Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT TẠI CÔNG TY TNHH HON CHUAN VIETNAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 17 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

<b>PHÂN TÍCH MƠ HÌNH SWOT </b>

<b>TẠI CÔNG TY TNHH HON CHUAN VIETNAM </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC </b>

DANH MỤC HÌNH ... 2

DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT ... 2

I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP ... 3

1. Giới thiệu về tập đoàn Taiwan Hon Chuan Enterprise ... 3

2. Công ty TNHH Hon Chuan Vietnam ... 5

2.1. Lịch sử hình thành ... 5

2.2. Lĩnh vực kinh doanh ... 6

2.3. Tệp khách hàng chính ... 7

II. PHÂN TÍCH SWOT CÔNG TY TNHH HON CHUAN VIETNAM ... 8

1. Tổng quan về mơ hình phân tích SWOT ... 8

2. Phân tích SWOT tại Cơng ty TNHH Hon Chuan Vietnam ... 9

III. NHẬN ĐỊNH VÀ ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC ... 12

1. Nhận định về công ty: ... 12

2. Đề xuất chiến lược kinh doanh: ... 13

2.1. Chiến lược cạnh tranh tổng thể của Michael Porter. ... 13

(a) Chiến lược cạnh tranh chi phí thấp ... 13

(b) Chiến lược khác biệt hóa ... 14

2.2. Chiến lược đại dương xanh. ... 15

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 16

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Hình 6. Các sản phẩm chính của Hon Chuan Vietnam... 7

Hình 7. Mơ hình các chiến lược cạnh tranh tổng thể của Michael Porter ... 13

<i><b> </b></i>

<b>DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT</b>

STT Ký hiệu chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

2. VSIP : Vietnam-Singapore Industrial Park

(Khu công nghiệp Việt Nam – Singgapore) 3. NVL : Nguyên vật liệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP </b>

<b>1. Giới thiệu về tập đoàn Taiwan Hon Chuan Enterprise </b>

Công ty Hon Chuan được thành lập từ năm 1969 và ban đầu có tên “Cơng ty TNHH Công nghiệp Taifeng” ở thành phố Chương Hóa. Sau khi xem xét, cơng ty đã dời trụ sở đến thị trấn Xiushui, thành phố Chương Hóa. Vào năm 1978, được đổi tên thành Công ty TNHH Hon Chuan Enterprise. Sau này do mở rộng hoạt động sản xuất nên năm 1988 Công ty chuyển về Khu công nghiệp Đài Trung và bắt đầu ổn định hoạt động kinh doanh.

Trong những năm qua, Cơng ty đã dần đặt nền móng cho hoạt động tại Đài Loan và tích cực mở rộng cơ sở ở nước ngoài. Năm 2009, Hon Chuan đã lên kế hoạch đưa vào vận hành tòa nhà trụ sở tồn cầu, mặt ngồi của tịa nhà được thiết kế theo hình chiếc chai lớn nhất thế giới với vách kính và hệ thống đèn đẹp mắt và độc đáo. Năm 2010, xây dựng tầng hầm thứ 2, tầng 11 trên mặt đất và tòa nhà cao 50m, tổng diện tích xây dựng là 14.658 mét vng (khoảng 4.434 mét vng).

<i><small>Hình 1. Trụ sở chính tập đoàn Hon Chuan tại Đài Loan </small></i>

Tập đoàn Taiwan Hon Chuan là một trong những tập đoàn hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất bao bì tại Đài Loan. Với hơn 50 năm kinh nghiệm và sự phát triển không ngừng, Hon Chuan đã khẳng định được vị thế của mình trong ngành cơng nghiệp bao bì toàn cầu. Tập đoàn đã xây dựng một hệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

thống sản xuất hiện đại và chất lượng cao, từ khâu thiết kế, nghiên cứu và phát triển sản phẩm đến sản xuất và phân phối:

- Tên quốc tế đầy đủ: Taiwan Hon Chuan Enterprise Co., Ltd. - Vốn góp: 2,877,858,790 Tân Đài tệ (~89,064,644.47 Đô-la Mỹ)<small>1</small>

- Doanh thu 2023: 26.41 tỷ Tân Đài tệ (~817,438,758.79 Đô-la Mỹ)

- Quy mô nhân sự: 4,787 người (Đài Loan - 1,508 người/ Trung Quốc - 1,729 người/ Đông Nam Á - 1,429 người/ Châu Phi – 121 người)

- Nhà máy sản xuất: Đài Loan, Trung Quốc, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Mã Lai, My-an-ma, Cam-pu-chia, Mo-zam-bích, Nhật Bản,…

<i><small>Hình 2. Dịng sản phẩm và dịch vụ chính của tập đồn </small></i>

Với tầm nhìn và cam kết về chất lượng, Hon Chuan đã xây dựng được danh tiếng với khách hàng tồn cầu. Cơng ty khơng chỉ tạo ra các sản phẩm bao bì đa dạng và chất lượng, mà cịn đảm bảo sự bảo vệ mơi trường và an toàn cho người tiêu dùng. Tập đoàn Taiwan Hon Chuan luôn nỗ lực để đáp ứng các yêu cầu khắt khe của thị trường, phát triển các dịng sản phẩm mang tính sáng tạo cao và đồng thời đóng góp vào sự phát triển bền vững của ngành cơng nghiệp bao bì trên tồn cầu.

<small>1 Tỷ giá USD:NTD = 1: 32.3058 tại ngày 01/04/2024 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><small>Hình 3. Các sản phẩm sáng tạo của Hon Chuan </small></i>

<b>2. Công ty TNHH Hon Chuan Vietnam </b>

2.1.Lịch sử hình thành

Một trong những đối tác chiến lược lâu năm của Hon Chuan là tập đoàn Uni-President (Đài Loan), sau khi triển khai các dự án với Uni-President với mơ hình In-house năm 2007 (đặt máy móc trong nhà xưởng của khách hàng) tại nhà máy VSIP I (Thành phố Thuận An, Bình Dương). Nhận thấy tiềm năng phát triển ngành bao bì và nước giải khát tại thị trường Đơng Nam Á nói chung và tại Việt Nam nói riêng, năm 2011, Tập đoàn Hon Chuan thành lập nhà máy chính thức và văn phịng tại khu cơng nghiệp VSIP II, có tên là Hon Chuan Vietnam.

Kế thừa kinh nghiệm trên 50 năm từ tập đoàn và 16 năm kinh nghiệm trong ngành tại thị trường Việt Nam, Hon Chuan Vietnam đã và đang phấn đấu trở thành một trong những nhà sản xuất bao bì nhựa PET, HDPE hàng đầu Việt Nam, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.

- Tên đầy đủ: Công ty TNHH Hon Chuan Vietnam

- Địa chỉ: Số 29, Đường số 7, Khu công nghiệp VSIP2,

Phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương <i><sub>Hình 4. Logo cơng ty</sub></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Người đại diện: Dai- Hung Chuan - Quy mô nhân sự: 200 nhân viên - Địa điểm kinh doanh:

+ Văn phịng, nhà máy chính: KCN VSIP 2 – Thành phố Thủ Dầu Một + Nhà máy sản xuất: KCN VSIP 2A - Thành phố Tân Uyên

+ Xưởng In-House MSI (Masan Dĩ An) + Xưởng In-House MMB (Masan Miền Bắc) + Xưởng In-House MHG (Masan Hậu Giang)

Hon Chuan Vietnam cũng đã đạt được các chứng nhận quan trọng trong ngành như HACCP, GMP, FSSC và ISO. Chứng tỏ sự cam kết của Hon Chuan trong việc đảm bảo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và vệ sinh cao nhất cho đối tác.

<i><small>Hình 5. Các chứng nhận công ty đạt được </small></i>

2.2.Lĩnh vực kinh doanh

Hiện nay, Hon Chuan vẫn đã đang và sẽ cung cấp đa dạng các sản phẩm bao bì nhựa, bao gồm: - Chai PET: chai nhựa nước giải khát, nước mắm,…. với nhiều kích thước, kiểu dáng và màu sắc khác nhau. Đa dạng về công dụng (chiết gas, chiết nóng, chiết aseptic,..) và mẫu mã. - Phôi PET (28mm, 2925<small>2</small>): là hình dạng ngun của chai, từ phơi gia nhiệt thổi và định hình ra

<small>2 Các tiêu chuẩn quốc tế về loại cổ chai </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

các loại chai với nhiều kích thước và màu sắc khác nha. Được sản xuất trên dây chuyền hiện đại (Husky - Canada).

- Nắp HDPE (28mm, 2925): nhiều màu sắc và thiết kế khác nhau (có in, không in), đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng. Các sản phẩm nắp HDPE của Hon Chuan Vietnam được sản xuất từ nguyên liệu nhựa HDPE nguyên sinh chất lượng cao trên dây chuyền Sacmi của Ý.

Các sản phẩm bao bì nhựa của Hon Chuan Vietnam được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, với quy trình kiểm sốt chất lượng nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng đồng đều và ổn định.

<i><small>Hình 6. Các sản phẩm chính của Hon Chuan Vietnam </small></i>

2.3.Tệp khách hàng chính

Với danh sách khách hàng đa dạng, Hon Chuan Vietnam đã xây dựng mối quan hệ đối tác lâu dài và tin cậy với các thương hiệu nổi tiếng trong ngành đồ uống và thực phẩm như: Suntory Pepsico, Masan, Coca-Cola, Kirin, Uniben, URC...

<i><small>Hình 7. Danh sách các khách hàng lớn của Hon Chuan </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>II. PHÂN TÍCH SWOT CƠNG TY TNHH HON CHUAN VIETNAM </b>

<b>1. Tổng quan về mơ hình phân tích SWOT </b>

Phân tích SWOT là một trong 5 bước hình thành chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: xác lập tôn chỉ của doanh nghiệp, phân tích SWOT, xác định mục tiêu chiến lược, hình thành mục tiêu và kế hoạch chiến thuật, xây dựng cơ chế kiểm soát chiến lược.

Việc đánh giá một cách chủ quan các dữ liệu được sắp xếp theo định dạng SWOT dưới một trật tự logic dễ hiểu, dễ trình bày giúp các nhà quản trị có thể dễ dàng thảo luận và đưa ra quyết định trong mọi quá trình.

Nguyên tắc của mơ hình SWOT là tập trung kết quả nghiên cứu thành 4 nhóm:

- Strengths (sức mạnh - ưu thế): Lợi thế của Hon Chuan là gì? Nguồn lực nào mình cần, có thể sử dụng? Ưu thế mà các bên liên quan thấy được ở công ty Hon Chuan là gi? Phải xem xét vấn đề trên nhiều phương diện. Các ưu thế thường được hình thành khi so sánh với đối thủ cạnh tranh. - Weaknesses (điểm yếu - hạn chế): Có thể cải thiện điều gì ở Hon Chuan? Cần tránh làm gì? Phải xem xét vấn đề trên cơ sở bên trong và cả bên ngoài. Các bên liên quan bên ngồi có thể nhìn thấy yếu điểm mà cơng ty khơng thấy. Vì sao đổi thủ cạnh tranh có thể làm tốt hơn Hon Chuan? Lúc này phải nhận định một cách thực tế và đối mặt với sự thật.

- Opportunities (cơ hội): Cơ hội tốt đang ở đâu? Xu hướng đáng quan tâm nào Hon Chuan đã biết? Cơ hội có thể xuất phát từ sự thay đổi công nghệ và thị trường dù là quốc tế hay phạm vi trong nước, từ sự thay đổi trong chính sách của nhà nước có liên quan tới lĩnh vực hoạt động của công ty, từ sự thay đổi khuôn mẫu xã hội, cấu trúc dân số..., từ các sự kiện diễn ra trong khu vực. - Threats (thách thức): Những trở ngại Hon Chuan đang gặp phải? Các đối thủ cạnh tranh đang làm gì? Những địi hỏi đặc thù về cơng việc, về sản phẩm hay dịch vụ có thay đổi gì khơng? Thay đổi cơng nghệ có nguy cơ gì với Hon Chuan hay khơng? Có yếu điểm nào đang bị đe dọa?

Mơ hình SWOT được sử dụng để xác định các yếu tố quan trọng nhất trong việc phát triển chiến lược kinh doanh và định hình các hướng đi tốt nhất cho cơng ty. Phân tích SWOT cung cấp cái nhìn tồn diện về tình hình hiện tại và mơi trường kinh doanh, từ đó giúp Hon Chuan tận dụng cơ hội, khắc phục điểm yếu, tận dụng sức mạnh và đối phó với mối đe dọa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>2. Phân tích SWOT tại Cơng ty TNHH Hon Chuan Vietnam </b>

<b>MA TRẬN SWOT </b>

<b>Cơ hội (Opportunities) </b>

1. Khí hậu ngày một nóng lên → Nhu cầu nước giải khát tăng cao → Nhu cầu bao bì tăng theo.

2. Thị trường nước giải khát Việt Nam dự kiến đạt 18 tỷ USD vào năm 2024, tăng trưởng 6-7%/năm → là thị trường tiềm năng.

3. Việt Nam tham gia nhiều Hiệp định thương mại tự do (FTA) như CPTPP, EVFTA, RCEP,... giúp mở rộng thị trường xuất khẩu.

4. Các chính sách cấm rượu bia giúp đẩy mạnh mức tiêu thụ nước ngọt, nước giải khát. 5. Thị trường yêu cầu các sản phẩm mới, độc đáo, có tính khác biệt.

<b>Đe dọa (Threats) </b>

1. Thị trường ngày có nhiều đối thủ cạnh tranh với quy mô vừa và nhỏ, dễ dàng thay đổi theo yêu cầu khách hàng.

2. Chính phủ ngày càng quan tâm tới vấn đề môi trường, chính sách EPR (trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất) đã được nhà nước triển khai áp dụng. Người tiêu dung dần nói khơng với sản phẩm bao bì nhựa.

3. Giá NVLtheo giá thị trường biến động, khó đốn trước. 4. Chi phí điện nước, nhân cơng ngày một tăng theo quy định của chính phủ.

5. Các cuộc chiến tranh quốc tế khiến vận tải giao thương đình trệ, giá xăng dầu tăng cao.

<b>Điểm mạnh (Strenghth) </b>

1. Hơn 50 năm kinh nghiệm trong ngành bao bì, chiết rót.

<b>Phối hợp S-O </b>

<b>S1 S2 S4 S5 + O1 O2 </b>

- Tận dụng kinh nghiệm và uy tín lâu năm để tiếp cận khách hàng tiềm năng trong thị trường bao bì đang phát triển.

<b>Phối hợp S-T </b>

<b>S1 S6 S10 + T1 T3 T5 </b>

- Tận dụng kinh nghiệm và uy tín lâu năm cũng như đội ngũ nhân viên giỏi để tạo dựng lợi thế cạnh tranh. Giảm thiểu sức cạnh tranh

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

nhận quốc tế, được công nhận bởi hai đối tác lớn bì sáng tạo, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách

- Nâng cao năng lực sản xuất để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường nước giải thị trường, hướng tới các sản phẩm mới như: giảm trọng lượng, nhựa tái sinh (recycled PET), thân thiện môi trường.

từ các đối thủ trong ngành. - Phát triển các sản phẩm và dịch vụ khác biệt hóa, đáp ứng nhu cầu độc đáo của khách hàng. - Xây dựng thương hiệu mạnh để củng cố vị thế trên thị trường. - Khai thác nhiều hơn một đơn vị cung ứng nguyên vật liệu, đa dạng hóa nguồn cung, tránh trường hợp phụ thuộc vào giá cả của 1 nhà cung cấp.

- Dùng kinh nghiệm lâu năm về ngành, thị trường và nền kinh tế để dự đoán giá nguyên vật liệu, đề ra phướng hướng chiến lược giảm thiểu rủi ro.

<b>S2 S6 S10 + T2 </b>

- Nâng cao năng lực sản xuất để đáp ứng các yêu cầu của chính sách EPR. Bộ máy quản lý chặt chẽ mức tiêu thụ nhựa, sản lượng hàng năm.

- Phát triển các sản phẩm bao bì thân thiện với môi trường tuân theo quy định về bảo vệ môi trường.

<b>S4 S10 + T4 </b>

- Tăng cường tự động hóa sản xuất để cắt giảm chi phí nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

công. Áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng để giảm chi phí điện nước.

- Tối đa hóa cơng suất máy móc, nâng cao năng suất lao động để bù đắp cho chi phí tăng cao.

<b>Điểm yếu (Weaknesses) </b>

1.Chưa mạo hiểm đầu tư các sản phẩm, dự án mới mạnh tay.

2. Chưa tự chủ được nguồn nguyên vật liệu. Phụ thuộc vào nhà cung

- Yêu cầu mới của thị trường cũng là cơ hội để công ty mạnh tay hơn trong việc đầu tư các sản phẩm mới và có

<b>tiềm năng phát triển hơn. W2 W7 + O3 </b>

- Việc tham gia các Hiệp định thương mại tự do giúp mở rộng thị trường xuất khẩu và có thể tạo cơ hội để công ty tiếp cận nguồn NVLmới. - Nghiên cứu và thiết lập quan hệ đối tác với các nhà cung cấp NVLđáng tin cậy để đảm bảo nguồn cung ổn định. - Tạo cơ hội quảng bá hình ảnh công ty trong thương mại quốc tế.

<b>W6 + O1 O4 </b>

- Yêu cầu tăng cao của thị trường tạo điều kiện cho công cạnh tranh của đối thủ.

- Tăng cường các hoạt động quảng bá, các chiến dịch Marketing (đăng bài tạp chí ngành, tham gia triển lãm, tài trợ cậy, hợp tác lâu dài bằng các hợp đồng dài hạn, tự chủ được nguồn NVL một phần nhằm giảm thiểu giá cả tăng đột biến.

- Tồn kho NVL để giảm thiểu rủi ro biến động giá.

- Áp dụng các giải pháp tiết kiệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

ty giữ mức đặt hàng tối thiểu và dễ đạt được mức giá đề ra.

nguyên vật liệu.

- Phát triển các giải pháp tái chế phế phẩm do tỷ lệ phế .

<b>W5 + T4 </b>

- Biến đe dọa thành nguy cơ, robot hóa và cơng nghệ hóa sản xuất để thay thế nguồn nhân lực còn thiếu, tối ưu hóa chi phí trong tình hình lương nhân cơng ngày một tăng.

<b>III. NHẬN ĐỊNH VÀ ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC </b>

<b>1. Nhận định về công ty: </b>

Từ ma trận SWOT đã phân tích bên trên, có thể thấy cơng ty Hon Chuan có nhiều điểm mạnh quan trọng và chủ chốt như kinh nghiệm lâu năm và hiểu biết sâu rộng về ngành bao bì, đội ngũ kỹ thuật lành nghề và giàu kinh nghiệm đi kèm với máy móc sản xuất hiện đại và dây chuyền công suất lớn. Những yếu tố này tạo nên sự ổn định, sáng tạo và khả năng cạnh tranh của đơn vị.

Dù có những điểm mạnh vượt trội đó, cơng ty lại chưa thực sự mạo hiểm trong việc đầu tư vào các sản phẩm và dự án mới để có thể chiếm lĩnh và dẫn đạo thị trường. Ảnh hưởng một phần bởi văn hóa doanh nghiệp và văn hóa của lãnh đạo cấp cao, cơng ty có xu hướng ổn định và hướng tới sự chắc chắn, lâu bền. Điều này có thể làm giảm khả năng cạnh tranh và phát triển của doanh nghiệp trong thị trường khốc liệt, có phần tụt lại so với các đối thủ có khả năng thay đổi nhanh chóng và định hướng đúng với thị trường.

Có nhiều cơ hội cho cơng ty tăng trưởng và tăng kích thước thị trường. Thị trường nước giải khát Việt Nam đang dự kiến tăng trưởng 4.8-5.3% mỗi năm và việc tham gia các Hiệp định thương mại tự do có thể mở rộng thị trường xuất khẩu cũng như tiếp cận nguồn NVL mới. Tuy nhiên, cơ hội có thì cũng sẽ có những đe dọa hữu hình, vơ hình. Thị trường có nhiều đối thủ cạnh tranh và khả

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

năng thay đổi nhanh chóng theo yêu cầu của khách hàng. Điều này đặt ra thách thức cho doanh nghiệp trong việc duy trì và mở rộng thị phần. Chính sách mơi trường ngày càng nghiêm ngặt và xu hướng của người tiêu dùng chuyển sang sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện với mơi trường cũng có thể là một đe dọa đối với công ty.

<b>2. Đề xuất chiến lược kinh doanh: </b>

2.1.Chiến lược cạnh tranh tổng thể của Michael Porter.

Chiến lược cạnh tranh tổng thể của Michael Porter là một khung tư duy chiến lược phát triển bởi nhà chiến lược học Michael Porter. Chiến lược này tập trung vào việc xác định và xây dựng lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp trong ngành công nghiệp cụ thể. Porter định nghĩa lợi thế cạnh tranh là khả năng của một doanh nghiệp phát triển và duy trì một vị thế độc đáo trong ngành công nghiệp, giúp tạo ra giá trị vượt trội và thu hút khách hàng.

<i><small>Hình 8. Mơ hình các chiến lược cạnh tranh tổng thể của Michael Porter</small></i>

(a) Chiến lược cạnh tranh chi phí thấp

Với điểm mạnh là đội ngũ kỹ thuật lành nghề, đội ngũ quản lý chặt chẽ và máy móc tân tiến, Hon Chuan có thể theo đuổi chiến lược chi phí thấp nhằm dẫn đạo thị trường bao bì, một mặt vẫn duy trì chất lượng tốt, một mặt cắt giảm chi phí và tối ưu hóa máy móc cùng các nguồn lực. Chiến lược

</div>

×