được doanh nghiệp quan tâm hơn và là công cụ ra quyết định không thể thiếu của doanh nghiệp.

<small>Page 20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh có thé hiểu là đi tính tốn các chỉ tiêu kinh tế, đánh giá tiến độ thực hiện các chỉ tiêu kinh tế đó ra sao, mức độ đến đâu và đã đạt được kết quả kỳ vọng hay chưa. Đồng thời trong quá trình sản xuất kinh doanh đó có xảy ra

điều gì khó khăn ảnh hưởng đến kết quả của cơng ty, rút ra được những thách thức, khó

khăn nào doanh nghiệp còn đang vướng mắc và đề xuất được những hướng đi phù hợp hơn cho doanh nghiệp trong bối cảnh thị trường.

Phân tích hiệu quả sản xuất cuả doanh nghiệp giữ vai trị quan trọng trong tồn doanh nghiệp. Bởi lẽ, nhắc đến kinh doanh thì điều mà doanh nghiệp họ quan tâm chỉ là hiệu

<small>quả của hoạt động đó.</small>

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh đoanh đem lại ý nghĩa to lớn được biểu hiện trên nhiều

<small>khía cạnh.</small>

- Phan tích hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp được tình hình sử dụng

và khai thác nguồn lực đồng thời có chính sách sử dụng tiết kiệm và hiệu quả

nguồn lực hiện có.

- _ Đánh giá “sức khỏe” doanh nghiệp. Từ đó có hướng đi đúng nhằm thúc day cơng nghiệp hố, hiện đại hố nâng cao trình độ kỹ thuật công nghệ nhất là trong thời đại công nghệ 4.0 phát triển mạnh mẽ như hiện nay.

- _ Trên cơ sở kết qua của quá trình nghiên cứu, doanh nghiệp có thể phát huy điểm

<small>mạnh và khắc phục điểm ý mà doanh nghiệp mình đang gặp phải. Tìm ra những</small>

nhân tố khai thác còn chưa hiệu quả, tiếp tục đây mạnh phát triển kinh doanh trên

<small>tinh than đặt nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh lên hàng dau.</small>

1.3. Cơng thức tổng qt phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.1. Cơng thức tính tốn các chỉ tiêu hiệu quả tồn phần đầy đủ dạng thuận và

<small>dạng nghịch</small>

- Cac chỉ tiêu hiệu quả toàn phần đầy đủ dạng thuận (H):

<small>Cơng thức tính:</small>

Chỉ tiêu có đơn vị là số lần, % hay đơn vị tiền tệ. Nội dung chỉ tiêu phản ánh cứ một đồng chi phí đầu vào sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thi thu được may đồng kết

quả đầu ra. Trị số của chỉ tiêu có giá trị càng lớn càng tốt.

- _ Công thức tinh các chỉ tiêu hiệu quả toàn phần dạng nghịch ( H’)

<small>Page 21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471

<small>Cơng thức tính :</small>

<small>_ CP</small>

Chỉ tiêu có đơn vị tính là số lầm, % hay đơn vị tiền tệ. Nội dung chỉ tiêu phan ánh dé tạo

ra một đồng kết qua dau ra thì cần bao nhiêu đồng chi phí đầu vào sử dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh. Trị số của chị tiêu có giá trị càng nhỏ càng tốt.

1.3.2. Cơng thức tổng qt tính tốn các chỉ tiêu hiệu quả đầu tư tăng thêm

- _ Công thức tính tơng qt hiệu qua cho phan đầu tư tăng thêm dạng thuận (AE)

<small>Cơng thức tính :</small>

Chi tiêu có đơn vi tính là lần, % hay đơn vi tiền tệ. Nội dung chi tiêu cho biết cứ một đơn vị chỉ phí đầu tư thêm vào sản xuất kinh doanh trong thời kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đơn vị kết quả. Trị số của chỉ tiêu càng lớn thì càng tốt.

- _ Các chỉ tiêu hiệu quả dau tư tăng thêm dạng nghịch (AE)

<small>Cơng thức tính:</small>

<small>AE'c ACP</small>

<small>~ AKQ</small>

Chỉ tiêu có đơn vị tính là lần, % hay đơn vị tiền tệ. Nội dung chi tiêu phan ánh dé tao thêm một đơn vị sản xuất kinh doanh trong kỳ cần phải đầu tư thêm may đơn vi chi phí. Trị số của chỉ tiêu càng nhỏ càng tốt.

<small>Trong đó:</small>

> Các chỉ tiêu kết quả gồm có:

+ Giá trị sản xuất (GO): Là chỉ tiêu thời kỳ biểu hiện bằng tiền toàn bộ giá trị của các kết quả hoạt động hữu ích do lao động của doanh nghiệp làm ra trong thì nhất định( tháng, quý, năm,...). Kết quả này có thé được biéu hiện dưới dang thành phâm, bán thành phẩm, sản phẩm sản xuất dở dang,...ưu điểm của chỉ tiêu này là tổng hợp được toàn bộ kết quả

<small>Page 22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 sản xuất kinh doanh và có thé so sánh mức hiệu qua đạt được của từng doanh nghiệp theo

<small>thời gian.</small>

<small>Cơng thức tính :</small>

+ Giá trị gia tăng (VA) và giá trị gia tăng thuần (NVA):

- Giá trị tăng thêm (VA) là toàn bộ kết quả hữu ích của lao động trong doanh nghiệp mới sáng tạo ra và giá trị khấu hao tài sản cố định trong một khoảng thời

gian nhất định.

- Giá trị tăng thêm thuần (NVA) là phan là chỉ tiêu biểu hiện toàn bộ giá trị mới

được sáng tạo trong một thời kỳ nhất định (không kế phần giá trị khẩu hào tài sản cố định) của tất cả các hoạt động sản xuất và dịch vụ của doanh nghiệp.

Hai chỉ tiêu này là chỉ tiêu thời kỳ, có ưu điểm là đã loại bỏ được sự trùng lặp trong tính

<small>tốn, do vậy các chỉ tiêu hiệu quả tính ra cho phép so sánh giữa các doanh nghiệp theo</small>

<small>thời gian và khơng gian.</small>

<small>Cơng thức tính :</small>

<small>VA=V+M+CiNVA= V+M</small>

+ Tổng doanh thu (DT): là chi tiêu thời kỳ là toàn bộ số tiền thu được mà doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ, ngồi ra cịn có các chỉ tiêu trong chỉ tiêu tổng doanh thu như:

doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ (DTz¿;), doanh thu từ hoạt động kinh doanh

(DTxp), Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh tao ra trong năm(DT Tp)...

+ Lợi nhuận (LT) : là chỉ tiêu thời kỳ phản ánh kết quả cuối cùng của doanh nghiệp khi

đã trừ đi các khoản chi phí, đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu qua sản xuất của

doanh nghiệp, chỉ tiêu này cịn có các chỉ tiêu khác như: lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (LTp„), lợi nhuận thuần sau thuế (LTs7), lợi nhuận thuần trước lãi vay và thuế (EBIT),....

> Các chỉ tiêu chỉ phí gồm có:

e_ Chỉ phí lao động: Số lượng lao động, thời gian lao động, quỹ lương tra cho người

lao động.tiền trợ cấp, thưởng cho nhân viên,...

<small>e Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.</small>

<small>e Chỉ tiêu liên quan vôn : Vôn vay, lãi vay,...</small>

<small>Page 23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471

<small>e Chi phi về tài san của doanh nghiệp: Tai sản dài hạn, tài san ngăn han, tài sản cơđịnh, tài sản lưu động,...</small>

© Chỉ phí về đất đai: Chi phí thuê mặt bằng, chi phí sử dụng dich vu...

1.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu qua san xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Muốn phân tích hiệu quả sản xuất, kinh doanh cần xác định các chỉ tiêu phản ánh hiệu

quả hiệu quả sản xuất, kinh doanh. Việc lựa chọn các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cần phải

có tính hướng đích, các chỉ tiêu phải phản ánh đúng nhất với thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ hai, hệ thống chỉ tiêu cần đảm bảo tính hữu ích, có tác dụng thiết thực với công tác quản trị doanh nghiệp. Thứ ba, hệ thống chỉ tiêu cần phải phù hợp với

<small>khả năng tính tốn của doanh nghiệp. Do vậy, trong phạm vi tinh toán này sẽ tập chung</small>

nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn, lao động và tai sản của doanh nghiệp. Mục 1.4 bao gồm các tiểu mục:

e 1.4.1. Phân hệ chỉ tiêu phân tích hiệu qua sử dụng vốn

<small>e 1.4.2. Phân hệ chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng lao độnge 1.4.3. Phân hệ chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dung tài san</small>

1.4.1. Phân hệ chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn 1.4.1.1. Khái niệm và phân loại vốn

Nguồn vốn của doanh nghiệp có thé hiểu đó là các nguồn lực tài chính mà doanh nghiệp huy động trong kỳ sản xuất kinh doanh, q trình vận động và chun hố của chúng thành các quỹ tiền tệ, doanh nghiệp sử dụng chúng để tạo nên các loại tài sản cuả mình.

Phân loại nguồn vốn trong doanh nghiệp gồm có:

e Vốn chủ sở hữu chính là phần cịn lại của tơng tài sản sau khi bù đắp các khoản nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu gồm vốn chủ sở hữu và nguồn kinh phí và quỹ khác.

e Vốn nợ phải trả chính là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh

<small>doanh, doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả.</small>

1.4.L2. Phân hệ chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn - _ Số vịng quay tơng vốn ( VQ+v)

<small>Cơng thức tính:</small>

<small>TV — TV</small>

Chỉ tiêu có don vi là lần, cho biết khả năng hoạt động của tổng vốn. Chỉ tiêu biểu hiện

trong năm, tổng vốn hay nguồn tai trợ của doanh nghiệp luân chuyền được may lần; hoặc

<small>Page 24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 cho biết doanh thu thuần của các hoạt động tao ra trong năm gấp may lần tổng vốn bình

<small>quân sử dụng trong hoạt động kinh doanh.</small>

- Ty suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên tổng vốn ( ROTC,)

<small>Cơng thức tính:</small>

Chỉ tiêu có đơn vị tính là số lần hay % hoặc đơn vị tiền tệ. Nội dung của chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời của tổng vốn. Cho ta biết trong năm cứ 1 đơn vị tiền tệ tổng vốn doanh nghiệp sử dụng vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra được may đơn vị tiền tệ EBIT. Nếu đơn vi tính là % thì cho ta biết ty suất EBIT tính trên tơng vốn trong năm dat bao nhiêu

Chi tiêu có đơn vị tính là số lần hay % hoặc don vi tiền tệ. Nội dung của chỉ tiêu đo lường

khả năng sinh lời của tong vốn. Cho ta biết trong năm cứ 1 đơn vị tiền tệ tong vốn doanh

nghiệp sử dụng vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra được may don vi tiền tệ lợi nhuận sau thuế . Nếu đơn vi tính là % thi cho ta biết tỷ suất lợi nhuận sau thuế. tính trên tổng vốn

<small>trong năm đạt bao nhiêu %.</small>

1.4.1.3. Phân hệ chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu - _ Số vịng quay vốn chủ sở hữu (VQyc)

<small>Cơng thức tính:</small>

<small>Page 25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471

<small>ve — VG</small>

Chỉ tiêu đo lường khả năng hoạt động của vốn chủ sở hữu va có đơn vi tính là lần. Nội dung của chỉ tiêu cho biết trong năm số vốn chủ sở hữu sử dụng vào hoạt động kinh doanh đã luân chuyền được may lần. Hay nói cách khác cho biết doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh trong năm gap may lần vốn chủ sở hữu bình quân.

- Ty suất lợi nhuận sau thuế trên vốn sở hữu (ROEsr)

Chỉ tiêu có đơn vị tính là lần ( % hoặc đơn vị tiền tệ). Chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời

của vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu cho ta biết cứ 1 don vị tiền tệ vốn chủ sở hữu sử dụng trong

năm thì thu được may don vị tiền tệ lợi nhuận sau thé. Hay cho biết tỷ suất sinh lãi tính trên vốn chủ sở hữu đạt bao nhiêu %.

- Ty suất lợi nhuận trước thuế va lãi vay trên vốn chủ sở hữu (ROERE)

<small>Cơng thức tính:</small>

<small>ROE;=——— x100</small>

Chỉ tiêu có đơn vị tinh là lần ( % hoặc đơn vị tiền tệ). Chỉ tiêu cho ta biết cứ 1 đơn vị tiền tệ vốn chủ sở hữu sử dụng trong năm thì thu được may đơn vi tiền tệ lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Hay cho biết tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay tính trên vốn chủ sở hữu

<small>đạt bao nhiêu %.</small>

1.4.1.4. Phân hệ chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dung vốn nợ phải trả - SỐ vòng quay vốn nợ phải trả ( VOnpr)

<small>Page 26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471

<small>Cơng thức tính:</small>

VQNpr = NPT

Chỉ tiêu do lường kha năng hoạt động của vốn nợ phải tra và có don vi tinh là lần. Nội dung của chỉ tiêu cho biết trong năm số vốn nợ phải trả sử dụng vào hoạt động kinh doanh đã luân chuyên được may lần. Hay nói cách khác cho biết doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh trong năm gap may lần vốn nợ phải trả bình quân.

- Ty suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn nợ phải trả ( Rp /NPT )

Chỉ tiêu có đơn vị là lần ( % hay đơn vị tiền tệ). Nội dung của chỉ tiêu cho ta biết cứ một

đơn vị tiền tệ vốn phải trả sử dụng vào hoạt động kinh doanh trong năm tạo ra được mấy

đơn vị tiền tệ EBIT. Hay cho biết tỷ suất EBIT trên vốn nợ phải trả trong năm đạt bao

Chỉ tiêu có đơn vi là lần ( % hay đơn vị tiền tệ). Nội dung của chỉ tiêu cho ta biết cứ một đơn vị tiền tệ vốn phải trả sử dụng vào hoạt động kinh doanh trong năm tạo ra được may

đơn vị tiền tệ lợi nhuận sau thuế. Hay cho biết tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn nợ phải

<small>trả trong năm đạt bao nhiêu %.</small>

<small>Page 27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471

<small>1.4.2. Phân hệ chỉ tiêu phân tích hiệu qua sử dung lao động</small>

Lao động là nguồn nhân lực mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần phải có. Khơng có nguồn lực này thì dù có cơ sở vật chất hiện đại cỡ nào thì hoạt động sản xuất kinh doanh cũng không thê vận hành. Chất lượng lao động phản ánh phần nào hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu số lao động là chỉ tiêu tuyệt đối thời điểm. Tại một thời điểm nhất định, số lượng lao động làm việc trong doanh nghiệp bao gồm những người tham gia trực tiếp và gián tiếp vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Số lượng lao động tỷ lệ thuận với quy mô công ty. Số lượng lao động càng nhiều cho thấy quy mô công ty càng lớn ngược lại số lượng lao động ít cho thấy quy mơ cơng

Chi tiêu có đơn vi tính là đơn vị tiền tệ/ lao động. Nội dung chỉ tiêu phản anh trong năm trung bình cứ 1 lao động tao ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần kinh doanh. Trị số

của chỉ tiêu càng lớn cho biết doanh nghiệp sử dụng nguồn lao động càng có hiệu quả.

1.4.3. Phân hệ chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tổng tài sản

<small>1.4.3.1. Khái niệm và phân loại tài sản</small>

Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm sốt và có thê thu được lợi ích trong tương lai. Tài sản tồn tại đưới dạng hình thái vật chất hữu hình như nhà xưởng, thiết bị, máy

móc,.. hoặc tồn tại dưới hình thái vật chất vơ hình như : thương hiệu, bằng sáng chế, quyền sử dụng đất,... Tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ các giao dịch hay các

sự kiện như góp vốn liên doanh liên kết băng hiện vật, doanh nghiệp tự mua săm, được tặng, được cấp,...

Có thé thấy tài sản chính là phương tiện để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh. Có nhiều cách thức phân chia tài sản. Tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu này sẽ nghiên cứu tài sản được chia thành tài sản lưu động và tài sản có định. Tài sản lưu động là bộ phận cấu thành của tài sản sản xuất và có thời gian mua bán sử dụng dưới 1 năm. Tài sản có định là những tư liệu lao động hữu hình và các tài sản vơ hình tham gia hồn tồn vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. trong quá trình sản xuất, giá trị của tài sản có thể bị hao mòn đi và được chuyền vào từng phần của giá thành sản phẩm dưới hình thức khấu hao.

<small>Page 28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 1.4.3.2. Phân hệ chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dung tổng tài sản

-_ Năng suất sử dụng tơng tài sản tính theo doanh thu thuần kinh doanh (Hs)

<small>Cơng thức tính:</small>

<small>TS — TS</small>

Chỉ tiêu có đơn vị tính là lần ( hay đơn vị tiền tệ) đo lường khả năng hoạt động của tổng tài sản. Nội dung của chỉ tiêu phản ánh cứ 1 đơn vị tiền tệ tông tài sản sử dụng vào sản xuất, kinh doanh trong năm tạo ra được may đơn vi tiền tệ doanh thu thuần kinh doanh

<small>của doanh nghiệp.</small>

- Ty suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên tong tài sản ( ROAg)

<small>Cơng thức tính:</small>

Chỉ tiêu có đơn vị tính là lần( % hay đơn vị tiền tệ) đo lường khả năng sinh lời kinh tế của tổng tài sản cho chủ sở hữu va các chủ nợ. Nội dung chỉ tiêu phản ánh cứ 1 đơn vị

tiền tệ tổng tài sản sử dụng vào sản xuất thì thu được may đơn vi tiền tệ lợi nhuận trước

thuế và lãi vay. Hay cho biết tỷ suất EBIT trên tổng tài sản của doanh nghiệp sử dụng

<small>trong năm đạt bao nhiêu %.</small>

- Ty suất lợi nhuận sau thuế trên tông tài sản ( ROAgr )

Chỉ tiêu có đơn vị tính là lần ( % hay đơn vị tiền tệ) đo lường khả năng sinh lời thuần của tổng tài sản cho chủ sở hữu. Nội dung chỉ tiêu phản ánh cứ 1 đơn vị tiền tệ tổng tài sản sử dụng vào sản xuất kinh doanh tạo ra được may đơn vi tiền tệ lợi nhuận sau thuế. Hay cho

<small>Page 29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 biết tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài san của doanh nghiệp sử dung trong năm đạt

<small>bao nhiêu %.</small>

<small>1.4.3.3. Phân hệ chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản lưu động</small>

- _ Số vòng quay tài sản lưu động ( VQ+sip)

<small>Cơng thức tính:</small>

<small>DTTKpTSrLp</small>

VQrsip =

Chỉ tiêu có đơn vị tinh là lần do lường khả năng hoạt động của tài sản lưu động. Nội dung

chỉ tiêu phản ánh doanh thu thuần kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp trong năm thu được gấp may lần tài sản lưu động bình quân sử dụng vào sản xuất kinh doanh.

- _ Số ngày 1 vòng quay tài sản lưu động (N)

<small>Cơng thức tính:</small>

<small>NLN=</small>

<small>Chỉ tiêu có đơn vi tinh là ngày do lường tính thanh khoản cua tài sản lưu động. Nội dung</small>

chỉ tiêu cho biết số ngày bình qn đề thực hiện 1 vịng quay tài sản lưu động. Trị số của

chỉ tiêu càng nhỏ thì cho thay tốc độ luân chuyền tài sản lưu động của doanh nghiệp càng

<small>nhanh và ngược lại.</small>

1.4.3.4. Phân hệ chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định

- Nang suất sử dụng tài sản cố định tính theo danh thu thuần kinh doanh

<small>(He/kp )</small>

<small>Cơng thức tính:</small>

He/kp = G

Chỉ tiêu có don vi tính là lần đo lường kha năng hoạt động của tài sản cố định. Nội dung

chỉ tiêu phản ánh doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thu được

trong năm gấp mấy lần tài sản cố định mà doanh nghiệp sử dụng vào sản xuất kinh

- Ty suất lợi nhuận trước thué và lãi vay tính trên tài sản cố định ( Rg JE)

<small>Page 30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471

Chỉ tiêu này có đơn vị tính là số lần (%, hay đơn vị tiền tệ). Nội dung chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời của tài sản cố định , cho biết rằng cứ 1 đơn vị tiền tệ giá trị tài sản cố định bình quân phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì tạo ra được mấy đơn vi tiền tệ EBIT. Trị số có giá trị càng lớn càng tốt.

- Ty suất lợi nhuận sau thuế tính trên tài sản có định ( Re/sr )

Chỉ tiêu này có đơn vị tính là số 1an( %, hay don vị tiền tệ). Nội dung chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời của tài sản cô định, cho biết rằng cứ 1 đơn vị tiền tệ giá tri tai sản cố định bình quân phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì tạo ra được may don vi lợi nhuận sau thuế . Tri số có giá tri càng lớn càng tỐt.

- - Mức trang bị tài san cố định cho một lao động sản xuất ( TBg)

<small>Công thức tinh:</small>

Chỉ tiêu có đơn vị tính là đơn vị tiền tệ/ số lao động. Nội dung chỉ tiêu này cho biết cứ một lao động tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh trong kỳ thì trang bị được mấy đơn vị tiền tệ tài sản có định.

<small>Page 31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

1.5.1. Các nhân tố khách quan

Là những nhân tơ bên ngồi khả năng kiểm sốt của doanh nghiệp nhưng có tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua đó tác động mạnh đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Những nhân tố này là các nhân tố về chính trị pháp luật; văn hố xã hội; mơi trường tự nhiên; môi trường kinh tế quốc dân; đối thủ cạnh tranh; nhà cung ứng. Từng nhân tố có đặc trưng riêng và tác động đến doanh nghiệp theo xu hướng và tác động khác nhau, có thể tạo ra cơ hội đồng thời cũng tạo ra khơng ít thách thức với doanh nghiệp. Muốn đem lại hiệu quả, doanh nghiệp cần phải biết nắm bắt xu hướng của hiện tượng, tiếp cận cơ hội đến với doanh nghiệp đồng thời hạn chế những rủi ro, thách thức xảy ra. Đồng thời thích nghi theo những khuynh hướng thay đổi. Nghiên cứu nhân tố khách quan là công việc cần thiết của mà doanh nghiệp phải làm, khi nghiên cứu nhân tố này không nên chỉ xem xét ý kiến chủ quan hoặc theo một chiều hướng nào đó mà cần có

sự xem xét bao qt trên nhiều khía cạnh. 1.5.1.1. Yếu tố chính trị và pháp luật

Đặc trưng của yếu tố này là tạo ra hành lang pháp lý cho các doanh nghiệp hoạt động băng các văn bản, điều luật,....buộc các doanh nghiệp phải chấp hành. Sự thay đổi của yếu tố này có ảnh hưởng đến quyết định và khả năng hoạt động của doanh nghiệp.

Mức độ ôn định của mơi trường chính tri có tac động khơng nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống văn bản, điều luật hợp lý sẽ tạo ra được mơi

trường kinh tế cĨ sự cạnh tranh lành mạnh, tránh tình trạng sản phẩm nhập lậu, kém chất

lượng đồng thời tạo điều kiện cho doanh nghiệp yên tâm sản xuất. Nghiên cứu tác động của môi trường chính trị và pháp luật đến sản xuất kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng vì đây có thể coi là yếu tố khuyến khích hoặc kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp ảnh hưởng mạnh đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.

1.5.1.2. Yếu tổ văn hod- xã hội

Đặc trưng của yếu tố này là sự tác động chủ đạo đến quyết định hành vi của con người. Yếu tố này có thê khác nhau ở vùng miền, kiến thức, tầng lớp xã hội.

Xét ảnh hưởng bên trong doanh nghiệp yếu tơ văn hố- xã hội có tác động đến chất lượng

đào tạo chuyên môn cũng như cách nhận thức của nguồn lao động . Xét ảnh hưởng bên

ngồi doanh nghiệp thì yếu tố văn hố -xã hội có ảnh hưởng đến hành vi mua hang và thị hiểu của người tiêu dùng.

<small>Page 32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 Doanh nghiệp can có chính sách tun dung và đào tạo nhân viên phù hợp với chuyên môn ngành nghề dé tối đa hố chất lượng nguồn lực. Tìm hiểu thu nhập, văn hố, tầng lớp xã hội vì có tác động mạnh đến hàng vi, thị hiếu và thói quen mua hàng của người

tiêu dùng. Do đó nghiên cứu kĩ yếu tố này là điều kiện để nâng cao chất lượng nguồn

nhân lực, hiểu rõ tâm lý khách hàng qua đó có các quyết định và hình thức kinh doanh phù hợp vừa đáp ứng được yêu cầu khách hàng vừa có thé đa dạng hố khả năng đáp ứng

nhu cầu của doanh nghiệp.

1.5.1.3. Yếu tổ môi trường tự nhiên, cơ sở hạ tang

Đặc trưng của yếu tố môi trường tự nhiên là các điều kiện tự nhiên như vị trí địa lý, thời tiết, khí hậu....

Yếu tố này có ảnh hưởng đến điều kiện sản xuất kinh doanh. Đặc biệt đối với một số loại sản phâm nông sản thì điều kiện tự nhiên là yếu tố quyết định khi ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, sản lượng, hoạt động dự trữ và bảo quản sản phẩm...

Về cơ bản sự tác động của yếu tố này doanh nghiệp có thé hạn chế được những tác động tiêu cực tuy nhiên đặt trong hoàn cảnh với cường độ và tần suất lớn thì doanh nghiệp khó

có thé kiểm sốt. Trong điều kiện mơi trường như hiện nay dang gặp nhiều van đề như 6

nhiễm khơng khí, ơ nhiễm rác thải, biến đổi khí hậu... tất cả các động tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh địi hỏi doanh nghiệp cần tốn nhiều chi phí phát sinh xử lý. Đồng thời, sản xuất kinh doanh cần đặt lợi ích của doanh nghiệp song song với hoạt động

<small>bảo vệ môi trường.</small>

Cơ sở hạ tầng như hệ thống đường xá, cầu công, hệ thống thông tin liên lạc, mạng lưới điện... đều ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh, khả năng giao dịch hàng hoá, vận chuyển

của doanh nghiệp. Do đó nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng là góp phần nâng cao hiệu

quả sản xuất kinh doanh.

1.5.1.4. Yếu tổ tổ kinh tế

Có thé hiểu mơi trường kinh tế quốc dân ở đây bao gồm các yếu tố như lạm phát, tốc độ phát triển kinh tế, tỷ giá hối đối, cung - cau,.. Các yếu tơ này đều có tác động hai mặt đến doanh nghiệp khi vừa là điều kiện thuận lợi đồng thời cũng mang đến khơng ít khó khăn và thách thức đến doanh nghiệp. Ví dụ như :

e Lãi suất: Nếu lãi suất tăng sẽ ảnh hưởng đến kha năng vay vốn của doanh nghiệp,

từ đó hạn chế khả năng đầu tư mở rộng quy mô sản xuất và các hoạt động phát

triển khác của doanh nghiệp.

<small>Page 33</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471

e Tý giá hối đối: Khi ty giá hối đói tăng tức gid trị của đồng nội tệ mat giá hơn so

với giá trị của đồng ngoại tệ vì thế các doanh nghiệp bắt đầu bắt đầu có xu hướng

thực hiện các hoạt động xuất khẩu và ngược lại.

e Lam phát: Tỷ lệ lạm phát được giữ ở mức ồn định có thé nói khơng ảnh hưởng đến sức mua tuy nhiên nếu tỷ lệ lạm phát trên mức cho phép sẽ kéo theo sự suy giảm của sức mua ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.

e Cung-cầu : Một nền kinh tế 6n định cần có sự cân bằng giữa cung và cầu nếu cầu vượt quá cung thì nền kinh tế đang thiếu hụt sản phâm do đó giá thành cao ảnh hưởng đến hành vi mua hàng ngược lại cung vượt cầu giá thành sản phẩm thấp

<small>không đạt như mức ky vọng của doanh nghiệp do vậy không dem lại lợi nhuậncho doanh nghiệp.</small>

Doanh nghiệp cần nắm bắt những thay đổi trong nền kinh tế chung, có tầm nhìn chiến lược trong tương lai dé có thé thích ứng phù hợp với nền kinh tế quốc dân.

1.5.1.5. Nhân t6 đối thủ cạnh tranh

Là các cơ sở sản xuất hoặc kinh doanh cùng sản phẩm doanh nghiệp sản xuất hay hướng tới các sản phẩm có thê thay thế sản phẩm của doanh nghiệp. Bất kỳ một doanh nghiệp kinh doanh trong một lĩnh vực nào cũng đều có những đối thủ cạnh tranh đây là điều không thé tránh khỏi khi kinh doanh. Nếu xét trên góc độ tổng quan thì nhân tổ đối thủ cạnh tranh đều có mặt tích cực và mặt tiêu cực với doanh nghiệp tuy nhiên mặt tiêu cực

anh hưởng lớn hơn khi mặt tích cực góp phần thúc day doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm phục vụ thì mặt tiêu cực lại ảnh hưởng đến thị phần của doanh nghiệp.

Trên thực tế việc phân tích đối thủ cạnh tranh là rất cần thiết, những phân tích này cung cấp cho doanh nghiệp được các cơ sở dé đánh giá điểm mạnh điểm yếu của đối thủ cạnh

tranh đồng thời có phương hướng xây dựng chiến lược và quyết định kinh doanh phù hợp

<small>với doanh nghiệp của mình.</small>

1.5.1.6. Yếu tổ khoa học cơng nghệ

Khoa học cơng nghệ có thể coi là công cụ để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt khi cách mạng 4.0 bùng nỗ thì yếu tố này ảnh hưởng không hề nhỏ đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đặc trưng tác động của yếu tô này là sự can thiệp của công nghệ và sản xuất kinh doanh, giúp cho quá trình được diễn ra nhanh gọn, tốn ít chi phí và đem lại hiệu qua

Tại một số nước phát triển việc ứng dụng khoa học công nghệ vào kinh doanh đã đem lại hiệu quả cao khi giúp tiết kiệm nguyên vật liệu, nâng cao năng suất lao động, cắt giảm

<small>các khâu trung gian,...</small>

<small>Page 34</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 Hiện nay trình độ khoa hoc ki thuật và ứng dụng công nghệ vào san xuất kinh doanh tại nước ta vẫn chưa được phơ biến rộng rãi vì vậy doanh nghiệp cần chú trọng và dau tư

hơn nữa vào yếu tố này.

1.5.1.7. Nhân tổ khách hang

Khách hàng được coi là nhân tố quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp, luôn là mối quan

tâm hàng đầu và là mục tiêu để doanh nghiệp hướng tới .Mọi hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp mục đích là để phục vụ khách hàng. Quyết định của khách hàng có liên quan đến doanh thu của doanh nghiệp. Mỗi nhóm khách hàng được đặc trưng bởi những hành vi mua hàng khác nhau do đó việc nghiên cứu việc năm bắt được hành vi,tâm lý thị hiểu cũng như thoại quen mua hàng là chìa khóa quyết định thành-bại của doanh nghiệp. Cần đó những giải pháp để đáp ứng và “chiều lịng” những vị khách hàng của

<small>cơng ty mình.</small>

<small>1.5.1.8. Nhà cung ứng</small>

Nhà cung ứng là đối tác cung cấp các nhân tố đầu vào cho quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Chất lượng nhân tố đầu vào có ảnh hưởng đến chất lượng sản

phẩm đầu ra đồng thời giá thành nhà cung ứng yêu cầu cũng tác động đến giá sản pham

đầu ra của doanh nghiệp.Trong thời buổi cạnh tranh hiện nay nếu muốn ở đảm bảo về chất lượng sản phẩm, giá thành 6n định cũng như đảm bảo thời gian Hoàn thành tiến độ thì doanh nghiệp cần phải xác định được nhà cung ứng tin cậy.

1.5.2. Các nhân tố chủ quan

Nhân tố chủ quan là các nhân tố thuộc khả năng kiểm sốt của doanh nghiệp, có thể coi đây là những tiềm lực của doanh nghiệp có thể thu được lợi ích trong tương lai. Nhân tố

chủ quan bao gồm các điều kiện , nhân tố bên trong doanh nghiệp như : nhân tố con

người, tài chính doanh nghiệp, vị trí địa lý, cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp,....

Nghiên cứu nhân t6 chủ quan là rất cần thiết nếu doanh nghiệp muốn xây dựng một hệ thống bên trong vững mạnh. Doanh nghiệp cần hiểu và xác định rõ vấn đề, đi sâu vào những vấn đề mà doanh nghiệp đang gặp phải.

1.5.2.1. Nhân tố con người

Đặc trưng của nhân tố con người biểu hiện ở trình độ, năng suất lao động, tinh thần làm

việc, khả năng thích ứng của lao động do đó có tác động mạnh đến hiệu quả sản xuất kinh

doanh. Con người là chủ thé tham gia và điều khiển quá trình của hoạt động sản xuất kinh doanh. Bất kỳ giai đoạn nào cũng cần có sự tham gia của con người.

<small>Page 35</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 Dé khai thác tối đa hiệu qua sử dung nhân tố này, doanh nghiệp can sử dung đúng người đúng việc, đảm bảo sự phối hợp giữa các phịng ban, từ đó phát huy điểm mạnh của từng

lao động cụ thé thì mới mong có thé khai thác hiệu quả nhất ở nhân tố này.

<small>1.5.2.2. Tài chính doanh nghiệp</small>

Tài chính doanh nghiệp có thé coi là điều kiện dé thực hiện sản xuất kinh doanh. Là mục

tiêu dé các nhà quản trị hướng tới. Một doanh nghiệp có tình hình tài chính tốt thì thì hoạt

động sản xuất có thé diễn ra liên tục, nguồn lao động có chế độ đãi ngộ tốt hơn, có điều kiện đổi mới các trang thiết bị sử dụng ứng dụng kỹ thuật công nghệ tiên tiến đem lại

<small>hiệu quả kinh doanh.</small>

Tài chính tốt, doanh nghiệp có thé “mạnh tay” đầu tư hơn không bị giới hạn bởi các hoạt động vay vốn do đó có thé tự chủ hơn trong các hoạt động sản xuất kinh doanh và mở

<small>rộng quy mô.</small>

1.5.2.3. VỊ trí địa ly, cơ sở vật chất của doanh nghiệp

Vị trí địa lý cho phép doanh nghiệp thu hút sự chú ý của khách hàng đến doanh nghiệp,

sự thuận tiện trong quá trình nhận nhân đồ đầu vào từ nhà cung ứng cũng như quá trình

phân phối sản phẩm đến với khách hàng. Cơ cở vật chất của doanh nghiệp thê hiện ở nhà xưởng, máy móc, thiết bi,...Thé hiện quy mô, thế mạnh và sự phù hợp kinh doanh của

<small>khách hàng với doanh nghiệp.</small>

1.6. Phương pháp phân tích thống kê phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh doanh nghiệp

Dé thực hiện được báo cáo phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, không chi cần số liệu

mà phải có cơng cụ dé thực hiện điều đó. Các cơng cụ ở đây có thé hiểu là các phương

<small>pháp phân tích, sử dụng các phương pháp phân tích phù hợp sẽ đem lại hiệu quả và tính</small>

<small>chính xác cho báo cáo xác định hiệu quả kinh doanh. Trong phạm vi nghiên cứu này em</small>

xin được sử dụng các phương pháp thống kê sau:

e Phương pháp thống kê mô tả

e Phương pháp phân tích dãy số thời gian e_ Phương pháp (phân tích) chỉ số

1.6.1. Phương pháp thống kê mô tả 1.6.1.1. Bảng thống kê

<small>Page 36</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 Bang thống kê được hiểu là hình thức dé trình bay dữ liệu thống kê dưới dạng bảng một

cách có hệ thống, rõ ràng và khoa học nhằm nên lên nội dung, đặc trưng của đối tượng

<small>đang nghiên cứu.</small>

Bảng thống kê giúp việc trình bày dữ liệu được khoa học hơn, đồng thời khi quan sát bảng thống kê cũng có thể có được cái nhìn tổng quan về hiện tượng nghiên cứu.

Khi sử dụng bảng thống kê trong phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, bảng thống kê

là cơ sở đầu tiên để thực hiện các phương pháp phân tích khác được diễn ra nhanh gọn là tiện lợi đồng thời là công cụ để tổng hợp dữ liệu được khoa học hơn tránh tình trạng dữ liệu bị giàn trải, hạn chế khả năng sử dụng của dữ liệu. Cu thé ta có ví dụ bảng thống kê

về số lao động của cơng ty cố phần nước khống Khánh Hịa thời kỳ 2013-2017, từ bảng

thống kê ta có thể thấy tổng quan số lao động biến động trong thời kỳ đó tăng hay giảm và tuân theo xu hướng nào. Đây cũng là cơ sở để thực hiện các phương pháp tính tốn khác được diễn ra nhanh gọn hơn. Thực hiện phương pháp phân tích dãy số thời gian lập bảng phân tích và đánh giá biến động số lao động của công ty qua thời gian.

1.6.1.2. Đồ thị thống kê

Đồ thị thống kê là cách sử dụng các biéu đồ đường hình học, hình vẽ hay nét đứt dựa trên

cơ sở dit liệu từ bảng thống kê nhằm thé hiện xu hướng và biến động của hiện tượng qua

<small>thời gian.</small>

Trình bày dữ liệu theo hương pháp này giúp chúng ta giải quyết được vấn đề xem xét tính

<small>khả quan của dữ liệu. Theo phương pháp này, dữ liệu trở lên sinh động và thu hút sự</small>

quan tâm của người đọc. Giúp cho người đọc lĩnh hội vấn đề một cách dễ dàng.

Vận dụng đồ thị thống kê trong phân tích hiệu quả giúp người đọc xác định được phần

nào xu hướng biến động, tỷ trong của các chỉ tiêu kết quả, chi phí trong hiệu quả sản xuất kinh doanh mà không cần phải đọc con số.

Phương pháp bang thống kê và đồ thị thống kê có quan hệ mật thiết với nhau. Bảng thống

kê là cơ sở dé xây dựng lên đồ thị thống kê nhằm đưa ra được cái nhìn mạch lạc, hiệu quả

1.6.2. Phương pháp phân tích dãy số thời gian

Phương pháp phân tích dãy số thời gian nhằm mục đích nghiên cứu sự biến động mặt lượng của hiện tượng thường xuyên biến động qua thời gian trên cơ sở phân tích dãy số

<small>thời gian.</small>

<small>Page 37</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 Việc áp dung phương pháp phân tích dãy số thời gian giúp xác định được đặc điểm biến

<small>động của hiện tượng nghiên cứu, dựa trên co sở đó dự đốn gia tri trong tương lai của các</small>

hiện tượng nghiên cứu. Tuy nhiên khi vận dụng phương pháp này cần phải tuân thủ những yêu cầu sau:

<small>- Nội dung và phương pháp tính chỉ tiêu qua thời gian là phải dam bảo sự</small>

thống nhất.

- Phạm vi của hiện tượng nghiên cứu qua thời gian phải được thống nhất.

- Các khoảng thời gian trong dãy số nên băng nhau, đặc biệt đối với dãy số

<small>thời kỳ.</small>

Vận dụng của phương pháp dãy số thời gian khi phân tích hiệu quả áp dụng các chỉ tiêu

sau dé phân tích:

<small>e Mức độ bình qn theo thời gian.</small>

e Lượng tăng (giảm) tuyệt đối. e Tốc độ phát triển.

e Tốc độ tăng ( giảm).

e Giá trị tuyệt đối 1% của tốc độ tăng (giảm) liên hoàn.

Nhăm thể hiện được rõ được đặc điềm biến động của các chỉ tiêu kinh tế qua thời gian, đồng thời cho người đọc xác định được xu hướng biến động chung của các chỉ tiêu kinh tế đó. Trên cơ sở phân tích dãy số thời gian, tiến hành các phương pháp dự đoán trị số các chỉ tiêu kinh tế trong tương lai giúp nhà quản trị có những kế hoạch cho tương lai và hạn chế thấp nhất rủi ro gặp phải.

1.6.3. Phương pháp (phân tích) chỉ số

Khái niệm chỉ số là một thuật ngữ được sử dụng trong nhiều lĩnh vực. Trong thống kê chỉ số là số tương đối phản ánh quan hệ so sánh giữa hai mức độ nào đó cuối cùng hiện tượng nghiên cứu. Hai mức độ đó có thé khác nhau theo thời gian, theo khơng gian hoặc là một giá trị thực tế so với kế hoạch, mục tiêu. Đơn vị tính của chỉ số là lần hay %.

Hệ thống chỉ số là một dãy các chỉ số có liên hệ với nhau hợp thành một phương trình, cơ sở hình thành hệ thống chỉ số là mối liện hệ thực tế với các chỉ tiêu (thường có quan hệ tích số). Cấu thành của một hệ thống chỉ số thường chỉ bao gồm một chỉ số toàn bộ và các chỉ số nhân tố. Hệ thống chỉ số dùng dé phân tích ảnh hưởng biến động của các nhân tố cấu thành đến hiện tượng nghiên cứu qua đó biết được nhân tố nào có tác dụng chủ nhân đến biến động chung.

Phương pháp chỉ số có hai đặc điểm sau:

<small>Page 38</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471

e = Thứ nhất: khi so sánh các mức độ của một lượng gồm nhiều đơn vi hay phân tử có

tính chất khác nhau trước hết và chuyên chúng về dạng giống nhau dé có thé trực

tiếp cộng lại được với nhau.

e Thứ hai: khi có nhiều nhân tổ tham gia vào việc tính tốn chỉ số tiêu phân tích biến động của một nhân tố được đặt trong điều kiện giả định các nhân tố khác không

e thay đổi.

Trong đời sống kinh tế- xã hội, phương pháp phân tích chỉ số được sử dụng rộng rãi nhằm giải quyết các vấn đề:

e Phản ánh biến động của hiện tượng theo thời gian.

e Phản ánh biến động của hiện tượng qua các không gian khác nhau.

e Phan ánh nhiệm vụ kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch đối với các chỉ tiêu.

<small>nghiên cứu.</small>

e Phân tích vai trị và ảnh hưởng biến động của từng nhân tố đối với biến động

<small>chung của hiện tượng nghiên cứu.</small>

Khi vận dụng phương pháp phân tích chỉ số khi phân tích hiệu quả cho phép doanh nghiệp xác định được sự biến động của các chỉ tiêu kinh tế như vốn, tài sản, lao động,...

ở hai thời gian khác nhau. Tuy nhiên các chỉ tiêu kinh tế này lại có mối quan hệ mật thiết với nhau, vì vậy cần xây dựng được mối quan hệ kinh tế giữa các chỉ tiêu kết quả và chi phí thơng qua việc xây dựng các hệ thống chỉ số. Phân tích ảnh hưởng của nhân tố cau thành đến chỉ tiêu kinh tế nghiên cứu. Cho phép xác định được nhân tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự biến động chung. Vì vậy mà doanh nghiệp có thé xác định được doanh nghiệp mình đã thực sự đạt được hiệu quả chưa và nếu chưa thì đó là do ngun nhân

1.7. Kết luận chương I

Chương I đã tập chung nêu lên được các quan điểm và bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh, các chỉ tiêu phản ánh và các phương pháp thống kê áp dụng. Đây là những

cơ sở lý luận sắc bén đưa ra cho người đọc cái nhìn tổng quát và rõ ràng hơn về hiệu quả

sản xuất kinh doanh. Có thể thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh là mục tiêu hàng đầu mà các nhà quản trị doanh nghiệp quan tâm. Bởi lẽ kết quả của việc phân tích cho ta biết trình độ khai thác các nhân tố đầu vào, hiệu quả thu được các nhân tố đầu ra. Kết quả đó đã thực sự đúng như kỳ vọng của doanh nghiệp hay chưa? Nếu chưa thì doanh nghiệp cần hiệu chỉnh những chính sách đó như thé nào dé phù hợp với tình hình doanh nghiệp và biến động xu hướng xã hội.

Nghiên cứu thống kê góp phần quan trọng khi phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Là cơ sở tin cậy khi đưa ra những thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác

<small>Page 39</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

CHUYEN DE TOT NGHIỆP Lé Thity Linh - 11152471 nhất về toàn bộ hoạt động chung của doanh nghiệp và từng mặt hoạt động cụ thé ( hoạt động vay vốn, hoạt động tài chính, hoạt động đầu tư,...). Đồng thời đây cũng được coi như bước đệm ra quyết định cho các nha quản trị trên cơ sở gắn liền với lợi ích doanh nghiệp. Nội dụng chương I chính là sơ sở lý luận dé có thể thực hiện phân tích nghiên cứu thống kê hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty cổ phần nước khống Khánh Hịa tại chương II được khách quan và chính xác nhất.

<small>Page 40</small>

</div>

×