Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Báo cáo thực tập khoa kinh tế đại học thương mại công ty cổ phần dệt nhuộm svt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 29 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

<b>KHOA KINH TẾ &KINH DOANH QUỐC TẾ </b>

<b>BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP </b>

Đơn vị thực tập

<b>CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT NHUỘM SVT </b>

<small> </small>

<b>Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện THS. NGUYỄN VI LÊ PHẠM THỊ HƯƠNG Lớp: K56E1 </b>

<b> Mã sinh viên : 20D130026 </b>

<small> </small>

<b><small>HÀ NỘI – 2024 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ... iii </b>

<b>DANH MỤC TÙ VIẾT TẮT ...iv </b>

<b>LỜI CẢM ƠN ... 1 </b>

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT NHUỘM SVT .... 2 </b>

<b>1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dệt nhuộm SVT ... 2 </b>

1.1.1. Sơ lược về công ty ... 2

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ... 2

<b>1.2. Lĩnh vực kinh doanh chính ... 4 </b>

<b>1.3. Cơ cấu tổ chức và nguồn lực của công ty ... 4 </b>

1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty ... 4

1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty ... 4

1.3.3. Nhân lực công ty ... 6

<b>1.4. Cơ sở vật chất ... 8 </b>

<b>1.5. Tài chính của đơn vị ... 10 </b>

<b>CHƯƠNG 2. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT NHUỘM SVT ... 12 </b>

<b>2.1 Khái quát hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2020-6 tháng đầu năm 2023 ... 12 </b>

2.1.1. Tổng kim ngạch xuất khẩu của Công ty Cổ phần SVT ... 12

2.1.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của SVT ... 12

2.1.3. Cơ cấu mặt hàng và các thị trường chính của SVT ... 14

<b>2.2. Quy trình xuất khẩu hàng hố của Cơng ty Cổ phần dệt nhuộm SVT ... 17 </b>

<b>CHƯƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU .... 19 </b>

<b>3.1. Đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh quốc tế của Công ty Cổ phần dệt nhuộm SVT ... 19 </b>

3.1.1. Thành tựu... 19

3.1.2. Hạn chế ... 19

<b>3.2. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế ... 20 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3.2.1. Nguyên nhân khách quan ... 20

3.2.2. Nguyên nhân chủ quan ... 20

<b>3.3. Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu ... 21 </b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 22 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU </b>

Bảng 1.1 : Thông tin chung về Công ty Cổ phần Dệt nhuộm SVT ... 2

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dệt nhuộm SVT ... 4

Bảng 1.2. Phân chia nguồn lực công ty theo các tiêu chí (Đơn vị: Người) ... 7

Bảng 1.3. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất của SVT ... 9

Bảng 1.4: Cơ cấu tài sản của SVT giai đoạn 2021 – 2023 (đơn vị: tỷ VNĐ) ... 10

Bảng 2.1. Tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty Cổ phần Dệt nhuộm SVT giai đoạn 2020 - 6 tháng đầu năm 2023 ... 12

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh công ty SVT giai đoạn 2020-6 tháng đầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC TÙ VIẾT TẮT </b>

<b>Từ viết tắt Nghĩa tiếng anh Nghĩa tiếng việt </b>

VGM Verified Gross Mass Phiếu xác nhận khối lƣợng toàn bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Để hoàn thành bài báo cáo này, em xin gửi lời cảm ơn tới cô Nguyễn Vi Lê cùng các thầy cô Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, trường Đại học Thương mại đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình viết Báo cáo thực tập tổng hợp.

Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Công ty Cổ phần Dệt nhuộm SVT, Ban Giám đốc và các anh chị trong phòng Xuất nhập khẩu đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong quá trình thực tập và làm báo cáo tại cơng ty. Nhờ đó mà em có thể vận dụng những kiến thức đã học tại trường vào thực tiễn và hoàn thành bài báo cáo thực tập một cách tốt nhất.

Tuy nhiên, do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn của bản thân còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ Thầy, Cơ để em có thể tiếp tục học hỏi và có thêm được nhiều kinh nghiệm và hoàn thành tốt hơn trong bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới.

Em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT NHUỘM SVT 1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Dệt nhuộm SVT 1.1.1. Sơ lược về công ty </b>

<b>Bảng 1.1 : Thông tin chung về Công ty Cổ phần Dệt nhuộm SVT </b>

Tên giao dịch quốc tế SVT TEXTILE JOINT STOCK COMPANY

Tên thường gọi Dệt nhuộm SVT/SVT

Người đại diện pháp luật CAI GUOQIANG Loại hình doanh nghiệp Cơng ty cổ phần

Công ty Cổ phần Dệt nhuộm SVT được thành lập năm 2012 và đi vào hoạt động vào cuối năm 2018. Q trình phát triển của cơng ty Cổ phần Dệt nhuộm SVT kể từ khi hình thành cho đến nay trải qua 2 giai đoạn:

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b> Giai đoạn 2012 – 2016 </b>

Ngày 27/12/2012, công ty ra đời mang tên Công ty Cổ phần Dệt nhuộm Thiên Nam Sunrise, địa chỉ tại Khu công nghiệp Xã Liên Minh, Huyện Vụ Bản, Tỉnh Nam Định, Việt Nam. Năm 2013, Công ty với 100% vốn đầu tư nước ngoài đã đầu tư xây dựng dự án nhà máy dệt nhuộm Thiên Nam Sunrise tại lơ CN3 với diện tích 128.195m<sup>2</sup> . Công ty bắt đầu hoạt động sản xuất và xuất khẩu vải dệt kim và vải dệt thoi, với quy mô hoạt động là dệt và nhuộm vải dệt kim 3.600 tấn/năm; dệt và nhuộm vải dệt thoi 18 triệu m/năm. Đến năm 2014, công ty mở rộng sản xuất và xuất khẩu nhuộm sợi. Công ty Cổ phần Dệt nhuộm Thiên Nam Sunrise đã được đổi tên thành Công ty Cổ phần Dệt nhuộm SVT vào ngày 17/11/2022. Năm 2015, Công ty đã nâng cao công suất từ sản xuất 3600 tấn vải dệt và nhuộm hoàn tất vải dệt kim lên 4.800 tấn/năm, vải dệt và nhuộm hoàn tất dệt thoi từ 18 triệu m/năm lên 36 triệu m/năm và sản xuất sợi nhuộm màu với công suất 7.200 tấn/năm. Công ty cũng khơng ngừng mở rộng thị trường của mình ra tồn thế giới, với các thị trường chính: Trung Quốc, Mỹ, EU, Nhật,...

Năm 2016, Công ty đã thuê lại 40.706 m<small>2</small> đất thuộc một phần lô CN2 của Công ty CP đầu tư hạ tầng KCN Bảo Minh để đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý nước thải của công ty.

<b> Giai đoạn 2017 - nay </b>

Công ty ngày càng phát triển với các sản phẩm của mình và công ty tiếp tục nâng hoạt động sản xuất vải dệt và nhuộm hoàn tất vải dệt kim từ 4.800 tấn/năm lên 8.400 tấn/năm năm 2017. Và đến nay, công ty đã tiến hành mở rộng và nâng cao công suất sản xuất của mình với việc sản xuất sợi nhuộm màu công suất 7.200 tấn/năm ; Nhuộm và hoàn tất vải dệt kim nâng công suất từ 8.400 tấn/năm lên cơng suất 18.000 tấn/năm; Nhuộm và hồn tất vải dệt thoi công suất 7.500 tấn/năm. Và Công ty khơng ngừng mở rộng các sản phẩm của mình ở nhiều nơi trên thế giới: Trung Quốc, Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc,...

Ngồi ra, Cơng ty Cổ phần Dệt nhuộm SVT đã mở rộng quy mô diện tích với 6 nhà xưởng sản xuất, nhuộm: dệt thoi, dệt kim và các nhà kho, hệ thống lò hơi, in ấn, xử lý nước thải cùng với nhiều cơng trình phụ trợ khác. Cơng ty cũng lựa chọn

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

công nghệ sản xuất theo quy trình hiện đại, đồng bộ với các loại thiết bị máy móc để đảm bảo cơng suất cũng như chất lượng sản phẩm.

<b>1.2. Lĩnh vực kinh doanh chính </b>

Hiện nay, cơng ty ngày càng mở rộng và phát triển chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu vải và sợi. Với các mặt hàng chính gồm: Sản xuất vải dệt thoi; Sản xuất vải dệt kim; Sản xuất sợi. Chủ yếu SVT xuất khẩu với hình thức: gia công và xuất khẩu trực tiếp.

<b>1.3. Cơ cấu tổ chức và nguồn lực của công ty 1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty </b>

<b>Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dệt nhuộm SVT </b>

<i>Nguồn: Phịng Hành chính nhân sự cơng ty Cổ phần Dệt nhuộm SVT </i>

<b>1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty </b>

<i><b>Tổng giám đốc cơng ty: Là người có quyền hạn cao nhất, ra quyết định trong </b></i>

mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty, là người đại diện hợp pháp trong các giao dịch kinh doanh.

<i><b>Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về phần việc được </b></i>

phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được tổng giám đốc ủy quyền. Phụ trách điều hành quản lý hoạt động của các phịng, hỗ trợ cơng tác quản trị doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>Phịng hành chính nhân sự: Tham mưu và hỗ trợ cho Ban giám đốc tồn bộ </b></i>

các cơng tác liên quan đến việc tổ chức và quản lý nhân sự, quản lý nghiệp vụ hành chính. Có chức năng bố trí, tuyển dụng lao động, giải quyết các vấn đề liên quan đến lao động và công ty.

<i><b>Phịng tài chính - kế tốn: Chịu trách nhiệm thống kê, nhập hàng, ghi chép </b></i>

và lưu giữ thông tin dữ liệu về hoạt động kinh doanh của công ty. Quản lý tồn bộ tài chính của cơng ty, cân đối nguồn vốn, các khoản thu chi, các chứng từ xuất nhập khẩu trong hợp đồng, quản lý tài sản và vốn công ty. Chịu trách nhiệm báo cáo tài chính của cơng ty và trả lương, thưởng cho cán bộ, nhân viên.

<i><b>Phòng xuất nhập khẩu: Chịu trách nhiệm tiếp nhận đơn hàng của khách </b></i>

hàng và giao hàng cho khách. Xây dựng và điều hành công tác cung ứng vật tư, quản lý vật tư và sản phẩm trong kho; theo dõi quản lý vật tư để kịp thời phân phối cho các đơn vị sản xuất. Công tác xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, phụ tùng, trang thiết bị, công nghệ phục vụ sản xuất, kinh doanh. Phòng Xuất nhập khẩu bao gồm:

Lên kế hoạch truyền hải quan, nộp thuế và phối hợp với forwarder thông quan lô hàng. Làm việc với forwarder để sắp xếp việc giải phóng hàng, điều xe nội địa giao hàng về kho.

của sản phẩm từ khách hàng, gửi mẫu sản xuất thử cho khách. Sau khi khách hàng đồng ý sản phẩm mẫu, phòng quản lý đơn hàng sẽ lập kế hoạch cho việc quản lý đơn hàng và theo dõi tiến độ hàng xuất và hỗ trợ phòng kinh doanh lên cơng nợ, hóa đơn, kế hoạch để yêu cầu khách hàng trả tiền. Nhận tài liệu và thông tin lô hàng nhập vật tư, nguyên liệu và theo dõi tiến trình nhập lơ hàng về cơng ty. Hỗ trợ bộ phận kế toán trong nghiệp vụ, chứng từ.

<i><b>Phòng kinh doanh: Chủ động liên hệ, tìm kiếm khách hàng và nhà cung ứng </b></i>

vật tư, giao dịch, ký kết hợp đồng kinh doanh, thanh lý hợp đồng và đối chiếu cơng nợ với phịng tài chính, phát lệnh sản xuất, điều động sản xuất. Đề ra và thực hiện các kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu cho sản xuất; tìm kiếm thị trường tiêu thụ cho sản phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>Phòng Marketing: nghiên cứu, phát triển sản phẩm và mở rộng thị trường, </b></i>

triển khai các chiến lược để có thể quảng bá, giới thiệu sản phẩm trên nhiều thị trường, tiếp cận được nhiều khách hàng trên nhiều quốc gia khác nhau.

<i><b>Phòng kế hoạch sản xuất: </b></i>

Xưởng dệt thoi: đan kết giữa sợi dọc và sợi ngang theo từng kiểu đan kết khác nhau thành các tấm vải mộc theo từng chủng loại và kích thước đã được định sẵn.

Xưởng dệt kim: nhận sợi thô, liên kết với nhau theo hướng dọc và hướng ngang. Liên kết theo một quy luật nhất định tạo thành vải dệt kim.

Xưởng nhuộm: Công ty nhuộm phân tán liên tục với vải dệt thoi và phương pháp nhuộm gián đoạn với dệt kim. Vải sau khi nhuộm được chuyển sang công đoạn giặt.

Nhận sợi nguyên liệu để nhuộm màu sợi theo đơn đặt hàng hoặc theo nhu cầu để làm nguyên liệu vải dệt thoi hoặc dệt kim.

<i><b>Phịng kỹ thuật: Quản lý, bảo trì hệ thống CNTT nhằm đảm bảo hoạt động </b></i>

ổn định, an toàn hiệu quả; Xử lý các vấn đề phát sinh trong hệ thống CNTT của công ty. Xử lý các vấn đề về máy móc như: lị hơi, máy biến áp, trạm xử lý nước thải,...

<i><b>Phòng Kho: Quản lý và lưu trữ toàn bộ hàng hóa trong quá trình vận </b></i>

chuyển; Bảo quản kiểm sốt chất lượng hàng hóa trong kho; phục vụ cho quản lý và điều hành hàng hố của cơng ty.

<i><b>Phịng Bảo vệ: Đảm bảo an tồn, an ninh cho cơng ty. Phối hợp các bộ phận </b></i>

khác trong công ty để đảm bảo các tài sản của công ty, việc ra trong công ty.

<b>1.3.3. Nhân lực công ty </b>

Tính đến tháng 12 năm 2023, số lượng công nhân viên chức của công ty không ngừng phát triển với 3125 công nhân viên chức, được phân bổ tại các phòng ban như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>Bảng 1.2. Phân chia nguồn lực cơng ty theo các tiêu chí (Đơn vị: Người) </b></i>

Từ bảng trên, ta có thể thấy theo giới tính, SVT có số lƣợng nhân viên nữ chiếm nhiều hơn số nhân viên nam. Số lƣợng nhân viên nữ hầu hết có mặt ở các

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

phòng ban như phòng kinh doanh, xuất nhập khẩu, phịng sản xuất và phịng hành chính nhân sự. Cơ cấu nhân viên này phù hợp với tình chất cơng việc của các phịng này. Khi nhân viên nữ ln có sự tỷ mỉ, khéo léo và sự chính xác trong cơng việc. Cịn lại là số nhân viên nam sẽ thường làm việc tại các phòng: kỹ thuật, an ninh, sản xuất.

Theo độ tuổi, hầu hết nhóm nhân viên tập chung vào nhóm tuổi 26 - 30 và nhóm tuổi từ 20-25 cũng chiếm số lượng lớn tại SVT. Với nhóm tuổi trên 50 tuổi hầu hết là những người dày dặn kinh nghiệm, chủ yếu thuộc Ban Giám đốc và quản lý.

Theo trình độ, ta thấy số người có học vấn cao từ Đại học trở lên chiếm tỷ lệ thấp nhất, tuy nhiên số lượng nhân viên trong trình độ này được xếp chủ yếu ở ban lãnh đạo cấp cao và các phòng như xuất nhập khẩu, phòng kinh doanh, phịng tài chính-kế tốn. Việc gia tăng tỷ lệ nhân viên có học vấn từ đại học trở lên cho thấy công ty đang hướng đến nguồn lao động chất lượng cao nhằm thực hiện chiến lược tăng cường xuất khẩu và đảm bảo tính hiệu quả trong công tác xây dựng chiến lược, định hướng cơng ty. Nhóm lao động chiếm tỷ lệ cao nhất là nhóm trình độ dưới cấp 3 và học nghề, và chủ yếu tập trung ở phòng sản xuất, tạp vụ. Và tiếp theo sau đó là nhóm lao động trình độ tốt nghiệp cấp 3, và nhóm này đang dần có xu hướng tăng lên trong tương lai.

Theo phòng ban, nhân sự trong từng phòng ban chủ yếu nằm ở phòng sản xuất do đặc thù của ngành may cần số lượng lớn công nhân làm việc tại nhà xưởng may, xưởng dệt kim, dệt thoi và chiếm đến gần 90% số lượng nhân viên trong công ty. Số lượng nhân viên tại các phòng ban được phân bổ khá đồng đều.

<b>1.4. Cơ sở vật chất </b>

Cơ sở vật chất luôn được SVT chú trọng và đầu tư để giúp công ty ổn định hoạt động, nâng cao chất lượng sản phẩm, năng suất lao động hiệu quả. Tính đến thời điểm hiện tại, cơng ty SVT có 6 xưởng sản xuất cùng với nhiều văn phòng, nhà ở cho cán bộ Trung Quốc cùng với nhà bảo vệ, nhà xe, nhà ăn, 4 cổng ra vào, khu xử lý nước thải và nhiều cơ sở hạ tầng khác đang ngày một cải tiến hiện đại hơn. Từng phòng ban như phịng hành chính nhân sự, xuất nhập khẩu, tài chính - kế tốn,.. đều được trang bị máy in, máy vi tính, kết nối Internet đầy đủ nhằm đáp ứng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

hỗ trợ nhân viên làm việc tốt hơn. Dưới đây là một số máy móc, trang thiết bị của SVT tính đến T12/2023:

<i><b>Bảng 1.3. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất của SVT </b></i>

<i><b>Đơn </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Ngoài ra, SVT cũng lắp đặt, nhiều máy móc, thiết bị phụ trợ khác như: Nồi hơi đốt than 10 tấn hơi/h; Lò dầu truyền nhiệt 1.410.000 Kcal/h; Thiết bị kiểm tra tính chất cơ lý của vải; Máy nhuộm mẫu nhỏ;Thiết bị đo lường thuốc nhuộm… để phục vụ việc sản xuất, nhuộm sợi, vải dệt thoi và dệt kim.

<b>1.5. Tài chính của đơn vị </b>

Cơng ty Cổ phần SVT có vốn điều lệ trên 800 tỷ đồng. Sau hơn 10 năm hoạt động, SVT đã luôn phát triển và mở rộng quy mơ, thị trường của mình hơn nữa.

<b>Bảng 1.4: Cơ cấu tài sản của SVT giai đoạn 2021 – 2023 </b>

Dựa vào bảng trên có thể thấy tổng tài sản tăng từ năm 2020 đến năm 2023, và dự kiến tổng tài sản năm 2023 có thể tăng so với năm 2022. Trong cơ cấu tài sản của công ty, tài sản ngắn hạn hầu như chiếm tỷ trọng cao hơn so với tài sản dài hạn cho thấy tính thanh khoản tốt, dễ dàng cho việc quay vịng vốn. Tuy nhiên có thể thấy, năm 2022 tài sản ngắn hạn của công ty giảm đáng kể nhưng tài sản dài hạn lại

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

tăng lên gần 40% so với năm 2021.Có thể nói do năm 2022, SVT đã nâng tài sản dài hạn của mình lên để duy trì sự ổn định và phát triển của công ty. Nhƣng số liệu 6 tháng đầu năm 2023 lại đang phản ánh sự tăng lên về tài sản ngắn hạn nhanh hơn với tài sản dài hạn so với 6 tháng đầu năm 2022.

Trong cơ cấu tổng nguồn vốn của SVT, công ty đã tăng vốn chủ sở hữu của mình trong giai đoạn 2020 - 2023 và 6 tháng đầu năm 2023, vốn chủ sở hữu cũng đang ở mức ổn định. Mặt khác, nợ phải trả của công ty cũng tăng dần đều qua các năm cũng thể hiện rằng công ty đang cố gắng đầu tƣ trang thiết bị hiện đại, mở rộng quy mô, nâng cao hoạt động sản xuất của SVT. Có thể nói tình hình tài chính của SVT ổn định bởi tổng tài sản ngắn hạn của công ty luôn lớn hơn nợ phải trả (nợ ngắn hạn và nợ dài hạn) nên SVT luôn đảm bảo khả năng chi trả các khoản nợ, xoay vòng vốn của công ty.

</div>

×